Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần dược phẩm cửu long (pharimexco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ THANH NGỌC

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
(PHARIMEXCO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ THANH NGỌC

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
(PHARIMEXCO)
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Cửu Long” là do chính bản thân tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự
hướng dẫn của TS. Huỳnh Đức Lộng – Người hướng dẫn khoa học.
Các số liệu thu thập và kết quả phân tích nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào.
Người cam đoan

Lê Thị Thanh Ngọc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................... 5
1.1

Khái niệm và vai trò của KTTN ............................................................................. 5

1.1.1 Khái niệm KTTN ................................................................................................. 5
1.1.2 Vai trò KTTN ......................................................................................................... 6
1.1.2.1 KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành
của DN ........................................................................................................................ 6
1.1.2.2 KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm soát DN ....... 6

1.1.2.3 KTTN khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu chung của tổ chức .... 7
1.2

Sự phân cấp quản lý ............................................................................................... 8

1.2.1 Sự phân cấp quản lý ............................................................................................. 8
1.2.2 Ưu điểm của phân cấp quản lý ............................................................................. 8
1.2.3 Nhược điểm của phân cấp quản lý ....................................................................... 9
1.2.4 Mối quan hệ của sự phân cấp quản lý và kế toán trách nhiệm ............................ 9
1.3 Nội dung của KTTN .............................................................................................. 10
1.3.1 Các trung tâm trách nhiệm ................................................................................... 10
1.3.1.1. Trung tâm chi phí: (Cost Center) ................................................................. 10
1.3.1.2. Trung tâm doanh thu (Revenue Center): ...................................................... 11
1.3.1.3. Trung tâm lợi nhuận: .................................................................................... 12


1.3.1.4. Trung tâm đầu tư:........................................................................................... 12
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm trách nhiệm .............................. 13
1.3.3 Báo cáo thành quả của trung tâm trách nhiệm ..................................................... 17
1.3.3.1. Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí: ..................................... 17
1.3.3.2 Báo cáo thành quả của trung tâm doanh thu: ............................................... 18
1.3.3.3 Báo cáo thành quả của trung tâm lợi nhuận: ................................................ 19
1.3.3.4 Báo cáo thành quả của trung tâm đầu tư: ..................................................... 20
1.4

Một số nội dung liên quan đến KTTN ................................................................. 21

1.4.1 Hệ thống dự toán ngân sách ................................................................................. 21
1.4.2 Phân bổ chi phí cho các trung tâm trách nhiệm .................................................... 22
1.4.3 Phân tích biến động chi phí ................................................................................ 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................ 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG (PHARIMEXCO) .......................................... 26
2.1 Tình hình tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) ............................................................................... 26
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
(PHARIMEXCO) ........................................................................................................ 26
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 26
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động: ........................................... 26
2.1.1.3 Quy mô hoạt động kinh doanh ...................................................................... 27
2.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 28
2.1.1.5 Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh ............................................................... 30
2.1.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển .................................. 30
2.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
(PHARIMEXCO) ........................................................................................................ 32
2.1.2.1 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng: .................................................. 32
2.1.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: ................................................ 33


2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 33
2.2 Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
(Pharimexco) .................................................................................................................. 34
2.2.1 Sự phân cấp quản lý tại công ty: .......................................................................... 34
2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá và báo cáo thành quả của các bộ phận tại công ty ................... 43
2.2.2.1 Đánh giá thành quả của bộ phận chỉ phát sinh chi phí ................................. 43
2.2.2.2 Đánh giá thành quả của bộ phận phát sinh doanh thu .................................. 46
2.2.2.3 Đánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận:..................................................... 51
2.2.2.4 Đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư .................................................... 52
2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần
Dược Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) ..................................................................... 53

2.3.1 Những ưu điểm của hệ thống kế toán trách nhiệm .............................................. 53
2.3.2 Những hạn chế của hệ thống kế toán trách nhiệm ............................................... 53
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của hệ thống kế toán trách nhiệm tại công
ty...... .... ........................................................................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................... 57
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁNTRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬULONG (PHARIMEXCO) ................. 58
3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần Dược
Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) ............................................................................... 58
3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý .................................................................. 58
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý ........................................................... 59
3.1.3 Phù hợp giữa lợi ích và chi phí .......................................................................... 59
3.1.4 Đảm bảo tính hữu hiệu của kế toán trách nhiệm ............................................... 60
3.2 Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu
Long (PHARIMEXCO) ................................................................................................. 60
3.2.1 Tổ chức lại sự phân cấp quản lý........................................................................... 60
3.2.2 Tổ chức các trung tâm trách nhiệm tại công ty .................................................... 64


3.2.3 Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá thành quả của từng bộ phận tại công ty cổ phần
dược phẩm Cửu Long .................................................................................................. 66
3.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm chi phí ....................................... 66
3.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu................................... 68
3.2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận ................................... 69
3.2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư ........................................ 70
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm .............................................. 73
3.2.4.1 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí....................................................... 73
3.2.4.2 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu.............................................. 75
3.2.4.3 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận .............................................. 76
3.2.4.4 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư .................................................. 77

3.2.5 Các giải pháp khác đê tổ chức thực hiện việc hoàn thiện kế toán trách nhiệm: .. 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ......................................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KTTN

