Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

thực trạng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh ô môn – cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HOÀNG YẾN VY

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH Ô MÔN – CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11/2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HOÀNG YẾN VY
MSSV: LT11096

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH Ô MÔN – CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. TRẦN THỊ HẠNH PHÚC

Tháng 11/2013

ii


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Ô Môn, em đã được sự hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh
chị trong Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế. Quá trình này đã
giúp cho em rất nhiều những điều bổ ích, bổ sung những kiến thức mà thầy cô
đã truyền đạt cho em tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng đã nhận em vào
chi nhánh thực tập, cám ơn tất cả các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Ô Môn đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em tiếp xúc và làm quen với những kiến thức thực tế, giúp cho em trong
việc nghiên cứu tìm hiểu đề tài.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em nững kiến thức vô cùng
quý giá, làm nền tảng trong việc tiếp xúc thực tiễn và hành trang trong làm
việc sau này. Em đặc biệt xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Hạnh Phúc đã
tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe, luôn đóng góp tích cực
cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân viên

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Ô Môn luôn
thành đạt trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày …. Tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Yến Vy

iii


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Yến Vy

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Ô Môn, ngày… tháng … năm 2013

v


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Giới hạn không gian.................................................................................. 2
1.3.2 Giới hạn thời gian ..................................................................................... 2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................ 4
2.1.2 Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 6
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng ................................................................................ 10
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ....................... 10
2.1.5 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................. 11
2.1.6 Các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 14
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ............................................. 15
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ............................................ 16
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ............................................................ 16
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 16
3.1.2 Sản phẩm và dịch vụ ............................................................................... 17
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ................................................................ 17
3.1.4 Quy trình tín dụng tại ngân hàng ............................................................ 19
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .............. 20
3.3.1 Mục tiêu hoạt động ................................................................................. 26
3.3.2 Định hướng phát triển trong năm 2013 .................................................. 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ............................................................................. 27
4.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ......................................... 27
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ....................... 27
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 ...................... 28
4.1.3 So sánh cơ cấu nguồn vốn với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Bình Thủy .................................................................... 29

4.2 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ............................ 29
4.2.1 Tình hình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 -2012 .... 31
4.2.2 Tình hình hình huy động vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 ..... 32
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................ 34
4.3.1 Phân tích hoạt động tín dụng qua 3 năm 2010-2012 .............................. 34

vi


4.3.3 So sánh tình hình tín dụng với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thủy ................................................... 48
4.4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG .................. 50
4.4.1 Nợ xấu qua 3 năm 2010-2012................................................................. 50
4.4.3 So sánh tình hình rủi ro tín dụng với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thủy .......................................... 60
4.5 CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 63
4.5.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 63
4.6 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ........ 65
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................. 66
5.1 TỒN TẠI.................................................................................................... 66
5.2 NGUYÊN NHÂN ...................................................................................... 66
5.3.2 Giải pháp về sử dụng vốn ....................................................................... 67
5.3.3 Giải pháp hạn chế nợ quá hạn và nợ xấu ................................................ 67
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................... 69
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 69

vii



DANH SÁCH BẢNG

Bảng 3.1: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Ô
Môn và NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thy ................................................... 24
Bảng 4.1: So sánh cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn và
NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy ............................................................... 30
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 31
Bảng 4.3: So sánh tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ô
Môn và NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................... 33
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua
3 năm 2010 – 2012........................................................................................... 34
Bảng 4.5: Doanh số cho vay NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ qua
3 năm 2010 – 2012........................................................................................... 38
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 3 năm 2010
– 2012 .............................................................................................................. 41
Bảng 4.7: Dư nợ Ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 3 năm 2010
– 2012 .............................................................................................................. 45
Bảng 4.8: Tình hình tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 47
Bảng 4.9: Tình hình tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn và
NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 49
Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu theo thời hạn cho vay của NHNo&PTNT chi
nhánh Ô Môn qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................ 51
Bảng 4.11: Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của NHNo&PTNT chi
nhánh Ô Môn qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................ 53
Bảng 4.12: Tình hình nợ xấu theo loại hình kinh tế của NHNo&PTNT chi

nhánh Ô Môn qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................ 54
Bảng 4.13: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Ô
Môn qua 3 năm 2010 – 2012 ........................................................................... 55
Bảng 4.14: Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 57
Bảng 4.15: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh
Ô Môn qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .............................. 58
Bảng 4.16: So sánh tình hình rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Ô
Môn và NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy ................................................. 61
Phụ lục 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... x
Phụ lục 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... xiii

viii


DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
chi nhánh Ô Môn ............................................................................................. 17
Hình 3.2: Quy trình cho vay tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Ô Môn ................................................................ 19
Hình 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Ô Môn ................................................................ 21
Hình 4.1: Tỷ trọng nguồn vốn NHNo&PTNT chi nhánh Ô Môn qua 3 năm
2010 - 2012 ...................................................................................................... 27
Hình 4.2: Tỷ trọng nợ xấu theo thời hạn cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh
Ô Môn qua 3 năm 2010 – 2012 ....................... Error! Bookmark not defined.


ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

-

DSCV:
DSTN:
NH:
NHNo&PTNT:
NHNN:
NHTM:
TCKT:
TMDV:
VĐC:

Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Ngân hàng
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh tế
Thương mại dịch vụ
Vốn điều chuyển

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong mỗi lĩnh vực kinh doanh, dù là ở bất kỳ ngành nghề nào thì
doanh nghiệp đôi lúc cũng gặp phải những khó khăn, những rủi ro mà cho dù
không mong muốn cũng khó tránh khỏi. Đối với ngân hàng là ngành kinh
doanh đặc biệt cả nguyên liệu lẫn sản phẩm kinh doanh đều là tiền tệ, có đối
tượng phục vụ rất đa dạng, ở nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực kinh tế và hoạt
động của Ngân hàng lại dựa trên yếu tố tâm lý hết sức nhạy cảm đó là niềm
tin. Hiện nay, các Ngân hàng thương mại ngày càng có nhiều nghiệp vụ kinh
doanh khác nhau nhưng tín dụng vẫn được xem là nghiệp vụ kinh doanh chủ
yếu, đem lại lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Tín dụng và hoạt động tín
dụng là yếu tố quyết định nên sự hoạt động và nguồn thu chủ yếu cho bất kỳ
Ngân hàng thương mại nào. Tuy nhiên cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể
cho Ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Rủi ro
tín dụng của ngân hàng gia tăng khi hoạt động trong một môi trường kinh tế
khó khăn, cạnh tranh gay gắt, thời tiết làm mùa màng không thuận lợi, sản
xuất kinh doanh trì trệ, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải
đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị
trường,….
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong môi
trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải
nguy cơ rủi ro tín dụng tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài
chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. Là Ngân hàng thương mại
nhà nước hàng đầu Việt Nam giữ vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cũng không
tránh khỏi được ngoại lệ. Vì vậy, vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, nhất là trong bối cảnh kinh tế hiện nay,
suy thoái kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến môi trường

kinh doanh của nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế và doanh nghiệp Việt Nam và có
thể tác động bất lợi đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, thì vấn đề quản lý
rủi ro tín dụng lại càng được chú ý. Mặc dù là một chi nhánh trực thuộc của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, nhưng ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ô Môn vẫn chú trọng kiểm soát rủi ro tín
dụng và xem đó là vấn đề hàng đầu phải quan tâm. Phân tích rủi ro tín dụng
không chỉ đảm bảo an toàn cho quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
mà bên cạnh đó còn giúp ngân hàng cải thiện được chất lượng tín dụng để
ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.
1


Vì thế đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh ÔMôn – Cần Thơ” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng của Ngân
hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ô Môn –
Cần Thơ trong 3 năm gần đây (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó
đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Khái quát về tình hình cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Phân tích thực trạng, tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và cần có những biện pháp để

phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giới hạn không gian
Ðề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại NHNO&PTNT VN
chi nhánh ÔMôn - Cần Thơ. Địa chỉ: 48/1, Trần Hưng Đạo, Phường Châu Văn
Liêm, Quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
1.3.2 Giới hạn thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 12/11/2013.
Các số liệu sử dụng trong đề tài từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
 Tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các chỉ số tài chính.
 Tình hình nguồn vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu qua 3
năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa,
hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng?

2


 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tình hình dư nợ, cho vay của
ngân hàng như thế nào? Nguyên nhân nào làm cho doanh số cho vay, doanh số
thu nợ biến động?
 Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng có được cải thiện qua các năm?
 Các tỷ số đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng có tốt không?
 Những mặt tồn tại trong hoạt động ngân hàng là gì?

