Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

một số vấn đề về hoạt động cho vay và kế toán cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
oOo

ĐỖ NGUYỄN PHƯƠNG ANH

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
VÀ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: D340301

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
oOo

ĐỖ NGUYỄN PHƯƠNG ANH
MSSV: 4104197

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
VÀ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: D340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. VŨ XUÂN NAM

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua 3,5 năm tham gia học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ,
riêng bản thân em đã tiếp thu và lãnh hội được rất nhiều kiến thức về Kinh tế
cũng như chuyên ngành Kế toán tổng hợp mà em đang theo học, cùng với đó
là những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP
Kiên Long - Chi nhánh Cần Thơ, em đã hoàn thành Luận văn Tốt nghiệp của
mình. Với sự trân trọng em xin gửi lời cảm ơn đến:
Quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ nói chung cũng như các Thầy
Cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu ấy cho chúng em trong suốt thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Vũ Xuân
Nam người đã luôn nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp em hoàn
thành luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị
trong phòng Kinh doanh – Tín dụng, phòng Kế toán – Ngân quỹ và các phòng
ban khác của Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều
kiện cho em thực tập tại Ngân hàng giúp em có điều kiện hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa KT-QTKD cùng các
Anh Chị tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần Thơ được dồi dào
sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong công

việc.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Đỗ Nguyễn Phương Anh

i


LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian.......................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng .................................................... 3
2.1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của tín dụng .............................. 3
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ......................................................................... 4
2.1.1.3. Thời hạn, lãi suất tín dụng và đảm bảo tín dụng .......................... 6
2.1.1.4. Rủi ro tín dụng ............................................................................... 7
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay và kế toán cho vay ...................... 8
2.1.2.1. Khái niệm....................................................................................... 8
2.1.2.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay ....................................... 8
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán các nghiệp vụ cho
vay .................................................................................................................... 9
2.1.2.4. Chứng từ trong kế toán cho vay .................................................. 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 14
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG –
CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................... 16
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG ........................... 16
3.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG – CHI NHÁNH
CẦN THƠ ......................................................................................................... 17
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 17

iii


3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lí ............................................................... 18
3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 18
3.2.2.2. Chức năng của các bộ phận ........................................................ 18
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ chính của Ngân hàng ................................. 24

3.2.4. Giới thiệu về các hình thức cho vay của Ngân hàng ..................... 24
3.3. QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CẦN THƠ 25
3.3.1. Đối tượng cho vay .......................................................................... 25
3.3.2. Điều kiện cho vay .......................................................................... 25
3.3.3. Nguyên tắc vay vốn........................................................................ 26
3.3.4. Quy trình cho vay ........................................................................... 26
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
KIÊN LONG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 30
3.4.1. Về thu nhập .................................................................................... 32
3.4.2. Về chi phí ....................................................................................... 33
3.4.3. Về lợi nhuận ................................................................................... 34
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN
LONG – CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................. 34
3.5.1. Thuận lợi ........................................................................................ 34
3.5.2. Khó khăn ........................................................................................ 35
3.5.3. Định hướng hoạt động ................................................................... 36
3.5.3.1. Môi trường làm việc và con người .............................................. 36
3.5.3.2. Hoạt động kinh doanh ................................................................. 36
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NGHIẾP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................... 38
4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN
LONG CẦN THƠ ............................................................................................. 38
4.1.1. Tình hình cho vay theo thời hạn tín dụng ...................................... 40
4.1.2. Tình hình cho vay theo ngành kinh tế ............................................ 45
4.1.3. Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế .................................... 52
4.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG
CẦN THƠ ......................................................................................................... 56
4.2.1. Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay .......................... 56

4.2.2. Quy định về hồ sơ và chứng từ trong kế toán cho vay .................. 57

iv


4.2.3. Hình thức kế toán của Ngân hàng .................................................. 58
4.2.4. Công việc của kế toán cho vay ...................................................... 59
4.2.4.1. Giai đoạn phát vay ...................................................................... 59
4.2.4.2. Giai đoạn thu nợ gốc + lãi.......................................................... 68
4.2.4.3. Giai đoạn xử lí nợ quá hạn ......................................................... 79
4.2.4.4. Báo cáo định kì ........................................................................... 81
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG – CHI NHÁNH CẦN
THƠ.................................................................................................................. 83
5.1. NHỮNG ƯU ĐIỂM TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KẾ TOÁN
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CẦN THƠ .............................. 83
5.1.1. Về hoạt động tín dụng .................................................................... 83
5.1.2. Về công tác kế toán cho vay .......................................................... 83
5.2. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CẦN THƠ. .... 84
5.2.1. Về hoạt động tín dụng .................................................................... 84
5.2.2. Về công tác kế toán cho vay .......................................................... 84
5.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG KIÊN
LONG CẦN THƠ. ............................................................................................ 85
5.3.1. Về hoạt động cho vay..................................................................... 85
5.3.2. Về công tác kế toán ........................................................................ 85
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 87
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 87
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 88

