Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.79 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU NGUYÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 – Năm2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU NGUYÊN
MSSV: S1200398

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THANH BÌNH

Tháng 8 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, đã cung cấp cho em
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại đây. Đồng thời, cùng với
khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang đã cho em một số kinh nghiệm thực tiễn,
trên cơ sở đó giúp em hoàn thành bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Bình đã tận tình hướng
dẫn nhiệt tình và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Chúc thầy có thật nhiều sức khỏe, luôn công tác tốt và thành
công trong sự nghiệp của mình.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc BIDV chi nhánh
Kiên Giang, các anh, chị của các phòng ban đặc biệt là anh, chị phòng Khách
hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho
em để hoàn thành bài luận văn của mình trong suốt quá trình thực tập tại ngân
hàng.
Do kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn này sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong Thầy (Cô) và Ban lãnh đạo ngân hàng góp ý để đề
tài được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng em kính chúc quý Thầy (Cô) trường Đại học Cần Thơ cùng
toàn thể thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, và toàn thể các cô
chú và anh chị Ngân hàng BIDV chi nhánh Kiên Giang luôn dồi dào sức khỏe,
luôn thành đạt trong công việc và trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
…………,

ngày
Năm …..

….tháng

Sinh viên thực hiện

1

….


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần thơ, ngày ….. tháng .… năm………
Sinh viên thực hiện

2


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
……………., ngày ….. tháng ….. năm……….
Thủ trưởng đơn vị

3


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..................................................................................................................1
GIỚI THIỆU.................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2


1.3.1 Không gian...................................................................................................2
1.3.2 Thời gian......................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2
CHƯƠNG 2..................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................................3
2.1.1 Khái quát về NHTM....................................................................................3
2.1.2 Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM..........................................3
2.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn......................................................................6
2.1.4 Các chính sách điều tiết của chính phủ đối với tình hình huy động vốn của
ngân hàng..............................................................................................................7
2.1.5 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình huy động vốn của NHTM....................8
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá các loại rủi ro liên quan huy động vốn....................10
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích lãi suất bình quân đầu vào............................................11
Lãi suất bình quân đầu vào là lãi bình quân mà ngân hàng phải trả cho các nguồn
vốn đang sử dụng cho các hoạt động của ngân hàng..............................................11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................11
CHƯƠNG 3................................................................................................................13
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG.....................................................13
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH KIÊN GIANG.........................................................................................13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát tiển..............................................................13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động và chức năng của các phòng ban.....................15
3.2 CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV KIÊN GIANG.................19
3.2.1 Tiền gửi của khách hàng là cá nhân...........................................................19
3.2.3 Tiền gửi thanh toán....................................................................................21
4



3.2.2 Tiền gửi của khách hàng là doanh nghiệp..................................................26
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014.................................30
3.3.1 Tình hình thu nhập.....................................................................................32
3.3.2 Tình hình chi phí........................................................................................32
3.3.3 Tình hình lợi nhuận....................................................................................33
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................................................33
CHƯƠNG 4................................................................................................................35
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN
GIANG.......................................................................................................................35
4.1 KHÁI QUÁT CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA BIDV KIÊN GIANG TỪ NĂM
2011 ĐẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014..............................................................35
4.1.1 Tình hình biến động tổng nguồn vốn.........................................................35
4.1.2 Tình hình biến động trong cơ cấu nguồn vốn............................................37
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV KIÊN GIANG
QUA 3 NĂM 2011- 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014..................................39
4.2.1 Biến động trong nguồn vốn huy động.......................................................39
4.2.2 Tỷ trọng từng phương thức huy động vốn tiền gửi....................................43
4.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV KIÊN GIANG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2014..............................................................49
4.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV KIÊN GIANG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2014..............................................................50
4.4.1 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn................................................................51
4.4.2 Tổng dư nợ/Vốn huy động.........................................................................51
4.4.3 Vốn điều chuyển/Tổng nguồn vốn.............................................................52
4.4.4 Tổng chi phí huy động/Tổng vốn huy động..............................................53
4.5 THỊ PHẦN VỐN HUY ĐỘNG CỦA BIDV KIÊN GIANG TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH.......................................................................................................................53
4.6 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG.....................................................................................54
4.6.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của BIDV chi nhánh
Kiên Giang..........................................................................................................54
4.6.2 Phân tích những rủi ro đối với nguồn vốn huy động của BIDV Kiên Giang
............................................................................................................................59
CHƯƠNG 5................................................................................................................61
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
KIÊN GIANG.............................................................................................................61
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP.............................................................................61
5


