Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.27 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

TÔN THỊ THẢO NGÂN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 09/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

TÔN THỊ THẢO NGÂN
MSSV: LT11055

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN THỊ HẠNH PHÚC

Tháng 12/2013


LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này tôi xin chân thành cám ơn quý
thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tếQuản trị kinh doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báo
trong suốt những năm học qua, đó là hành trang giúp cho tôi tự tin bước vào
đời.
Tôi vô cùng cám ơn cô Trần Thị Hạnh Phúc đã tận tình hướng dẫn, giúp tôi
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi cũng vô cùng cám ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đơn
vị.
Tôi vô cùng cám ơn các cô, chú, anh, chị phòng Tín dụng Doanh nghiệp và
cá nhân đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành
của quý thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, gặt hái được
nhiều thành công trong công việc giảng dạy. Xin kính chúc sức khoẻ đến toàn
thể cán bộ nhân viên trong chi nhánh. Chúc Ngân hàng ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2013
Người thực hiện

Tôn Thị Thảo Ngân


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện

Tôn Thị Thảo Ngân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ............................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ...................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................. 4
2.1.1 Một số khái niệm......................................................................................... 4
2.1.2 Đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................. 5
2.1.3 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng............................................... 8

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG .............................................................................................. 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ................................................................................ 12
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ............................................. 12
3.1.2 Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng ................................................................................................ 12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ ..................................................................... 14
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng.................... 14
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................. 14
3.3 ĐỊA BÀN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
NHHTXVN CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................................................. 16
3.3.1 Địa bàn kinh doanh ................................................................................... 16
3.3.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng
............................................................................................................................ 17
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHHTXVN CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG .......................................................................................... 18
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ................................ 18
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ................ 21
3.5 THUẬN LỢI , KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI
NĂM 2013 ............................................................................................................. 22
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................... 22
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................... 22
3.5.3 Định hướng phát triển 6 tháng cuối năm 2013.......................................... 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................ 25

iv



4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NHHTXVN CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG ......................................................................................................... 25
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG NGOÀI HỆ THỐNG TẠI NHHTXVN CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG .................................................................................................................. 28
4.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ......................................... 28
4.2.2 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................................. 51
4.3 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHHTXVN CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG .................................................................................................................. 53
4.3.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ......................................................................... 53
4.3.2 Đánh giá rủi ro tín dụng thông qua các tỷ số tài chính ............................. 60
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................... 62
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ...................... 62
5.1 NHỮNG KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHHTXVN CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................... 62
5.1.1 Những kết quả ........................................................................................... 62
5.1.2 Những hạn chế .......................................................................................... 62
5.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................. 63
5.2.1 Đa dạng hóa danh mục đầu tư tín dụng..................................................... 63
5.2.2 Cho vay đồng tài trợ .................................................................................. 64
5.2.3 Nâng cao chất lượng công việc và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ tín dụng ......................................................................................................... 64
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 65
6.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 66
6.2.1 Đối với ngân hàng Nhà Nước ................................................................... 66
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phương .............................................................. 66

6.2.3 Đối với ngân hàng hợp tác xã Việt Nam ................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 68

v


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 của NHHTXVN chi
nhánh Sóc Trăng ........................................................................................................ 18
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 của
NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng .............................................................................. 21
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng theo thành
phần kinh tế ................................................................................................................ 25
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn trong 3 năm 2010-2012 ....... 26
Bảng 4.3: Tình hình nguồn vốn của NHHTXVN theo kỳ hạn tiền gửi bao gồm tiền
gửi dân cư, tổ chức kinh tế và tiền gửi tổ chức tín dụng khác ................................... 27
Bảng 4.4: Tình hình nguồn vốn của NHHTXVN theo kỳ hạn tiền gửi bao gồm tiền
gửi dân cư, tổ chức kinh tế và tiền gửi tổ chức tín dụng khác. .................................. 27
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai
đoạn 2010-2012.......................................................................................................... 29
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NHHTXVN chi nhánh Sóc
Trăng giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................ 30
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo địa bàn trong tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 20102012 ............................................................................................................................ 32
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo thời hạn của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................. 33
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NHHTXVN chi nhánh Sóc
Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................ 34
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................................. 35
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai

