Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Download giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.89 KB, 36 trang )

Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 9

Thanh niên học tập, rèn luyện
vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n ớc

A. Mục tiêu giáo dục
Sau hoạt động giúp học sinh:
Hiểu đợc vai trò của công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong quá trình xxây dựng và
phát triển đất nớc, xác định đợc trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp cách
mạng của dân tộc.
Biết xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện, biết xác định ngành nghề phù hợp
với khả năng để phấn đấu trở thành công dân có ích cho tơng lai.
Tích cực chủ động sáng tạo trong học tập và rèn luyện.
B. Nội dung hoạt động
Thảo luận và xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện của năm học cuối cùng ở
trờng THPT.
Diễn đàn vai trò của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nớc.
C. Các hoạt động cụ thể

Chủ đề hoạt đông tháng 9
Tiết: 1 Tuần: 1

Hoạt động 1

Thảo luận và xây dựng nội quy học sinh
của trờng và của lớp
I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
1




Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Nắm vững nội quy của Trờng và của lớp trong năm học mới.
Biết tự phấn đấu để không vi pham các nội quy của trờng và của lớp.
Tích cực, tự giác hơn trong việc thực hiện nội quy của trờng, của lớp.
II. Nội dung hoạt động:
Học sinh thảo luận nội quy của trờng, của lớp với các nội dung sau:
Những nội quy của ngời học sinh ?
Muốn thực hiện tốt các nội quy đó cần phải có những biện pháp nh thế nào ?
Vai trò và trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện nội quy của trờng, của
lớp?
iii. Công tác chuẩn bị
1. Giáo viên:
Chuẩn bị bản nội quy của trờng và của lớp. Cụ thể nh sau:
Nội quy của trờng

Điều 1: Khi đến trờng học sinh phải mang bảng tên và trang phục đúng quy định,
theo 2 loại sau:
a) Đồng phục học trong lớp, khi đến th viện, thí nghiệm, học nghề, sinh hoạt tập
thể.
b) Đồng phục thể dục, khi học thể dục và tham gia lao động.
Riêng ngày thứ 2 và các ngày lễ học sinh nữ phải đồng phục áo quần dài trắng, học
sinh nam theo quy định tại phần a).
Trong mọi trờng hợp, học sinh đến trờng phải mang giày hoặc các loại dép có 4
quai.
Điều 2: Khi vào trờng phải xuống xe, đa gửi vào nơi quy định, mỗi xe đều phải có
khóa riêng. Không đợc tự ý lấy xe ra khỏi khu vực khi cha có sự đồng ý của bảo vệ.
Không đợc đi xe máy đến trờng. Không đùa nghịch ồn ào dọc hành lang khi các lớp
đang học. Không chơi bóng gần các lớp học. Không đợc đến khu vực nhà văn phòng khi

cha đợc phép.
Điều3: Học sinh phải có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung, đi vệ
sinh đúng nơi quy định. Không xã rác, giấy vụn bừa bãi, mỗi lớp phải có sọt đựng rác,
phải chuyển rác ra hố rác chung của trờng. Thờng xuyên lau chùi cửa sổ, phòng học, bàn
ghế, làm sạch trần nhà. Không viết bậy lên tờng, bảng, bàn ghế, cửa.
Điều 4: Phải có ý thức bảo vệ tài sản của nhà trờng, bảo vệ tài sản trong lớp học,
sắp xếp bàn ghế ngăn nắp, gọn gàng. Không nghịch phá hệ thống điện, đảm bảo an toàn
khi dùng điện, hệ thống phòng hỏa, tiết kiệm nớc. Thực hiện đầy đủ và kịp thời các
khoản đóng góp đã đợc quy định trong nhà trờng.
Điều 5: Học sinh đến trờng phải có nếp sống văn hóa, ứng xữ lịch sự trong giao
tiếp với thầy, cô giáo, bạn bè. Thực hiện đúng nhiệm vụ của ngời học sinh (đã đợc quy
định tại điều 37- Điều lệ trờng trung học của Bộ GD-ĐT). Không vi phạm các điều cấm
(đã đợc quy định tại điều 38,39- Điều lệ trờng trung học của Bộ GD-ĐT). Học sinh phải
tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội, không đợc bao che, kịp thời phát giác và báo cáo
với những ngời có trách nhiệm những học sinh vi phạm
Điều 6: Học sinh phải hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo yêu cầu của
thầy cô giáo, của nhà trờng. Phải đi học chuyên cần, nghỉ học phải có giấy xin phép, có
chữ ký của phụ huynh. Nghỉ 1 ngày phải xin phép GVCN, nghỉ từ 2 ngày trở lên phải xin
phép Hiệu trởng. Trong buổi học không đợc tự tiện bỏ tiết, nếu cần nghỉ học phải đợc sự
đồng ý của giáo viên bộ môn mới đợc nghỉ. Đến lớp phải chuẩn bị kỷ bài học, mang đầy
đủ sách vở và dụng cụ học tập. Phải tự giác tập trung chủ động, tích cực trong từng tiết
học, không đợc làm việc riêng. Học sinh phải có ý thức tự học, cải tiến phơng pháp để
nâng cao hiệu quả học tập.
Điêù 7: Khi ra khỏi cổng trờng không dừng lại làm ùn tắc giao thông trên đoạn đờng từ chân cầu (Nhật Lệ) đến ngã t (Bu điện). Phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao
2


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
thông, trật tự an ninh đờng phố, nơi công cộng, phải biết giúp đỡ ngời già, ngời tàn tật,
kính trọng ngời lớn tuổi, không bắt nạt trẻ em. Trong giao tiếp với mọi ngời phải thể hiện

là ngời học sinh có văn hóa.
Nội quy lớp 12a7

1. Học sinh không vi phạm nội quy, có đóng góp cho phong trào lớp (xây dựng bài
khoảng 3 lần / tuần): Tốt.
2. Học sinh không vi phạn nội quy nhng không đóng góp cho phong trào lớp: Khá
3. Học sinh vi pham một trong các điều sau sẽ hạ một bậc hạnh kiểm trong tháng:
+ Bị ghi tên trong sổ đầu bài.
+ Nói chuyện riêng bị GV nhắc.
+ Đổi chổ tự do.
+ Nghỉ học không phép ( cả thể dục chính khoá) ; nghỉ lao động không phép.
+ Vi pham những lỗi thông thờng 3 lần/ tháng nh: đi chậm, trang phục, phù hiệu,
bị điểm kém, bỏ TDGG,
4. Điểm thởng:
+ Xây dựng bài sôi nổi.
+ Một điểm miệng 10 hoặc hai điểm 8,9
+ Đóng góp cho phong trào của lớp trong các đợt thi đua: Văn nghệ, thể thao, báo
tờng
5. Ghi chú:
+ Nếu học sinh vi phạm các điều cấm sẽ xử lí theo các hình thức kỷ luật đợc quy
định trong điều lệ nhà trờng PT.
+ Nếu học sinh vắng học nhiều (dù có phép) sẽ căn cứ cụ thể để xếp loại hạnh
kiểm.
Phân công các tổ chuẩn bị các ý kiến đóng góp cho nội quy của trờng, của lớp
hoàn chỉnh hơn.
Phân công lớp trởng dẫn chơng trình.
Dự thảo luận, đóng góp ý kiến, rút kinh nghiệm.
2. Học sinh:
Cán bộ lớp và ban chấp hpành chi đoàn thống nhất nội dung thảo luận và gợi ý
cho từng tổ nội dung thảo luận, góp ý.