: Kế toán trách nhiệm

DN

: Doanh nghiệp

HĐQT

: Hội đồng quản trị

ĐHĐCĐ

: Đại hội cổ đông

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

GTGT


: Giá trị gia tăng

TSCĐ

: Tài sản cố định

HTK

: Hàng tồn kho

NVL

: Nguyên vật liệu

XNK

: Xuất nhập khẩu

Phòng KH – TH

: Phòng Kế hoạch tổng hợp

LDLK

: Liên doanh liên kết

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp


NCTT

: Nhân công trực tiếp

SXC

: Sản xuất chung

TH

: Thực hiện

KH

: Kế hoạch


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1 Báo cáo thành quả quản lý chi phí của các phân xưởng sản xuất ...................... 16
Bảng 1.2 Báo cáo thành quả quản lý doanh thu ................................................................ 17
Bảng 1.3 Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận ........................................17
Bảng 1.4 Báo cáo thành quả của trung tâm đầu tư .......................................................... 18
Bảng 1.5: Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá và trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm
trong doanh nghiệp ............................................................................................................. 20
Bảng 1.5: Các dự toán của các trung tâm trách nhiệm ..................................................... 20
Bảng 1.6: Công thức tính và diễn giải biến động do khối lượng và biến động do giá ......21
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự tại Pharimexco ......................................................................... 26

Bảng 2.2 : Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm
2013 –2014 ........................................................................................................................ 28
Bảng 2.3: Bảng kế hoạch chỉ tiêu tài chính năm 2015 ....................................................... 30
Bảng 2.4: Báo cáo chi phí quản lý tại Pharimexco Quý IV/ 2014 ..................................... 43
Bảng 2.5: Báo cáo thành quả chi phí sản xuất theo mặt hàng Quý IV/2014 tại nhà máy
sản xuất Dược phẩm ........................................................................................................... 45
Bảng 2.6: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất Quý IV/2014 .............................. 47
Bảng 2.7: Báo cáo tình hình tiêu thụ các mặt hàng của công ty Quý VI/2014 .................. 49
Bảng 2.8: Báo cáo tình hình tiêu thụ tại khu vực miền Nam Quý IV/2014....................... 49
Bảng 2.9: Phân tích tình hình thực hiện doanh thu tại khu vực miền nam Quý IV/2014 ..50
Bảng 2.10: Báo cáo tình hinh thực hiện kế hoạch kinh doanh toàn công ty Quý IV/201450
Bảng 2.11: Báo cáo thực hiện chi phí tại khu vực miền Nam Quý IV/2014 ..................... 51
Bảng 2.12: Báo cáo thực hiện chi phí tại khu vực tại các chi nhánh Quý IV/2014 ........... 52
Bảng 2.13: Báo cáo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Quý IV/2014 .................... 53
Bảng 2.14: Bảng báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm đầu tư Quý IV/2014 ............ 55
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí theo mức độ hoạt động tại Pharimexco ........................ 69


Bảng 3.2: Bảng chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm ..................... 73
Bảng 3.3: Báo cáo phân tích biến động chi phí NVLTT tại nhà máy sản xuất Dược
phẩm ................................................................................................................................... 76
Bảng 3.4 Báo cáo phân tích biến động về chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy sản
xuất Dược phẩm ................................................................................................................. 76
Bảng 3.5 Báo cáo phân tích biến động về biến phí sản xuất chung tại nhà máy sản xuất
Dược phẩm ......................................................................................................................... 76
Bảng 3.6 Báo cáo phân tích biến động về định phí sản xuất chung tại nhà máy sản xuất
Dược phẩm ......................................................................................................................... 76
Bảng 3.7: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí sản xuất tại nhà máy sản
xuất Dược phẩm ................................................................................................................. 76
Bảng 3.8: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí sản xuất ............................. 76

Bảng 3.9: Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất các mặt hàng Quý IV/2014 ........................ 76
Bảng 3.10 Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí không định mức được .....76
Bảng 3.11 : Báo cáo tình hình tiêu thụ các mặt hàng của công ty Quý VI/2014 ............... 77
Bảng 3.12: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu mặt hàng dược phẩm
Quý IV/2014....................................................................................................................... 77
Bảng 3.13: Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận ............................................ 77
Bảng 3.14: Báo cáo phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm... 78
Bảng 3.15: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư........................................... 78
Bảng 3.16: Bảng mã tài khoản ........................................................................................... 80
.......................................................................................................................................... 78


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long...... 27
Sơ đồ 2.2: Minh họa trình tự phần mềm kế toán máy................................................... 32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long............... 33
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm .................................................... 38
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ phân phối tiêu thụ sản phẩm của Pharimexco .................................. 42
Sơ đồ 2.6: Tổng quát quy trình sản xuất ....................................................................... 44
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần dược phẩm Cửu Long ........................... 63
Sơ đồ 3.2: Tổ chức trung tâm trách nhiệm.................................................................... 66