 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và cần có những biện pháp gì
để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36. Nghiệp vụ kinh
doanh Ngân hàng thương mại)

Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cảgốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng để hiểu rõ hơn về
tín dụng ta xem qua sơ đồ sau
Người bán
Người mua
hoặc

hoặc
Người cho vay
Người đi vay
Hàng hóa, tiền

Phương tiện trao đổi
Tiền mặt

Mua chịu
Thanh toán

Con nợ

Chủ nợ

(Nguồn: Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh 2010, trang 28. Tiền tệ ngân hàng)

Hình 2.1: Sơ đồ quan hệ tín dụng
Như vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa ngươi đi vay và ngươi cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Măc dù tín
dụng cómột quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế
xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng sau
đây

4


- Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền
(hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không
làm thay đổi quyền sở hữu chúng.

- Tín dụng bao giờ cũng có thời gian và phải được hoàn trả.
- Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao
nhờ lợi tức tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò tổ chức trung
gian. Vì vậy, trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp, cá
nhân thì ngân hàng vừa là người cho vay cũng vừa là người đi vay
Với tư cách là người cho vay: Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp, cá nhân trong xã hội.
Với tư cách là người đi vay: Ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh
nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động
vốn.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác
nhau (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh 2010, trang 32. Tiền tệ ngân hàng)
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn đến một năm
và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động
và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài

sản cố định.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.

5


- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng học tập là hình thức cấp tín dụng phục vụ việc học của sinh
viên.
 Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện
là người đi vay.
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó người đi
vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.2 Rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau đây
gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực

hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết (Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
2.1.2.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Biểu hiện của rủi ro tín dụng đó chính là nợ xấu. Theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn được đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn
- Các khoản nợ quá hạn dưới mười ngày và tổ chức tín dụng đánh giá
làcó khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (Khoản 2 Điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày

6


- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (Đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lầnđầu)
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (Khoản 3 Điều
6 QĐ18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo qui định
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả

lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (Khoản 3 Điều
6QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (Khoản 3 Điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bịquá hạn hoặc đã quá hạn
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (Khoản 3 Điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Trong đó:
 Nợ quá hạn: là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã
quá hạn. Nợ quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng
càng hiệu quả.
 Nợ xấu: là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các
khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là
chỉ số đánh giá chất lượngtín dụng (Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)

7



 Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định: Mỗi quốc gia đều có quy
định về các NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro để đảm bảo bù đắp cho
những khoản vay bị rủi ro. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN như sau:
- Dự phòng rủi ro chung: là khoản tiền trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và trong trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi
chất lượng các khoản nợ suy giảm. Dự phòng cụ thể được xác định bằng
0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
- Dự phòng rủi ro cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân
loại cụ thể các khoản nợ quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra. Cụ thể như sau:
 Nhóm 1: 0%
 Nhóm 2: 5%
 Nhóm 3: 20%
 Nhóm 4: 50%
 Nhóm 5: 100%
Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh như ngày nay thì việc
trích lập dự phòng rủi ro đối với mỗi ngân hàng là việc làm rất cần thiết. Tuy
nhiên, tỷ lệ trích lập dự phòng ở mỗi quốc gia đều khác nhau.
 Biểu hiện của rủi ro tín dụng tại ngân hàng
- Trả nợ vay không đúng hạn hoặc thất thường. Trì hoãn không bình
thường, không giải thích được trong việc nộp các báo cáo tài chính, không liên
lạc với nhân viên ngân hàng.
- Thường xuyên sửa đổi thời hạn, xin gia hạn tín dụng
- Có hồ sơ đảo nợ
- Lãi suất tín dụng không bình thường
- Tài khoản phải thu hay hàng tồn kho tăng không bình thường
- Thất lạc hồ sơ

- Chất lượng đảm bảo tín dụng
- Sự gia tăng bất thường về số hàng tồn kho và sự gia tăng của các
khoản nợ thương mại
- Những thay đổi bất ngờ không được dự kiến, giải thích về số dư tiền
gửi ngân hàng, vốn tự có của đơn vị giảm dần một cách đáng nghi ngờ
- Bán hàng một cách vội vã bất cứ giá nào thậm chí dưới giá vốn
- Tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, sản phẩm bị giảm dần cả về
số lượng lẫn chất lượng, số công nhân viên, đội ngũ cán bộ kĩ thuật xin nghỉ
dần hoặc chuyển đi các đơn vị khác.