Mỗi tổ chuấn bị hai tiết mục văn nghệ.
Cử Bí th của lớp điều khiển thảo luận. Ngời điều khiển thảo luận phải nắm vững
nội quy của học sinh và ứng xử nhanh với những tình huống xảy ra.
IV. Tổ chức hoạt động:
Lớp trởng tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Ngời điều khiển thảo luận nêu mục đích yêu cầu và nội dung thảo luận.
Ngời điều khiển thảo luận đọc nội quy của trờng sau đó cho cả lớp thảo luận.
Ngời điều khiển thảo luận gợi ý một số nội quy của lớp sau đó chia lớp thành 4 tổ
để thảo luận.
Sau mỗi vấn đề, ngời điều khiển thảo luận tổng kết và thống nhất ý kiến phát biểu
của các nhóm, kết luận chính thức về nội quy của lớp.
Xen kẻ các tiết mục văn nghệ.
V. Kết thúc hoạt động:
Ngời điều khiển thảo luận trình bày lại bản nội quy của lớp đã đợc thảo luận và tuyên
bố từ tuần sau tất cả các thành viên của lớp phải thực hiện nghiêm túc nội quy của trờng,
của lớp.
3


Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp

4


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 9
Tiết:1 . Tuần: 4
Ngày 30 tháng 9 năm 2006


Hoạt động 1

Thảo luận và xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện
năm học cuối cấp ở trờng THPT

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Nắm vững kế hoạch học tập, rèn luyện năm học cuối cấp ở trờng THPT.
Biết xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện một cách khoa học, hợp lí, phù hợp
với đặc điểm của năm học cuối cấp. Biết lựa chọn đợc ngành nghề và xác định đợc
mục tiêu phấn đấu cho tơng lai.
Tích cực, chủ động, tự giác hơn trong học tập, rèn luyện để đạt kết quả tốt tronh kì
thi tốt nghiệp cuối cấp và thi đỗ vào các trờng: ĐH, THCN, Dạy nghề.
II. Nội dung hoạt động: ( SGV trang 10 phần II )
III. Công tác chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến nội dung hoạt động để cung cấp thông tin
cho HS. Cụ thể là:
+ Kế hoạch học tập năm học: Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc năm học và
các mốc thời gian thi học kì I, II, thi tốt nghiệp của lớp 12
+ Những công việc cụ thể phải làm trong năm học lớp 12: Thi tốt nghiệp THPT,
lựa chọn ngành nghề, đăng kí dự thi các trờng ĐH, THCN, Dạy nghề phù hợp với
thời gian diễn ra các kì thi đó.
+ Chỉ tiêu phấn đấu của trờng trong năm học đối với lớp 12.
+ Những tiêu chuẩn, điều kiện, để học sinh dự thi các kì thi.
+ Những chế độ, chính sách u tiên đối với từng đối tợng học sinh.
+ Những kết quả thi tốt nghiệp, thi ĐH, THCN, dạy nghề của các anh chị khoá
trớc của trờng.
+ Những kinh nghiệm về cách học thi, ôn thi các môn học cũng nh các kì thi
Hớng dẫn cho BCS, BCHCĐ chuẩn bị các câu hỏi gợi ý, hớng dẫn học sinh khai
thác các thông tin có liên quan đến nội dung hoạt động.

Duyệt kế hoạch của BCS và BCHCĐ, kiểm tra đôn đốc quá trình chuẩn bị của HS.
Dự thảo luận, đóng góp ý kiến, rút kinh nghiệm.
2. Học sinh:
BCS, BCHCĐ nhận vấn đề thảo luận từ giáo viên chủ nhiệm, xây dựng kế hoạch
thảo luận, gợi ý nội dung thảo luận cho các bạn chuẩn bị.
BCS, BCHCĐ phân công từng tổ chuẩn bị những phần việc cụ thể.
Cử ngời dẫn chơng trình và mời đại biểu.
Hớng dẫn cách tìm tài liệu cho các bạn.
Phân công trang trí, xếp bàn ghế (Tổ trực nhật)
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ hoặc tiểu phẩm để tạo không khí vui vẻ.
IV. Tổ chức hoạt động
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Ngời dẫn chơng trình nêu mục đích yêu cầu và vấn đề cần thảo luận.
5


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Chia thành 4 nhóm thảo luận theo 4 tổ.
Tiến hành thảo luận: Các nhóm trình bày ý kiến và bổ sung cho nhau đến khi vấn
đề thảo luận đi đến thống nhất.
Sau mỗi vấn đề nêu ra, ngời dẫn chơng trình tổng kết và thống nhất những ý kiến
phát biểu của các nhóm, kết luận chính thức về kế hoạch học tập và rèn luyện của
lớp.
Ngời dẫn chơng trình mời GVCN giải đáp những vấn đề cha rõ, cha thống nhất.
Xen kẽ giữa các phần thảo luận là các tiết mục văn nghệ.
V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

6



Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 9

Tiết 2 - 4. Tuần: 5
Ngày 07 tháng 10 năm 2006

Hoạt động 2

Diễn đàn: Vai trò của thanh niên trong sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n ớc

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Hiểu sâu sắc CNH, HĐH đất nớc là nghĩa vụ và quyền lợi của thanh niên.
Xác định rõ vai trò của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.Xác định đợc trách nhiệm của thanh niên HS là phải tích cực, chủ động trong
học tập, rèn luyện để có những tri thức đáp ứng đợc những yêu cầu của đất nớc
trong thời kì mới.
Biết định hớng nghệ nghiệp đúng đắn theo năng lực của bản thân và những yêu
cầu của xã hội để sau này có thể đóng góp cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
II. Nội dung hoạt động:
Vai trò của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc: TN là lực lợng nòng
cốt, đóng vai trò tiên phong trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
Quyền lợi của TN khi tham gia vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
Trách nhiệm của TN khi tham gia vào sự nghiệp sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc Ví
dụ cụ thể chứng minh rằng: TN có những khả năng lao động và sáng tạo to lớn, có
thể đáp ứng đợc những yêu cầu của thời kì sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
III. Công tác chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Định hớng nội dung diễn đàn cho HS.
Hớng dẫn HS tìm những tài liệu tham khảo có nội dung liên quan đến vấn đề của
diễn đàn.
Họp BCS, BCHCĐ phân công công việc cho từng nhóm HS.
Tham dự diễn đàn, giải đáp những vớng mắc cho HS
Rút kinh nghiệm diễn đàn.
2. Học sinh:
Xây dựng kế hoạch, chơng trình tổng kết cho diễn đàn của BCS, BCHCĐ.
Phân công các tổ chuẩn bị thực hiện theo từng nội dung cụ thể.
Phân công trang trí, xếp bàn ghế (Tổ trực nhật)
Cử ngời dẫn chơng trình.
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
IV. Tổ chức hoạt động (Sinh hoạt tập thể khối 12. Dới sự tổ chức của khối trởng)
V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