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế toán trách nhiệm là nội dung cơ bản của kế toán quản trị, là một quá trình, tập

hợp, xử lý và báo cáo các thông tin dựa trên dữ liệu kế toán của từng nhà quản trị, được
dùng để kiểm tra các quá trình hoạt động và đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ở
từng bộ phận nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Từ đó xác định trách nhiệm
của từng bộ phận, của mỗi cá nhân phụ trách bộ phận. Càng ngày, kế toán trách nhiệm
càng có vai trò và vị trí quan trọng trong quản lý ở các doanh nghiệp trên thế giới. Đối
với các doanh nghiệp Việt Nam, kế toán trách nhiệm là một lĩnh vực vẫn còn khá mới
mẻ. Vì vậy, việc nghiên cứu và tổ chức vận dụng, hoàn thiện kế toán trách nhiệm là một
yêu cầu cấp thiết, đặc biệt là các công ty với quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng, cơ
cấu tổ chức gắn với trách nhiệm của nhiều đơn vị, cá nhân.
Công ty cổ phần Dược Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) là công ty đã có trên 35
năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành dược. Với quy mô to lớn, hệ thống quản lý với
nhiều phân cấp và cơ chế quản lý tài chính rất đa dạng khiến cho việc đánh giá trách
nhiệm vấn đề phát sinh còn nhiều khó khăn cả về thời gian tìm ra nguyên nhân phát
sinh, trách nhiệm thuộc về bộ phận nào, cá nhân nào,... còn nhiều hạn chế. Nhà quản trị
nếu không có hệ thống kế toán trách nhiệm phù hợp làm công cụ đắc lực, dễ dẫn đến
việc không điều chỉnh kịp thời những vấn đề trên, đặc biệt là khi có những quyết định
của trưởng các bộ phận gây ảnh hưởng đến mục tiêu chung của tổ chức mà không được
xử lý kịp thời, có khả năng gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển lâu dài của công ty.
Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách về xây dựng giải pháp quản lý toàn diện. Pharimexco
vẫn chưa có sự rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn được giao cho các cấp, vì vậy nâng
cao năng lực quản lý và đánh giá được thành quả của các đơn vị, bộ phận là một trong
những vấn đề cấp thiết của công ty. Việc vận dụng tốt hệ thống kế toán trách nhiệm sẽ
giúp công ty đánh giá được thành quả hoạt động của từng bộ phận công ty, xác định
được trách nhiệm của các bộ phận, từ đó có những điều chỉnh kịp thời để giúp công ty
từng bước phát triển hơn, vững vàng hơn.


2
Thông qua nghiên cứu thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần
dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO), tác giả thấy được hệ thống kế toán trách

nhiệm còn nhiều hạn chế. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng tính
cạnh tranh của công ty, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)” để làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
-

Luận án tiến sĩ kinh tế “Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản

trị trong công ty niêm yết ở Việt Nam” của Ts. Trần Văn Tùng. Đây là một trong
những tài liệu rất hữu ích cho việc nghiên cứu về kế toán trách nhiệm. Đề tài đã hệ
thống lại những nghiên cứu về mặt lý luận liên quan đến kế toán trách nhiệm, rút ra
những vấn đề thích hợp với điều kiện Việt Nam, áp dụng lý luận vào thực tiễn các công
ty niêm yết ở Việt Nam. Bao gồm việc xác lập hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm
quản trị ứng với từng turng tâm trách nhiệm, xác định các phương pháp kỹ thuật để lập
các báo cáo và xử lý nguồn thông tin phục vụ lập từng báo cáo cụ thể.
-

Luận án tiến sĩ kinh tế “Tổ chức kế toán trách nhiệm trong các tổng công ty xây

dựng” của thầy Nguyễn Hữu Phú. Đây là một tài liệu hữu ích trong việc nghiên cứu về
kế toán trách nhiệm. Tác giả thông qua các nghiên cứu về kế toán trách nhiệm tại các
quốc gia trên thế giới đề xuất tổ chức 3 loại trung tâm trách nhiệm, đánh giá thành quả
của các trung tâm trách nhiệm trên mặt định tính và định lượng, xây dựng hệ thống
đánh giá trách nhiệm từ cấp thấp đến cấp cao nhất trong toàn Tổng công ty xây dựng
làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện của các bộ phận. Hệ thống đánh giá được thiết
lập bao hàm cả vấn đề kinh tề, môi trường và xã hội.
-

Sách: “Mô hình báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị trong công ty niêm yết”


do nhóm tác giả PGS.TS Phạm Văn Dược – Ts. Huỳnh Đức Lộng – Ts. Trần Văn Tùng
–Ts. Phạm Xuân Thành – Ts. Trần Phước, NXB Phương Đông xuất bản năm
2010. Trong tài liệu này, các tác giả đã trình bày những nghiên cứu về mặt lý luận
của hệ thống báo cáo trách nhiệm nói chung, đưa ra mô hình cơ cấu tổ chức mang
tính phổ biến trong các công ty niêm yết, xây dựng hệ thống định mức – tiêu chuẩn


3
liên quan đến chỉ tiêu của các báo cáo trách nhiệm, xác định các phương pháp phân
bổ chi phí, định giá sản phẩm, dịch vụ chuyển giao nội bộ. Ngoài ra tài liệu đã nêu lên
một số giải pháp hỗ trợ nhằm xây dựng và ứng dụng hệ thống báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản trị trong công ty niêm yết.
-

Luận văn thạc sĩ kế toán: “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty

công ty dược – trang thiết bị y tế Bình Định” của tác giả Lê Văn Tân bảo vệ năm 2013.
Đề tài tập trung nghiên cứu và tìm hiểu hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty. Từ đó
đưa ra giải pháp để hoàn thiện.
-

Ngoài các tài liệu chính nêu trên, một số tài liệu có liên quan đến nội dung kế

toán trách nhiệm mà tác giả tham khảo có thể liệt kê như:


Bài báo: “Một số vấn đề về kế toán trách nhiệm ở các doanh nghiệp niêm

yết” của tác giả PGS.Ts Phạm Văn Đăng.



Bài báo: “Kế toán trách nhiệm – Vũ khí của công ty” lớn đăng trên Website

Nhịp cầu đầu tư.


...

