Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


ĐẶNG VIỆT HƯƠNG

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 51340201

Tháng 8 – năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


ĐẶNG VIỆT HƯƠNG
MSSV: LT11120

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 51340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. HUỲNH TRƯỜNG HUY

Tháng 8 – năm 2013


LỜI CẢM TẠ
 
Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Cần Thơ với thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh An
Giang, tôi đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành
là nhờ sự tận tình hướng dẫn của quý thầy, cô ở Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh và Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại Ngân hàng đã hết lòng giúp đỡ tôi
trong thời gian thực tập tại đơn vị. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian học tập.
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Trường Huy - là giáo viên đã nhiệt
tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
- Anh Nguyễn Tấn Triều - Phó Phòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh An Giang đã giúp đỡ và truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu, nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích hỗ trợ cho tôi hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
- Ban Giám đốc cùng các anh, chị tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh An Giang đã đồng ý cho tôi thực tập và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy, cô và Ban Giám đốc cùng các anh,
chị tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh An Giang được
nhiều sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc cũng như trong
cuộc sống và chúc Ngân hàng ngày càng phát triển.

Trân trọng!
Long Xuyên, ngày .... tháng .... năm ....
Sinh viên thực hiện
ĐẶNG VIỆT HƯƠNG

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Long Xuyên, ngày .... tháng .... năm .....
Sinh viên thực hiện

Đặng Việt Hương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP. Long Xuyên, Ngày .... tháng .... năm ....
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
---Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 4
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 4
1.3.1. Không gian .......................................................................................... 4
1.3.2. Thời gian.............................................................................................. 4
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 5

2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ....................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ....................................................................... 5
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................ 5
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng ....................................................................................... 6
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro ........................................................................... 6
2.1.2.2. Rủi ro ngân hàng.......................................................................... 6
2.1.2.3. Phân loại rủi ro ............................................................................ 6
2.1.2.4. Tác hại của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ....................................................................................................... 7
2.1.3. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng .............................................. 8
2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................. 8
2.1.3.2. Các hình thức của rủi ro tín dụng ................................................ 9
2.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ................................. 10
2.1.3.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với tình hình kinh doanh của
ngân hàng và nền kinh tế xã hội .................................................................... 15
2.1.3.5. Những căn cứ để xác định mức độ rủi ro tín dụng .................... 16
2.1.3.6. Dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 18
2.1.3.7. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM ......................... 20
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................ 22
2.1.4.1. Hiệu suất sử dụng vốn vay ......................................................... 22
2.1.4.2. Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................. 22

iv


2.1.4.3. Tình hình rủi ro mất vốn .............................................................. 23
2.1.4.4. Khả năng bù đắp rủi ro ................................................................ 23
2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 24
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 26

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin .............................................. 26
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 26
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG .................. 27
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .......................................................... 27
3.2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ..................................... 28
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 28
3.2.2. Chức năng – nhiệm vụ của Vietcombank An Giang ........................... 29
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các Phòng ban ............. 30
3.2.4. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank
An Giang giai đoạn 2010 - 2012...................................................................... 35
3.2.4.1. Tình hình hoạt động ..................................................................... 35
3.2.4.2. Tình hình huy động vốn ................................................................ 37
3.3. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHO VAY TẠI VIETCOMBANK
AN GIANG ...................................................................................................... 38
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIETCOMBANK
AN GIANG ...................................................................................................... 39
3.4.1. Thuận lợi .............................................................................................. 39
3.4.2. Khó khăn .............................................................................................. 40
3.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK
AN GIANG TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ......................................................... 41
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ...... 43
4.1. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ....................... 43
4.1.1. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại VCB An Giang ........................ 43
4.1.2. Một số công cụ hỗ trợ Ngân hàng trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng ............................................................................................................ 43

4.1.3. Khái quát tình hình hoạt động cấp tín dụng tại Vietcombank
An Giang trong giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................ 46
4.1.3.1. Tình hình tín dụng ........................................................................ 46
4.1.3.2. Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng ........................................................... 48
v