Chủ đề hoạt đông tháng 10

Thanh niên với tình bạn, tình yêu và gia đình

A. Mục tiêu giáo dục
Sau hoạt động giúp học sinh:
7


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Nhận thức sâu sắc giá trị của tình bạn, tình yêu và gia đình ; hiẻu đợc một số điều
cơ bản của Luật hôn nhân và gia đình.
Rèn luyện các kĩ năng ứng xử phù hợp trong tình bạn, tình yêu và gia đình. Biết

vận dụng những hiểu biết về Luật hôn nhân và gia đình vào cuộc sống.
Trân trọng, yêu quý vẻ đẹp trong tình bạn, tình yêu.
B. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu Luật hôn nhân và gia đình.
Tiểu phẩm về tình bạn và tình yêu.
C. Các hoạt động cụ thể

8


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 10

Tiết 5. Tuần: 8
Ngày 28 tháng 10 năm 2006

Hoạt động 1

Tìm hiểu Luật hôn nhân và gia đình

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Hiểu một số điều cơ bản của Luật hôn nhân và gia đình.
Biết vận dụng những hiểu biết về Luật hôn nhân và gia đình vào cuộc sống, vào
việc giải quyết những bất bình đẳng giới trong cuộc sống.
Tích cực chấp hành và có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng thực hiện
tốt Luật hôn nhân và gia đình. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi vi phạm
Luật hôn nhân và gia đình.
II. Nội dung hoạt động:
1.Quá trình phát triển của Luật hôn nhân và gia đình.

2.ý nghĩa của Luật hôn nhân và gia đình.
3. Gợi ý một số câu hỏi về các chủ đề có liên quan của Luật hôn nhân và gia đình.
a) Những vấn đề chung của Luật hôn nhân và gia đình.
Tảo hôn là gì ? Nó vi phạm điều nào trong Luật hôn nhân và gia đình ?
Cha, mẹ có những nghĩa vụ, quyền gì đối với con ?Con có những nghĩa vụ,
quyền lợi gì trong gia đình ?
b) Vấn đề giới trong Luật hôn nhân và gia đình.
Những điều luật nào trong Luật hôn nhân và gia đình thể hiện sự bình đẳng
giới? Nêu nội dung cụ thể của một trong những điều luật đó ?
Việc kết hôn là do nam, nữ tự quyết định, làm thế nào để biết đợc có sự tự
nguyện trong kết hôn ?
Luật hôn nhân và gia đình quy định vợ và chồng có những nghĩa vụ và quyền
lợi gì ?
c) Ngời cha thành niên với Luật hôn nhân và gia đình.
Điều luật nào trong Luật hôn nhân và gia đình quy định tuổi kết hôn? Nội
dung của điều luật đó?
Cần phải xử lí nh thế nào khi bị ép buộc phải thực hiện kết hôn trớc tuổi?
Con ở bất cứ tuổi nào đều có quyền có tài sản riêng hay phải đến một tuổi nhất
định mới có quyền có tài sản riêng?
Con còn ít tuổi có tài sản riêng thì quyền lợi tài sảnđợc bảo vệ nh thế nào? Nếu
con có thu nhập thì có nghĩa vụ gì với gia đình không? Cha, mẹ có quyền gì
đối với tài sản của con không?
Cha mẹ đại diện cho con cha thành niên trớc pháp luật đợc hiểu nh thế nào?
Con cha thành niên có hành vi sai trái gây thiệt hại cho ngời khác thì cha mẹ
phải chịu trách nhiệm nh thế nào ?
III. Công tác chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị tài liệu cuốn: Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản hớng dẫn
thi hành nhà xuất bản Chính trị quốc gia, sách Giáo dục công dân12, nhà xuất
bản GD

9


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Họp BCS và BCHCĐ để thống nhát nội dung và hình thức tổ chức thi.
Gợi ý cách thức hoạt động cho ban tổ chức cuộc thi, giao nhiệm vụ cụ thể cho
HS phụ trách từng phần việc.
Kiểm tra việc chuẩn bị của ban tổ chức và đóng góp ý kiến.
2. Học sinh:
BCS lớp phổ biến nội dung chuẩn bị, thời gian và hình thức hoạt động cho lớp
xây dựng câu hỏi và gợi ý trả lời và tài liệu tham khảo cho các bạn. Chia lớp
thành 4 nhóm theo 4 tổ,
Các nhóm HS chuẩn bị nội dung tìm hiểu Luật hôn nhân và gia đình theo những
câu hỏi đã cho.
CBL chuẩn bị thêm một số tình huống có vấn đề hoặc một số ví dụ thực tế có
liên quan đến việc thực hiện Luật hôn nhân và gia đình để các bạn đa ra những
giải pháp và cách ứng xử phù hợp.
Chuẩn bị một số bài hát có nội dung liên quan đến hôn nhân và gia đình
Chuẩn bị giấy mời BGK và đại biểu nếu có.
Chuẩn bị CSVC (hoa, tặng phẩm) và trang trí lớp hteo yêu cầu của hoạt động.
IV. Tổ chức hoạt động
Bí th ổn định tổ chức, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Ngời dẫn chơng trình điều khiển hoạt động
- Giới thiệu chơng trình hoạt động
- Giới thiêu BGK, th kí và công bố cach cho điểm của BGK
- Giới thiệu các đội tham dự cuộc thi (mỗi đội 4- 5 ngời)
- Mỗi đội lên bốc thăm và trả lời những câu hỏi có nội dung kiểm tra kiến thức
và việc vận dụng kiến thức về Luật hôn nhân và gia đình.
- BGK cho điểm từng câu trả lời của từng đội
- Xen kẽ các tiết mục văn nghệ

- Mời đại diện các nhóm lên thi phần ứng xử theo tình huống.
- Ngời dẫn chơng trình nên tình huống, đại diện các đội trả lời
- BGK cho điểm từng đội.
- Văn nghệ.
- Ngời dẫn chơng trình thông báo kết quả tổng hợp của th kí cuộc thi.
- Trao giải thởng cho các đội tham gia.
V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

Chủ đề hoạt đông tháng 10

Tiết 6-7-8 . Tuần:
Ngày
tháng
năm 2005

Hoạt động 2

Tiểu phẩm về tình bạn và tình yêu

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Nâng cao hiểu biét về tình bạn, tình yêu, về sự bình đẳng giới, có quan niệm
đúng đắn trong tình bạn và tình yêu. Hiểu đợc tình yêu là cơ sở quan trọng của hôn
nhân và hạnh phúc gia đình.
10