5.1.1 Mặt tích cực trong công tác huy động vốn................................................61
5.1.2 Các mặt hạn chế trong công tác huy động vốn..........................................61
5.2 GIẢI PHÁP.......................................................................................................62
CHƯƠNG 6................................................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................64
6.1 KẾT LUẬN.......................................................................................................64
6.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................64
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước.........................................................................64
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................................65

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-


BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Kiên Giang: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Kiên Giang
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng Thương mại
NHTMCP: Ngân hàng Thương mại Cổ phần
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD: Tổ chức tín dụng
VND: Việt Nam đồng
HĐV: Huy động vốn
VHĐ: Vốn huy động

7


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang trong giai đoạn 2011 đến 06 tháng
đầu năm 2014................................................................................................30
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang 06T/2013 và 06T/2014............30
Bảng 4.1: Nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Kiên Giang trong giai đoạn năm 2011 - 2014.............35
Bảng 4.2: Nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Kiên Giang 06T/2013 và 06T/2014.............................35
Bảng 4.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang giai đoạn năm 2011 – 2013 ............39
Bảng 4.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang 06T/2013 và 06T/2014....................39
Bảng 4.5. : Lãi suất bình quân đầu vào của BIDV Kiên Giang từ năm 2011 đến
06 tháng đầu năm 2014.................................................................................48
Bảng 4.6: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của BIDV Kiên Giang
giai đoạn 2011 đến tháng 06 năm 2014........................................................49
Bảng 4.7: Tình hình vốn huy động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2011 đến 06 tháng năm 2014 .......................................................................53
Bảng 4.8 : So sánh lãi suất của BIDV Kiên Giang với Vietinbank và
Vietcombank tại Kiên Giang tháng 11 năm 2014.........................................57
Bảng 4.9: Hệ số thanh khoản của BIDV Kiên Giang ..................................60

8


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 : Cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang........................................15
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2011 đến 06 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................36
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Kiên Giang....................40
Hình 4.3: Cơ cầu vốn tiền gửi theo nội ngoại tệ...........................................42
Hình 4.4: Cơ cấu vốn tiền gửi theo đối tượng khách hàng...........................44
Hình 4.5: Cơ cấu vốn tiền gửi phân theo thời hạn........................................46

9


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng một vai trò rất quan
trọng trong quá trình thực hiện chính sách điều tiết vốn cho nền kinh tế, là tổ
chức trung gian đưa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đáp ứng đầy đủ và kịp thời
nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Đối với Ngân hàng nguồn vốn huy động dồi
dào không những giúp cho ngân hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh
nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn và hiệu
quả, mà còn là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh doanh. Bên
cạnh đó, từ nguồn vốn huy động bằng hoạt động kinh doanh của các NHTM
đã tạo nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Vì
vậy, để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế nói
chung và cho NHTM nói riêng thì việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn đề
quan trọng hàng đầu.
Trên thực tế mặc dù thiếu vốn để đầu tư cho nền kinh tế nhưng lượng vốn
trong nước (đặc biệt là nguồn vốn trong dân cư) và quốc tế là rất lớn mà các tổ
chức tín dụng cũng như các NHTM Việt Nam hiện nay vẫn chưa khai thác
hiệu quả. Do đó, với vai trò trung gian tài chính của mình thì các Ngân hàng
Thương mại cần phải có những chiến lược và giải pháp huy động vốn sao cho
có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, Kiên Giang có vị trí thuận
lợi và tiềm năng kinh tế rất lớn cho nên có thể nói nhu cầu về vốn để đáp ứng
cho sự phát triển kinh tế ở đây là rất cao. Được biết ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng
có năng lực cạnh tranh cao, là tổ chức với sức mạnh thị trường lớn, năng lực
tài chính ổn định, hoạt động kinh doanh hiệu quả và tiềm năng phát triển dài
hạn. Tuy nhiên, trước nền kinh tế luôn luôn thay đổi và không ngừng hoàn
thiện, do đó xuất hiện nhiều các tổ chức tài chính hoạt động tương tự Ngân
hàng như các công ty chứng khoán, quỹ tín dụng, công ty cho thuê tài chính,
…Vì vậy, việc huy động vốn của BIDV sẽ gặp nhiều khó khăn khi ngoài việc
phải cạnh tranh với các Ngân hàng khác còn phải cạnh tranh với các tổ chức
tín dụng đã và đang hình thành và ngày càng phát triển ở Việt Nam hiện nay.