3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
-

Hệ thống hoá các lý luận liên quan đến kế toán trách nhiệm.

-

Phân tích thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần Dược

Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO).
-

Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán trách nhiệm tại công ty đồng thời đưa ra

những giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm, giúp bộ máy quản trị tại
công ty đánh giá được một cách đúng đắn thành quả của các bộ phận trong việc
hướng tới mục tiêu chung của tổ chức, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của DN.
4. Câu hỏi nghiên cứu
-

Khái niệm, vai trò, nội dung kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp là gì?


Những vấn đề liên quan đến kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.
-

Thực trạng các chỉ tiêu trình bày trên các báo cáo trách nhiệm tại Pharimexco

gồm những chỉ tiêu nào và các báo cáo trách nhiệm nào công ty đang sử dụng?
-

Báo cáo trách nhiệm hiện hành có cung cấp đủ thông tin để đánh giá thành quả


4
quản lý cho từng bộ phận và người quản lý bộ phân không?
-

Yếu tố nào liên quan gây ảnh hưởng đến kế toán trách nhiệm tại công ty? Ảnh

hưởng như thế nào?
5. Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty cổ
phần dược phẩm Cửu Long.
6. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
➢ Không gian: đề tài tập trung đi vào nghiên cứu hệ thống kế toán trách nhiệm
trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể là Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long.


Thời gian: Số liệu khảo sát năm 2014.

7. Điểm mới của đề tài:

Đánh giá tình trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long
từ đó đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty.
8. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp định tính:
-

Sử dụng phương pháp tìm hiểu số liệu, phân tích trường hợp, so sánh các tài liệu

siêu tầm về kế toán trách nhiệm, từ đó hệ thống hóa lý luận về kế toán trách nhiệm.
-

Sử dụng phương pháp quan sát, siêu tầm, phân tích, tổng hợp số liệu, lập bảng

khảo sát để tìm hiểu và để đánh giá thực tế.
-

Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, lý luận để đưa ra giải pháp hoàn thiện

hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Pharimexco).
9. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia làm 03 chương:
Chương I: Tổng quan về kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần Dược
Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)
Chương III: Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công Ty Cổ Phần Dược
Phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO).


5


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và vai trò của KTTN
1.1.1 Khái niệm KTTN
KTTN là một bộ phận của kế toán quản trị. Kế toán quản trị sử dụng hệ thống
KTTN để phân loại cấu trúc tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm, trên cơ sở đó
đánh giá kết quả của từng bộ phận dựa trên trách nhiệm được giao cho bộ phận đó.
Cho đến nay, ngoài quan điểm đầu tiên về KTTN được đề cập trong tác phẩm
"Basic organizational planning to tie in with responsibility accounting" của Ailman,
H.B.1950, đã xuất hiện khá nhiều quan điểm khác nhau từ những tác giả khác nhau ở
nhiều quốc gia trên thế giới. Các quan điểm như:
- Theo các tác giả Anthony A.Atkinson, Rajiv. D.Banker, Robert S.Kaplan and
S.mark Young: KTTN là một hệ thống kế toán có chức năng thu thập, tổng hợp và báo
cáo các dữ liệu kế toán có liên quan đến trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt
trong một tổ chức, cung cấp thông tin nhằm đánh giá trách nhiệm và thành quả mỗi nhà
quản lý tạo ra các báo cáo chứa cả những đối tượng có thể kiểm soát và không thể
kiểm soát đối với một cấp quản lý.
- Nhóm tác giả Clive Emmanuel, David Otley and Kenneth Mar-chant lại xác
định KTTN là sự thu thập tổng hợp và báo cáo những thông tin tài chính về những
trung tâm khác nhau trong một tổ chức (những trung tâm trách nhiệm), cũng còn được
gọi là kế toán hoạt động hay kế toán khả năng sinh lợi.
- Các quan điểm khác: KTTN là một hệ thống tạo ra những thông tin tài chính và
phi tài chính có liên quan về những hoạt động thực tế và được lập kế hoạch của những
trung tâm trách nhiệm trong một công ty. Những bộ phận chủ yếu bao gồm: hệ thống
dự toán ngân sách, các báo cáo kết quả hoạt động, các báo cáo về sự biến động và
những mức giá chuyển nhượng sản phẩm, dịch vụ nội bộ giữa các bộ phận trong công
ty.


6

Các quan điểm trên thể hiện cách thức nhìn nhận về KTTN của các tác giả đều thể
hiện được bản chất của KTTN thông qua việc bổ sung lẫn nhau tạo ra cái nhìn toàn
diện hơn về KTTN.
Tóm lại, theo tác giả KTTN là một công cụ ghi nhận, đo lường và đánh giá trách
nhiệm quản lý,thành quả quản lý của từng bộ phận, cá nhân phụ trách quản lý bộ phận
trong việc thực hiện mục tiêu chung của tổ chức, của toàn DN thông qua các báo cáo
trách nhiệm.
1.1.2 Vai trò KTTN
1.1.2.1 KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và
điều hành của DN
Tổ chức là quá trình sắp xếp, bố trí các công việc, giao quyền hạn và phân phối
nguồn lực của tổ chức sao cho chúng được hình thành và hoạt động theo những nguyên
tắc nhất định phù hợp, hành động để đạt đến mục tiêu chung của tổ chức.
Điều hành là việc điều khiển hoạt động của các bộ phận, cá nhân trong quá trình
thực hiện công việc, đảm bảo công việc có được thực hiện đúng với mục đích đặt ra và
có những biện pháp sửa chữa cần thiết hoặc hành động để đưa công việc vào đúng tiêu
chuẩn, sao cho giữ được tình hình cân đối tốt.
KTTN giúp xác định các trung tâm trách nhiệm, qua đó DN có thể hệ thống hoá các
công việc của từng trung tâm mà thiết lập các chỉ tiêu đánh giá thành quả hoạt động
của mỗi bộ phận, cá nhân phụ trách bộ phận được phân cấp quản lý trong DN. Từ đó
giúp xác định sự đóng góp của từng đơn vị, bộ phận vào lợi ích của toàn bộ tổ chức.
Việc thiết kế các trung tâm trách nhiệm giúp nhà quản trị kiểm tra, đánh giá hoạt
động của từng bộ phận; từ đó có những điều chỉnh về hoạt động của các bộ phận cho
thích hợp. Nói cách khác, việc thiết kế các trung tâm trách nhiệm mang lại cho DN sự
tiếp cận tốt hơn với thông tin, cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức
và điều hành DN.
1.1.2.2 KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm soát
DN