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Biết lắng nghe ý kiến của gia đình, thầy cô và bạn bè cũng nh biết cách phòng

tránh những điều bất lợi cho bản thân trong quan hệ tình bạn, tình bạn khác giới, tình
yêu. Biết phân biệt đợc tinh fyêu chân chính và tình yêu ngộ nhận.
Tôn trọng giúp đỡ nhau trong tình bạn trong sáng. Có thái độ rõ ràng, dứt khoát
trớc những biểu hiện không lành mạnh trong các quan hệ tình bạn, tình yêu.
II. Nội dung hoạt động:
Tổ chức cho các tổ trong lớp thảo luận những tình huống và trình bày tiểu phẩm về tình
bạn, tình yêu và gia đình với các nội dung sau:
1. Tâm sự và hỏi ý kiến cha mẹ và những ngời lớn tuổi về:
Quan niệm đúng đắn về tình bạn, tình yêu.
Các mối quan hệ trong tình bạn, tình bạn khác giới, tình yêu của mình
Những vớng mắc gặp phải trong quan hệ với bạn cùng giới, khác giới.
Những thay đổi về tâm sinh lí của mình.
2. Bình đẳng giới trong quan hệ tình bạn, tình yêu:
Nâng cao sự hiêu biết về bình đẳng giới, trách nhiệm của giới trong quan hệ tình
bạn, tình yêu.
Học sinh nhận thức đợc bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực sức
khoẻ sinh sản.
Cần quan tâm đến các bạn gái vì các bạn gái dễ bị mất bình đẳng.
Cần phải có sự hợp tác của cả nam và nữ trong mọi hoạt động của tập thể lớp.
Loại trừ mọi hình thức bạo lực đối với bạn gái
Biết bảo vệ, bênh vực khi bạn gái bị quấy nhiễu tình dục hoặc bị ép buộc phải làm
những việc quá sức, sai trái.
3. Những điều cần tránh trong quan hệ tình bạn, tình bạn khác giới, tình yêu:
Coi thờng, hạ thấp khả năng của bạn hoặc ngời yêu.
Tự cao, tự đại, tự ti trong các mối quan hệ.
Giả dối, lừa gạt nhau.
Làm mất lòng tin ở nhau.
Thiếu trách nhiệm với nhau.
4. Trách nhiệm của ngời cha thành niên trong quan hệ tình bạn, tình bạn khác giới
tình yêu:

Phải biết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, rèn luyện đạo đức, giữ gìn sức
khoẻ phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, khả năng của từng ngời
Phải luôn quan tâm chăm sóc đến nhau
Phải biết chia sẽ đồng cảm với nhau.
Khi có những tình huống xảy ra vợt quá khả năng giải quyết của bản thân phải tìm
đến sự giúp đỡ của những ngời có trách nhiệm nh thầy cô, cha mẹ, các cô chú
công an.
III. Công tác chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị một số câu hỏi hoặc tình huống có vấn đề phù hợp với phần nội dung để
yêu cầu HS thảo luận xây dựng tiểu phẩm.
Chuẩn bị tài liệu nh:
+ Tuổi trẻ, cuộc sống hạnh phúc và tình yêu, NXB Thanh niên, Hà Nội 1982.
+ Hôn nhân và hạnh phúc gia đình, NXB Thanh niên, Hà Nội 1983.
11


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
+ Trò chuyện về giới tính, tình yêu và sức khoẻ, NXB phụ nữ, Hà Nội 1997.
+ Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên, Bộ giáo dục và Đào tạo.
+ Phơng pháp giảng dạy các chủ đề nhạy cảm về sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
Họp BCS, BCHCĐ để trao đổi và thống nhất nội dung và phơng pháp tổ chức hoạt
động.
Cử Bí th Đỗ Bằng Trình làm ngời dẫn chơng trình.
Gợi ý cách thức hoạt động cho ban tổ chức cuộc thi, giao nhiệm vụ cụ thể cho HS
phụ trách từng phần việc.
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và đóng góp ý kiến.
2. Học sinh:
BCS phổ biến thời gian, hình thức trình bày tiểu phẩm cho các bạn trong lớp. Nêu
yêu cầu cụ thể của tiểu phẩm.

Chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ.
BCS giao nhiệm vụ cho từng nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về tình bạn, tình yêu theo
từng phần của nội dung hoạt động.
Các nhóm tự chuẩn bị tiểu phẩm theo những nội dung đã đợc phân công.
BCS nêu câu hỏi thảo luận và các tình huống thảo luận về tình bạn, tình bạn khác
giới và tinh yêu cho cả lớp chuẩn bị.
Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ có nội dung liên quan đến tình bạn, tình yêu.
IV. Tổ chức hoạt động
Tiết 1: Tiểu phẩm về nội dung 1 của tổ 1
Tiết 2: Tiểu phẩm về nội dung 2 của tổ 2
Tiết 3: Tiểu phẩm về nội dung 3 và 4 của tổ 3 và tổ 4.

Trong mỗi tiết gồm có hai phần:

Phần 1: Trình bày tiểu phẩm.
Ngời dẫn chơng trình mời nhóm đợc phân công trình bày tiểu phẩm của mình
Sau tiểu phẩm của nhóm, ngời dẫn chơng trình mời các bạn trong lớp nhận xét và rút ra
ý nghĩa, bài học cho bản thân.
Xen kẻ các tiết mục văn nghệ có nội dung về tình bạn, tình yêu.
Phần 2: Thảo luận các câu hỏi và tình huống về tình bạn, tình bạn khác giới và tình
yêu.
Cán bộ lớp nêu mục đích yêu cầu của buổi thảo luận và giới thiệu ngời điều khiển
thảo luận là bạn Trình.
Ngời điều khiển thảo luận mời đại diện của các nhóm lên bắt thăm câu hỏi và tình
huống thảo luận.
Các nhóm thảo luận những câu hỏi và tình huống và cử ngời báo cáo kết quả thảo
luận trớc lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm vừa trình bày.
Ngời điều khiển thảo luận thống nhất các ý kiến đi đến các kết luận chính thức.
Nếu còn điều gì thắc mắc hoặc cha thống nhất thì hỏi ý kiến GVCN.

V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

12


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 11

Thanh niên với truyền thống hiếu học và
tôn s trọng đạo

A. Mục tiêu giáo dục

Sau hoạt động giúp học sinh:
Hiểu sâu sắc vai trò của ngời Thầy giáo trong sự nghiệp giáo dục đào tạo; công lao
của thầy cô giáo trong việc chuẩn bị hành trang chop thanh niên lập thân, lập nghiệp, trở
thành con ngời có ích cho xã hội.
Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn s trọng đạo, truyền thống hiếu học của
dân tộc.
Kính trọng, yêu quý thầy, cô giáo; tích cực học tập rèn luyện để đền đáp công ơn
thầy cô giáo.
B. Nội dung hoạt động

Thi sáng tác về thầy, cô giáo, về mái trờng.
Hoạt động kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.