đoạn 2010-2012 .......................................................................................................... 36
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng
giai đoạn 2010-2012................................................................................................... 38
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo địa bàn trong tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 20102012 ............................................................................................................................ 40
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 tại NHHTXVN chi
nhánh Sóc Trăng ........................................................................................................ 41
Bảng 4.15: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 - 2013 ..................................................................... 42
Bảng 4.16: Doanh số thu nợ theo địa bàn trong tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012-2013 .......................................................................................................... 43
Bảng 4.17: Dư nợ theo thời hạn của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn
2010-2012 .................................................................................................................. 44
Bảng 4.18: Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn
2010-2012 .................................................................................................................. 45
Bảng 4.19: Dư nợ theo địa bàn trong tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 2010-2012 ...... 47
Bảng 4.20: Dư nợ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 tại NHHTXVN chi nhánh Sóc
Trăng .......................................................................................................................... 47
Bảng 4.21: Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012-2013 ....................................................................................... 48
Bảng 4.22: Dư nợ theo địa bàn trong tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 6 tháng đầu năm
2012-2013 .................................................................................................................. 49

vi


Bảng 4.23: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng .................................................................................. 50
Bảng 4.24: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng .................................................................................. 51
Bảng 4.25: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm

2012, 2013 .................................................................................................................. 52
Bảng 4.26: Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm 2010- 2012 .......................................... 54
Bảng 4.27: Tình hình nợ quá hạn trong 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ................... 54
Bảng 4.28: Tình hình nợ xấu qua 3 năm 2010- 2012 ................................................. 55
Bảng 4.29: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010-2012 ................... 56
Bảng 4.30: Tình hình nợ xấu theo địa bàn các huyện và thành phố Sóc Trăng qua 3
năm 2010-2012 .......................................................................................................... 58
Bảng 4.31: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ qua 3 năm 2010-2012 .......................... 59
Bảng 4.32: Tình hình nợ xấu qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013............................. 59
Bảng 4.33: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm
2012, 2013 .................................................................................................................. 60

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng ........... 14

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CBTD

Cán bộ tín dụng


CBVC

Cán bộ viên chức

CT

Chỉ thị

DPRR

Dự phòng rủi ro

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHHT

Ngân hàng Hợp tác

NHHTXVN

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

QTD

Quỹ tín dụng

QTDND

Quỹ tín dụng Nhân dân

QTDTW

Quỹ tín dụng Trung ương

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

TD TV

Tín dụng thành viên

TDDN&CN

Tín dụng Doanh nghiệp và cá nhân

TG

Tiền gửi

TM-DV

Thương mại – dịch vụ

TTg

Thủ tướng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XLRR


Xử lý rủi ro

ix


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế toàn cầu đang có sự biến động như
khủng hoảng tài chính, nợ công ở Mỹ và Châu Âu ít nhiều đều tác động đến
nền kinh tế. Trong khi đó, Việt Nam là một nước đang phát triển với điều kiện
kinh tế thị trường biến đổi thất thường thì các ngân hàng thương mại Việt
Nam cũng đang gánh chịu sức ép cạnh tranh gay gắt, mọi hoạt động của ngân
hàng thương mại đều tiềm ẩn rủi ro dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Với chức
năng chính là trung gian tài chính và là một trong những kênh cung cấp vốn
chủ yếu cho nền kinh tế thì mọi hoạt động của ngân hàng thương mại Việt
Nam đều ảnh hưởng đến nền kinh tế chung. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi
các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý đặc biệt
là quản trị rủi ro tín dụng vì hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, quan hệ
tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động của ngân hàng
thương mại. Nó mang lại khoản thu nhập khá cao cho mỗi ngân hàng, tuy
nhiên rủi ro của nó đem lại cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, việc nâng
cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những
nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro đang là vấn đề được chú trọng.
Vì những lý do trên mà đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng” được thực hiện, với mục đích