6.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần Thơ ....... 88
6.2.2. Đối với Hội sở chính Ngân hàng TMCP Kiên Long ..................... 88
6.2.3. Đối với Chính phủ .......................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 90
PHỤ LỤC......................................................................................................... 91

v


Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long Cần
Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 .......................................................................... 31
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động cho vay theo thời hạn tín dụng tại Ngân hàng
Kiên Long Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ................................................. 41
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động cho vay theo ngành kinh tế tại Ngân hàng Kiên
Long Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 .......................................................... 46
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động cho vay theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
Kiên Long Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6/2013 ................................................. 53
Bảng 4.4: Tình hình thu lãi của Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ trong 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 70
Bảng 4.6: Bảng hướng dẫn thu chi tiết cho vay trả góp ngày kì hạn 30 ngày
................................................................................................................. 73
Bảng 4.7: Bảng hướng dẫn thu chi tiết cho vay trả góp ngày kì hạn 60 ngày .
................................................................................................................. 73
Bảng 4.8: Bảng hướng dẫn thu chi tiết cho vay trả góp ngày kì hạn 90 ngày .
................................................................................................................. 74
Bảng 4.9: Bảng hướng dẫn thu chi tiết cho vay trả góp ngày kì hạn 180 ngày
................................................................................................................. 74
Bảng 4.10: Nợ quá hạn của Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................. 78


vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận của Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ . 18
Hình 3.2: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ ............... 27
Hình 3.3: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long
Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng năm 2013 .................................. 30
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện hoạt động cho vay của Kiên Long Cần Thơ qua các
chỉ tiêu chính .......................................................................................... 38
Hình 4.2 : Mô hình chứng từ kế toán ghi sổ bằng phần mềm máy tính của
Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ ............................................................... 59
Hình 4.3: Tờ trình cấp tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ............. 61
Hình 4.4: Biên bản họp hội đồng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ

............................................................................................................... 62
Hình 4.5: Hợp đồng tín dụng tại Kiên Long Cần Thơ ................................... 63
Hình 4.6: Phiếu chi giải ngân cho khách hàng tại Ngân hàng Kiên Long Cần
Thơ ........................................................................................................ 64
Hình 4.7: Phiếu nhập TSĐB tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ ............... 65
Hình 4.8: Giấy nhận nợ tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ ......................... 66
Hình 4.9: Phiếu tính lãi cho các khoản vay của khách hàng ......................... 69
Hình 4.10: Phiếu thu tại Ngân hàng Kiên Long ............................................ 70
Hình 4.11: Phiếu xuất TSĐB tại Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ ................ 76
Hình 4.12: Mẫu báo cáo dư nợ tín dụng – phân theo Ngành kinh kế tại Ngân
hàng Kiên Long Cần Thơ .............................................................................. 81
Hình 4.13: Mẫu báo cáo dư nợ tín dụng – phân theo loại hình Kinh tế tại Ngân
hàng Kiên Long Cần Thơ .............................................................................. 82


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

CQSH

:

Chuyển quyền sở hữu

CTV

:

Cộng tác viên

DNTN


:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVT

:

Đơn vị tính

GTCG

:

Giấy tờ có giá



:

Hợp đồng

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

TK

:

Tài khoản

TKTG

:

Tài khoản tiền gửi

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TP

:

Thành phố

TSĐB


:

Tài sản đảm bảo

VNĐ

:

Việt Nam đồng

Tiếng Anh
ATM

:

Automatic teller machine

KienLong Bank

:

Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Kiên Long

L/C

:

Letter of credit – Thư tín dụng


TCBS

:

The complex banking solution

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới đất nước làm thay đổi cơ
bản nền kinh tế, chuyển từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cùng với sự thay đổi đó là sự đổi mới
của hệ thống Ngân hàng Việt nam được coi là khâu đột phá có những đóng
góp tích cực cho nền kinh tế trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng
bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, cung cấp vốn cho nền kinh
tế, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt
động xuất nhập khẩu. Để đạt được điều đó là do sự đóng góp một phần không
nhỏ của kế toán ngân hàng và kế toán ngân hàng ngày càng trở nên quan trọng
và cần thiết, tổ chức tốt công tác kế toán ngân hàng là đòn bẩy không ngừng
nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng, tạo ra một hệ thống
ngân hàng hoạt động tốt, có hiệu quả nhờ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Có thể nói vai trò của kế toán ngân hàng không thể thiếu trong việc phục vụ
cho việc chỉ đạo các mặt nghiệp vụ ngân hàng và chỉ đạo hoạt động của nền
kinh tế. Trong đó kế toán cho vay là một mảng vô cùng quan trọng bởi vì
nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng, nó là cơ sở và là nền tảng quyết đến sự tồn tại và phát triển của từng
ngân hàng, đồng thời là công cụ để đưa nguồn vốn ra thị trường. Thật vậy,