8


2.1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các
NHTM nhưng nó cũng chính là hoạt động phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất. Yếu tố rủi ro trong hoạt động ngân hàng là không thể nào tránh khỏi
được và việc chấp nhận một tỷ lệ rủi ro trong kinh doanh là một yếu cầu khách
quan, hợp lý. Tuy nhiên, việc đối mặt với những rủi ro là vấn đề mà các ngân
hàng không mong muốn.
 Đối với ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, khi đó ngân hàng sẽ không thu được vốn đã
cấp tín dụng và lãi cho vay. Mặc khác, ngân hàng lại phải trả vốn và lãi cho
những khoản tiền huy động đến hạn. Dẫn đến việc thu không đủ chi, vòng
quay tín dụng giảm, chi phí tăng lên làm cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng không hiệu quả. Hay nói cách khác, nếu một trong những khoản vay tại
ngân hàng mất khả năng thanh toán vốn thì buộc ngân hàng phải bù đắp bằng
cách lấy từ các nguồn vốn khác để thanh toán cho người gửi tiền. Tuy nhiên,
ngân hàng chỉ có thể bù đắp trong giới hạn nào đó. Nếu vượt mức giới hạn cho
phép ngân hàng sẽ lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến

nguy cơ rủi ro thanh khoản, mất uy tín, ảnh hưởng sức cạnh tranh trên thị
trường. Từ đó, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu đi, nguy cơ
thua lỗ phá sản rất cao nếu không có biện pháp xử lý kịp thời.
 Đối với nền kinh tế xã hội
Các NHTM với chức năng làm trung gian tài chính, huy động tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế rồi sau đó đem cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân
vay. Vì vậy, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay chính là người gửi
tiền vào ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng là người phải gánh
chịu những tổn thất nhưng đồng thời người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Ngân
hàng gặp rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các ngân hàng
trong hệ thống sẽ hoang mang lo lắng dẫn đến tình trạng kéo nhau rút tiền ồ ạt.
Sự hỗn loạn ở các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Nó làm nền
kinh tế suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn
định.
Nói chung, rủi ro tín dụng tại ngân hàng có nhiều mức độ khác nhau,
nhẹ thì ngân hàng giảm lợi nhuận, nợ xấu tăng còn nặng hơn thì ngân hàng
không thu được vốn lãi, nợ mất khả năng thanh toán cao dẫn đến ngân hàng bị
thu lỗ và mất vốn. Tình trạng này kéo dài và ngân hàng không có những biện
pháp khắc phục nhanh chóng hậu quả sẽ nghiêm trọng cho nền kinh tế nói
chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, việc đề ra những biện
pháp kịp thời nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng
hết sức cẩn thận.

9


2.1.3 Nguyên tắc tín dụng
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích

đã được người đi vay thỏa thuận với Ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Nói
đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ, chính vì vậy người đi vay phải
sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp Ngân
hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng có
quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
người đi vay
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của Ngân hàng
cũng là lợi nhuận từ các khoản đầu tư tín dụng. Theo nguyên tắc này, người đi
vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến
hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ
phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn hoặc Ngân
hàngcó thể sử dụng biện pháp cứng nhắc hơn như phát mãi tài sản để thu hồi
nợ. (Thái Văn Đại, 2012, trang 37. Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng thương mại)
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
 Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm
vốnđã thu hồi và chưa thu hồi.
 Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay vào một thời điểm nhất định nào đó.
 Hệ số thu nợ (%)
ệ ố









(2.1)

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi
nợ càng tốt.
 Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời diểm nhất định. Ðể xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ – Doanh số thu
nợ trong kỳ
(2.2)

10


 Dư nợ trên vốn huy động (%)
ệ ố ư ợ ê





độ






ư ợ


độ

(2.3)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn
vốn huy động.
 Vòng quay vốn tín dụng:


ò
ố í ụ
ư ợ ì
â
(2.4)
Trong đó:
ư ự ì

â

ư ợ đầ



ư ợ






Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
2.1.5 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
+ Tỷ lệ nợ xấu
ợ ấ
ỷ ệ ợ ấ

ư ợ
(2.5)
Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một Ngân hàng. Thông
thường chỉ số này dưới mức 3% thì họat động kinh doanh của Ngân hàng bình
thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng
trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng kém,rủi ro tín dụng cao và ngược lại. (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt,
2008, trang 29. Quản trị ngân hàng thương mại)