Để nâng cao khả năng cạnh tranh của chính Ngân hàng mà vẫn đạt được
mục tiêu kinh doanh hiệu quả, BIDV cần chú trọng hơn nữa việc nghiên cứu
để nâng cao công tác huy động vốn sao cho chi phí thấp nhất mà vẫn tạo được
1


sức cạnh tranh cao nhất. Chính vì nhận thấy việc nghiên cứu nguồn vốn huy
động của Ngân hàng là việc làm quan trọng mà các nhà phân tích phải làm,
nên tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang”
để nghiên cứu trong luận văn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang qua 3 năm 2011-2013 và sáu tháng đầu
năm 2014. Từ đó đề ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cũng như
khả năng cạnh tranh thu hút vốn huy động tại địa phương của BIDV chi nhánh
Kiên Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung của đề tài cần thực hiện một số mục tiêu cụ
thể sau đây:
- Phân tích khái quát chung về thực trạng hoạt động của Ngân hàng để
nắm bắt được tình hình kinh doanh chung của Ngân hàng.
- Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
đánh giá quá trình huy động vốn để xác định khả năng thu hút vốn của Ngân
hàng qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân
hàng trong những năm qua từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài có phạm vi từ năm 2011 – 2013 và sáu tháng
đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2011 đến 06 tháng đầu năm 2014

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về NHTM
2.1.1.1 Khái niệm NHTM
Tại khoản 3 điều 4 của luật tổ chức tín dụng số 47/2012/QH12: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận”.

2.1.1.2 Vai trò của NHTM trong nền kinh tế
Trong quá trình hoạt động của các NHTM và đánh hiệu quả chung của
toàn bộ nền kinh tế ta có thể khẳng định vai trò của ngân hàng đối với nền
kinh tế như sau:
Các NHTM là công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu
thông hàng hóa. Thông qua các chức năng huy động vốn, cho vay và đầu tư
các ngân hàng đã huy động vốn nhàn rỗi của nền kinh tế, cho vay với các hình
thức khác nhau đối với các ngành kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội
nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển

NHTM cũng như các trung gian tài chính khác là công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung Ương. Với chức năng tạo tiền, NHTM
là một trong các chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền, tạo ra một khối
lượng phương tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế.
2.1.2 Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập
và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt
động của ngân hàng. Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng có các loại nguồn
vốn như sau:
2.1.2.1 Vốn tự có
Nguồn vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu của ngân hàng là nguồn
lực tự có mà ngân hàng sở hữu và sử dụng vào mục đích kinh doanh theo luật
định. Vốn tự có của NHTM bao gồm: giá trị thực có trong vốn điều lệ, vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định, các quỹ dự trữ và một số
nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Trung Ương.
Theo thông tư 13/2010/TT-NHNN thì vốn tự có bao gồm vốn điều lệ, các
khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của
3


pháp luật, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu
tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, lợi nhuận giữ lại. Tuy nhiên
vốn tự có luôn chiếm tỷ lệ rất thấp trong cơ cấu vốn của các NHTM.
2.1.2.2 Nguồn vốn huy động
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có
thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng.
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thương mại nhằm cụ thể hóa việc thi hành

Luật của các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới
các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền
gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của
các tổ chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo qui định của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
a) Huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền tiết kiệm và các hình
thức khác.Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi phải được hoàn trả
cho người gửi tiền. Tiền gửi huy động của ngân hàng được chia theo nhóm
khách hàng.



Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế

Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để
thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Hay nói cách khác mục
đích gửi tiền của các tổ chức kinh tế là để thanh toán. Đối với loại tiền gửi này
khách hàng sẽ được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng. Tuy nhiên cũng có lúc họ gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời ở
4



dạng có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng
dưới các hình thức sau:
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch) hay còn gọi là tiền gửi không
kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào
mà không cần phải báo trước cho ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn yêu
cầu đó của khách hàng.
- Tiền gửi theo kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào
ngân hàng có sự lựa chọn về thời hạn và thỏa thuận với ngân hàng để chọn
một loại thời hạn gửi tiền thích hợp



Tiền gửi của khách hàng cá nhân và hộ gia đình

Tiền gửi của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình bao gồm:
- Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng
lãi theo quy định của ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng các tiên ích do ngân hàng cung cấp như sử
dụng các loại thẻ ATM và các loại thẻ thanh toán khác.
- Tiền gửi khác: ngoài 2 loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng còn có các
khoản tiền gửi như sau:
+ Tiền gửi vốn chuyên dụng
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
+ Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
Nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất lớn trong

việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động được vốn cũng có
nghĩa là ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn giá rẻ để cho vay đầu tư.
Ngoài ra, nguồn thông tin từ tiền gửi của khách hàng còn giúp ngân hàng đánh
giá được điều kiện kinh tế của người dân để từ đó ngân hàng có thể đưa ra
chiến lược cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính ngược lại cho công
chúng một cách có hiệu quả. (Theo Thái Văn Đại, 2012, trang 7)
Ngoài ra việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan
trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền,
thúc đẩy kinh tế phát triển.

 Đối với NHTM
5


-

Tạo vốn cho ngân hàng thương mại

-

Tạo uy tính cho hoạt động của NHTM

 Đối với khách hàng
-

Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy

-

Tạo nơi an toàn để cất giữ


-

Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng

b) Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy
động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoản
thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ
chức tín dụng và người mua.
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm
bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
- Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên
kể từ khi phát hành đến ngày hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
dài hạn
2.1.2.2 Nguồn vốn đi vay
Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của các ngân
hàng khác hoặc của ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Vay của các tổ chức tín dụng: Nguồn vốn này giúp ngân hàng có thể tận
dụng được nguồn vốn lớn cần thiết trong ngắn hạn nhưng phải trả lãi suất cao
hơn vốn huy động
- Vay của ngân hàng Trung ương: Việc cho vay vốn của Ngân hàng Trung
ương đối với các NHTM thông qua các hình thức:
+ Tái cấp vốn
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố chứng từ có giá
- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán
- Nguồn vốn khác: Ngân hàng còn có thể tận dụng các nguồn vốn do ủy

thác đầu tư, tài trợ của Chính Phủ hoặc của nước ngoài để tài trợ các dự án
phát triển kinh tế, văn hóa xã hội
6


2.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn
 Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn:
-

Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.

-

Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.

-

Giữ bí mật số dư và hoạt động về tài khoản của khách hàng

- Không được che giấu những khoản tiền lớn và thất thường (thực hiện
theo quy định của Pháp lệnh chống rửa tiền).
-

Không cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp lý).

 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất:
hàng.

Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.
Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân


- Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
hàng.
 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động:
- Tạo uy tín bằng cách đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền của
khách hàng
-

Ngăn chặn phao tin đồn không đúng sự thật

- Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời, nhanh nhất khi có
sự cố xảy ra.
2.1.4 Các chính sách điều tiết của chính phủ đối với tình hình huy
động vốn của ngân hàng
Với đặc thù về lĩnh vực hoạt động vô cùng nhạy cảm của ngân hàng.
Ngân hàng đóng vai trò như người nắm giữ nguồn vốn của nền kinh tế. Nguồn
vốn huy động của các ngân hàng tác động tích cực đến việc khai thác tiềm
năng của đất nước, đẩy mạnh khả năng phát triển kinh tế, góp phần thúc đẩy
tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Chính vì sự đặc thù này sự hoạt động
bền vững của ngân hàng luôn là mối quan tâm lo lắng hàng đầu của chính phủ
trong bất kỳ trạng thái nào của nền kinh tế. Vì vậy, để quản lý vĩ mô nền kinh
tế nói chung và đảm bảo cho hoạt động cạnh tranh giữa các NHTM, Ngân
hàng Nhà nước không ngừng điều chỉnh và đưa các chính sách nhằm hỗ trợ
cũng như kiểm soát hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và các ngân
hàng thương mại nói riêng bằng các văn bảng pháp luật:
7