4.1.4. Báo cáo phân loại nhóm nợ ............................................................... 54
4.1.4.1. Phân loại nhóm nợ theo thời hạn ............................................... 54
4.1.4.2. Phân loại nhóm nợ theo ngành kinh tế ...................................... 56
4.1.5. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ..................................... 59
4.2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ................................ 60
4.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn vay ................................................................ 60
4.2.2. Hệ số rủi ro tín dụng .......................................................................... 61
4.2.3. Tình hình rủi ro mất vốn.................................................................... 64
4.2.4. Hệ số về khả năng bù đắp rủi ro ........................................................ 65
4.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH AN GIANG .......................................................................... 68
4.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH AN GIANG .................................................................................. 70
4.4.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 70
4.4.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 72
4.4.2.1. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................... 72
4.4.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................. 74
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG .................................................................................................. 75
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................... 80

4.6. KẾT LUẬN............................................................................................... 80
4.7. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 84
PHỤ LỤC 1..................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 2..................................................................................................... 89
PHỤ LỤC 3..................................................................................................... 90
PHỤ LỤC 4..................................................................................................... 93

vi


DANH MỤC BẢNG
---Trang
Bảng 2.1: Dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ ................................................... 19
Bảng 2.2: Phân loại mô hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 21
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của VCB An Giang giai đoạn 2010 - 2012 ........ 35
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của VCB An Giang giai đoạn
2010 - 2012 ...................................................................................................... 37
Bảng 4.1: Tình hình tín dụng tại VCB An Giang giai đoạn 2010 - 2012 ............ 46
Bảng 4.2: Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng tại VCB An Giang giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................... 48
Bảng 4.3: Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng phân loại theo ngành kinh tế VCB
An Giang giai đoạn 2010 – 2012 ..................................................................... 51
Bảng 4.4: Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng phân loại theo thành phần kinh tế tại
VCB An Giang giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................ 53
Bảng 4.5: Báo cáo phân loại nhóm nợ theo thời hạn ........................................... 54
Bảng 4.6: Báo cáo phân loại nhóm nợ theo ngành kinh tế .................................. 56
Bảng 4.7: Phân loại mức độ rủi ro theo ngành kinh tế......................................... 57
Bảng 4.8: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ....................................... 59
Bảng 4.9: Hiệu suất sử dụng vốn vay .................................................................. 60

Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ....................................................... 61
Bảng 4.11: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ............................................................. 62
Bảng 4.12: Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................... 64
Bảng 4.13: Hệ số khả năng bù đắp rủi ro ............................................................. 65
Bảng 4.14: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại VCB
An Giang .......................................................................................................... 67

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
---Trang
Sơ đồ 2.1: Hình thức của rủi ro tín dụng ........................................................... 9
Sơ đồ 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong hoạt động của NHTM .... 10
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietcombank An Giang ..................... 30

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
---Trang
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế ............................................ 50
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế .................................... 52
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) ............... 61
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................ 62
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ....................................................... 63
Biểu đồ 4.6: Hệ số về dự phòng rủi ro tín dụng .............................................. 64
Biểu đồ 4.7: Hệ số về khả năng bù đắp rủi ro.................................................. 65

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

---BĐS

:

Bất động sản

CBKH

:

Cán bộ khách hàng

DN

:

Doang nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

GHTD

:

Giới hạn tín dụng


KH

:

Khách hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

QLRR

:

Quản lý rủi ro

QLRRTD

:

Quản lý rủi ro tín dụng


RR

:

Rủi ro

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TNHH

:

Tín nhiệm hữu hạn

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


VCB

:

Vietcombank

ix


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Năm 2012 trôi qua với nhiều vấn đề nổi cộm phát sinh trong quá trình
hoạt động của ngành ngân hàng. Nợ xấu trong toàn hệ thống ngân hàng đến
cuối năm 2012 ước tính khoảng 250-280 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 8,610% trên tổng dư nợ hiện tại - đang đe dọa sự tồn vong của nhiều ngân hàng1.
Thực trạng đô la hóa, vàng hóa của nền kinh tế gây bất ổn cho kinh tế vĩ mô:
theo đánh giá chưa chính thức, trong nền kinh tế hiện nay có 300 – 400 tấn
vàng đang được cất giữ, tương đương với nguồn lực khoảng 15 - 20 tỷ US
đã không được đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Khi giá vàng biến động, gây
ảnh hưởng đến tỷ giá, thông qua hoạt động nhập kh u lậu vàng, làm bất ổn
cho kinh tế vĩ mô2. Thị trường bất động sản (BĐS) ảm đạm: thị trường gần
như bất động với lượng hàng tồn kho rất lớn, theo báo cáo của Bộ Xây dựng,
giá trị tồn kho trong lĩnh vực BĐS vào năm 2012 đã xấp xỉ 41.000 tỷ đồng.
Cũng theo số liệu thống kê được báo cáo tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khoá 13,
ước tính dư nợ tín dụng của năm 2012 liên quan đến BĐS có giá trị xấp xỉ 1
triệu tỷ đồng, chiếm 57% tổng dư nợ cả nước3. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng,
kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với khó khăn do tốc độ tăng trưởng GDP
rơi về mức thấp (tăng trưởng G P năm 2011 là 5,89%; ở năm 2012 giảm còn