C. các Hoạt động cụ thể


13


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 11

Tiết: 9, 10, 11 . Tuần: 12
Ngày 25 tháng 11 năm 2006

Hoạt động 1

Thi sáng tác về thầy giáo, cô ciáo và mái tr ờng

(Tổ chức chung cho toàn trờng)
I. Mục tiêu hoạt động:
Giúp học sinh:
Khắc sâu tình cảm đối với thầy, cô giáo.
Có tình cảm gắn bó lu luyến với mái trờng; biết bảo vệ và xây dựng trờng lớp,
quyết tâm nổ lực trong học tập và rèn luyện, dành kết quả cao trong kì thi TN, thi
ĐH, CĐ, THCN,DN để đền đáp công lao của thầy, cô giáo.
II. Nội dung hoạt động:
Ca ngợi công lao của thầy, cô giáo
+ Truyền thụ tri thức khoa học, nâng cao vốn hiểu biết và khả năng nhận thức
của HS.
+ Chăm lo GD đạo đức, lối sống, thể chất... để HS trở thành những ngời phát
triển toàn diện, có ích cho gia đình, xã hội.
+ Là ngời bạn gần gũi giúp HS tháo gỡ những khó khăn trong học tập và trong
cuộc sống.

+ Góp phần định hớng nghề nghiệp cho HS.
Những cảm xúc về mái trờng
+ Mái trờng chính là ngôi nhà thứ hai của tuổi trẻ, nơi có thầy cô giáo nh ngời
cha, ngời mẹ, có bạn bè thân thiết quý mến nhau nh anh chị em trong gia đình.
+ Mái trờng là nơi chứng kiến từng bớc trởng thành của ngời HS.
+ Nơi để lại biết bao kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trò, tình bạn bè, những kỉ
niệm buồn vui của tuổi trẻ rất khó quên trong cuốc đời.
+ Cảnh quan của trờng gợi lên những cảm xúc thân thiết, yêu mến không muốn
xa rời.
III. Công tác chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Định hớng nội dung kế hoạch hoạt động cho HS.
Giao cho BCSL và BCHCĐ triển khai hoạt động sáng tác về thầy, cô giáo và mái
trờng.
Liên hệ với các thầy, cô giáo là những tấm gơng tiêu biểu để HS gặp gỡ, tiếp xúc
lấy t liệu sáng tác.
Duyệt kế hoạch của HS, kiểm tra đôn đốc.
2. Học sinh:
14


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
BCSL và BCHCĐ thảo luận về việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hoạt
động; gợi ý nội dung, chủ đề sáng tác:
+ Kỉ niệm về tình thầy-trò.
+ Công lao của thầy, cô giáo đối với sự trởng thành của bản thân, bạn bè.
+ Cảm thông sự lao động vất vả của thầy, cô giáo ở các cấp học để truyền thụ kiến
thức và dạy dỗ HS nên ngời.
+ Ca ngợi truyền thông của trờng, của lớp.
+ Những kỉ niệm sâu sắc về tình bạn.

Đề xuất các hình thức, thể loại sáng tác: thơ, tranh vẽ, các bài hát, hồi kí, phóng
sự..
Toàn thể các thành viên trong lớp tham gia.
Hình thành các đội dự thi: mỗi tổ một đội
Các tác phẩm dự thi đợc thể hiện trên báo tờng, mỗi đội làm thành một tờ (có thể
làm thành tập san).
Chuẩn bị trang trí lớp, phần thởng cho đội nhất và nhì.
Cử ngời dẫn chơng trình và BGK cuộc thi.
IV. Tổ chức hoạt động
Tiết 9:
Các tổ lựa chọn 3 tác phẩm để dự thi và bàn nội dung, cách trình bày tờ báo tờng.
Tiết 10, 11:
Trình bày các tác phẩm và tờ báo tờng.
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Ngời dẫn chơng trình báo cáo tình hình, ý thức của lớp tham gia cuộc thi sáng tác,
số lợng bài dự thi.
Ngời dẫn chơng trình mời BGK lên làm việc, giới thiệu các đội dự thi, yêu cầu của
cuộc thi.
Ngời dẫn chơng trình mời từng đội công bố tên tác phẩm sáng tác. Mỗi đội chọn 3
tác phẩm có chất lợng nhất và tờ báo tờng dự thi.
BGK công bố kết quả cuộc thi.
Trao phần thởng cho đội nhất và nhì.
V. Kết thúc hoạt động
Mời một đại biểu phát biểu cảm tởng.
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

15



Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp

Chủ đề hoạt đông tháng 11

Tiết 12 . Tuần: 13
Ngày 01 tháng 12 năm 2006

Hoạt động 2:

Hoạt động kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11

I. Mục tiêu hoạt động:
Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam và công lao của các
Thầy, Cô giáo đối với thế hệ trẻ.
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử đung sđắn với Thầy cô giáo, với
bạn bè và mọi ngời xung quanh.
Giáo dục cho học sinh những hành vi, thói quen tốt trong học tập, trong giao tiếp
ứng xử thể hiện sự kính trọng đối với Thầy cô giáo.
II. Nội dung hoạt động:
Gồm 3 phần thi và một phần chơi cho khán giả
Phần 1: Thi tìm hiểu (su tầm) các câu ca dao, tục ngữ của Việt Nam về truyền thống
hiếu học và tôn s trọng đạo.
Phần 2: Thi ứng xử tình huống s phạm
Học sinh trong lớp sẽ thể hiện hai tình huống bằng hai hành động cụ thể.
Tình huống 1: Học sinh thảo luận vấn đề mua quà chúc mừng thầy cô giáo nhân
ngày 20- 11.
Tình huống 2: Một học sinh giỏi trong lớp đã có quan niệm cha đúng đắn về sự
thể hiện lòng kính trọng đối với Thầy cô giáo.
Yêu cầu: Các nhóm học sinh sẽ tranh luận với nhau về vấn đề này để giải quyết tình
huống.