- Những thông tư của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định


lãi suất tối đa đối với đồng Việt Nam và Đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước qua từng thời kỳ.
- Thông tư số 12/2012/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà Nước ban hành

ngày 27/04/212 về việc: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2011/TT-NHNN ngày 29/4/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức
tín dụng.
- Thông tư số 01/2012/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà Nước ban hành
ngày 16/02/2012 về việc: Quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
- Thông tư số 07/2012/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà Nước ban hành
ngày 20/03/2012 về việc: Quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Thông tư số 15/2012/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà Nước ban hành
ngày 04/05/2012 về việc: Quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái
cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các TCTD.
- Thông tư số 11/2011/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà Nước ban hành
ngày 29/04/2011 Quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng
của tổ chức tín dụng.
2.1.5 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình huy động vốn của NHTM
2.1.6.1 Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =

x100% (2.1)
Tổng vốn huy động

Đây là chỉ số xác định cơ cấu huy động vốn của ngân hàng. Mỗi loại tiền

gửi cũng có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản…Vì vậy, việc
xác định cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể
gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 142)
2 .1.5.2 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
8

x 100% (2.2)


Phân tích chỉ tiêu này để thấy được tỷ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng. Từ đó biết được, qui mô của vốn huy động và khả
năng cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực huy động vốn so với các tổ chức
tín dụng khác trên cùng địa bàn.(Thái Văn Đại, 2012, trang 142)
2.1.5.3 Tổng dư nợ/ Vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ/vốn huy động =

(2.3)
Nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu Tổng dư nợ/Vốn huy động có thể xác định khả năng sử dụng vốn
huy động vào cho vay. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
ngân hàng so với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều
là không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn sẽ cho thấy khả năng huy động
vốn của Ngân hàng thấp.Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân
hàng đã sử dụng vốn huy động chưa có hiệu quả. (Thái Văn Đại, 2012, trang

138)
2.1.5.4 Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn
Vốn điều chuyển
Vốn điều chuyển/Tổng nguồn vốn=

x100 %

(2.4)

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của Chi nhánh vào Hội sở như
thế nào. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của Ngân hàng
vào nguồn vốn từ Hội sở nhiều hơn khả năng huy động vốn tại chỗ và công tác
huy động vốn đạt hiệu quả chưa cao.
2.1.5.5 Tổng chi phí huy động/ Tổng nguồn vốn huy động
Tổng chi phí huy động
(2.5)

Tổng chi phí huy động/Tổng nguồnvốn huy động =

Tổng nguồn vốn huy động
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc huy động vốn. Tổng chi phí
huy động bao gồm chi phí lãi của vốn tiền gửi và vốn vay. Tổng vốn huy động
bao gồm vốn tiền gửi và vốn vay. Muốn đánh giá một nguồn vốn huy động có
hiệu quả hay không thì bên cạnh tính ổn định ta phải xác định được chi phí lãi
bỏ ra cho nguồn vốn đó. Thông thường mối quan hệ giữa chi phí huy động và
mức độ ổn định của nguồn vốn là ngược chiều với nhau.
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá các loại rủi ro liên quan huy động vốn
2.1.6.1 Rủi ro thanh khoản


Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
9


Rủi ro thanh khoản =

(2.6)

Vốn tiền gửi
Tài sản thanh khoản bao gồm: Tiền mặt tại quỹ; Tiền gửi tại ngân hàng
Trung Ương; tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; các chứng
khoán ngắn hạn…
Vốn tiền gửi (huy động): Tiền gửi huy động từ các tổ chức kinh tế, dân
cư; tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác….
Hệ số thanh khoản chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết để thanh toán cho
người gửi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn lực thực sự hoặc tiềm
năng trong thanh toán. Hệ số thanh khoản của ngân hàng càng ít sẽ cho thấy
rủi ro thấp và lợi nhuận cũng giảm dần. (Nguyễn Thị Thanh Nguyệt, Thái Văn
Đại, 2004, trang 40)

2.1.6.2 Rủi ro lãi suất
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Rủi ro lãi suất =
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

(2.7)

Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Cho vay ngắn hạn; tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng
Trung Ương.

Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác; tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và tổ chức kinh tế….
Rủi ro lãi suất có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập tài sản và nợ
phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất, có nghĩa là đo lường dự
đoán xu hướng của thu nhập khi lãi suất trên thị trường thay đổi và rủi ro lãi
suất xảy ra nếu lãi suất trên thị trường thay đổi làm giảm thu nhập của ngân
hàng. Nếu một ngân hàng có tỷ số này lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng sẽ
giảm nếu lãi suất trên thị trường giảm, vì lúc này thu nhập sẽ giảm nhanh hơn
chi phí. Rủi ro lãi suất nhỏ nhất khi chỉ tiêu này bằng 1, vì lúc này lãi suất
có…
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích lãi suất bình quân đầu vào
Chi phí trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu
tố quyết định để hoạch định lãi suất cho vay. Vì vậy, cần phải phân tích cụ thể
chỉ tiêu lãi suất bình quân đầu vào để thấy được ảnh hưởng của nó đối với hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 147)

10


Tổng chi phí trả lãi
Lãi suất bình quân đầu vào =

x 100% (2.8)
Tổng vốn chịu lãi

Lãi suất bình quân đầu vào là lãi bình quân mà ngân hàng phải trả cho
các nguồn vốn đang sử dụng cho các hoạt động của ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế hoạch tổng hợp của Ngân hàng

Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Kiên Giang trong 3 năm 2011 –
2013 và 06 tháng đầu năm 2014. Ngoài ra đề tài còn thu thập một số báo có
liên quan đến đề tài phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp các phương pháp phân tích như, phương
pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối
các số liệu.
Trong đó:
- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp phân tích số liệu dựa
trên các bảng, đồ thị,…
- Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu của kỳ
gốc). Đề tài sử dụng 2 hình thức so sánh là so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tương đối.
+ So sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu năm gốc
Y1: Chỉ tiêu năm phân tích
Phương pháp sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán so với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không. Trên cơ sở đó đề ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra cách khắc phục phù hợp.
+ So sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆Y
11


%∆Y =


x 100%
Y0

Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu năm gốc
∆Y: Chênh lệch Y1 – Y0
%∆Y: Phần chênh lệch tăng/ giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. Trên cơ sở đó so sánh tốc độ tăng trưởng giữa
các chỉ tiêu qua các năm, từ đó xác định nguyên nhân biến động và đề ra các
giải pháp phù hợp.
Các phương pháp được cụ thể trong từng mục tiêu như sau:
 Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân hàng. Mục tiêu
này được phân tích chủ yếu dựa trên phương pháp so sánh, phương pháp
thống kê mô tả.
 Mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn (Tỷ
trọng % từng loại tiền gửi, Vốn huy động/Tổng nguồn vốn, Tổng dư nợ/ Vốn
huy động, Vốn điều chuyển/Tổng nguồn vốn, Tổng chi phí huy động/tổng
nguồn vốn) kết hợp với phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả huy động
vốn của Ngân hàng.
 Mục tiêu 3: Dựa trên kết quả phân tích ở mục tiêu 1 và mục tiêu 2 để
đề ra những giải pháp nâng cao kết quả công tác huy động vốn của Ngân hàng.

12


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG

3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
3.1.1 Quá trình hình thành và phát tiển
3.1.1.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