7
Kiểm soát là quá trình giám sát các hoạt động của một cá nhân, nhóm hay tổ chức
nhằm bảo đảm cho các thành viên đó thực hiện tất cả các nhiệm vụ đã được thông qua
kế hoạch và trong trường hợp cần thiết đưa ra các quyết định để điều chỉnh nhằm khắc
phục sai lệch kịp thời nếu phát sinh trong phạm vi quyền hành của người kiểm soát.
Thông qua các báo cáo thành quả hoạt động của các bộ phận, nhà quản lý có thể
phân tích, đánh giá chi phí, doanh thu và lợi nhuận thực hiện của từng bộ phận. KTTN
giúp nhà quản lý theo dõi kế hoạch được thực hiện ra sao, có vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện hay không và nguyên nhân xuất phát từ bộ phận nào. Điều này đảm
bảo mọi hoạt động trong DN đều có địa chỉ trách nhiệm. Từ đó nhận diện các vấn đề
hạn chế và có sự điều chỉnh kịp thời về mục tiêu bộ phận để đem lại kết quả kinh
doanh tốt nhất. Đây là nguồn thông tin để nhà quản lý nâng cao hiệu suất sử dụng vốn,
tăng doanh thu, giảm chi phí một cách hợp lý và tối đa hoá lợi nhuận đồng thời đảm
bảo vẫn đi đúng mục tiêu đã xác định.
1.1.2.3 KTTN khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu chung của tổ
chức
Mục tiêu của DN là toàn bộ kết quả cuối cùng hay trạng thái mà DN muốn đạt tới
trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu là kết quả cụ thể của DN cần đạt khi
thực hiện chiến lược.
Trong một tổ chức có nhiều bộ phận, thường các cấp quản lý ở từng bộ phận không
biết được quyết định của bộ phận mình sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các bộ phận
khác; thậm chí đôi khi quyết định của họ sẽ chệch hướng so với mục tiêu mà nhà quản
trị cấp trên đề ra. Do đó mục tiêu của các trung tâm trách nhiệm phải được gắn liền với
mục tiêu chung của DN. Để làm được điều đó, các nhà quản lý cấp cơ sở phải có đầy
đủ thông tin để quản lý bộ phận của mình đi đúng hướng và phù hợp với mục tiêu
chung của tổ chức.
KTTN thúc đẩy các nhà quản lý bộ phận điều hành bộ phận của mình theo cách
thức phù hợp với những mục tiêu cơ bản của toàn bộ tổ chức. Mục tiêu chiến lược của
DN được gắn với các trung tâm trách nhiệm. Khi KTTN có thể kiểm soát được công
tác tài chính và công tác quản lý sẽ điều chỉnh hoạt động hướng đến các mục tiêu



8
chung của DN. Đồng thời, bản thân những người quản lý trung tâm trách nhiệm được
khích lệ hoạt động sao cho phù hợp với các mục tiêu cơ bản của toàn DN.
1.2

Sự phân cấp quản lý
1.2.1 Sự phân cấp quản lý
Sự phân cấp quản lý là việc người quản lý giao nhiệm vụ và giao quyền quyết định

cho cấp quản lý thấp hơn trong quá trình hoạt động của DN đồng thời xác định trách
nhiệm đối với từng cấp được phân quyền. Việc phân quyền thể hiện bằng cách cho
phép các nhà quản lý ở các cấp hoạt động được ra quyết định trong phạm vi trách
nhiệm của mình đến cấp quản lý thấp hơn nhằm làm cho mọi quyết định đều được thực
hiện.
Mỗi cấp độ sẽ có người quản lý riêng và có thể thuộc một trong các trung tâm từ
thấp đến cao như: trung tâm chi phí, trung tâmdoanh thu, trung tâm lợi nhuận và trung
tâm đầu tư. Người quản lý sẽ có quyền điều phối các nguồn lực và hoạt động trong
trung tâm mình quản lý để thực hiện các chỉ tiêu do cấp trên giao. Tùy theo từng DN
mà mức độ phân quyền có thể khác nhau, gồm nhiều cấp độ hay chỉ một cấp và việc
giao quyền quyết định có thể nhiều hay ít.
Khi tiến hành phân cấp quản lý nếu DN chia ra quá nhiều cấp thì sẽ có thể dẫn đến
bộ máy tổ chức cồng kềnh, hoặc nếu tập trung quá nhiều quyền quyết định một nơi sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động. Vì thế, nhà quản lý cần phải cân nhắc giữa ưu điểm và
khuyết điểm khi thực hiện việc phân cấp đó và hoạt động của tổ chức cần phải gắn liền
với quyền hạn, trách nhiệm của tất cả bộ phận, thành viên.
1.2.2 Ưu điểm của phân cấp quản lý
 Phân cấp quản lý trải rộng quyền lực, trách nhiệm trên toàn bộ tổ chức. Điều
này làm giảm khối lượng lớn công việc xảy ra hàng ngày mà các nhà quản trị cấp cao