5,03% – đây là mức tăng trưởng thấp nhất so với 12 năm trước đó, thấp hơn
dự kiến 5,3% của Chính phủ)4.
Thực tế cho thấy các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nền kinh tế
thị trường đang phải đối mặt không ít khó khăn, tồn tại những rủi ro (RR) tiềm
n (RR tín dụng; RR thị trường: RR thanh khoản, RR tỷ giá, RR lãi suất...; RR
hoạt động) gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của các
ngân hàng. o đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần có những bước đổi mới
mạnh mẽ trên tất cả các mặt, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải tập trung vào
vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, vì tín dụng là nghiệp vụ quan
trọng, cơ bản của ngân hàng (NH), chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh
doanh của NH cả về doanh thu và lợi nhuận.
1

Trần Thị Lưu Tâm, 2012. Tạp chí Tài chính, [trực tuyến] < />2
Xuân Tuyền, 2012. Báo điện tử Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, [trực tuyến]
< />3
Đặng Đức Thành, 2013. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 1/2013, [trực tuyến]
< />4
Nguyễn Thường Lạng, 2013. Tạp chí Tài chính, [trực tuyến] < />
-1-


Luận văn tốt nghiệp

Theo dữ liệu công bố của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) năm 2012, mức
tăng trưởng dư nợ tín dụng trong hệ thống ngân hàng cả năm tăng khoảng 7%
(tính đến tháng 12/2012 tăng 6,45% so với cuối năm 2011)5, tỷ lệ nợ xấu trong
tổng tín dụng đối với nền kinh tế vào thời điểm cuối tháng 9/2012 cũng có dấu
hiệu tăng cao ở mức 8,8%6; tỷ lệ này vào năm 2011 là 3,39%7. Trong xu
hướng nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng tăng cao đòi hỏi phải có giải pháp

ứng phó cấp bách. Nếu không có biện pháp quản trị và điều hành tốt, rủi ro
liên quan đến nợ xấu vào ngưỡng báo động sẽ trở thành “điểm nghẽn” lớn
không chỉ đến các ngân hàng (NH) mà cả nền kinh tế đất nước.
Khi hoạt động tín dụng tại các NHTM được đánh giá là khá nóng trong
giai đoạn này, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng (QLRRT ) càng được quan tâm
hàng đầu và là đề tài cấp thiết được nhiều người nghiên cứu. Điển hình, Hồ
Trung Tấn (2009) với đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT
huyện Đầm ơi – tỉnh Cà Mau”, tác giả đã phân tích trực trạng hoạt động tín
dụng và chỉ ra rằng tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao (tỷ lệ này cao nhất vào năm 2008
chiếm 6,23% trên tổng nợ), nguyên nhân là do xuất phát từ tình hình lạm phát
tăng cao, doanh nghiệp kinh doanh bị thua lỗ, tôm mất mùa thường xuyên,
dịch bệnh lan truyền nên chưa kịp thu hồi vốn trả cho NH. Theo Nguyễn Kim
Thoa (2009) phân tích về “Rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín
dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Song Phú” đã đánh giá thực trạng RRTD
và đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại đơn vị. Tác giả nhận định
mức rủi ro trong hoạt động tín dụng là tương đối và nằm trong mức có thể
kiểm soát của NH. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động NH thực sự đạt
hiệu quả cao khi NH hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất. Như vậy, chỉ cần
nhìn vào công tác phòng ngừa, hạn chế RR tại một NH ta có thể nhận xét đánh
giá được một phần kết quả kinh doanh của NH đó. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu
về “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh An Giang” của Mai Nhật Tuyền (2011), tác giả đã phân tích thực
trạng QLRRTD tại NH để tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến RRTD. Qua
phân tích cho thấy, RRTD tại NH xuất phát từ nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan, nhưng chịu tác động mạnh mẽ nhất là ảnh hưởng từ nền kinh tế của năm
2008 khiến cho hoạt động kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn,
làm suy giảm khả năng trả nợ, điều này được thể hiện qua việc nợ xấu của NH
vào năm 2008 chiếm cao nhất, tập trung ở các khoản vay trung - dài hạn thuộc
5