Phần dành cho khán giả: Gồm 3 câu hỏi.
Câu hỏi 1: Trong bức th gửi cho ngành giáo dục Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: Dù
khó khăn đến đâu cũng phải tiếp tục thi đua dạy tốt và học tốt. Bạn hãy cho biết ngày,
tháng, năm Bác gửi th này?
Trả lời: Ngày 15/ 10/ 1968. Đây là bức th cuối cùng Bác gửi cho ngành GD nhân
dịp năm học mới.
Câu hỏi 2: Bạn hãy cho biết thời gian và địa điểm diễn ra hội nghị liên hiệp quốc tế,
công đoàn giáo dục đã thông qua bản Hiến chơng các nhà giáo và quyết định lấy ngày
20/ 11 hàng năm là Ngày quốc tế hiến chơng các nhà giáo ?
Trả lời: Tổ chức tại thủ đô Vác-xa-va Ba Lan vào tháng 8/1957. ở Việt Nam đến
năm 1982 Hội đồng Bộ trởng kí quyết định lấy ngày 20/11 hàng năm làm ngày Nhà giáo
Việt Nam.
Câu hỏi 3: Bạn hãy cho biết tên của ngời Việt Nam đầu tiên có bài vị thờ tại Văn
Miếu Quốc Tử Giám cùng Khổng Tử và Chu Công?
Trả lời: Thầy Chu Văn An sống thời nhà Trần.
Phần 3: Thi hát các bài hát theo chủ đề Ca ngợi công ơn các Thầy, cô giáo.
III. Công tác chuẩn bị
1/ Giáo viên:
- Định hớng nội dung hoạt động cụ thể cho học sinh chuẩn bị.
- Giao nhiệm vụ cho BCS lớp, BCH Chi đoàn để các em phối hợp cùng tổ chức hoạt
động.
- Thông qua danh sách đại biểu mời dự.
- Dự kiến các tiêu chí để đánh giá, dự kiến BGK, đáp án để xử lí tình huống.
2/ Học sinh:
16


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
- BCS, BCHCĐ họp bàn xây dựng kế hoạch, chơng trình cho hoạt động kỷ niệm.
- Phân công ngời đảm nhận các công việc cụ thể: các tổ chuẩn bị các tiết mục văn

nghệ, gửi giấy mời cho đại biểu, phân công ngời dẫn chơng trình, mua phần thởng cho
các đội thi, sắp xếp bàn ghế.
IV. Tổ chức hoạt động
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, BGK.
Phần khởi động: Ngời dẫn chơng trình cho cả lớp hát bài hát tập thể nh Ngày
đầu tiên đi học, Bụi phấn.
Ngời dẫn chơng trình lần lợt tổ chức từng phần thi
Phần 1: Thi tìm hiểu (su tầm) các câu ca dao, tục ngữ của Việt Nam về truyền thống
hiếu học và tôn s trọng đạo.
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố thể lệ cuộc thi: 4 tổ mỗi tổ cử 2 ngời ( tổ 1 và tổ 3 là
đội 1, tổ 2 và tổ 4 là đội 2 ) trong thời gian 5 phút đội nào ghi đợc nhiều câu ca dao, tục
ngữ về hai chủ đề trên sẽ thắng.( Mỗi câu đúng tính 10 điểm ).
Phần 2: Thi ứng xử tình huống s phạm.
- Cả hai đội cùng xử lí hai tình huống nêu trên.
- Phần đánh giá thuộc về BGK, trả lời tốt sẽ đợc điểm tối đa 20 đ
Phần dành cho khán giả
Ngời dẫn chơng trình nêu từng câu hỏi trên HS nào trả lời đúng sẽ đợc tặng quà.
Phần 3: Thi hát các bài hát theo chủ đề Ca ngợi công ơn các Thầy, cô giáo.
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố thể lệ: Trong thời gian 30 giây nếu trong hai đội
không hát đợc bài hát mang nội dung trên sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.
Đội thắng cuộc đợc 50 điểm.
V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
Ngời dẫn chơng trình công bố kết quả cuộc thi.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

Chủ đề hoạt đông tháng 12

Thanh niên với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc


A. Mục tiêu giáo dục
Hiếu sâu sắc quyền và nghĩa vụ của thanh niên học sinh trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Tin tởng vào đờng lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do Đảng và nhà nớc đề ra.
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do nhà trờng, địa phơng tổ chức, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Nội dung hoạt động
Thi trình bày Thanh niên với đất nớc ở đầu thế lỉ XXI
Thảo luận Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và hành động của thanh niên chúng ta.

17


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Tổ chức kỉ niệm ngày thành lập QĐNDVN và QPTD 22 12.
Thi tìm hiểu về luật nghĩa vụ quân sự.
C. Các hoạt động cụ thể

Chủ đề hoạt đông tháng 12
Tiết: 14. Tuần: 16

Ngày 21 tháng 12 năm 2006

Hoạt động 2

Thảo luận nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
và hành động của thanh niên chúng ta

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc xây dựng quốc phòng toàn dân.

Tự hào về Quân dội nhân dân Việt Nam anh hùng.
Tích cực học tập và rèn luyện bản thân nhằm góp phần tham gia xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, tích cực bảo vệ những thành quả do các thế hệ cha anh đã hi
sinh gian khổ mới giành đợc.
II. Nội dung hoạt động:
1. Ôn lại truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam.
Quân đội ta kể từ ngày thành lập đến nay đẫ không ngừng trởng thành, là lực lợng
nòng cốt trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ nền độc lập dân tộc và xây dựng đất
nớc. Quân đội ta thực sự là quân đội của dân, do dân, vì dân, với truyền thống vẻ
vang trung với nớc, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào
cũng vợt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
Những chiến công của Quân dội hơn nữa thế kỉ qua đã tô thắm thêm trang sử hào
hùng dựng nớc và giữ nớc của dân tộc Vịêt Nam.
Ngày nay, Quân dội ta đang tiếp tục phát huy những truyền thống tốt đẹp, tiến lên
xây dựng Quân dội chính quy hiện đại, đáp ứng yêu cầu của cách mạng trong thời
đại mới.
2. Phát biểu cảm tởng của học sinh.
18


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Nêu ý nghĩa của ngày quốc phòng toàn dân.
Nói lên tình cảm, lòng biết ơn những chiến sĩ đã hi sinh vì nền độc lập tự do của Tổ
quốc.
Cảm tởng về nét đẹp anh bộ đội Cụ Hồ.
Xác định trách nhiệm của ngời thanh niên trong sự nghiệp xây dựng bà bảo vệ Tổ
quốc.
Nêu những việc làm thiết thực để giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ, ácc gia
đình có công với cách mạng.
iii. Công tác chuẩn bị