phải xử lý. Từ đó, họ có thể đầu tư thời gian để lên kế hoạch chiến lược và điều phối
hoạt động.
 Do nhà quản trị ở các cấp đều có quyền ra quyết định ở các mức độ khác nhau
và chịu trách nhiệm về công việc của mình nên thúc đẩy họ phát huy khả năng quản lý
và chuyên môn.


9
 Việc ra quyết định được giao lại cho nhà quản trị tại nơi xảy ra công việc nên
tính đúng đắn và khả thi của các quyết định là rất cao.
 Phân cấp quản lý gắn liền với xác định quyền hạn và trách nhiệm ở từng cấp
một cách rõ ràng nên có cơ sở khi đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận. Đồng
nghĩa với mỗi quyết định, mỗi hoạt động đều có địa chỉ trách nhiệm rõ ràng.
1.2.3 Nhược điểm của phân cấp quản lý
 Hạn chế lớn nhất của việc phân quyền là khó đảm bảo được việc thống nhất
hướng tới thực hiện mục tiêu chung của tổ chức do các nhà quản lý thường có xu
hướng tập trung vào hoàn thành công việc của bộ phận mình hơn.
 Mặt khác, do sự tách bạch về quyền lợi và trách nhiệm giữa các bộ phận dẫn
đến sự cạnh tranh thành tích giữa các bộ phận, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
toàn công ty. Các nhà quản lý tại bộ phận có thể không chú ý đến hậu quả công việc
của bộ phận mình đối với các bộ phận khác trong tổ chức.
 Khả năng xảy ra tình trạng trùng lắp công việc giữa các bộ phận gây lãng phí
nguồn lực.
1.2.4 Mối quan hệ của sự phân cấp quản lý và kế toán trách nhiệm
Phân cấp quản lý là cơ sở cho việc xây dựng KTTN tại công ty, do đó sự phân cấp
quản lý sẽ có những tác động hướng đến hệ thống KTTN mà công ty xây dựng đồng
thời sự phân cấp quản lý cũng tác động trở lại hệ thống KTTN.
Hệ thống KTTN là một công cụ quản lý phát sinh tất yếu từ phân cấp quản lý và
cũng chính phân cấp quản lý sẽ giúp hệ thống KTTN định vị mục tiêu, phát huy chức
năng, giữ một vị trí quan trọng trong hệ thống kế toán DN. Để hệ thống KTTN phát

huy chức năng, vai trò của nó khi xây dựng, hoàn thiện hệ thống KTTN cần phải xác
lập nội dung phù hợp.
 Sự phân cấp quản lý được thực hiện rõ ràng, phù hợp sẽ hỗ trợ cho hệ thống
KTTN hoạt động có hiệu quả. Giúp nhanh chóng xác định được bộ phận, cá nhân quản
lý bộ phận nào thực hiện tốt hoặc chưa tốt. Từ đó có những biện pháp xử lý thích hợp.
 KTTN chỉ có thể phát huy tác dụng và tạo hiệu quả hoạt động khi cơ chế quản
lý được phân cấp phân quyền cụ thể.Nếu hệ thống KTTN được thực hiện tốt thì sẽ tác


10
động đến sự phân cấp quản lý tại công ty. Ví dụ: thực hiện tốt KTTN sẽ biết được bộ
phận hoặc cá nhân nào làm tốt, bộ phận hoặc cá nhân nào chưa làm tốt. Từ đó có
những điều chỉnh thích hợp về nhân sự, bố trí cá nhân tốt vào vị trí thích hợp để cải
thiện tình hình; hoặc có sự sắp xếp đối với các bộ phận làm chưa tốt như tái cơ cấu tổ
chức lại bộ phận đó.
1.3 Nội dung của KTTN
Nội dung của KTTN là những thuộc tính, những vấn đề nền tảng cấu trúc nên
KTTN, đảm bảo cho việc cung cấp thông tin, quản trị trách nhiệm hướng tới mục tiêu
chung của tổ chức. Nội dung và quy trình KTTN có thể tiếp cận từ các góc độ khác
nhau.
KTTN là công việc không thể tách rời các trung tâm trách nhiệm. Các trung tâm
này được hình thành thông qua việc phân cấp quản lý. Nội dung của KTTN gồm:
1.3.1 Các trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức mà người quản lý của bộ
phận đó có quyền điều hành và có trách nhiệm đối với chi phí, thu nhập phát sinh, lợi
nhuận hoạt động hoặc số vốn đầu tư sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Tùy vào phân cấp quản lý mà DN sẽ tổ chức ra các trung tâm trách nhiệm phù hợp.
Mỗi trung tâm trách nhiệm được xác định như một hệ thống, mỗi hệ thống được xác
định để xử lý một công việc cụ thể. Trong một tổ chức có thể xác lập 4 trung tâm trách
nhiệm cơ bản sau: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận và trung

tâm đầu tư.
1.3.1.1. Trung tâm chi phí: (Cost Center)
Trung tâm chi phí là một bộ phận mà các nhà quản trị của nó chỉ được quyền ra
quyết định đối với chi phí phát sinh trong bộ phận đó. Trung tâm chi phí thường thực
hiện các nhiệm vụ là lập dự toán chi phí; phân loại chi phí thực tế phát sinh; so sánh
mức độ hoàn thành chi phí với kế hoạch hay dự toán. Trung tâm chi phí gắn liền với
cấp quản lý mang tính chất tác nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc gián tiếp
phục vụ kinh doanh như phân xưởng sản xuất hoặc các phòng ban chức năng. Theo đó,
người quản lý chỉ có quyền ra quyết định đối với chi phí phát sinh trong bộ phận của