tìm hiểu tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng và đề ra những biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn
chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Chúng ta đều biết hệ thống NHTM đóng một vai trò quan trọng, ngân
hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay, là một trung gian tài chính
điều tiết nguồn vốn trong xã hội từ nơi thừa sang nơi thiếu để đáp ứng nhu cầu
vốn phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, hệ
thống này được xem như là mạch máu của nền kinh tế. Đối tượng kinh doanh
của Ngân hàng là quyền sử dụng vốn tiền tệ thông qua các nghiệp vụ tín dụng
và thanh toán. Để có thể tạo ra nguồn thu nhập, NHTM phải thực hiện kinh
doanh dưới hình thức sử dụng vốn có được vào việc đầu tư sinh lợi, mà chủ

1


Luận văn tốt nghiệp
yếu là cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể
sử dụng nguồn vốn đó để kinh doanh dưới các dạng đầu tư khác như: Kinh
doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán, đầu tư trực tiếp vào các doanh
nghiệp dưới dạng góp vốn, thành lập các công ty… NHTM có nhiều nghiệp vụ
kinh doanh đa dạng, nên rủi ro của nó cũng hết sức phức tạp với một độ nhạy
cảm nhất định. Một NHTM thường gặp các loại rủi ro chủ yếu sau đây: rủi ro
lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng. Trong bốn loại rủi
ro chủ yếu thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền với hoạt động của
NHTM, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của NHTM và luôn
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tư của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của
các tổ chức tín dụng (TCTD), nó có thể xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất

lượng tín dụng của các TCTD. Song, chính rủi ro tín dụng đang là nỗi trăn trở
của các nhà quản trị ngân hàng; đồng hành với rủi ro, thu nhập của các TCTD
chiếm 70-90% là từ các khoản đầu tư thông qua hoạt động tín dụng hiện nay.
Vì vậy, cần phải có cái nhìn đúng đắn hơn về rủi ro tín dụng trong các
hoạt động của ngân hàng, để tránh những tình trạng đáng tiếc xảy ra gây khó
khăn cho sự phát triển của nền kinh tế. Nhất là khi Việt Nam đang phấn đấu để
trở thành một nước phát triển, thì vấn đề này lại càng trở nên quan trọng hơn.
Vì thế tôi chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu của mình nhằm phản
ánh rõ nét hơn về rủi ro tín dụng và việc quản lý rủi ro tín dụng đối với sự an
toàn và vững mạnh của các NHTM nói chung và Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng nói riêng đồng thời đưa ra những giải pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro mà ngân hàng có nguy cơ gặp phải.
Ngày 23/8/2013, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số
1085/QĐ-NHNN về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng
triển khai thực hiện Đề án “Xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng” và Đề án
“Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam” ban
hành kèm theo Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 31/05/2013 của Thủ tướng
Chính phủ mục đích nhằm xử lý nợ xấu giảm tỷ lệ nợ xấu của hệ thống Ngân
hàng Việt Nam, bên cạnh đó Ngân hàng nhà nước đã ban hành chỉ thị 03/CTNHNN ngày 18 tháng 07 năm 2013 về giải pháp hoạt động tín dụng hay nói
cách khác hơn là giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
Như vậy, với những căn cứ khoa học, thực tiễn đề tài tập trung nghiên cứu
một khía cạnh trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng.

