TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ ĐẶNG BÍCH THUẬN
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ
LƢỢNG VỐN VAY TỪ NGUỒN TÀI CHÍNH
CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ
Ở QUẬN Ô MÔN, TP CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ ĐẶNG BÍCH THUẬN
MSSV: 4108641
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ
LƢỢNG VỐN VAY TỪ NGUỒN TÀI CHÍNH
CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ
Ở QUẬN Ô MÔN, TP CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201
GVHD: NGUYỄN XUÂN THUẬN
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Kế t thúc 4 năm ho ̣c Đa ̣i ho ̣c ở trường Đa ̣i ho ̣c Cầ n Thơ , với kiế n
thức đươ ̣c trang bi ̣từ chuyên ngành tài chin
– ngân hàng , luâ ̣n văn tố t
́ h
nghiê ̣p này là kế t quả của quá trình thu thập và nghiên cứu của bản thân.
Luâ ̣n văn hoàn thành ngoài nỗ lực của bản thân và sự hỗ trơ ̣ hế t min
̀ h
từ các bạn, bên ca ̣nh em còn có thầ y NGUYỄN XUÂN THUẬN với cương
vị là giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em hoàn chỉnh luận văn về
mă ̣t nô ̣i dung lẫn hiǹ h thức trong suố t thời gian qua…
Xin cảm ơn một số bạn đã cùng em sát cánh trong suốt thời gian lấy
số liê ̣u và viế t bài luận văn , hỗ trơ ̣ những kiế n thức quan tro ̣ng để luâ ̣n văn
thêm phong phú và mang ý nghiã thực tiễn .
Bằ ng tấ t cả tấ m lòng , em xin gửi lời cảm ơn chân thành đế n các thầ y
cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh đã giảng dạy cho em trong những
năm qua và đă ̣c biê ̣t là thầ y NGUYỄN XUÂN THUẬN đã giúp em hoàn
thành luận văn trong năm học cuối này.
Cầ n Thơ, ngày 9 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiê ̣n
Lê Đặng Bích Thuận
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, đề tài không
trùng với bất cứ đề tài hay các bài nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tôi
xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Cần Thơ, ngày 9 tháng 12 năm
2013
Sinh viên thực hiện
Lê Đặng Bích Thuận
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: NGUYỄN XUÂN THUẬN
Học vị: Đại học
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính Ngân hàng, khoa Kinh tế & Quản
trị Kinh doanh, ĐH Cần Thơ
Họ và tên SVTH: LÊ ĐẶNG BÍCH THUẬN
Mã số sinh viên: 4108641
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tiếp cận
nguồn tín dụng và lƣợng vốn vay từ nguồn tài chính chính thức của
nông hộ ở quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học thực tiển và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
6. Nhận xét khác:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
iii
7. Kết luận (ghi rỏ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,..)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Xuân Thuận
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày
tháng
Giáo viên phản biện
v
năm
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..................... 3
1.4.1 Những nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động đến quyết
định tiếp
cận tín dụng ................................................................................................. 3
1.4.2 Những biến giải thích có liên quan đã được nghiên cứu ...................... 4
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................. 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 6
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ........................................................ 6
2.1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................... 8
2.1.3 Khái niệm và chức năng của kinh tế nông hộ ...................................... 9
2.1.4 Vốn trong sản xuất nông thôn ............................................................. 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................... 11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 13
2.3 BIẾN VÀ CÁC BIẾN ĐƢỢC CHỌN ........................................................ 15
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG TÍN DỤNG CHÍNH
THỨC
Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM VÀ VÀI NÉT VỀ QUẬN Ô MÔN .................. 18
3.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHÍNH THỨC Ở
vi
VIỆT NAM ...................................................................................................... 18
3.1.1 Tổ chức tài chính chính thức ở Việt Nam ............................................ 18
3.1.2 Các tổ chức tài chính chính thức ở quận Ô Môn .................................. 22
3.2 SƠ LƢỢC VỀ QUẬN Ô MÔN – TP CẦN THƠ ...................................... 23
3.2.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 23
3.2.2 Điều kiện Kinh tế - xã hội ................................................................... 23
CHƢƠNG 4 XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ Ở QUẬN Ô MÔN ................................. 28
4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC MẪU ĐIỀU TRA ............................................... 28