11
họ, không có quyền hạn đối với các thu nhập, lợi nhuận kinh doanh và đầu tư vốn.
Trung tâm chi phí thường được chia làm hai dạng là trung tâm chi phí định mức
(Standard Cost Center) và trung tâm chi phí không định mức được (Discretionary
Expense Center).
 Trung tâm chi phí định mức (Standard Cost Center): còn gọi là trung tâm
chi phí tiêu chuẩn. Nhà quản trị trung tâm chi phí định mức có trách nhiệm kiểm soát
chi phí thực tế phát sinh, để vẫn đảm bảo kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo kế
hoạch chi phí cho từng đơn vị sản phẩm, dịch vụ và tính cho toàn bộ. Trung tâm chi
phí định mức được nhận biết trên cơ sở chúng ta có thể xác định, đo lường một cách
chắn chắn đầu ra, và có thể xác định được định mức các đầu vào cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị đầu ra đó. Đối với trung tâm này thì hiệu suất được đo lường bởi mối
liên hệ giữa đầu vào và đầu ra, còn tính hiệu quả được đo lường bằng mức độ trung
tâm đạt được sản lượng mong muốn tại những mức độ về chất lượng và thời gian đã
định. Các trung tâm chi phí thường gắn với cấp quản trị cơ sở và có thể là các nhà máy
sản xuất, các phân xưởng sản xuất, các tổ sản xuất, các trạm thu mua chế biến,…
 Trung tâm chi phí không định mức được (Discretionary Expense Center):
hay còn gọi là trung tâm chi phí dự toán. Đây là trung tâm trách nhiệm mà tại đó nhà
quản trị của trung tâm này có quyền điều khiển, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với

các chi phí phát sinh tại trung tâm mà không thể xác định được mối quan hệ giữa đầu
vào (các nguồn lực sử dụng) và đầu ra (kết quả đạt được), hay không thể tính được đầu
ra một cách rõ ràng. Một trong những vấn đề chính của trung tâm chi phí không định
mức được là hiệu quả của phí tổn. Các trung tâm chi phí không định mức được có thể
là phòng kế toán, phòng quản trị nhân sự, khối hành chính, bộ phận nghiên cứu phát
triển, hoạt động tiếp thị, …Công ty thường kiểm soát các bộ phận này bằng cách so
sánh chi phí giữa ngân sách đã dự toán và thực tế thực hiện đồng thời giám sát nguồn
lực cung ứng như chi phí vật dụng, thiết bị, con người,…Tuy nhiên, cách so sánh này
chỉ cho kết quả tương đối nên cần phải kết hợp một số chỉ tiêu phi tài chính về mức độ
và chất lượng của các dịch vụ mà các trung tâm này cung cấp.
1.3.1.2. Trung tâm doanh thu (Revenue Center):


12
Trung tâm doanh thu là một bộ phận mà các nhà quản trị của nó chỉ được quyền ra
quyết định đối với doanh thu phát sinh trong bộ phận đó. Trung tâm này thường gắn
liền với bậc quản trị cấp trung hoặc cấp cơ sở như bộ phận kinh doanh, bộ phận bán
hàng của một công ty, cửa hàng,…Trung tâm doanh thu chỉ chịu trách nhiệm đối với
chi phí tiêu thụ, không có trách nhiệm đối với chi phí sản phẩm, lợi nhuận và vốn đầu
tư bỏ ra.Thành quả của trung tâm doanh thu thường được đánh giá bằng cách so sánh
doanh thu có thể kiểm soát giữa thực tế và doanh thu dự toán đồng thời phân tích
chênh lệch phát sinh.
1.3.1.3. Trung tâm lợi nhuận:
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý của bộ phận có quyền
quyết định, kiểm soát đồng thời chịu trách nhiệm về biến động của lợi nhuận hoạt động
của bộ phận đó. Nhà quản lý có thể ra quyết định về giá bán, lựa chọn mạng lưới tiêu
thụ, thiết kế cấu trúc sản phẩm, chất lượng sản phẩm cũng như phải quyết định các
nguồn lực sản xuất được phân bổ như thế nào giữa các sản phẩm để đạt được sự cân
bằng trong việc phối hợp giữa các yếu tố giá cả, sản lượng, chất lượng và chi phí. Loại
trung tâm trách nhiệm này thường được gắn ở bậc quản lý cấp trung, đó là giám đốc

điều hành trong công ty, các đơn vị kinh doanh trong tổng công ty như các công ty phụ
thuộc, các chi nhánh,...
Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng việc so sánh giữa lợi nhuận thực tế đạt
được theo số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh thực tế và lợi nhuận dự toán dựa trên
dữ liệu báo cáo kết quả kinh doanh dự toán.
1.3.1.4. Trung tâm đầu tư:
Trung tâm đầu tư là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm cả về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và cả việc xác định lượng vốn hoạt động để tiến hành quá
trình đó. Nhà quản trị trung tâm đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức và kiểm
soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh kể cả hoạt động đầu tư trong DN. Trong quản
lý điều hành, tác dụng của trung tâm đầu tư là đảm bảo việc đầu tư vào các lĩnh vực,
ngành nghề kinh doanh của đơn vị có hiệu quả.