2


Luận văn tốt nghiệp
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng ngoài hệ
thống (tín dụng doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức) tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng, từ đó đề xuất giải pháp hạn chế, phòng ngừa
rủi ro tín dụng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng cho vay ngoài hệ thống của Ngân hàng
thông qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 đến hết 6 tháng đầu
năm 2013.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng ngoài hệ thống của Ngân hàng qua
các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngoài hệ thống và
đề xuất biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngoài hệ thống của
Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Việc nghiên cứu, thu thập thông tin, số liệu chủ yếu tại phòng tín dụng
doanh nghiệp và cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu, thông tin nghiên cứu thực hiện đề tài được thu thập qua 3 năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 12/08/2013 đến 12/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt nam Chi nhánh Sóc
Trăng. Trong đó tập trung đi sâu tìm hiểu các vấn đề về hoạt động tín dụng và
rủi ro tín dụng của khách hàng cho vay ngoài hệ thống (khách hàng doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức không phải là Quỹ tín dụng nhân dân) tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng. Do hạn chế về khả năng và thời

gian, đề tài chỉ đi vào nghiên cứu tín dụng dưới hình thức cho vay.

3


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, tín dụng ngân hàng
Theo khoản 1 Điều 4 Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 định nghĩa:
“TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi
mô và quỹ tín dụng nhân dân.”
Theo khoản 2 Điều 4 Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 định nghĩa:
“Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
Theo khoản 7 Điều 4 Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 định nghĩa:
“Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do
các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính,
điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.”
Theo khoản 6 Điều 4 Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 định nghĩa:
“Quỹ tín dụng nhân dân là TCTD do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự
nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ

yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.”
Theo khoản 17 Điều 4 Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 định nghĩa:
“Cấp tín dụng là việc TCTD thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
2.1.1.2 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng

4


Luận văn tốt nghiệp
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Từ định nghĩa trên ta có thể thấy rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc người đi vay không trả
đựợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
b. Dự phòng rủi ro tín dụng
Theo khoản 2 điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN năm 22/04/2005
của Thống đốc NHNN Việt Nam, DPRR là khoản tiền được trích lập để dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng
không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ
gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro
bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.
- Dự phòng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ quy định tại điều 6 hoặc điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ
-NHNN.
- Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những

tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng các
khoản nợ vay giảm.
2.1.2 Đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Phân loại nợ
Cách phân loại nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định
18/2007/QĐ-NHNN (sửa đổi, bổ sung cho QĐ 493/2005/QĐ-NHNN) về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

5


Luận văn tốt nghiệp
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN). Như vậy chất lượng các khoản vay sẽ được chia
thành 5 mức theo cách phân nhóm nợ, với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất
và nhóm 5 là những khoản vay xấu nhất. RRTD sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng

6



Luận văn tốt nghiệp
khoản vay với nhóm 1 là những khoản vay có rủi ro thấp và nhóm 5 là những
khoản vay có rủi ro cao nhất. Theo quy định của NHNN Việt Nam thì tỷ lệ
trích lập dự phòng đối với các nhóm từ 1 đến 5 lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50%,
100%. Các khoản nợ thuộc ba nhóm 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu và là tiêu chí
để phản ánh RRTD, các khoản nợ xấu càng cao thì RRTD càng lớn và ngược
lại.
2.1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng
a. Đánh giá về hoạt động tín dụng

 Tổng dư nợ trên vốn huy động (%,lần)
“Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động” (Thái Văn Đại, 2012, trang 138).
Tổng dư nợ trên vốn huy động = Tổng dư nợ / Vốn huy động (2.1)

 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (%)
“Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này
giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu dư nợ như vậy có hợp lý hay chưa và
có giải pháp điều chỉnh kịp thời” (Thái Văn Đại, 2012, trang 139).
Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ = Dư nợ ngắn hạn / Tổng dư nợ (2.2)

 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
“Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm” (Thái Văn Đại, 2012, trang 139).
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân (2.3)

 Hệ số thu nợ (%)
“Hệ số này đánh giá công tác thu nợ cho vay của ngân hàng” (Thái Văn
Đại, 2012, trang 139). Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho

vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn, tỷ lệ này càng
cao càng tốt, tối đa là 1 nếu thấp hơn 1 thì ngân hàng đã không thu hồi được
hết với số tiền đã cho cho vay đến hạn cam kết phải trả.
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay (2.4)
b. Đánh giá về rủi ro tín dụng:

 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
“Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của

7


Luận văn tốt nghiệp
ngân hàng càng cao” ( Thái Văn Đại, 2012, trang 138). Mức giới hạn tối đa
cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do NHNN quy định là 5%. Vì vậy, ngân
hàng cần có những biện pháp để làm sao duy trì tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt.
Nợ xấu trên tổng dư nợ = Nợ xấu / Tổng dư nợ (2.5)

 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng nói chung và đo
lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng. Nếu tỷ lệ này càng nhỏ thì chất
lượng tín dụng càng tốt, khả năng thu hồi nợ càng cao và ngược lại.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ (2.6)

 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Chỉ số tỷ lệ dự phòng RRTD cho biết với mỗi đồng dư nợ thì Ngân hàng
đã dùng bao nhiêu đồng dự phòng để đảm bảo cho khoản tổn thất có thể xảy
ra. Tỷ số này càng cao cho thấy Ngân hàng càng quan tâm hơn trong việc dự
đoán những tổn thất có thể xảy ra, nó giúp ngân hàng chủ động hơn trong việc

đối phó với tình trạng nợ xấu, nợ mất vốn, nhằm đảm bảo hoạt động ngân
hàng luôn ổn định. Nhưng nếu tỷ lệ này cao quá sẽ làm ngưng tụ vốn của ngân
hàng làm giảm khả năng sinh lời của đồng vốn.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng dư nợ
(2.7)

 Khả năng bù đắp rủi ro
Là khả năng của ngân hàng có thể bù đắp khi ngân hàng gặp rủi ro các
khoản vay mất vốn, dựa trên số dự phòng RRTD mà ngân hàng trích lập ra.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tài chính linh hoạt của ngân hàng trong việc
dự phòng rủi ro trong hoạt động tín dụng( Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh
Nguyệt, 2010, trang 29).
Khả năng bù đắp rủi ro = DPRRTD / Dư nợ bình quân (2.8)
2.1.3 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng (người vay)
Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các
khoản lãi chưa thu ngày càng gia tăng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
 Đối với khách hàng là cá nhân
“Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau thường không trả nợ
cho ngân hàng đầy đủ vốn lẫn lãi như:

8


Luận văn tốt nghiệp
- Thu nhập không ổn định.
- Bị sa thải, thất nghiệp.
- Bị tai nạn lao động.
- Hỏa hoạn, lũ lụt.

- Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thiếu năng lực pháp lý ”(Thái Văn Đại, 2012, trang 89).
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Các doanh nghiệp thường không trả được đầy đủ nợ vay của ngân hàng
đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp phải các trường hợp sau:
- Năng lực chuyên môn và uy tín của người lãnh đạo giảm thấp.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị giảm do lỗ trong kinh doanh.
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thị trường cung cấp vật tư bị đột biến.
- Bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ.
- Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước.
- Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công (Thái
Văn Đại, 2012, trang 90).
2.1.3.2 Những nguyên nhân khách quan
+ Tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn.
+ Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường.
+ Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô (Thái
Văn Đại, 2012, trang 90).
2.1.3.3 Những nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
 Đảm bảo đối nhân:Nếu người bảo lãnh gặp phải những tình huống
chủ quan hay khách quan có thể dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng
thực hiện những lời cam kết của mình tức là không có khả năng thay mặt
người vay trả nợ cho ngân hàng đầy đủ gốc và lãi (Thái Văn Đại, 2012, trang
91).