4.2.1 Nguồn lực sản xuất ............................................................................. 28
4.1.2 Thông tin về tình hình vay vốn của nông hộ ........................................ 35
4.2.3 Thu nhập ............................................................................................. 42
4.2.4 Chi tiêu và tiết kiệm ............................................................................ 43
4.1.5 Tài sản của nông hộ ............................................................................ 44
4.2 KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC
NHÂN
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH
THỨC CỦA NÔNG HỘ Ở QUẬN Ô MÔN ................................................... 44
4.2.1 Mô hình hồi quy ................................................................................. 44
4.2.2 Kế t quả mô hin
̀ h hồ i quy về viê ̣c tiế p câ ̣n nguồ n tin
́ du ̣ng chin
́ h
thức
của nông hộ trên địa bàn quận Ô Môn ........................................................ 46
4.2.3 Các kiểm định cần thiết ....................................................................... 47
4.2.4 Giải thích sự tác đô ̣ng của các biế n có ý nghiã thố ng kê trong mô
hình
Probit .............................................................................................. 48
4.3 KẾT QUẢ HỒI QUY TƢƠNG QUAN VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LƢỢNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ
Ở QUẬN Ô MÔN............................................................................................. 50
4.3.1 Mô hình hồi quy ................................................................................. 50
4.3.2 Kế t quả hồ i quy tương quan ................................................................ 52
4.3.3 Các kiểm tra cần thiết ......................................................................... 53
4.3.4 Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô
hình hồi quy tương quan ................................................................................ 54
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NÔNG HỘ CÓ
VAY
vii
TỪ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHÍNH THỨC QUẬN Ô MÔN....................... 55
4.4.1 Kiể m đinh
̣ về sự khác biê ̣t trong thu nhâ ̣p trung bin
̀ h giữa hô ̣
không
và trước khi vay ............................................................................................ 55
4.4.2 Kiể m đinh
̣ về sự khác biê ̣t giữa trung bình thu nhâ ̣p giữa hô ̣ không
vay và sau vay của hô ̣ có vay từ các nguồ n tà i chính chính thức ................. 56
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ LƢỢNG VỐN VAY CHO NÔNG HỘ
QUẬN Ô MÔN – TP CẦN THƠ .................................................................... 58
5.1 TỒN TẠI .................................................................................................... 58
5.1.1 Nguyên nhân từ nền kinh tế vĩ mô ....................................................... 58
5.1.2. Nguyên nhân từ chin
́ h quyề n điạ phương ............................................ 59
5.1.3. Nguyên nhân từ phiá NH ................................................................... 59
5.1.4. Nguyên nhân từ đố i tươ ̣ng vay là nông hô ̣ .......................................... 60
5.2 GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ
QUẬN
Ô MÔN ............................................................................................................ 60
5.2.1 Giải pháp từ phía NH No&PTNT và NH CSXH Quận ........................ 60
5.2.2. Giải pháp từ phía Chính phủ ............................................................... 61
5.2.3. Giải pháp từ phía nông dân ................................................................ 62
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 64
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 64
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 64
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương ........................................................ 64
6.2.2. Đối với ngân hàng .............................................................................. 65
6.2.3. Đối với nông dân ................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 67
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp số lượng mẫu phỏng vấn ở mỗi phường .............................. 13
Bảng 3.1Thống kê nguồn cung cấp tín dụng cho các hộ gia đình vùng đồng
bằng sông Cửu Long ........................................................................................ 22
Bảng 3.2 Tình hình Tín dụng bằng đồng Việt Nam của NH NNo&PTNT và
NH CSXH quận Ô Môn giai đoạn 2010 – 2012 ................................................. 23
Bảng 3.3 Tình hình dân số và lao động quận Ô Môn năm 2011 .......................... 24
Bảng 3.4 Tình hình tăng trưởng GDP và tỷ trọng các ngành trong cơ cấu
