Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

nghiên cứu hình ảnh bệnh lý qua chụp mạch não số hoá xoá nền dsa ở bệnh viện đại học y dược huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 8 trang )

925
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH B NH LÝ QUA CH P MẠCH NÃO S HOÁ XOÁ
N N (DSA) Ở B NH VI N ĐẠI H
Y DƯỢC HUẾ
Nguyễn Đình Toàn, Nguyễn C ng Quỳnh,
Huỳnh Văn Minh, Hoàng Minh Lợi
rườ g đ ọ y dượ Huế
Ó


Phương pháp chụp mạch não và can thiệp mạch máu não bằng máy chụp mạch số
hoá xoá nền (DSA) là một cuộc cách mạng mới trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý
mạch máu não mà trước đây chúng ta chưa có phương tiện điều trị hiệu quả.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các bệnh lý mạch máu não và tìm hiểu đặc tính hình ảnh
học của các bệnh lý đó.
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: gồm 30 bệnh nhân nhập viện điều trị với các
bệnh lý xuất huyết não, xuất huyết màng não, liệt dây thận kinh sọ não hoặc triệu chứng
gợi ý dò mạch cảnh xoang hang.Phương pháp mô tả cắt ngang
Kết quả: Trong số 30 bệnh nhân được chụp mạch não, chúng tôi ghi nhận có 9
trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não chiếm tỷ lệ 30%, có 12 trường hợp phình mạch
não chiếm tỷ lệ 40% trong đó phình mạch dạng túi chiếm đa số, có 3 trường hợp dò
động mạch cảnh xoang hang chiếm tỷ lệ 10%, tất cả đều là dò trực tiếp. Có 6 trường hợp
chụp mạch với kết quả bình thường.
Kết luận: Chụp mạch não số hoá xoá nền là phương tiện chẩn đoán chính xác hiệu
quả và an toàn các bệnh lý tổn thương mạch não.
SUMMARY
Digital Substraction Angiography (DSA) is one of the newest modern technique in
the neurological field. It help to diagnosis and intervene succesfully the cerebral
vascular diseases which have not been treated efficaciously before.
Objectives: to evaluate the rate and the imaging characteristics of the cerebral
vascular diseases obtained.


Subject and method: 30 patients admitted in the hospital with hemorrhagic stroke
or there are the signs suspected the cerebral disease. Methods: crosss sectional study
Result: Among 30 cases realizated cerebral DSA we found the arterio veinous
malformation (AVM) with predominance of parenchymal arterio veinous malformation
(PAVM) in 30% . Aneurysm was found 40%. Post traumatic cavernous carotid fistula was
found in 10% .We didn’t found the anormalision in 20%. There wasn’t any complication
after operations.
Conclusion: DSA is an efficient and safe technique to diagnosis the cerebral vascular
disease.
ẶT VẤ
Cù g vớ sự p á r ể k ô g gừ g ủ
uyê gà
ầ k

p
ầ k
ro g ữ g ă gầ đây p á r ể rấ
gớ ũ g ưởV
. Bê
á p ươ g
kỹ uậ
đ



ì uyên
ẽ rê
ế
g úp ẩ đoá



926
í

xá á guyê
â gây b
ư C S , RI, PE , SPEC
ì áy ụp
số oá xoá ề (D g l Sub r o A g ogr p y- DSA là ộ bướ độ p á ro g
v
ỗ rợ g úp ẩ đoá á b

áu và
p đ ều rị á b
lý l ê
qu đế
áu à rướ đây ú g
ư ể đ ều rị đượ .
C ú g
ó ể đ ều trị k ỏ b
o ữ gb
â dò độ g
ả xo g
g, dò à g ứ g, á
ô g độ g ĩ
ro g sọ, á dị d g
áu ão, ú
p ì
áu ão… C ú g
ó ể ỗ rợ á đ ều rị k á đ

u quả o ơ
ư gây ắ
để g ả kí
ướ k ố dị d g rướ k x rị G
K fe, gây ắ
rướ
ổ đố vớ á u g àu
áu vù g đầu ặ ổ He
go ,U à g
ão, U xơ vò …
ro g đ ều rị b
â bị
bế
áu ão ì v rò ủ
p
ũ g rấ qu
rọ g. C
p ộ
ó ể đ ều rị ấp ứu, đ ều rị guyê
â và
gă gừ á p á o b
â . Cụ ể, ồ áu ão do lấp
ro g 6 g ờ đầu
p ộ
ó ể luồ
ro
e er đế ậ
á
áu bị ắ g ẽ và bơ
r PA để á ô g