9



Luận văn tốt nghiệp
 Đảm bảo đối vật: Rủi ro tín dụng xảy ra liên quan đến vật dùng để thế
chấp và cầm cố nợ vay khi gặp phải những trường hợp sau:
- Việc đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố không chính xác
- Tài sản thế chấp và cầm cố không tiêu thụ được
- Tài sản thế chấp cầm cố không được thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật nên không thể phát mãi.
- Tài sản thế chấp cầm cố bị hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu thông (Thái Văn
Đại, 2012, trang 92).
2.1.3.4 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
“Bản thân của ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về RRTD. Những
nguyên nhân dẫn đến RRTD từ phía ngân hàng bao gồm:
+ Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
+ Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
thiếu tài sản thế chấp và cầm cố, cho vay khống.
+ Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin
xác thực.
+ Vi phạm về mặt đạo đức của cán bộ kinh doanh ngân hàng” (Thái Văn
Đại, 2012,trang 92).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Sóc
Trăng cung cấp từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Ngoài ra còn tham khảo trên các báo, tạp chí ngân hàng, luật các
TCTD, luật NHNN, ...
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích tổng quát: Đưa ra nhận xét chung về vấn đề
phân tích để đánh giá một cách tổng quát vấn đề.
- Phương pháp phân tích chi tiết: Đánh giá cụ thể từng phần riêng biệt

trong tổng thể để đưa ra nguyên nhân và giải pháp cho từng phần.
- Phương pháp so sánh tỷ trọng từng khoản mục: Phương pháp này xác
định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang
xem xét, phân tích.

10


Luận văn tốt nghiệp
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
Δy = y1 – y0
Trong đó:

(2.9)

y0 : chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Mục đích của so sánh số tương đối:
+ So sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhưng có mối liên hệ nhau để đánh giá
sự tăng lên hay giảm xuống của một số chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
+ So sánh hiệu quả với kỳ hoạt động trước, cho thấy sự tăng giảm trong
hiệu quả hoạt động.

Công thức số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn:
y 1 – y0
t1 =

y0

x100%

(2.10)

Trong đó:
y1: mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)
y0: mức độ kỳ trước (mức độ dùng làm cơ sở so sánh)
t1: Là tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế
- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ
tiêu kết hợp với biểu bảng và đồ thị để phân tích những số liệu cần thiết làm
cơ sở phân tích các chỉ tiêu.Từ những phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng dựa trên sự suy luận.

11


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương.
Căn cứ Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam số 166/GP-NHNN ngày 04/06/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp;
Kể từ ngày 24/06/2013, Quỹ tín dụng Trung ương và hệ thống mạng lưới
chính thức chuyển sang hoạt động theo tên gọi mới là Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam trên toàn quốc.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Co-operative Bank of Vietnam;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Co-opBank;
- Tên giao dịch: Ngân hàng Hợp tác hoặc Co-opBank.
- Trụ sở giao dịch: Tòa nhà 15T đường Nguyễn Thị Định, phường Trung
Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 3.000 tỷ đồng.
- Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam: 99 năm.
3.1.2 Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng
Từ định hướng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần V khóa VIII
và xuất phát từ chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, trong đó việc
tái tạo trật tự để thực hiện các chính sách tiền tệ, tín dụng, nhất là tín dụng
nông thôn là yêu cầu thực sự bức thiết. Năm 1993, trên cơ sở quyết định số
390/TTg của Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện thí điểm mô hình Quỹ
tín dụng nhân dân (QTDND). Bằng các quy chế tổ chức, hoạt động quản lý
chặt chẽ do NHNN ban hành, ban chỉ đạo thành lập thí điểm QTDND tỉnh Sóc
Trăng mà nòng cốt là chi nhánh NHNN Tỉnh đã triển khai, hướng dẫn thành