Minh Đức, 2012. Thời báo Ngân hàng, [trực tuyến] < />6

Trần Thị Lưu Tâm, 2012. Tạp chí Tài chính, [trực tuyến] < />7
Hoàng Trần, 2012. Thời báo Doanh nhân, [trực tuyến]
< />
-2-


Luận văn tốt nghiệp

các nhóm ngành xây dựng, hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng (nợ xấu
năm 2007 là 22 tỷ đồng, năm 2008 là 138 tỷ đồng, năm 2009 là 27 tỷ đồng).
Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã phần nào hữu ích cho đề tài của em
muốn phân tích.
Qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của các NH còn tiềm n nhiều
rủi ro. o đó, vấn đề giải quyết nợ xấu để phòng ngừa RRT được quan tâm
hàng đầu hiện nay của các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh An Giang (VCB An Giang) cũng không
ngoại lệ.
Là một ngân hàng hoạt động theo cơ chế cạnh tranh thị trường, VCB An
Giang không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định được vị trí là một trong
những Ngân hàng thương mại hàng đầu trên địa bàn Tỉnh. Ngay từ khi thành
lập (năm 1991), VCB An Giang đã thực hiện cho vay trên 90% các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập kh u của tỉnh An Giang8. Tuy nhiên, VCB An
Giang vẫn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM khác trong
Tỉnh; đối mặt với nhiều rủi ro trong quá trình hoạt động, đặc biệt là rủi ro tín
dụng, thể hiện qua việc nợ xấu của VCB An Giang trong những năm gần đây
luôn ở mức cao. Nợ xấu vào năm 2009 chỉ ở mức 27 tỷ đồng đã tăng lên 65 tỷ
đồng vào năm 2010 và đến năm 2012 con số này tiếp tục tăng khá cao ở mức
102 tỷ đồng (theo báo cáo của Phòng quản lý nợ – VCB An Giang). Như vậy,
trong hoạt động kinh doanh của NH, nhất là hoạt động tín dụng thì vấn đề rủi
ro là không thể tránh khỏi, vì vậy đòi hỏi VCB An Giang cần phải nhận biết và

dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác
hại của nó.
Với tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và mối tương quan của hoạt
động này với các hoạt động khác tại VCB An Giang, việc đi sâu nghiên cứu để
“Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
chi nhánh An Giang” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thiết thực cho công
cuộc xây dựng phát triển bền vững đối với VCB An Giang.

8

VCB News, 2011. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, [trực tuyến]
< />
-3-


Luận văn tốt nghiệp

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh An Giang trong 3 năm 2010, 2011
và 2012. Từ đó, ta thấy được điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại VCB An Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh An Giang.
- Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh An Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian
Việc thực hiện nghiên cứu, thu thập thông tin và số liệu phục vụ cho đề
tài chủ yếu được thực hiện tại phòng Khách hàng và phòng Quản lý nợ của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh An Giang.
1.3.2. Thời gian
Số liệu, thông tin nghiên cứu dùng trong đề tài được thu thập qua ba năm
2010, 2011 và 2012.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ ngày 12/8/2013 đến ngày
18/11/2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng và vấn đề rủi ro
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.

-4-


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Theo Nguyễn Quốc Khánh (2009, trang 33), tín dụng ngân hàng là quan
hệ giao dịch về tài sản dưới hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Đặc điểm của sự chuyển nhượng thể hiện trên các khía cạnh:
- Sự ứng trước tiền vốn dựa trên lòng tin;
- Hình thức chuyển nhượng có thể là tài sản, tiền, cho thuê vận hành, uy
tín. Chuyển nhượng có hoàn trả, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ứng trước.

- Sự chuyển nhượng có thời hạn, nguy cơ rủi ro có thể xảy ra tùy thuộc
vào chủ yếu từ người đi vay như ý muốn trả nợ (đạo đức, thiện chí), khả năng
sử dụng vốn có hiệu quả, khả năng thu nhập, những rủi ro bất khả kháng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ theo Điều 08 Quy chế cho vay của TCT đối với KH, ban hành
theo quyết định số 1627/2011/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN, TCTD xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Theo tiêu thức này, Nguyễn Quốc Khánh (2009, trang 33-34) phân nhóm
tín dụng ngân hàng thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay mua bán bất động sản.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập kh u.