áu. Đố vớ
ữ g rườ g ợp ẹp độ g
ão gây ồ
áu ão ấp oặ ơ IA ( r s e s e
A de
á đ á l
p ộ
đặ S e là p ươ g p áp đ ều rị đượ
ỉ đị rộ g rã
y vì í xâ lấ và
u
quả o. Đố vớ xuấ huyế k o g dướ
k ô g do ấ
ươ g ( eo ố g kê
k oả g 80% là do vỡ ú p ì
áu ão
ụp
áu ão là ỉ đị bắ buộ
và p ả đượ

à g sớ
à g ố và đ ều rị g y ếu guyê
â là do vỡ ú
p ì để rá b ế
ứ g á vỡ ú p ì là
ob
â ử vo g.
ƯỢ
P Ư
P P

ỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
B
â
ập v đ ều rị vớ á b ểu
s u
- Xuất huyết màng não
- Xuất huyết nhu mô não người trẻ hoặc có hình ảnh gợi ý bất thường mạch máu
trên CT scan hoặc trên MRI sọ não
- Có các triệu chứng gợi ý dò mạch cảnh xoang hang: đỏ mắt , phù nề xung huyết
kết mạc, lồi mắt, có tiếng thổi ở ổ mắt, giảm thị lực, chảy máu mũi xoang…xảy ra sau
chấn thương.
- Liệt các dây thần kinh sọ não.
- Cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua tái đi tái lại với lâm sàng gợi ý hẹp mạch
máu não.
- Các trường hợp lâm sàng biểu hiện hội chứng suy ĐM sống nền do tắc nghẽn
2 2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp mô tả cắt ngang
Bệnh nhân vào viện được khám tỉ mỉ lâm sàng. Sau đó được chuyển chụp CT scan
hoặc MRI sọ não hoặc làm siêu âm Doppler mạch trong trường hợp nghi ngờ hẹp, bóc
tách ĐM cảnh hoặc dò mạch cảnh xoang hang
Tiến hành chụp mạch não số hoá xoá nền để kh ng định chẩn đoán và xem xét can
thiệp sau khi đã cho bệnh nhân làm các xét nghiệm tiền phẩu và vệ sinh vùng hạ vị.
Máy chụp DSA: Máy DSA mobile nhãn hiệu GE OEC 9900 Elite, sản xuất tại Mỹ năm
2008.
Kỹ thuật tiến hành chụp DSA mạch não[4], [5]:


927
- Đặt bệnh nhân lên bàn chụp mạch, đặt đường truyền tĩnh mạch, tiêm thuốc tiền

mê.
- Sát trùng vùng bẹn 2 bên theo qui trình phòng mổ. Gây tê vùng bẹn phải bằng
Lidocain và chọc ở dưới, giữa nếp lằn bẹn 1-1,5cm.
- Đặt đường vào động mạch theo kỹ thuật Seldinger cải tiến với bộ tạo đường
động mạch Désilet 5F, luồn Catheter vertebral 5F kèm dây dẫn Terumo 0,038 inch vào
các động mạch cảnh trong 2 bên và động mạch đốt sống 2 bên. hi hình các tư thế
th ng nghiêng và đánh giá hình ảnh mạch máu qua các thì động mạch mao mạch và tĩnh
mạch
2.3. Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý trên phần mềm Medcal
III. K T QU VÀ BÀN LU N
Qua 30 trường hợp được tiến hành chụp mạch não số hoá xoá nền tai Bệnh viên ĐH
YD Huế chúng tôi ghi nhận như sau
3.1. Phân bố theo bệnh lý
Bảng 31. Phân bố theo bệnh lý
B