Tên gọi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Viết tắc: BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Webside: www.bidv.com.vn
Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng
được thành lập sớm nhất tại Việt Nam và là một trong những NHTM nhà nước
lớn nhất Việt Nam, có vai trò chủ đạo trong việc đầu tư và phát triển. Ngân
hàng BIDV Việt Nam được thành lập theo nghị định số 177/TTg ngày
26/04/1957 của Thủ Tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến
Thiết Việt Nam và được thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà nước
quy định tại quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của thủ tướng chính phủ
Chức năng của BIDV là: huy động vốn (ngắn, trung, dài hạn) trong nước
để đầu tư và phát triển, kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch
vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ cho
đầu tư phát triển từ các nguồn của chính phủ, các tổ chức kinh tế tài chính tiền
tệ, các tổ chức kinh tế xã hội, đoàn thể cá nhân trong và ngoài nước.
Hơn 57 năm qua BIDV đã có những tên gọi:
- Giai đoạn 1: từ năm 1957 – 1981 có tên là Ngân hàng kiến thiết Việt
Nam, là ngân hàng lớn nhất Việt Nam và trực thuộc bộ tài chính. Ra đời trong
hoàn cảnh cả nước đang tích cực hoàn thành thời kỳ phục hồi nền kinh tế và
chuyển sang giai đoạn phát triển kinh tế có kế hoạch, xây dựng những tiền đề
ban đầu của CNXH. Ngân hàng đã có những đóng góp quan trọng trong việc
quản lý vốn tiết kiệm cơ bản và hạ thấp giá thành công trình, thực hiện tiết
kiệm, tích lũy vốn cho nhà nước… Nhiều công trình lớn có ý nghĩa đối với đời

sống của người dân như hệ thống đại Thủy Nông Bắc Hưng Hải, nhà máy xi
măng Hải Phòng, xây dựng các trường đại học…

13


- Giai đoạn 2: Từ năm 1981 – 1990 có tên là Ngân hàng Đầu tư Xây
dựng Việt Nam thuộc NHNN Việt Nam. Việc đổi tên thành Ngân hàng đầu tư
xây dựng Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc cải tiến các phương pháp
cung ứng và quản lý vốn đầu tư cơ bản, nâng cao vai trò tín dụng phù hợp với
khối lượng vốn, đầu tư cơ bản tăng lên và nhu cầu xây dựng phát triển rộng
rãi.
- Giai đoạn 3: từ năm 1990 – 2012 có tên là Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam. Đây là thời kỳ thực hiện đường lối mới của Đảng và nhà nước,
chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có quản lý của
Nhà Nước. Do vậy nhiệm vụ của Ngân hàng là tiếp nhận vốn ngân sách của
nhà nước để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch của Nhà Nước, huy
động vốn trung và dài hạn để chi tiêu đầu tư phát triển.
- Giai đoạn 4: Từ ngày 23/04/ 2012 đến nay đổi tên thành Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đến nay BIDV đã trở thành một trong
những ngân hàng lớn của Việt Nam với vốn điều lệ đến 28.112 tỷ đồng, đến
31/12/2013, tổng tài sản BIDV đạt 550.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng huy
động vốn và dư nợ tín dụng điều đạt trên 16%, nợ xấu được kiểm soát ở mức
2,3% nằm trong giới hạn được xem là chấp nhận được trong kiểm soát nợ xấu,
cũng là mục tiêu mà NHNN đặt ra để rút tỉ lệ chung về đến năm 2015.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế và thành tựu đã đạt được đến nay, BIDV
đã đóng góp một phần không nhỏ trong công cuộc xây dựng và phát triển của
Việt Nam, xứng đáng nhận được giải thưởng do đảng và nhà nước ta trao tặng
như: Huân chương độc lập hạng nhất, huân chương lao động hạng nhất, anh
hùng lao động thời kỳ mới, huân chương Hồ Chí Minh.

3.1.1.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Kiên Giang
BIDV chi nhánh Kiên Giang trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam được thành lập vào ngày 15/07/1993, tách ra khỏi phòng đầu tư xây
dựng thuộc NHNN tỉnh Kiên Giang. Tọa lạc 259 -261 Trần Phú, Thành phố
Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang.
Hiện nay, ngân hàng có hơn 140 cán bộ nhân viên đa số điều có trình độ
chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác. Chi nhánh hạch toán phụ
thuộc chịu sự quản lý và chỉ đạo của BIDV Việt Nam. Trong những ngày đầu
thành lập, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, đơn điệu. Nhưng đến thời kỳ đổi mới,
BIDV Kiên Giang không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động thông qua việc
thành lập nên các phòng giao dịch, các quỹ tiết kiệm… và đa dạng hóa các sản
14


×