kinh tế quận Ô Môn giai đoạn 2009 – 2011 ....................................................... 25
Bảng 4.1 Thống kê quy mô hộ gia đình trong 82 hộ được phỏng vấn ................ 29
Bảng 4.2 Tỷ lệ nam nữ chủ hộ .......................................................................... 29
Bảng 4.3 Tuổi trung bình chủ hộ trong tổng số quan sát ..................................... 29
Bảng 4.4 Tỷ lệ người dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động và ngoài tuổi
lao động của tất cả các thành viên trong tổng quan sát ....................................... 30
Bảng 4.5 Giới tính chủ hộ và việc có vay vốn hay không ................................... 30
Bảng 4.6 Nghề nghiệp chính của các thành viên trong 82 hộ điều tra ................ 31
Bảng 4.7 Nghề chính của chủ hộ trong 82 mẫu điều tra..................................... 32
Bảng 4.8 Trình độ học vấn của chủ hộ ............................................................. 33
Bảng 4.9 Tình trạng địa vị xã hội của chủ hộ .................................................... 33
Bảng 4.10 Tình hình tham gia vào các tổ chức kinh tế-xã hội và có vay
hay không của chủ hộ ....................................................................................... 34
Bảng 4.11 Thông tin về diê ̣n tić h đấ t của hô ̣...................................................... 34
Bảng 4.12 Thố ng kê laĩ suấ t các hô ̣ vay vố n ta ̣i các NH ................................... 36
Bảng 4.13 Thố ng kê thời ha ̣n vay của nông hô ̣ .................................................. 36
Bảng 4.14 Thống kê về lượng tiền vay .............................................................. 37
Bảng 4.15 Chi phí phi laĩ suấ t khi vay ............................................................... 37
Bảng 4.16 Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn vay .............................. 38
Bảng 4.17 Nguồ n thông tin vay vố n của nông hô ̣ .............................................. 39
Bảng 4.18 Mô ̣t số thông tin khác về tình hình vay vố n của nông hô ̣ ................. 39
Bảng 4.19 Tình hình hỗ trợ sử dụng vốn vay và trả nợ vay .............................. 41
Bảng 4.20 Tình hình thu nhập các mẫu điều tra ................................................. 42
ix
Bảng 4.21 Thố ng kê chi tiêu và tiế t kiê ̣m của nông hô ̣ ...................................... 43
Bảng 4.22 Giá trị tài sản của nông hộ ................................................................ 44
Bảng 4.23 Tổ ng hơ ̣p biế n với dấ u kì vo ̣ng xem xét trong mô hình hồ i quy
Probit
.......................................................................................................................... 45
Bảng 4.24 Kế t quả hồ i quy mô hình Probit cho khả năng tiế p câ ̣n tín du ̣ng
từ các nguồ n tài chính chính thức của nông hô ̣ .................................................. 46
Bảng 4.25 Tổ ng hơ ̣p biế n với dấ u kì vo ̣ng đươ ̣c xem xét mô hình hồ i quy
tương quan ........................................................................................................ 51
Bảng4.26 Kết quả mô hình hồi quy ................................................................... 52
x
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Hệ thống tài chính chính thức ở Việt Nam .......................................... 19
Hình 3.2 Tình hình diện tích đất canh tác được sử dụng của quận Ô Môn
giai đoạn 2009 -2011.......................................................................................... 26
Hình 3.3 Sản lượng lúa của quận Ô Môn giai đoạn 2009 – 2011 ........................ 26
Hình 3.4 Năng suất lúa trên địa bàn quận Ô Môn giai đoạn 2009 –
2011……...27
Hình 4.1 Cơ cấu hộ vay tại các tổ chức tín dụng chính thức tại quận Ô Môn ...... 35
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH NNo&PTNT:
Ngân hàng nông nghiê ̣p và phát triể n Nông thôn
NH CSXH:
Ngân hàng chính sách xã hội
VCB:
Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
CNVC:
Công nhân viên chức
NH:
Ngân hàng
ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cữu Long
NH CPNT:
Ngân hàng Cổ phần nông thôn
QTDNH:
Quỹ tín dụng nhân dân
BĐ:
Bằng đỏ
HVCH:
CH:
Học vấn chủ hộ
Chủ hộ
xii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn nói riêng đã và đang phát triển rất mạnh
mẽ ở hầu hết các địa phương trên cả nước để hướng đến mục tiêu Việt Nam
trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Bên cạnh đó, chiến lược
phát triển nông nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập đã đề cập đến
khuôn khổ phát triển nông nghiệp và nông thôn của Việt Nam nhằm mục
tiêu bảo đảm tăng trưởng nông nghiệp bền vững, cải thiện cơ sở hạ tầng
nông thôn và ổn định hệ thống chính trị ở khu vực nông thôn. Trong khuôn
khổ chiến lược này, quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới
được xem như là một điều kiện cần thiết để đảm bảo tăng thêm thu nhập và
cải thiện mức sống ở khu vực nông thôn.