nguồn vốn tín dụng được hình thành chủ yếu từ việc huy động của khách
hàng, do vậy ngân hàng phải có trách nhiệm sử dụng nó một cách có hiệu quả,
nghĩa là cho vay phải thu hồi được nợ (lãi + gốc). Để thực hiện tốt nghiệp vụ
tín dụng thì ngoài việc thực hiện tốt các chính sách cho vay của Ngân hàng,
thúc đẩy tăng trưởng tín dụng thì Ngân hàng còn phải tổ chức tốt nghiệp vụ kế
toán cho vay, bởi lẽ với nhiệm vụ ghi chép, phản ánh toàn bộ kế toán cho vay,
thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng kế toán cho vay góp phần
thực hiện nhanh công tác giải ngân, theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng vốn và
tính toán được hiệu quả của công tác tín dụng ngân hàng.
Hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long là một Ngân hàng
thương mại cổ phần nhận được sự đánh giá và tin cậy cao của khách hàng, với
lịch sử hơn 18 năm tồn tại và phát triển, Ngân hàng TMCP Kiên long đã gặt
hái được những thành công nhất định trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay
với hệ thống ngân hàng ngày càng được mở rộng và lớn mạnh, từng bước
khẳng định tầm quan trọng trong ngành Ngân hàng Việt Nam. Trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là quan trọng nhất, trong
các hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và mang lại
lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động chứa
nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi Ngân hàng phải quản lí chặt chẽ, để thực hiện điều
đó ngân hàng phải tổ chức tốt công tác kế toán. Qua nghiên cứu thấy rõ được
tầm quan trọng của công tác kế toán cho vay trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nên trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – chi
nhánh Cần Thơ tôi đã chọn thực hiện đề tài “ Một số vấn đề về hoạt động cho

1


vay và kế toán cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long –
Chi nhánh Cần Thơ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích thực trạng hoạt động cho
vay và thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng. Từ đó, đề ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán cho vay của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng cho vay của Ngân hàng TMCP Kiên
Long – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
- Mục tiêu 2: Thực hiện công tác kế toán hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Kiên Long 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
cho vay tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần thơ
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần
Thơ (Kiên Long Cần Thơ), Số 6A Ðại Lộ Hòa Bình, Phường An Cư, Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
Số liệu được sử dụng để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ là số liệu 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013, số liệu về tình hình cho vay của Ngân hàng Kiên Long Cần
Thơ trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, một số thông tin
có được do quan sát và phỏng vấn trực tiếp các anh, chị làm việc tại Ngân
hàng Kiên Long Cần Thơ trong quá trình thực tập tại Ngân hàng.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về quy trình cho vay, hồ sơ,
chứng từ cho vay, chứng từ kế toán, sổ sách, báo cáo tổng hợp liên quan đến
kế toán cho vay của Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ.


2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của tín dụng
a) Khái niệm
- Tín dụng: là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong đó người đi vay phải trả cho
người vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trong thực tế tín
dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng nó đều thể hiện những mặt
cơ bản sau: có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác, sự
chuyển giao này mang tính tạm thời, khi đến thời hạn người sử dụng hoàn lại
cho người sở hữu một giá trị lớn hơn, phần tăng thêm gọi là phần lời hay lãi
suất.
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thể hiện
dưới hình thức các tổ chức tín dụng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử dụng
nguồn vốn đó để cho vay với đối tượng nêu trên.
b) Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của các NHTM và các
TCTD. Cả 2 mặt hoạt động này là hoạt động huy vốn nhàn rỗi trong nền kinh
tế và cho vay có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của nên kinh tế. Nhờ vào
các hoạt động này mà phần lớn các doanh nghiệp được cung cấp đầy đủ vốn