-5-


Luận văn tốt nghiệp

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cũng theo TS. Nguyễn Quốc Khánh (2009, trang 34), ở tiêu thức này, tín

dụng ngân hàng được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm cho vay
bằng thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba.
 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo Điều 16 Quy chế cho vay của TCT đối với KH, ban hành theo
quyết định số 1627/2011/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN,
TCTD thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro
Tổ chức/doanh nghiệp ở mọi loại hình, dù lớn hay nhỏ, đều phải đối mặt
với các tác động cả bên trong và bên ngoài làm cho doanh nghiệp không chắc
chắn liệu có đạt được mục tiêu hay không và khi nào sẽ đạt được mục tiêu.
Tác động của sự không chắc chắn này lên các mục tiêu của doanh nghiệp được
gọi là rủi ro (Trung tâm năng suất Việt Nam, 2009).
2.1.2.2. Rủi ro ngân hàng
Rủi ro ngân hàng là việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt
động kinh doanh của NHTM. Trong điều kiện kinh tế thị trường, tất cả các
hoạt động nào của ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn
đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, việc hiểu rõ về rủi ro ngân hàng là việc rất

quan trọng để có thể đưa ra những biện pháp nhằm giúp ngân hàng hạn chế rủi
ro đến mức thấp nhất (Thái Văn Đại, 2010, trang 86).
2.1.2.3. Phân loại rủi ro

-6-


Luận văn tốt nghiệp

Theo Điều 3 Quyết định số 75/QĐ-NHNT.HĐQT (Ngân hàng Ngoại
thương, 2009), rủi ro được phân thành 03 loại cơ bản: rủi ro tín dụng, rủi ro thị
trường và rủi ro hoạt động. Trong đó, rủi ro thị trường được phân chia thành
các nhóm: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro giá đầu tư.
2.1.2.4. Tác hại của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
 Đối với nền kinh tế
Kinh doanh NH có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và xã
hội, có quan hệ trực tiếp và thường xuyên với các tổ chức kinh tế, vì vậy kinh
doanh NH gặp phải rủi ro tất yếu sẽ gây ra những ảnh hưởng đối với nền kinh
tế và đời sống kinh tế xã hội.
Rủi ro làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm, từ đó NH không có khả năng
đáp ứng nhu cầu về vốn cho khách hàng. Vì vậy, rủi ro làm cho sản xuất bị
đình trệ, các doanh nghiệp phải đóng cửa, hàng hoá không đủ đáp ứng nhu cầu
của thị trường, tới một chừng mực nào đó làm giá cả hàng háo tăng vọt, đó
chính là một trong những nguyên nhân của lạm phát.
Mặt khác, các NH thường lập một hệ thống chặt chẽ có mối liên hệ với
nhau, khi một NH gặp phải rủi ro có nguy cơ dẫn đến phá sản dễ dàng kéo
theo tình trạng khủng hoảng của cả hệ thống ngân hàng, gây mất ổn định trên
thị trường tiền tệ.
 Đối với ngân hàng

Rủi ro xảy ra có ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh của NH, ảnh hưởng
đến nguồn thu nhập, lợi nhuận NH, thậm chí NH phải lấy vốn tự có của mình
để bù đắp các khoản thiếu hụt do rủi ro gây ra, lúc đó khả năng thanh toán của
NH kém đi và lòng tin của khách hàng không còn nữa, người gửi tiền muốn
rút tiền ồ ạt và người vay không muốn vay ở đó nữa, họ chuyển sang NH khác.
Như vậy, rủi ro sẽ làm cho NH mất cân đối trong việc thanh toán, dần
làm cho NH thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
 Đối với khách hàng
Nếu rủi ro xảy ra từ phía NH, khách hàng có thể mất vốn dẫn đến khó
khăn trong sản xuất kinh doanh.
Mặt khác nếu rủi ro xảy ra đối với chính khách hàng, các khoản nợ của
họ sẽ trở thành các khoản nợ khó đòi, gây khó khăn và ảnh hưởng đến quan hệ
của họ đối với NH.