1. Giáo viên:
Định hớng nội dung kế hoạch tổ chức kỉ niệm ngày QPTD cho học sinh.
Giới thiệu tài liệu cho học sinh tham khảo: Lich sử quân đội nhân dân Việt Nam,
Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 -1975 - Thắng lợi và bài học
Bàn với BCS và BCHCĐ thống nhất nội dung và phơng pháp tiến hành.
2. Học sinh:
BCS và BCHCĐ xây dựng kế hoạch tổ chức kỉ niệm.
Cử ngời viết bài diễn văn nói về ý nghĩa ngày Quốc phòng toàn dân, quá trình trởng thành và truyền thống vẻ vang của Quôn đội nhân dân Việt Nam ; trách
nhiệm của toàn dân trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong giai đoạn
cách mạng hiện nay.
Chọn 3 học sinh của lớp chuẩn bị nội dung phát biểu cảm tởng.
Mời đại biểu tham dự là những cựu chiến binh có nhiều thành tích trong chiến đấu
hoặc đại diện cho đơn vị bộ đội đang đóng quân tại địa phơng ; những giáo viên đẵ
từng phục vụ trong quân đội hoặc có ngời thân hiện đang tại ngũ.
Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ.
Phân công trang trí lớp, chuẩn bị hoa tặng đại biểu.
Phân công ngời điều khiển lễ kỉ nệm.
IV. Tổ chức hoạt động
Đại diện cán bộ lớp tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
Hát 1 bài tập thể ca ngợi Quân đội và nhân dân anh hùnh.
Đại diện cán bộ lớp, Ban chấp hành chi đoàn đọc diễn văn kỉ niệm.
Mời đại biểu phát biểu về những kỉ niệm đời quân ngũ, gơng chiến đấ hi sinh
trong kháng chiến, về tình cảm quân dân. Động viên học sinh học tập rèn luyện
noi theo và phát huy truyền thống của cha anh.
Đại biểu học sinh phát biểu cảm tởng suy nghĩ của mình về trách nhiệm của ngời
thanh niên đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo viên chủ nhiệm phát biểu nhấn mạnh ví sao Bác Hố và Đảng ta coi trọng xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, nêu rõ những yêu cầu đặt ra đối với việc xây dựng
lực lợng vũ trang nớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Xen kẽ các tiết mục văn nghệ.

V. Kết thúc hoạt động
GVCN nhận xét, đánh giá
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.
19


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Tiết: 16. Tuần: 18

Chủ đề hoạt đông tháng 12
Hoạt động 4:

Ngày 12 tháng 01 năm 2007

thi tìm hiểu về luật nghĩa vụ quân sự
I. Mục tiêu hoạt động
Hiểu đợc những điều cơ bản của luật nghĩa vụ quân sự, đặc biệt là những điều liên
quan đến thanh niên, học sinh
Biết vận dụng những hiểu biết về luật nghĩa vụ quân sự vào cuộc sống.
Tích cực chấp hành và có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời thực hiện tốt
luật nghĩa vụ quân sự. Tích cực rèn luyện sức khoẻ, tự giác đăng ký nghĩa vụ quân
sự khi tốt nghiệp PTTH.
II. Nội dung hoạt động: ( SGV trang 36 phần II )
III. Công tác chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung và hình thức cuộc thi, đề ra hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị đáp án và biểu điểm.
- Hớng dẫn học sinh đọc tài liệu: luật nghĩa vụ quân sự.
2. Học sinh:
- BCS và BCHCĐ cùng với GVCN thống nhất nội dung và hình thức hoạt động.

- Học sinh đọc trớc luật nghĩa vụ quân sự.
- Chuẩn bị 4 đội dự thi mỗi đội 3 ngời ( Mỗi tổ một đội )
- Phân công tổ chức trang trí, sắp xếp bàn ghế.
- Cử ngời dẫn chơng trình và BGK cuộc thi.
- Giấy A0 (phần thi ô chữ ), bút, bìa cứng ( làm 4 bộ chử cái A,B), phần thởng
cho 2 đội nhất và nhì và phần thởng cá nhân ).
IV. Tổ chức hoạt động
1. Tổ chức lớp: sắp xếp chỗ ngồi thoe hình chữ U.
2. Ngời dẫn chơng trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu
3. Ngời dẫn chơng trình giới thiệu BGK và thể lệ cuộc thi.
4. Th kí công bố điểm của các đội sau mỗi vòng thi và cuối buổi thi.
5. Ngời dẫn chơng trình tổ chức thi
Hoạt đông 1: Khởi động ( Thời gian 5 7 phút ). Bắt đầu từ tổ 1. Tổ 1 sẽ
hát khoảng 2 câu trong một bài hát có từ Bộ đội. Tổ nào không tiếp tục đợc trong 3
giây sẽ bị loại. Tổ nào thắng sẽ đợc phần thởng là một tràng pháo tay của khán giả.
Hoạt đông 2: Hỏi đáp ( Thời gian 5 7 phút ). Hỏi đáp nhanh gồm 10 câu
hỏi. Đội nào dành đợc quyền trả lời trớc sẽ đợc trả lời, nếu sai sẽ dành quyền trả lời cho
khán giả.
Hệ thống câu hỏi:
1. Luật NVQS đợc Quốc hội nớc CHXHCNVN thông qua ngày tháng năm nào ?
2. Luật NVQS có hiệu lực từ ngày tháng năm nào ?
3. Luật NVQS hiện hành có bao nhiêu chơng, bao nhieu điều ?
4. Luật NVQS có quy định về tuổi tham gia NVQS nh thế nào ?
5. Thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là bao nhiêu năm?
6. Quy định về tuổi đợc vào học ở các trờng quân sự ?
7. Công dân phục vụ tại ngũ gọi là gì ?
8. Luật NVQS quy định tuổi đăng ký NVQS nh thế nào ?
9. Đăng ký NVQS vào thời gian nào trong năm ?
10. Ngời đang học ở các trơng PT có đợc hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình không ?
Đáp án:

1) 30/12/1981 2) 10/01/1982
3) 11 chơng, 73 điều
4) 18 tuổi
5) 2 năm
20


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
6) 17 tuổi
7) quân nhân tại ngũ 8) 17 tuổi
9) tháng 4 10) không
Hoạt đông 3: Trắc nghiệm ( Thời gian 10 phút ). Trắc nghiệm 10 câu mỗi
câu 10 điểm. Cả 4 đội đều tham gia bằng cách giơ biển để chọn đáp án đúng trong 5
giây.
Hệ thống câu hỏi:
1. Công dân nam giới của nớc CHXHCNVN có nhiệm vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự vào
tuổi 17 đúng hay sai ?
a. Đúng
b. Sai
2. Công dân nam giới có thểcó thể công nhận là quân nhân tại ngũ ở tuổi nào?
a. 17
b. 18
3. Việc kiểm tra sức khoẻ cho ngời đăng ký NVQS do cơ quan nào phụ trách?
a. Cơ quan y tế xã phờng.
B. Cơ quan y tế trung ơng
c. Cơ quan y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
d. Cơ quan y tế huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh.
4. Những ngời đang học ở các trờng PT, dạynghề, trờng THCN, Cao đẳng, ĐH do chính
phủ quy định đợc miễn gọi nhập ngũ đúng hay sai ?
a. Đúng