để thực hiện liên tục quá trình sản xuất mở rộng không bị gián đoạn, đồng thời
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của các nhà sản xuất kinh doanh.
Hơn nữa, tín dụng còn là cầu nối tiết kiệm đầu tư. Nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời còn là phương tiện đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển.
Ngoài ra, tín dụng còn góp phần thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm xã hội thông
qua các hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, tạo điều kiện để duy trì
thường xuyên mối liên hệ không tách rời giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
ngày càng mở rộng.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá:
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín
dụng đã góp phần giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là
tiền mặt trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát nhờ vậy góp
phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, làm
cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa ngày càng nhiều đáp

3


ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần
làm ổn định giá cả trong cả nước. Từ đó, cho thấy tín dụng đã góp phần không
nhỏ trong việc ổn định tiền tệ, tạo điều kiện ổn định giá cả, là tiền để quan
trọng để sản xuất và lưu thông hàng hóa để phát triển
- Góp phần ổn định đời sống tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội:
Đây chính là quan hệ tất yếu của hai vai trò trên. Một nền kinh tế hoạt
động trong môi trường có sự ổn định tiền tệ thì nền kinh tế đó ngày càng ổn
định và phát triển, từ đó đời sống xã hội ngày càng được nâng cao. Ngoài ra
tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế.
c) Chức năng

- Chức năng trung gian và phân phối lại vốn tiền tệ:
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa đến nơi
thiếu để sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
- Tiết kiệm khối lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội:
Trong hoạt động tín dụng nếu việc huy động vốn được tăng cường và các
khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội được huy động đến mức cao nhất, sẽ giảm
đến mức thấp nhất các khoản tiền nằm im. Nếu tín dụng được mở rộng thì các
khoản tiền nhàn rỗi huy động được sẽ phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh tế,
nhu cầu tiêu dùng khác của xã hội. Cả hai mặt hoạt động đó của tín dụng đều
góp phần làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ và do đó khối lượng tiền mặt
trong lưu thông sẽ giảm đi và xã hội sẽ tiết kiệm được những khoản chi phí
lưu thông liên quan đến việc phát hành, sử dụng, bảo quản, vận chuyển tiền
mặt.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật
chất hàng hoá, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế. Vì vậy, tín
dụng không những là tấm gương phản ánh các hoạt động kinh tế mà thông qua
đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động kinh tế nhằm ngăn chặn các hiện
tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật trong các hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
a) Phân loại theo thời gian tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: thời hạn cho vay dưới 12 tháng, thường được dùng
để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân
- Tín dụng trung hạn: thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng, dùng
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh

4



- Tín dụng dài hạn: thời hạn cho vay trên 60 tháng, được sử dụng để cấp
vốn để xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng các mô hình sản xuất có quy mô
lớn. Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn lưu động.
b) Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là ngân
hàng cho các doanh nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình,
nhẳm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về tiền của doanh
nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà ngân hàng sẽ thiết lập các điều
kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền
bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này theo tiêu thức cho
vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho vay theo các
ngành kinh tế: Cho vay ngành công nghiệp, cho vay ngành nông nghiệp và
cho vay ngành dịch vụ
- Tín dụng tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay sử
dụng tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm phục vụ lợi
ích cá nhân. Khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng phải tín đến
nguồn tiền được dùng trả nợ ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người
vay tiền
- Tín dụng xuất nhập khẩu: Mục đích cung cấp tín dụng cho hoạt động
mua hoặc sản xuất hàng hóa để xuất nhập khẩu.
c) Phân loại hình thức tài sản đảm bảo
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: Đây là những khoản vay mà bên cạnh
việc cho khách hàng vay vốn, ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay
với mục đích xử lí tài sản đó để thu hồi vốn vay khi người vay vi phạm hợp
đồng tín dụng.
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Đây là khoản vay mà ngân hàng

không nắm giữ tài sản của người đi vay để xử lí nhằm thu hồi nợ mà thay vào
đó là điều kiện rang buộc khác khi kí hợp đồng tín dụng. Những điều kiện này
có thể là: người đi vay không được giao dịch với ngân hàng nào khác, hoạt
động kinh doanh của người đi vay phải được ngân hàng quản lí. Có như vậy
ngân hàng mới quản lí được tình hình tài chính của người đi vay.
d) Phân loại theo đối tượng khách hàng
- Tín dụng doanh nghiệp: Là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích hỗ
trợ cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách
hàng này thường có nhu cầu vốn lớn. Tuy nhiên, số lượng khách hàng này
thường không nhiều. Do đó, các ngân hàng cần đặc biệt quan tâm đến từng
khách hàng cụ thể nhằm xây dựng mối quan hệ tín dụng lâu dài với nhóm
khách hàng này, góp phần tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

5


- Tín dụng cá nhân: Là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích đáp ứng
các yêu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho
vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống. Nhóm đối tượng này
có số lượng rất lớn và thường có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ. Tuy nhiên,
đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên ngân hàng cần có phương thức tiếp
cận và khai thác tốt nhóm đối tượng này.
e) Phân loại theo cơ cấu tài chính
- Tín dụng bổ sung vốn lưu động: Loại hình tín dụng này được cấp phát
để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như: cho vay để dự trữ
hàng hóa đối với xí nghiệp thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm
thời,… Riêng loại hình tín dụng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời lại
được chia làm 2 loại: cho vay để dự trữ hàng hóa – chi phí sản xuất và cho vay
để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kì phiếu. Thời hạn cho
vay là ngắn hạn.