-7-


Luận văn tốt nghiệp

2.1.3. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách
khác, RRTD là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước
được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. Đây là loại
rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây ra những hậu quả nặng nề
nhất (Thái Văn Đại, 2010, trang 87).
Theo Điều 2.1, chương I, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam, “RRT trong hoạt động ngân

hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
- Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ
quá hạn, nợ tồn đọng của mỗi ngân hàng.
- Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất
lượng tín dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng
thấp và ngược lại, chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng
là rất lớn và có tác động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân
hàng.
RRTD là rủi ro lớn nhất và gắn liền với hoạt động của NHTM, thường
xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
quan trọng của NHTM và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tư của NH.

-8-


Luận văn tốt nghiệp

2.1.3.2. Các hình thức của rủi ro tín dụng
Tín dụng ngân hàng tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất lưu thông
hàng hoá, ngay cả những hoạt động phi sản xuất cũng không thể thiếu sự hỗ
trợ của tín dụng ngân hàng. Chính vì tín dụng ngân hàng tham gia vào mọi
doanh nghiệp, mọi ngành, mọi lĩnh vực của nền kinh tế, mà mỗi ngành mỗi
lĩnh vực kinh doanh lại có tính đặc thù, có sự phức tạp riêng, có những rủi ro
riêng nên rủi ro tín dụng của ngân hàng mang tính tổng hợp và khả năng xuất
hiện là lớn hơn các ngành khác.
Rủi ro tín dụng xảy ra khi bên vay trong giao dịch không thực hiện được
theo thời gian và điều kiện hợp đồng làm người cho vay phải chịu tổn thất tài
chính.

RỦI RO
TÍN DỤNG

Không thu được
lãi đúng hạn

Không thu được
vốn đúng hạn

Không thu đủ lãi

Không thu đủ vốn
(Mất vốn)

Lãi treo phát sinh

Nợ quá hạn
phát sinh

1. Lãi treo
đóng băng
2. Miễm giảm lãi

1. Nợ không có
khả năng thu hồi
2. Xóa nợ

Sơ đồ 2.1: Hình thức của rủi ro2.tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc:
đó là việc không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi; không thu được

vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch
toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
 Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và
chỉ đưa vào mục lãi treo phát sinh.
 Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng
băng,trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp.
 Còn khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá
hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn
toàn của ngân hàng vì có thể vì lý do nào đó doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và
sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng.

-9-


Luận văn tốt nghiệp

 Nếu như khoản này NH không thể thu hồi được (do doanh nghiệp bị
phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã
phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt,
doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xoá nợ thì ngân
hàng có thể xem xét để xoá nợ cho doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn
chuyển biến cho nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi.
Khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng người ta thường chú trọng vào các nguy cơ
xảy ra rủi ro như lãi treo và đặc biệt là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và
nợ quá hạn không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực
sự nên thường được xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học.
2.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng

Sơ đồ 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong hoạt động của NHTM


-10-


Luận văn tốt nghiệp

 Yếu tố khách quan
 Môi trường kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế xã hội trong nước biến động chịu ảnh hưởng của
những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân làm phát sinh rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới các lĩnh
vực kinh tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ chứa nguy cơ rủi ro lớn
nhất.
Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, tình hình kinh tế - xã hội nước ta
năm 2012 tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng
hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giải quyết. Suy
thoái trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng
thất nghiệp gia tăng tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn.
Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóa
diễn biến phức tạp.
Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư trong nước. Thị trường tiêu thụ
hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trong dân giảm. Tỷ lệ
nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh
nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể.
Bên cạnh đó, môi trường kinh doanh trong nước không ổn định cũng là
một trong những nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp gặp khó khăn trong
việc hoạch định chiến lược, đầu tư mở rộng sản xuất, tiêu thụ sản ph m, từ đó
ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp và gián tiếp tác động
đến việc hoàn trả nợ vay nếu như doanh nghiệp kinh doanh không có lãi. Khó

khăn trước hết mà doanh nghiệp phải đối mặt là những tác động của lạm phát
(đặc biệt là tỷ lệ lạm phát của năm 2011 ở mức khá cao là 18,13% - theo số
liệu thống kê từ Tổng cục thống kê), dẫn đến tăng giá nguồn nguyên liệu đầu
vào, cùng với hàng tồn kho khá cao khiến cho các doanh nghiệp phải đối mặt
với việc giảm lợi nhuận.
 Điều kiện tự nhiên
Ảnh hưởng từ thiên tai, dịch bệnh là những rủi ro tồn tại khách quan, do
đó, khi có biến động xấu từ yếu tố khách quan này, không chỉ các doanh
nghiệp lớn mà các hộ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là hộ sản suất kinh doanh
các sản ph m nông nghiệp sẽ gánh chịu những hậu quả nặng nề, gây giảm sút
lợi nhuận nghiêm trọng. Phải kể đến là hậu quả của bão và những trận lũ lớn
xảy ra liên tiếp trong năm 2010 gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản,