n= 30
%
Dị d g độ g ĩ
ão
9
30
Phì
ão
12
40

ả xo g
g

3
10
K ô gp á
b

6
20
ỷl b
â bị p ì
ão ế đ số s u đó là dị d g độ g ĩ
eo ướ í
ỉ l ủ dị d g độ g ĩ
ão (BAV
ro g dâ số là ừ
0.1 % đến 0.8% ( theo G rre so 198 ; Jell ger 1986 . uy
ê s u p ẫu í 1 9
rườ g ợp ử vo g do xuấ uyế ão á g ả Jell ger ậ
ấy ó 3% là do vỡ AV .
Theo nhiều á g ả ì sự ì
à
ủ AV là do rố lo
ro g quá rì p á
r ể và rưở g à

áu xảy r
g ườ g
o
( p ll ry bed o sự
ô g ố ừ độ g
k ô g qu

o
à qu ộ ấu rú
áu bấ ườ g
gọ là bú dị d g (N dus s u đó đổ về ĩ
ườ g dã o gọ là ĩ
dẫ lưu
(draining vein) [10].
Theo ố g kê ở ỹ ổ ă
ó k oả g .000-30.000
xuấ uyế dướ
k ô g do ấ
ươ g, ro g đó k oả g 80% là do vỡ ú p ì
áu ão. H á
g ả I g w và H r o g ả p ẫu 10. 9 xá ừ 19 1-1987 ọ ì
ấy 8 rườ g ợp ó
ú p ì
áu ão vớ 10 ú p ì , và ướ í
ỉl ú p ì
áu ão ro g
dâ số là 8/1000 dâ . eo ộ độ quỵ Ho Kỳ ì 1, - % dâ số ó ú p ì
oặ sẽ
ắ b
ú p ì
áu ão, ư g p ầ lớ á rườ g ợp k ô g p á
đượ
lúc túi phình c ư vỡ. Nguy ơ vỡ ú p ì
à g ă
eo ố g kê là ừ 0, -3% 8 . Ở
ướ
vỡ ú p ì

áu ão gây xuấ uyế dướ
ũ g là b
lý k á ườ g
gặp, uy
ê v
ẩ đoá xá đị , đ ều rị kịp ờ và r để ú p ì
ò là ộ
k ó k ă lớ
đ số á b
v
.
3 2 Phân độ dị dạng động tĩnh mạch
Bả g 3. . P â độ dị d g độ g ĩ
ão ro g số b
â đượ
ụp DSA
ẩ đoá
BV ĐH D Huế
Grade
n=9
%


928
1(1để
2
22,22
( để
4
44,45

3( ≥ 3 đ ể
3
33,33
Chúng ô dự
eo p â độ dị d g độ g ĩ
ão ủ Spe zler-Martin dự
vào 3 êu í (1 Kí
ướ AV N ỏ (<3
1 đ ể ; ru g bì
(3-6
để ;
Lớ (>6
3 đ ể . ( Vị rí Vù g k ô g ứ ă g 0 đ ể ; Vù g ứ ă g 1
đ ể . (3 ĩ
dẫ lưu Đổ về ĩ
ô g 0 đ ể ; Đổ về ĩ
sâu 1
để
P â độ AV (gr de là ổ g số đ ể ủ 3 êu í rê .
3.3. Phân bố dị dạng động tĩnh mạch theo động mạch nuôi
Bả g 3.3. P â bố eo Đ
uô ủ AV
Vị rí
n=9
%
Đ
ão rướ
3
33,33
Đ

ão g ữ
4
44,45
uầ oà s u
2
22,22
Vị trí thường gặp của dị dạng động tĩnh mạch não là ở những vùng chi phối của
động mạch não trước và não giữa. Điều này cũng phù hợp với nhiều nghiên cứu, tỷ lệ
AVM trên lều thường chiếm 85%, dưới lều là 15% [10].
Đa số bệnh nhân AVM đều là dị dạng động tĩnh mạch thể nhu mô (parenchymal
arterio veinous malformation PAVM), đây là thể thường gặp của dị dạng động tĩnh mạch
não và độ tuổi phát hiện khoảng 20-40 tuổi [7]. Chỉ có hai trương hợp là dị dạng động
tĩnh mạch dạng hỗn hợp nghĩa là vừa thể nhu mô mà là thể màng cứng.