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, thương mại nông
nghiệp đã đóng góp một phần lớn vào việc tạo ra nguồn thu ngoại tệ, tăng
thu nhập trong khu vực nông thôn và cho cả nền kinh tế nói chung. Nhận
thức rõ vai trò quan trọng của thương mại nông nghiệp, Chính phủ Việt
Nam đã khẳng định rằng phát triển nông thôn ở Việt Nam cần đi theo
hướng “phát triển đa dạng hoá kinh tế nông thôn theo hướng thị trường dựa
trên cơ sở tận dụng lợi thế tương đối của mỗi vùng, phù hợp với mỗi bước
đi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. Song song với chiến lược đó, Chính
phủ đã đưa ra những chính sách nông nghiệp phù hợp với các thời kì hội
nhập và phát triển đất nước như: chính sách về giá để giá nông sản theo sát
giá của thị trường quốc tế và có điều chỉnh cho phù hợp với Việt Nam, quản
lí về tình hình xuất khẩu nông sản ra các nước khác, quy định về thuế suất
nhập khẩu đối với các loại hình nông sản, chính sách tự do hóa thương mại
để nông dân Việt Nam học tập và chia sẻ kinh nghiệm và kỹ thuật với các
nước bạn, chính sách đất đai và hỗ trợ sản xuất… Một trong những chính
sách quan trọng của Chính phủ để phát triển khu vực nông nghiệp đó là sự
xuất hiện của các dịch vụ tài chính và cho vay nông dân.
Hiện nay, có khá nhiều NH và quỹ tín dụng phát triển và có nhiều ưu
đãi về chính sách cho vay đối với hộ nông dân như: Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NH NNo&PTNT), NH Chính
sách Xã hội ( NH CSXH), quỹ tín dụng nhân dân và các NH thương mại
khác…Tuy nhiên ở một số vùng thì nông dân khó tiếp cận với hệ thống tín
dụng chính thức. Hơn nữa, nguồn vốn của cả NH NNo&PTNT và Quỹ tín
dụng nhân dân đều có xu hướng chảy vào những hộ giàu. Vấn đề nổi bật
của tín dụng nông thôn Việt Nam hiện nay là sự tiếp cận tín dụng của các
nông hộ đang thiếu vốn để tái sản xuất và trang trải các chi phí để có thể ổn
định cuộc sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Điều này đã đặt ra
hướng đi cho đề tài: đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn
tín dụng chính thức của nông hộ để nhằm mục đích tìm ra nguyên nhân và
1
đưa ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn tín
dụng chính thức ở nông thôn và mở rộng thị trường của các tổ chức tín
dụng. Đồng thời tạo ra được những khả năng vận động tự chủ của hộ với tư
cách là một chủ thể kinh tế với sự hỗ trợ của Nhà nước hay các tổ chức
quốc tế để người nông dân chủ động xây dựng các mô hình kinh tế của
mình.