-11-


Luận văn tốt nghiệp

tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm 2010 ước tính 11,7 nghìn tỷ
đồng9.
 Môi trường pháp lý
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố pháp lý là điều kiện
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động tín dụng của các
ngân hàng thương mại. Nhưng cũng chính vì vậy, nếu môi trường pháp lý
chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ cũng sẽ gây khó khăn, bất lợi cho cả doanh
nghiệp và ngân hàng.
Trong những năm qua, nợ xấu trong hoạt động của hệ thống ngân hàng ở
nước ta tăng với tốc độ chóng mặt: năm 2008, nợ xấu tăng 74%, năm 2009
tăng 27%, năm 2010 tăng 41%, năm 2011 tăng 64% và chỉ 10 tháng đầu năm
2012, nợ xấu đã tăng 66%10. Điều đó cho thấy, nợ xấu là vấn đề nan giải cần

phải phát hiện sớm và có những giải pháp ngăn chặn kịp thời. Tuy nhiên,
trong những năm qua, NHNN còn chậm trong việc ban hành một văn bản
thống nhất về quản trị rủi ro tín dụng, đồng thời việc ban hành Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật còn chậm và còn tồn tại nhiều hạn chế. Mãi cho đến
năm 2012, Thống đốc NHNN đã ban hành Quyết định số 780/QĐ-NHNN về
việc phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ (ngày
23/4/2012). Xử lý nợ xấu cũng là một trong những nội dung trọng tâm của Đề
án cơ cấu lại hệ thống ngân hàng được ban hành kèm theo Quyết định số
254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng chính phủ nhằm lành mạnh hóa
tài chính của các TCTD.
 Tính chính xác và sẵn có của thông tin
Nếu ngân hàng được cung cấp thông tin về KH một cách đầy đủ và chính
xác thì sẽ rất thuận lợi cho việc ra quyết định cho vay hay từ chối, nhất là
những thông tin về tình hình tài chính, quá trình vay vốn của KH trong hiện tại
và tương lai, từ đó rủi ro sẽ giảm đi rất nhiều. Ngược lại, nếu chỉ dựa trên cảm
tính thì rủi ro sẽ rất cao. Ngoài những thông tin do KH cung cấp, ngân hàng
gặp nhiều khó khăn với các kênh thông tin về KH. Rất khó kiểm chứng được
toàn bộ những thông tin mà KH cung cấp cho ngân hàng.

9

Tổng cục thống kê, 2010. Tình hình kinh tế - xã hội năm 2010, [trực tuyến]
< />10

Nguyên Hưng, 2012. Diễn đàn kinh tế Việt Nam, [trực tuyến] < />
-12-


Luận văn tốt nghiệp


 Yếu tố chủ quan
 Về phía Ngân hàng
* Chính sách tín dụng
Nhằm đạt được mục tiêu, chiến lược phát triển, mỗi NHTM sẽ đưa ra
chính sách tín dụng riêng và thay đổi theo từng thời kỳ, sao cho phù hợp với
biến động của thị trường, nền kinh tế, cũng như xây dựng được chính sách tín
dụng khoa học phù hợp, chính điều này khiến cho các Ngân hàng chưa thực
hiện tốt công tác quản trị rủi ro, có thể kể đến một số yếu tố như:
Thứ nhất, xét về lãi suất, trong thời điểm cạnh tranh gay gắt trong thời
gian qua, một số NHTM không xác định lãi suất dựa trên chi phí vốn cộng với
mức độ rủi ro và mức lợi nhuận hợp lý nên khi có rủi ro xảy ra, ngân hàng
không có khoản nào để bù đắp.
Thứ hai, ngân hàng chưa chú trọng trong việc đa dạng hóa danh mục cho
vay nên việc đầu tư quá nhiều vào những doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh
vực có nguy cơ tiềm n rủi ro tín dụng rất cao do rủi ro không được phân tán.
* Cán bộ tín dụng/khách hàng
Hiệu quả làm việc của cán bộ tín dụng đòi hỏi không chỉ có năng lực làm
việc, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp mà còn phụ thuộc vào chính sách đãi
ngộ của ngân hàng, do đó, rủi ro có thể xảy ra nếu không hội tụ đủ một trong
những yếu tố trên.
Năng lực yếu kém khiến cho cán bộ tín dụng thiếu khả năng, kỹ năng dự
báo kinh tế thị trường, phân tích tình hình tài chính, phi tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, nếu ngân hàng không có chính sách tuyển dụng, đãi ngộ
phù hợp thì dễ dẫn đến tình trạng nhiều cán bộ giỏi bị thu hút bới các ngân
hàng nước ngoài hay tập trung tại các thành phố lớn, nguồn nhân lực cho công
tác quản lý rủi ro cũng thiếu hụt nghiêm trọng.
* Quy trình tín dụng
Việc tuân thủ đúng quy trình tín dụng sẽ phần nào góp phần giảm thiểu
rủi ro trong nghiệp vụ cho vay, giúp cán bộ tín dụng kịp thời phát hiện những
dấu hiệu bất thường của khoản vay. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, việc