12



Luận văn tốt nghiệp
lập và cấp giấy phép hoạt động cho các TCTD hoạt động theo mô hình mới,
với những đặc trưng nổi bật của QTDND đã góp phần đa dạng hóa hoạt động
tín dụng trên địa bàn nông thôn, tạo lập một hệ thống kinh doanh tiền tệ có sự
liên kết chặt chẻ với mọi lợi ích của các thành viên trong toàn hệ thống của
Quỹ tín dụng (QTD), hoạt động với phương châm “phải huy động vốn tại chỗ
để cho vay tại chỗ”.
- Tỉnh Sóc Trăng là một trong 14 tỉnh, thành phố trên cả nước đăng ký
thực hiện trong giai đoạn một, và trong thời gian từ năm 1994 đến hết năm
1996 đã tổ chức thành lập và đưa vào hoạt động được 15 QTDND cơ sở phân
bố trên 6 huyện và 1 thị xã trong đó năm 1994 có 8 quỹ, năm 1995 có 4 quỹ và
năm 1996 có 3 quỹ.
- Từ những kinh nghiệm thực tế và tổng hợp từ các QTD cơ sở trong quá
trình hoạt động, trên cơ sở nguyên tắc điều kiện đã được hội đủ. Bước đầu từ
năm 1994 đến hết năm 1996 đã đưa vào hoạt động 15 QTD cơ sở. Từ cơ sở
đó, theo mô hình 3 cấp hình thành QTD khu vực Sóc Trăng là nhu cầu cần
thiết, đến ngày 20/12/1997 QTDND khu vực Sóc Trăng đã chính thức đi vào
hoạt động tạo cầu nối hệ thống của mô hình QTDND.
- Đến nay, với thời gian hoạt động gần 15 năm, hệ thống các QTDND
trong Tỉnh đã từng bước hoạt động ổn định, đã và đang tăng trưởng cả về qui
mô, hình thức và cả về địa bàn hoạt động, góp phần không nhỏ vào việc khơi
tăng nguồn vốn trong và ngoài địa bàn hoạt động, và lại dùng chính nguồn vốn
đó thông qua các hình thức cung ứng và đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng để
thực thi các chương trình góp phần xóa đói giảm nghèo và phấn đấu đi đến
việc xóa tệ nạn cho vay nặng lãi ở các địa phương.
- Căn cứ vào quyết định số 207/QĐ-NHNN ngày 20/03/2001 của Thống
Đốc NHNN về việc phê duyệt đề án mở rộng mạng lưới hoạt động của
QTDTW với nội dung chủ yếu là sáp nhập các QTD khu vực thành chi nhánh

QTDTW. Do đó, ngày 17/08/2001 QTDTW chi nhánh Sóc Trăng đã được
thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/09/2001.
- Căn cứ vào quyết định thành lập Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, ngày
24/06/2013 QTDTW chi nhánh Sóc Trăng chính thức đổi tên thành Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng.
Đồng thời, NHHTXVN và các khách hàng tiếp tục thực hiện các hợp đồng,
giao dịch được ký kết giữa các Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và khách
hàng đang còn hiệu lực cho đến khi hết hạn hợp đồng, giao dịch được thực
hiện trên cơ sở có sự thống nhất của các bên, phù hợp với các quy định của các
TCTD và các TCTD có liên quan.

13


Luận văn tốt nghiệp
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
kiểm tra
nội bộ

Phòng
TD TV,
TDDN&CN

Phòng kế toán

& ngân quỹ

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng
giao dịch

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHHTXVN chi nhánh Sóc Trăng
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, 2013.

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
3.2.2.1 Giám đốc
Giám đốc: là người đại diện chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và
pháp luật vì hoạt động của chi nhánh. Giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức, chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
chi nhánh được quy định theo những quy chế và các văn bản hướng dẫn của
Tổng giám đốc.
- Chịu trách nhiệm phổ biến và triển khai thực hiện các chủ trương chính
sách của Đảng, Nhà nước, của ngành, các cơ quan liên quan, các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị và các văn bản của Tổng giám đốc đến các
cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý của chi nhánh. Chấp hành các quy định
về chế độ làm việc, quản lý, điều hành của Tổng giám đốc.
- Quản lý và sử dụng cán bộ thuộc bộ máy của chi nhánh theo ủy quyền
của Tổng giám đốc. Việc tuyển dụng cán bộ do Tổng giám đốc quyết định.

14



×