- Tín dụng đầu tư tài sản cố định: Là loại hình tín dụng được cấp phát để
hình thành tài sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình
mới,… Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
2.1.1.3. Thời hạn, lãi suất tín dụng và đảm bảo tín dụng
a) Thời hạn tín dụng
- Thời hạn tín dụng: là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử
dụng vốn vay và được tính từ khi người vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến
khi trả hết nợ vay cho ngân hàng
- Thời hạn cho vay: bao gồm thời hạn giải ngân cho khách hàng, thời hạn
ân hạn (ưu đãi) và thời hạn trả nợ của người vay.
b) Lãi suất tín dụng
- Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so
với vốn tín dụng phát ra trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất tín
dụng được tính theo tháng, quý, năm.
- Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn tín dụng sau một
thời gian nhất định. Vì vậy, việc định giá lãi suất tín dụng là vấn đề quan trọng
mà các ngân hàng cần quan tâm thực hiện và việc đánh giá lãi suất phải phù
hợp với mặt bằng chung về lãi suất cho vay của các NHTM và quy định của
Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
c) Đảm bảo tín dụng
- Khái niệm: Đảm bảo tín dụng hay đảm bảo tiền vay là việc ngân hàng
áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lí để
thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
- Các hình thức đảm bảo tín dụng: Có 2 hình thức là đảm bảo đối vật và
đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng).

6



2.1.1.4. Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng, từ đó tác
động đến các hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị phá
sản.
- Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định 493/2005/ QĐ
– NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định thông tư 18/2007/QĐTT – NHNN
ngày 25/04/2007 của NHNN. Theo quyết định này nợ cho vay được chia thành
5 nhóm:

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
+ Các khoản nợ cho vay trong hạn và tổ chức tín dụng (TCTD) đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn
còn lại;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).

 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/ QĐ–NHNN)

 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu

hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản này được tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)

 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất cao;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).

 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

7


+ Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi,
mất vốn;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Như vậy, theo thông tư 2/2013/TT-NHNN thì nợ quá hạn bao gồm các
khoản nợ thuộc nhóm 2,3,4,5 và 1 phần của nhóm 1.
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay và kế toán cho vay
2.1.2.1. Khái niệm
- Kế toán ngân hàng: là việc thu thập, ghi chép, xử lí, phân tích các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng dưới hình thức chủ yếu là giá trị phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt
động kinh doanh của đơn vị ngân hàng; đồng thời cung cấp thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác quản lý hoạt động của ngân hàng, cung cấp thông tin cho

các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích nhất
định trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc
và lãi.
- Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp
một cách đầy đủ, chính xác kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu
từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng
của NHTM , trên cơ sở đó để giám sát chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp cho
Khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng.
2.1.2.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay
a) Vai trò của kế toán cho vay
Kế toán cho vay giữ một vai trò quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế
toán của ngân hàng, vì kế toán cho vay tham gia trực tiếp vào quá trình vay
vốn, nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Kế toán cho vay cung cấp cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân có
quan hệ tín dụng với ngân hàng những thông tin liên quan đến quá trình cho
vay, thu nợ, thu lãi, thời hạn cho vay một cách kịp thời chính xác. Đồng thời
qua đó cũng giúp cho lãnh đạo ngân hàng nắm chính xác thông tin, số liệu về
dư nợ cho vay, doanh số cho vay, doanh số thu nợ thu lãi, tình hình nợ quá
hạn,… Từ đó có phương hướng xử lí chỉ đạo điều hành cho phù hợp nhằm đạt
được mục tiêu đề ra: an toàn, lợi nhuận và lành mạnh trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng đứng ở góc độ kế toán thu nợ, thu lãi kế toán cho vay đã
giúp đỡ cho vay ngân hàng thu nợ gốc, lãi đầy đủ, chính xác kịp thời.
Thông qua kế toán cho vay, ngân hàng cũng như bạn hàng của doanh
đánh giá được khả năng hấp thụ vốn vay của doanh nghiệp như thế nào, doanh
nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả không? … Để từ đó đánh giá xu thế vận động