2.1.6 Các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng
Áp dụng mô hình 6C
1- Tư cách người vay (Character)
Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đính xin vay vốn của khách hàng,
mục đính xin vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khánh
hàng hay không. Đồng thời cũng xem xét lịch sử vay và trả nợ vay với khách
hàng cũ; còn đối với khách hàng mới cần thu thập thong tin từ nhiều nguồn
11



khác nhau,chảng hạn như từ: trung tâm phòng ngừa rủi ro,ngân hàng bạn, các
cơ quan thông tin đại chúng,…
2- Năng lực của người vay (Capacity)
Tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia. Ngân hàng phải chắc
chăn rằng khách hàng đang giao dịch với ngân hàng phải có đầy đủ tư cách và
năng lực pháp lý, tư cách pháp nhân hay tư cách thể nhân để ký kết hợp đồng
tín dụng. Đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
3- Thu nhập của người đi vay (Cash)
Trước hết, phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng
tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền
từ phát hành chứng khoán,… Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính sau
a) Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (Liquidity ratios)
+ Hệ số lưu động = tài sản nợ lưu động / nợ ngắn hạn
Hệ số này phải lớn hơn 1, nếu không doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
trong việc thanh toán nợ đúng hạn.
+ Hệ số thanh khoản nhanh = tài sản lưu động – hàng tồn kho / nợ ngắn
hạn.
Nếu doanh nghiệp khách hàng có vòng quay hàng tồn kho chậm đòi hỏi
hệ số này phải cao, ngược lại thì hệ số vòng quay hàng tồn kho nhanh thì chỉ
tiêu này có thể nhỏ hơn 1
b) Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ (Leverage ratios)
+ Hệ số nợ = tổng tài sản – vốn chủ sở hữu / tổng tài sản
Hệ số này có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 là lý tưởng vì có ít nhất
phân nửa tài sản của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn chủ sở hữu, vì
vậy khả năng đảm bảo nợ cũng an toàn
+ Hệ số khả năng trả lãi = lợi tức trước thuế và lãi / chi phí trả lãi
Hệ số này đo lường mức độ an toàn của thu nhập có thể trả lãi cho các

chủ nợ
c)Nhóm chỉ tiêu hoạt động (Activity ratios)
+ Hệ số vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán / hàng tồn kho
+ Hệ số vòng quay các khoản phải thu = doanh thu / các khoản phải thu
+ Hệ số vòng quay tài sản = doanh thu thuần / tổng tài sản
d) Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời (Profitability ratios):
+ Hệ số mức sinh lời trên doanh thu = tổng lợi tức sau thuế / DT thuần
+ Hệ số thu nhập trên tổng tài sản = tổng lợi tức sau thuế / tổng tài sản
+ Hệ số thu nhập trên vốn thuần = tổng lợi tức sau thuế / VCSH thuần

12


Tuỳ theo từng loại hình tín dụng mà ngân hàng quan tâm đến các chỉ số
khác nhau: cho vay ngắn hạn thì lưu ý đến các chỉ số lưu động, chỉ số về nợ;
cho vay dài hạn thì quan tâm đến chỉ số sinh lời, khả năng trả nợ
4- Bảo đảm tiền vay (Collateral)
Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai
có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng
5- Các điều kiện (Conditions)
Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng từng
thời kỳ như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện thâu ngân phải qua ngân
hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương theo từng
thời kỳ
6- Kiểm soát (Control)
Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật pháp có liên quan
và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay không ? Yêu
cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng hay
không?
Các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng đều có những ưu và nhược điểm

khác nhau, đồng thời các mô hình thường hay loại trừ lẫn nhau. Vì vậy, trong
điều kiện thực tế ở Việt Nam, các ngân hàng thường sử dụng mô hình định
tính để đánh giá khoản vay từ khâu thẩm định đến việc quản lý, theo dõi, kiểm
tra và giám sát các khoản nợ vay.
 Yếu tố 1: Thẩm định cho vay
Nhìn chung các ngân hàng đều có quy định về quy trình thẩm định
khoản vay bao gồm các yếu tố bản sau đây:
+ Thẩm định tính pháp lý: Kiểm tra tư cách pháp nhân, năng lực pháp luật
của khách hàng vay, hồ sơ vay vốn, kiểm tra mục đích vay vốn của khách
hàng có hợp pháp không.
+ Thẩm tra uy tín của KH vay vốn, năng lực quản lý điều hành của khách
hàng hay là ban quản lý DN: Về phẩm chất đạo đức, thiện chí, uy tín trong
giao dịch, năng lực quản lý điều hành, hệ thống kiểm tra – kiểm soát nội bộ…
+ Thẩm tra về khả năng tài chánh, năng lực hoạt động: Thông qua các chỉ
số như khá năng thanh toán, tỷ trọng vốn tự có, vòng quay hàng tồn kho, hiệu
suất sử dụng tài sản, tỷ suất lợi nhuận…
+ Thẩm tra về tính hiệu quả của phương án vay vốn: Về khả năng thực
hiện. Phương án kinh doanh, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, thị trường tiêu
thụ, về nguồn vốn tài trợ cho phương án, về vốn vay từ ngân hàng có hợp lý
không…
+ Thẩm tra về nguồn trả nợ: KH dự kiến dung những nguồn thu nào để
thanh toán nợ gốc và lãi, các nguồn thu này có ổn định không…