3.1. Dị d g độ g ĩ



u

ô


929

Hì 3.3. Dị d g độ
(AVM) nhu mô ão ủ
độ g

ão rướ
3.3. Phân loại phình mạch não theo hình dạng
Bảng 3.4. Phân loại phình mạch não theo hình dạng
Hì d g
n=12
D g ú
7
D g bó á
2
D g ì
o
3
Kế quả rê
o ấy p ì
d g ú vẫ
ế ưu ế là
oà oà p ù ợp vớ
ều g ê ứu k á 8 . Đặ b
ú g ô p
rườ g ợp p ì
ì
o d g k ổ g lồ. Đặ đ ể
ủ p ì
o là k ô g ó ổ ú p ì và ro g ú ườ g ó kè
eo
ượ
[6].


3. . Hì


Hì 3. .
ộ ú p ì

o dị d g độ g ĩ
ão

ộ b

â vào v
k ổ g lồ ằ ở

g ĩ
ùy rá , uộ
, gr de III

%
58,33
16,67
25
8,33%, đ ều ày
á
r đượ
d g ì
g uyế k ố
,

vì xuấ uyế à g ão và kế quả DSA
á Đ
á dươ g rướ uộ độ g

g ữ rá .

o

ấy
ão


930

Hình 3.5. P ì
k ổ g lồ d g ì
o ở độ g
ả đo xo g
g
3.4. Các biểu hiện lâm sàng của dò mạch cảnh xoang hang
Bả g 3. . Cá b ểu
lâ sà g ủ dò
ả xo g
g
r u ứ g
Dò rự ếp
%
Đỏ ắ và p ù ề kế
4
100
Lồ ắ
4
100
Gả

ị lự
3
75
Ng e â
ổ ởổ ắ
4
100
L
K sọ
1
25
ro g rườ g ợp dò độ g
ả xo g
g ì ả rườ g ợp đều là dò
rự ếp, k ô g ó rườ g ợp ào là dò g á ếp. Đ số á rườ g ợp vào v
đượ
ẩ đoá dò
ả xo g
g đều ó ề sử bị ấ
ươ g đầu và đều ó g ả
ị lự , lồ ắ và xu g uyế kế
. ộ số rườ g ợp đã k á và đ ều rị uyê
k o ắ
ều á g ư g ì
r gb
lý k ô g uyê g ả .
Rò độ g
ả xo g
g đượ p â
à

ype eo ô ả ủ B rrow.
ype A là rò độ g
ả xo g
g rự ếp lỗ rò ó lưu lượ g dò g áu o do

à độ g

ro g, đo đ qu xo g
g. Cá ype ò l đều là rò
độ g
ả xo g
g g á ếp lưu lượ g áu ấp, lỗ rò xuấ p á ừ á
á
độ g
à g ứ g ủ độ g

goà
y ả
ro g đượ p â
à
ype
B, C, D.
Type A: Thông nối trực tiếp ừ độ g

ro g và xo g
g ( y gặp ấ
Type B: Thông nối gián tiếp ừ á
á
ỏ ủ độ g


ro g vào xo g
g ( ế gặp .
Type C: Thông nối gián tiếp ừ á
á
ỏ ủ độ g

goà vào xo g
g (rò à g ứ g dur l f s ul .
Type D: Thông nối gián tiếp ừ á
á
ỏ ủ độ g

ro g và độ g

goà vào xo g
g. Đ số á rườ g ợp rò độ g
ả xo g
g
ởV N
là rò rự ếp, ườ g k ở p á s u ấ
ươ g đầu do NG , và k á
ườ g gặp so vớ rê
ếgớ 1 .
ro g số 6 b
â
ụp độ g
ão o kế quả bì
ườ g đ số đều ó b ểu
r u ứ g ủ ơ o ắ
ão oá g qu oặ là đ u dây ầ k