8



của doanh nghiệp trên thị trường, giúp cho ngân hàng và bạn hàng của doanh
nghiệp có chiến lược đầu tư phù hợp có hiệu quả.
Kế toán cho vay là công cụ đảm bảo an toàn khoản vốn cho vay của ngân
hàng, đồng thời hạn chế rủi ro, góp phần ổn định nguồn thu nhập của ngân
hàng. Thông qua việc ghi chép quá trình cho vay, thu nợ, theo dõi kì hạn nợ
hàng ngày, lưu trữ hồ sơ vay vốn thể hiện kế toán cho vay bảo vệ an toàn một
khối lượng tài sản lớn của bản thân ngân hàng. Qua kế toán cho vay, ngân
hàng đã thu một khối lượng vốn lớn ra lưu thông phục vụ nền kinh tế, thúc đẩy
sự nghiệp đổi mới của đất nước.
b) Nhiệm vụ của kế toán cho vay
Tín dụng là nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
song cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro mà bất kì NHTM nào cũng
phải tìm ra các giải pháp để giảm thiểu rủi ro.
Có nhiều công cụ phục vụ quản lí tín dụng, ngăn ngừa rủi ro trong đó
thông tin kế toán tín dụng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng vì kế toán tín
dụng là công cụ ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời
nhất nghiệp vụ tín dụng ở từng đơn vị ngân hàng cũng như toàn hệ thống.
Để phát huy vai trò của kế toán tín dụng, kế toán cho vay cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vu cho vay
theo thứ tự thời gian cho từng đối tượng vay vốn bằng giá trị tiền tệ một cách
đầy đủ khoa học
+ Xác lập chứng từ kế toán cho vay đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, kiểm soát
chặt chẽ chứng từ trước khi phát tiền vay, theo dõi các khoản vay trong quá
trình vay như sử dụng vốn vay cho đến khi hết nợ. Thông qua các hạn mức tín
dụng kế toán cho vay cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu về nguồn vốn, sử
dụng vốn để từ đó thực sự làm tham mưu cho lãnh đạo. Giúp cho các nhà lãnh
đạo điều hành kính doanh có hiệu quả.
+ Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kì hạn nợ để thu hồi đúng hạn hoặc

chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn. Thông
báo cho cán bộ tín dụng và khách hàng biết số nợ đến hạn phải trả để họ có kế
hoạch trả nợ kịp thời, đúng hạn từ đó sẽ tạo nên mối quan hệ chặt chẽ giữa
phòng kế toán và phòng tín dụng.
+ Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời.
+ Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của
tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay. Phát hiện kịp thời những khách hàng
có khả năng tài chính không lành mạnh trên cơ sở đó tham mưu cho cán bộ tín
dụng để có biện pháp xử lí kịp thời.
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán các nghiệp vụ
cho vay
a) Tài khoản sử dụng

9


- Nhóm tài khoản cho vay
+ Các tài khoản phản ánh cho vay được bố trí ở loại 2 “Hoạt động tín
dụng” trong hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng do thống đốc NHNN ban
hành.
+ Để phản ánh cụ thể từng loại khách hàng vay vốn, từng loại cho vay
theo thời gian (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), từng loại tiền cho vay (cho
vay bằng đồng Việt nam, cho vay bằng ngoại tệ và vàng) và đáp ứng yêu cầu
phân loại nợ, trong loại 2 được bố trí thành các tài khoản tổng hợp cấp I, cấp II
và cấp III
+ Tài khoản cụ thể:
TK 21: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
TK 211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam
TK 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn
TK 2112: Nợ cần chú ý

TK 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn
TK 2114: Nợ nghi ngờ
TK 2115: Nợ có khả năng mất vốn
TK 212 : Cho vay trung hạn bằng đồng Việt nam (có 5 TK cấp 3 tương
tự TK211)
TK 213: Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam (có 5 TK cấp 3 tương tự
TK211)
TK 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng (có 5 TK cấp 3 tương
tự TK211)
TK 215: Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng (có 5 TK cấp 3 tương
tự TK211)
TK 216: Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng (có 5 TK cấp 3 tương tự
TK211)
- Nhóm tài khoản hạch toán lãi
+ Dùng để hạch toán số lãi phải thu tính trên các tài khoản cho vay các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước mà TCTD sẽ nhận được khi đến hạn.
+ Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi dồn tích mà TCTD đã
hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng vay thanh toán
+ Tài khoản cụ thể:
TK 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
TK 702: Thu lãi cho vay
TK 39: Lãi và phí phải thu
TK 3941: Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt nam