13


+ Thẩm tra về tài sản thế chấp khoản vay: Tài sản thế chấp có thuộc sở
hữu hợp pháp của người vay không, có dễ chuyển nhượng, dễ bán không, có
bị hao mòn vô hình không…
 Yếu tố 2: Kiểm tra tín dụng

Các ngân hàng hầu hết đều có quy trình tín dụng riêng để kiểm tra tín
dụng, tuy nhiên những nguyên lý chung nhất đang được áp dụng tại hầu hết
các ngân hàng:
+ Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định.
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra một
cách thận trọng và chi tiết, đảm bảo rằng những khía cạnh quan trọng của mỗi
khoản tín dụng đều được kiểm tra, bao gồm:
 Kế hoạch trả nợ của khách hàng nhằm đảm bảo trả nợ đúng hạn.
 Chất lượng và điều kiện của tài sản đảm bảo.
 Tính đầy đủ và hợp lệ của hợp đồng tín dụng, đảm bảo tính hợp pháp
để sở hữu các tài sản khi người vay không trả được nợ.
 Đánh giá điều kiện tài chính và những kế hoạch kinh doanh của người
vay trên cơ sở đó xem xét lại nhu cầu tín dụng.
 Đánh giá xem khoản tín dụng có tuân thủ chính sách cho vay của ngân
hàng.
 Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn. Vì chúng có ảnh hưởng
rất lớn tình trạng tài chính của ngân hàng.
 Quản lý thường xuyên, chặt chẽ các khoản tín dụng có vấn đề, tăng
cường kiểm tra, giám sát khi phát hiện những dấu hiệu xấu liên quan đến
khoản vay.
 Tăng cường công tác kiểm tra khoản tín dụng khi nền kinh tế có nhiều
hướng đi xuống, hoặc những ngành nghề cho vay có biểu hiện không tốt.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Ngân hàng có các chức năng họat động khá phong phú trên nhiều lĩnh
vực khác nhau, đối tượng tín dụng của Ngân hàng cũng tương đối đa dạng với
nhiều hình thức cho vay dàn trãi trên các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Tuy
nhiên, do thời gian thực tập không nhiều nên việc tiếp cận đối tượng tín dụng
vẫn còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín
dụng và rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế, theo thời hạn tín dụng và theo

ngành nghề kinh doanh tại NHNO&PTNT chi nhánh Ô Môn và so sánh với
NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy. Vì cũng giống như chi nhánh
NHNo&PTNT quận Ô Môn, chi nhánh NHNo&PTNT Bình Thủy là một chi
nhánh cấp II trực thuộc Ngân hàng No&PTNT Thành phố Cần Thơ và là một

14


chi nhánh Ngân hàng đóng vai trò trung gian thu hút vốn, tài trợ vốn cho sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng với đối tượng chính là nông dân, hộ cá thể. Mặc
khác, quận Bình Thủy là quận có phía Bắc giáp với quận Ô Môn, có hệ thống
sông rạch chằng chịt, phần lớn diện tích đất là đất nông nghiệp thuận lợi cho
việc phát triển lúa, hoa màu và cây ăn trái, điều kiện kinh tế xã hội đang trên
đà phát triển. Việc so sánh từ những những nét tương đồng trên của hai quận
góp phần cho vấn đề nghiên cứu, đánh giá sẽ có tính chính xác cao.
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và số liệu
- Thu thập số liệu từ phòng Kế hoạch kinh doanh của NHNO&PTNT
chi nhánh Ô Môn – Cần Thơ.
- Thu nhập các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học
và các sách báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp
ích cho quá trình phân tích.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng nguồn vốn huy
động, cho vay, thu hồi nợ và nợ xấu của ngân hàng qua các năm.
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.


Trong đó:
: là chỉ tiêu năm trước

: là chỉ tiêu năm sau

 y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm cần tính với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số chênh
lệch của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

y =
Trong đó:
: là chỉ tiêu năm trước
: là chỉ tiêu năm sau

 y: là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

15


×