V vô ă ,
ộ rườ g ợp l dây K III đơ độ do đó k
ụp DSA ú g ô k ô g g
ậ bấ
ườ g.
IV. K T LU N


931
Qua nghiên cứu chụp mạch não số hoá xoá nền trên 30 bệnh nhân nhập viện điều
trị tại Bệnh viện ĐYYD Huế, chúng tôi ghi nhận nhữnh kết quả như sau:
- Dị dạng động tĩnh mạch não chiếm 30% trong đó chủ yếu là dị dạng động tĩnh
mạch nhu mô não (parenchymal arterio veinous malformation PAVM)
- Phình mạch não chiếm 40% trong đó chủ yếu là phình mạch não dạng túi
(saccular forme anevrysme).
- Dò mạch cảnh xoang hang chiếm tỷ lệ 10% trong đó chủ yếu là dò trực tiếp từ
động mạch cảnh do chấn thương.
C ụp
số oá xoá ề là ộ kỹ uậ ớ
uyê sâu ủ
uyê gà
ần
k
áu g úp p á
và đ ều rị
p ữ gb
k ó à rướ đây ú g
ư đ ều rị đượ . Vớ ấu ì
y, đ số á lo
áy ớ đều ó ể ứ g dụ g

ả ro g
và lẫ
ão do đó ế g ĩ á ru g â lớ ê r ể k
đào
o và ứ g dụ g vào ẩ đoá và đ ều rị
áu ão để g úp í
ều o b
nhân.
H
HẢ
1. Trần Chí Cường, Trần Triệu Quốc Cường, Võ Tấn Sơn, Huỳnh Hồng Châu (2008),
Rò động mạch cảnh xoang hang do chấn thương và can thiệp nội mạch cấp cứu,
Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 1, trang 233-240
2. Trần Chí Cường, Trần Triệu Quốc Cường, Võ Tấn Sơn, Huỳnh Hồng Châu (2008),
Can thiệp nội mạch điều trị dị dạng động tĩnh mạch não tổng kết 61 trường hợp
tại Bv ĐHYD TP. HCM , Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số
1, trang 241-252.
3. Trần Chí Cường, Trần Triệu Quốc Cường, Võ Tấn Sơn, Huỳnh Hồng Châu (2009),
Can thiệp nội mạch điều trị túi phình động mạch não tổng kết 60 trường hợp tại
bệnh viện ĐHYD TP.HCM, Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, tập 13, phụ bản
số 1, trang 244-280.
4. Phạm Minh Thông, Vũ Đăng Lưu (2008), Kết quả và kinh nghiệm điều trị phình
động mạch não bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Bạch Mai, Tạp chí Y học
Việt Nam, tập 349, trang 165-172.
5. Lê Văn Trường (2004). Chụp mạch não số hóa nền và X quang can thiệp mạch.
Bài giảng chu ên ng nh đột quỵ. Viện nghiên cứu Y – Dược lâm sàng
6. Molyneux A, Kerr R, Stratton I, Sandercock P, Clarke M, Shrimptom J, Holman
R(2002), International Subarachnoid Hemorrhage Aneurysm Trial (ISAT) of
Neurosurgical clipping versus endovascular coilling in 2143 patients with rupture
intracranial aneurysms: a randomised trial. Lancet, 360:1267-1274.

7. Pearse Morris, M.D.(2008) Interventional and Endovascular therapy of the
Nervous System (A Practical Guide). Springer-Verlag New York USA (New York,
Berlin, Heidelberg, Barcelona, Hong Kong, London, Milan, Paris, Singapore,
Tokyo).
8. Rinkel et al (1998), Prevalence and risk of rupture of intracranial aneurysms:
systematic review. Stroke, 29:251-256.
9. Ronald L. Wolf (2006 ), Neuroradiology essentials, Elservier Saunder, pp 13-38.


932
10. Wanke I (2007), Intracranial Vascular Malformations and Aneurysms, Springer,
second edition, 167-270.



×