10


- Nhóm tài khoản ngoại bảng
TK 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
TK 996: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố

TK 941: Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt nam
- Nhóm tài khoản liên quan đến xử lí nợ
+ TK 387: Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ
xử lí
+ TK 4591: Tiền thu từ việc bán nợ, TSĐB nợ hoặc khai thác tài sản đảm
bảo nợ
+ TK 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lí
+ TK 9711: Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
+ TK 9712: Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
b) Hạch toán các nghiệp vụ cho vay
- Kế toán nghiệp vụ giải ngân: khi cho vay, căn cứ vào chứng từ nhận
tiền vay kế toán thực hiện hai nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ giải ngân cho khách hàng:
Nợ TK 21 (nợ đủ tiêu chuẩn) – Số tiền cho vay
Có TK thích hợp – Số tiền cho vay
+ Nghiệp vụ ghi nhận tài sản thế chấp của khách hàng: Nhập tài sản thế
chấp vào TK 994, 996:
Ghi đơn: Nợ TK 994, 996 – Giá trị tài sản thế chấp của khách hàng
- Kế toán nghiệp vụ thu nợ gốc: Tùy theo hợp đồng tín dụng, nợ gốc
khách hàng sẽ trả theo tháng hoặc định kì, hoặc cuối kì hạn. Khi thu nợ gốc
vay dựa vào chứng từ thu tiền, ghi:
Nợ TK 10 – Nếu thu nợ bằng tiền mặt, chứng từ có giá ngoại tệ,…
Nợ TK 421 – Nếu trích tài khoản tiền gửi khách hàng để thu
Có Tk 21 – Số nợ gốc cho vay thu hồi
Đồng thời xuất tài sản thế chấp để trả khách hàng, ghi đơn: Có TK 994,
996 – Giá trị thế chấp của tài sản
- Kế toán nghiệp vụ thu lãi cho vay
+ Phương pháp tính lãi: phương pháp tính lãi món, hoặc phương pháp
tích số tùy theo thực tế khách hàng trả nợ gốc vay
+ Phương pháp hạch toán:

 Phương pháp thực thu – thực chi (trả lãi định kì):
Nợ TK 10 – Tiền mặt,…

11


Nợ TK 421 – Trích TK tiền gửi
Có TK 702 – Số lãi thu
 Phương pháp dự thu – dự chi (trả lãi định kì, trả sau)
 Định kỳ, Ngân hàng hạch toán số lãi dự thu:
Nợ TK 394 – Số lãi dự thu
Có TK 702 – Số lãi dự thu
 Khi thu lãi Khách hàng, dựa vào chứng từ thu lãi, Ngân hàng ghi:
Nợ TK 10 – Thu bằng tiền mặt
Nợ TK 421 – Trích tài khoản
Có TK 394 – Số lãi dự thu
Có TK 702 – Số lãi chưa dự thu
 Phương pháp phân bổ (trả trước):
 Khi thu lãi:
Nợ TK 10 – Tiền mặt
Nợ TK 421 – Trích tài tài khoản tiền gửi (TKTG)
Nợ TK 2111 – Trừ vào nợ gốc
Có TK 488 – Tổng số tiền lãi
 Định kì phân bổ:
Nợ TK 488: Số lãi phân bổ cho một kỳ
Có TK 702: Số lãi phân bổ cho một kỳ
- Kế toán nghiệp vụ gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu tài sản thế chấp
của Khách hàng sang cho Ngân hàng
Nợ TK 387 – Giá trị tài sản theo thỏa thuận
Có TK 4591 – Giá trị tài sản theo thỏa thuận

Đồng thời - Ghi đơn: Có TK 994 hoặc 996 – Giá trị thế chấp hoặc giấy
tờ có giá
- Ghi đơn: Nợ TK 995 – Giá trị thỏa thuận của tài sản
- Kế toán nghiệp vụ thu nợ và xử lí rủi ro tín dụng:
 Trường hợp giá trị tài sản đã thỏa thuận > số nợ gốc và lãi:
Nợ TK 4591 – Số nợ gốc và lãi thu
Có TK 21 (Nợ nhóm 5) – Số nợ gốc thu
Có TK 702 – Số lãi thu
Có TK 1011, 2411 – Số tiền dư còn lại (nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 941 – Số lãi thu