13
Bằng cách tạo mối liên hệ giữa lợi nhuận và tài sản sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó,
chúng ta có thể đánh giá lợi nhuận tạo ra có tương xứng với đồng vốn đã bỏ ra hay
không. Thông qua đó cũng hướng sự chú ý của nhà quản lý đến mức độ sử dụng hiệu
quả vốn lưu động. Trung tâm đầu tư đại diện cho cấp độ quản lý cao nhất như Hội
đồng quản trị công ty, các công ty con độc lập,...Thành quả của trung tâm đầu tư
thường được đánh giá bằng tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) và lợi nhuận còn lại (RI).
Như vậy, các loại trung tâm trách nhiệm gắn liền với từng cấp quản lý trong một tổ
chức. Trong thực tế, việc xác định rõ ràng một bộ phận trong tổ chức là trung tâm loại
gì chỉ mang tính chất tương đối do nó còn phụ thuộc vào sự phân cấp quản lý và quan
điểm của nhà quản trị cấp cao nhất. Do đó, để có thể phân loại các bộ phận, đơn vị
trong tổ chức vào các trung tâm trách nhiệm hợp lý thì nên căn cứ vào nhiệm vụ chính
của bộ phận, đơn vị đó. Trong một tổ chức có thể tồn tại một hay nhiều trung tâm chi
phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm trách nhiệm
Hoạt động của trung tâm trách nhiệm thường được xem xét trên hai mặt là hiệu quả

và kết quả. Đánh giá trách nhiệm quản trị của các cấp quản lý các trung tâm trách
nhiệm bằng cách lấy kết quả thực hiện của các trung tâm trách nhiệm, so sánh đối
chiếu với số liệu dự toán ban đầu trên cả hai mặt hiệu quả và kết quả. Do đầu ra và đầu
vào của mỗi trung tâm trách nhiệm khác nhau, vì vậy các chỉ tiêu đo lường cho từng
loại trung tâm cũng khác nhau.
 Chỉ tiêu kết quả: thể hiện kết quả thực tế đạt được so với nhiệm vụ đặt ra của
các trung tâm trách nhiệm, là số tuyệt đối. Ví dụ: doanh thu thực tế so với doanh thu dự
toán, sản lượng sản xuất thực tế so với sản lượng sản xuất kế hoạch.
 Chỉ tiêu hiệu quả: thể hiện tỷ lệ giữa nguồn lực đầu vào với kết quả đầu ra của
một trung tâm trách nhiệm. Nó cho thấy thực tế nguồn lực sử dụng để tạo ra được kết
quả đó. Ví dụ: tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn (ROI), mức
tiêu hao NVL trên mỗi sản phẩm,…
a. Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm chi phí:


14
 Trung tâm chi phí định mức – trung tâm chi phí tiêu chuẩn: đặc trưng của
trung tâm này là sản lượng “đầu ra” có thể đo lường được và phí tổn “đầu vào” sản
xuất một sản phẩm đòi hỏi phải được định rõ. Ví dụ: tại một phân xưởng có thể ước
tính được chi phí sản xuất cho một sản phẩm dựa vào định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, định mức nhân công trực tiếp, định mức chi phí sản xuất chung.
Về kết quả: được đánh giá thông qua mức chênh lệch giữa số lượng thực tế sản
xuất được với số lượng kế hoạch đã đề ra. Chỉ tiêu đánh giá là: Số lượng sản phẩm,
dịch vụ tạo ra.
Về hiệu quả: được đánh giá thông qua chỉ tiêu hiệu suất sử dụng nguồn lực trong
sản xuất (nguồn lực ở đây gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC) và giá
thành sản phẩm. Chỉ tiêu đánh giá là:
-

Mức độ biến động chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí định mức


-

Định mức tiêu hao NVL,…
 Trung tâm chi phí không định mức được – trung tâm chi phí dự toán: các

yếu tố chi phí đầu ra tại trung tâm này không thể lượng hóa bằng tiền một cách trực
tiếp (chẳng hạn đầu ra của phòng kế toán là các báo cáo), đồng thời mối quan hệ giữa
đầu vào và đầu ra của trung tâm này cũng không thể so sánh được. Do đó, thành quả
của trung tâm chi phí không định mức được đánh giá thông qua nguồn lực bỏ ra.Nhà
quản lý sẽ dựa vào chênh lệch tuyệt đối lẫn tương đối giữa chi phí thực tế với chi phí
dự toán. Bên cạnh đó, có thể đánh giá thành quả của trung tâm thông qua tỷ lệ hoàn
thành mục tiêu đã đề ra.
b. Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu:
Trách nhiệmcủa nhà quản trị ở trung tâm doanh thu là tổ chức hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ sao cho doanh thu trong kỳ đạt tối ưu. Ngoài ra, chi phí phát sinh tại
trung tâm doanh thu thì không thể so sánh được với doanh thu của trung tâm, vì vậy để
đo lường thành quả hoạt động của trung tâm này, chúng ta sẽ sử dụng chỉ tiêu mức
chênh lệch chi phí thực tế và chi phí dự toán của trung tâm. Phân tích mức chênh lệch
giữa doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán do ảnh hưởng bởi các yếu tố liên


×