tuân thủ theo quy trình tín dụng không phải lúc nào cũng được thực hiện
nghiêm túc.
Trước hết, trong công tác th m định, đã có trường hợp cán bộ tín dụng
thiếu c n trọng trong việc kiểm tra khả năng tài chính và tình hình hoạt động
của doanh nghiệp: Huỳnh Trung Hiếu (CBTD của Agribank chi nhánh 3
TP.HCM) làm khống đề xuất cho Công ty TNHH TM V nhà đất Xuân Lan

-13-


Luận văn tốt nghiệp

vay 39 tỷ đồng mặc dù doanh nghiệp này không đủ các điều kiện được vay
theo quy định của NHNN và của nội bộ Agribank, sau đó, Đào Thế Phương –
Trưởng Phòng Kế hoạch kinh doanh thay vì xem xét, kiểm tra lại khi tiếp nhận
hồ sơ từ cấp dưới chuyển lên, nhưng vẫn ký duyệt đồng ý đề xuất cho vay
(Hữu Vinh, 2010).
Thứ hai, việc cán bộ tín dụng không thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám
sát khoản vay có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Thứ ba, về th m định tài sản đảm bảo, nhiều ngân hàng có tâm lý ỷ lại
vào tài sản thế chấp và nhận tài sản thế chấp không đủ tính pháp lý về điều
kiện sở hữu, tính thanh khoản và yêu cầu không tranh chấp. Do vậy, thực hiện
tốt công tác th m định tài sản đảm bảo tiền vay cũng góp phần quan trọng
trong việc giảm thiểu ro tín dụng.
* Mô hình quản lý rủi ro tín dụng
Nguyễn Đào Tố (2008) đã nhận định “sự khác biệt cơ bản của các ngân
hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng khống chế nợ xấu ở một
tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu
quả”. Vì vậy, việc phân định rõ chức năng , nhiệm vụ, và trách nhiệm pháp lý
của bộ phận quan hệ KH, quản lý rủi ro, quản lý nợ sẽ thúc đ y quá trình xử lý

rủi ro tín dụng được nhanh chóng, hiệu quả do công việc được phân tách rõ
ràng, trách nhiệm được phân bổ chặt chẽ.
 Về phía khách hàng vay
* Đạo đức, uy tín
Yếu tố về đạo đức, uy tín là yếu tố quan trọng quyết định việc hoàn trả
nợ đúng hạn, tuy nhiên, vì thuộc về yếu tố con người nên yếu tố này rất khó
xác định và đánh giá, nhất là đối với những KH vay lần đầu hoặc chưa từng có
quan hệ giao dịch với Ngân hàng, do đó, nếu thiếu nguồn thông tin để đánh
giá, Ngân hàng có thể đưa ra quyết định sai lầm. Một số biểu hiện của rủi ro
đạo đức trong những trường hợp xin vay vốn của KH thường gặp như lập hồ
sơ giả, KH tự ý bán tài sản cầm cố, thế chấp một tài sản để vay nhiều nơi, cầm
cố kho hàng rỗng, đánh tráo tài sản khi định giá. Ngoài ra, vấn đề liên quan
đến việc KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích vay vốn cũng ảnh hưởng
rất lớn đến việc hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Ví dụ sử dụng khoản vay
tài trợ xuất nhập kh u ngắn hạn để hỗ trợ vốn dài hạn cho các công ty con ở
ngoài; việc chuyển tiền giải ngân không phù hợp với mục đích vay vốn...

-14-


×