12


 Trường hợp giá trị tài sản đã thỏa thuận < số nợ gốc và lãi:
 Nghiệp vụ thu nợ gốc:
Nợ TK 4591 – Số nợ gốc và lãi thu
Có TK 21 (Nợ nhóm 5) – Số nợ gốc thu
 Nghiệp vụ xử lí xóa nợ gốc:
Nợ TK 219 – Số dự phòng sử dụng để xử lí (dùng dự phòng cụ thể để
xử lí trước)
Nợ TK 613 – Số quỹ dự phòng tài chính để xử lí
Nợ TK 89 – Số còn lại sau khi trừ các khoản trước tính vào chi phí
Có TK 21 (Nợ nhóm 5) – Số nợ gốc xử lí xóa
Đồng thời ghi đơn:
Nợ TK 9711 – Số nợ gốc đã xóa
 Nghiệp vụ xử lí xóa lãi cho khách hàng:
Ghi đơn: Có TK 941 – Số lãi xóa cho khách hàng
Có TK 9712 – Số lãi xóa cho khách hàng
- Nghiệp vụ phát mãi tài sản gán xiết nợ:

 Trường hợp số tiền bán tài sản > Giá trị tài sản đã thỏa thuận:
Nợ TK 1011, 4211, … - Tổng số tiền bán thu được
Có TK 387 – Giá trị tài sản thỏa thuận
Có TK 79 – Chênh lệch giá bán > giá trị thỏa thuận
Có TK 4531 – Số thuế VAT đầu ra phải nộp
 Trường hợp số tiền bán tài sản < Giá trị tài sản đã thỏa thuận
Nợ TK 1011, 4211, …- Tổng số tiền bán thu được
Nợ TK 89 – Chênh lệch giá bán < giá trị thỏa thuận
Có TK 387 – Giá trị thỏa thuận của tài sản
Có TK 4531 – Số thuế VAT đầu ra phải nộp
Đồng thời ghi đơn: Có TK 995 – Giá trị tài sản thế chấp
- Nghiệp vụ thu được nợ sau khi xóa nợ gốc, lãi:
Nợ TK 10,42 – Số nợ gốc + lãi thu được
Có TK 79 – Số nợ gốc + lãi thu được
Đồng thời ghi xuất số nợ thu được ra khỏi TK 9711, 9712
2.1.2.4. Chứng từ trong kế toán cho vay
Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ, vật mang tin
đảm bảo về mặt pháp lí cho các khoản vay của ngân hàng. Mọi tranh chấp về

13


các khoản cho vay hay trả nợ giữa ngân hàng và người vay đều giải quyết trên
cơ sở các chứng từ cho vay hợp lệ, hợp pháp
Chứng từ kế toán cho vay bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc
hạch toán, theo dõi thu hồi nợ
- Chứng từ gốc:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hợp đồng tín dụng
+ Giấy nhận nợ

+ Các loại giấy tờ xác nhận tài sản thế chấp, cầm cố
+ V.v…
Trong số các chứng từ gốc thì hợp đồng tín dụng (còn được sử dụng dưới
hình thức khế ước vay tiền, sổ cho vay) và giấy nhận nợ là giấy tờ xác định
trách nhiệm pháp lý về khoản nợ người vay nhận nợ với Ngân hàng và phải
hoàn trả trong phạm vi kì hạn nợ. Loại giấy tờ này cần được kế toán quản lý
tuyệt đối an toàn
- Chứng từ ghi sổ:
+ Giấy lĩnh tiền mặt (nếu giải ngân bằng tiền mặt)
+ Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,… (nếu giải ngân bằng chuyển khoản)
+ Phiếu chuyển khoản (nếu Ngân hàng chủ động trích TKTG của người
vay để thu nợ)
+ Bảng kê số dư (nếu Ngân hàng thu lãi hàng tháng tính theo phương
pháp tích số)
+ V.v…
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập trực tiếp các báo cáo thường niên từ Ngân hàng trong những
năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
- Sử dụng số liệu thứ cấp từ sách, báo, tạp chí và nguồn thông tin từ
Internet có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Số liệu kế toán hoạt động cho vay được thu thập thông qua các chứng
từ kế toán thực tế phát sinh và quan sát, phỏng vấn các anh, chị làm việc tại
Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp này dùng để phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
và hoạt động cho vay của Ngân hàng Kiên Long Cần Thơ trong giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

14



- Phương pháp so sánh số tương đối:
Nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Là kết quả
của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với gốc của các chỉ tiêu kinh tế
x 

x1  x0
 100
x0

(2.1)

Trong đó:
x0 : Chỉ tiêu năm trước

x1 : chỉ tiêu năm sau
x : biểu hiện tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa kết quả của trị số phân tích với kì gốc của
chỉ tiêu kinh tế
x  x1  x0

x0 : Chỉ tiêu năm trước

x1 : chỉ tiêu năm sau
x : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

15


(2.2)


×