b. Sai
5. Phụ nữ đợc miễn gọi nhập ngũ đúng hay sai ?
a. Đúng
b. Sai
6. Những trơng hợp nào sau đây đợc miễn gọi nhập ngũ trong thời bình ?
a. Con liệt sĩ, con thơng binh, bệnh binh hạng I thơng tật nặng.
b. Ngời cha đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quyết định của hội đồng giám định sức
khoẻ.
c. Một ngời anh hoặc em trai của liệt sĩ
d. Cả a và c.
7. Ngời không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử lí theo:
a. Điều 29
b. Điều 69
c. Điều 22
d. Điều 20
8. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nghĩa vụ thiêng liêng, là quyền cao quý của công dân.
Công dân có bổn phận làm NVQS và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân
Nội dung trình bày ở trên đợc ghi ở điều nào trong luật NVQS ?
a. Điều 2
b. Điều 1
c. Điều 4
d. Điều 17
9. Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan QĐND Việt Nam gồm mấy cấp ?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
10. ở mỗi cấp hệ thống quân hàm của sĩ quan QĐND Việt Nam gồm mấy bậc ?
a. 1
b. 2

c. 3
d. 4
Đáp án:
1. a
2. a
3. b
4. b
5. b
6. d
7. b
8. b
9. c
10. d
Hoạt đông4: Tìm từ chìa khoá. ( Thời gian 12 15 phút ). Ô chữ gồm 7
hàng ngang và một từ chìa khoá hàng dọc. Mỗi đội chọn một lần hàng ngang, sau một
vòng các đội có quyền trả lời từ chìa khoá. Mỗi hàng ngang đúng đợc 20 điểm, từ chìa
khoá đúng đợc 60 điểm, nếu trả lời từ chìa khoá sau gợi ýđợc 30 điểm. Đội nào không
trả lời đợc sẽ nhờng cho khán giả.
Q

V

B
O

O
N

M
G

T

L
U
B
U
A

A
A
A
Y
I

X
N
X

A
N
U

C
E
N

A
N
G


N
H
A
P
N
G
U

H
A
T
H
G
I

N
N
A

G
Y

A

P

U
K

H


A

T

21


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
- Hàng ngang thứ 1: 6 chữ cái. Tên một bài hát có nội dung kêu gọi thanh niên
tòng quân.
- Hàng ngang thứ 2: 8 chữ cái. Danh từ chỉ ngời phục vụ trong quân đội.
- Hàng ngang thứ 3: 7 chữ cái. Từ chỉ một việc làm sau khi thực hiện xong
NVQS.
- Hàng ngang thứ 4: 8 chữ cái. Tên của một trận đánh lập chiến công đầu tiên
của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Hàng ngang thứ 5: 9 chữ cái. Tên một loại vũ khí thô sơ do Việt Nam tự sáng
chế nhng phá xe tăng rất hiệu quả.
- Hàng ngang thứ 6: 12 chữ cái. Tên một ngời trực tiếp thành lập đội Việt Nam
tuyên truyền giải phóng quân- đội là tiền thân của lực lợng Quân đội nhân dân
VN.
- Hàng ngang thứ 7: 6 chữ cái. Từ chỉ ngời đang công tác trong lực lợng quân
đội.
Hàng dọc: 7 chữ cái. Là một nghĩa vụ của nam công dân đối với đất nớc hiện nay.
V. Kết thúc hoạt động
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố kết quả.
Trao phần thởng
Nhận xét của HS
Nhận xét kết quả hoạt động, rút kinh nghiệm.
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.


Chủ đề hoạt đông tháng 1

Thanh niên với việc giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc

A. Mục tiêu giáo dục
Sau hoạt động giúp học sinh:
Nhận thức đợc bản sắc văn hoá dân tộc là một vấn đề cố ý nghĩa quan trọng trong
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nớc. Từ đó xác định trách nhiệm của thanh
niên học sinh trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
Có kĩ năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các vấn đề văn hoá - xã hội của địa phơng, đất nớc.
Trân trọng nền văn hoá dân tộc, quyết tâm duy trì và phát triển những nét riêng và
độc đáo của nền văn hoá dân tộc ; kiên quyết đấu tranh chống lại những biểu hiện
của sự lai căng văn hoá ngoại lai.
B. Nội dung hoạt động
Thảo luận chủ đề Bản sắc văn hoá dân tộc
Trình diễn trang phục các dân tộc Việt Nam.
22


Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp
C. C¸c ho¹t ®éng cô thÓ

23


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Tiết: 17-18. Tuần: 1


Chủ đề hoạt đông tháng 1

Ngày 19 tháng 01 năm 2007

Hoạt động 1

Hội Thi ẩm thực ba miền

I. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh:
Tạo điều kiện cho HS tìm hiểu, giới thiệu những nét đặc sắc của nền văn hoá dân
tộc, cụ thể là văn hoá ẩm thực.
Học sinh đợc trực tiếp thực hiện các món ăn truyền thống
Góp phần xây dựng trong học sinh ý thức về một nét đẹp trong nền văn hoá dân
gian. Qua đó giáo dục ý thức tự hào dân tộc.
II. Nội dung hoạt động:
Thi nấu các món ăn của các miền.
III. Công tác chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Họp BCSL và BCHCĐ để trao đổi và thống nhất nội dung và phơng pháp tổ chức
hoạt động.
Thể lệ cuộc thi:
+ Mỗi tổ thành một đội ( 5 thành viên)
+ Đăng kí với BTC danh sách và món ăn.
+ Mỗi món ăn phải đợc nấu trong vòng 20 phút.
Yêu cầu:
+ Các thành viên tham dự phải có mặt đúng giờ.
+ Các món ăn không đợc nấu trớc, chuẩn bị trớc nguyên liệu.
+ Món ăn phải đảm bảo vệ sinh, dinh dỡng.
+ Nộp tác phẩm dự thi đúng nơi quy định, đúng thời gian ( nộp chậm bị trừ điểm).
+ Vệ sinh sạch sẽ khu vực nấu ăn, đảm bảo trật tự, an toàn khi nấu ăn.

2. Học sinh:
CBL cho bốn tổ bốc thăm để chọn món ăn của các miền Bắc, Trung, Nam, Tây
nguyên.
Các tổ chọn 5 thành viên và đăng kí món ăn.
Cử ban tổ chức và ban giám khảo cuộc thi ( 4 tổ trởng và GVCN ).
Chuẩn bị quà thởng.
Chuẩn bị địa điểm thích hợp ( sân trờng )
Cử ngời dẫn chơng trình.
IV. Tổ chức hoạt động
10 h 30 tập trung tại sân trờng.
Ngời dẫn chơng trình tuyên bố lí do, giới thiệu BTC, BGK, nhắc nhở nội quy.
10 h 35: Các tổ thực hiện món ăn. BTC giám sát.
11h
: BGK chấm các món ăn.
11 h 5 : Công bố kết quả, phát thởng.
11 h 10 : Liên hoan, sau đó dọn vệ sinh kết thúc.
Bảng chấm điểm
24


Giỏo ỏn hot ng ngoi gi lờn lp
Tổ
1
2
3
4

Món ăn

Chất lợng

(20đ)

Thẩm
mỹ
(10đ)

Thuyết
trình
(10đ)

Vệ sinh
(10đ)

Tổng
điểm

V. Kết thúc hoạt động
GVCN dặn dò nội dung công việc của tuần sau.

25


×