Chính vì lí do đó nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lƣợng vốn vay từ
nguồn tài chính chính thức của nông hộ ở quận Ô Môn, TP Cần Thơ”
để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài muốn tìm ra đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn chính thức của người dân ở quận Ô Môn và xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ. Từ đó đề ra giải pháp
nhằm giúp các tổ chức tín dụng mở rộng phạm vi tín dụng và phục vụ và đề
ra các giải pháp về việc sử dụng vốn góp phần tăng thu nhập cho nông hộ
cũng như phát triển kinh tế đời sống địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức và việc sử
dụng vốn vay của nông hộ ở quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn, lượng
vốn vay và tác động của vốn vay đối với đời sống, kinh tế của nông hộ ở
quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
- Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng việc tiếp cận nguồn
tín dụng chính thức và tăng hiệu quả của việc sử dụng vốn của các hộ nhằm
mang lại cho nông hộ nguồn vốn với chi phí thấp, từ đó nâng cao được lợi
nhuận của hộ để phát triển đời sống kinh tế địa phương, giảm sự chênh lệch
giữa các vùng và khu vực.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện trên địa bàn quận Ô Môn, TP Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013
- Thông tin và số liệu thứ cấp trong đề tài được sử dụng bắt đầu từ
năm 2010 đến năm 2012.
- Số liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập từ 03/09/2013 đến
10/10/2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
2
Do hạn chế về không gian và thời gian nên em chỉ tập trung nghiên
cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các nhân tố việc tiếp cận nguồn
tín dụng chính thức và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay của nông hộ ở
phường: Thới Long và Trường Lạc thông qua việc phân tích các số liệu thu
thập được. Cụ thể đề tài sẽ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận tín dụng của nông hộ và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
vốn vay của nông hộ từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng
việc tiếp cận nguồn tín dụng chính thức và tăng hiệu quả của việc sử dụng
vốn của các hộ.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀ I LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀ I
Đề tài đánh giá tác đ ộng của tín dụng đối với hộ nghèo ở nông thôn
dựa trên việc thu thập thông tin về thu nhập, chi phí và tài sản của nông hộ.
Mục tiêu đầu tiên của đề tài là tìm ra những yếu tố tác động đến quyết định
tiếp cận tín dụng và sau đó thông qua các kiể m đinh
̣ cơ bản sẽ đánh giá mức
đô ̣ sử du ̣ng vố n của nông hộ có hiệu quả hay không. Để tìm hiểu thêm về đề
tài này, những nghiên cứu trước đây về tín dụng được lược khảo và lướt qua
về nội dung mà các tác giả trước đã thực hiện. Phần này trình bày những
nghiên cứu thực nghiệm về những yếu tố tác động đến quyết định tiếp cận
tín dụng và tác động của tín dụng đối với hộ nghèo ở nông thôn:
1.4.1 Những nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố tác động đến
quyết định tiếp cận tín dụng
- PGS.TS Lê Khương Ninh và ThS Phạm Văn Hùng, 2010. “Các yếu
tố quyết định lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ ở Hậu
Giang”. Tác giả đã dùng mô hình Tobit để phân tích 10 yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến lượng vốn vay được của nông hộ. Đó là các yếu tố: trình độ
học vấn của chủ hộ, nghề nghiệp, thu nhập của hộ, khoảng cách từ nhà đến
các TCTD, điện thoại (nhà có điện thoại hay không), tài sản khác, mục đích
vay vốn, chi phí vay, số lần vay vốn và số TCTD ở địa phương. Tác giả rút
ra rằng các yếu tố trên chính là rào cản đối với những hộ nghèo, ít học, ít
đất, ít có quan hệ rộng và có thu nhập thấp sống ở vùng sâu, vùng xa. Kết
quả phân tích cũng cho thấy nếu các TCTD mở rộng hoạt động của mình
bằng cách tăng số chi nhánh hay phòng giao dịch ở khu vực nông thôn thì
các nông hộ sẽ vay được nhiều hơn với lãi suất thấp, qua đó hạn chế sự phụ
thuộc của họ vào tín dụng phi chính thức. Em tham khảo được mô hình
Tobit, cách phân loại các yếu tố để tránh sự tương quan và cách xữ lí số liệu
của bài nghiên cứu này để áp dụng cho việc phân tích bài luận văn của em.
- Nguyễn Phương Khanh, 2010. “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiêp cận vốn tín dụng chính thức của nông hộ ở huyện Long Mỹ
tỉnh Hậu Giang” Tác giả dùng mô hình Probit cùng với sự hỗ trợ của phần
mềm Stata để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc có “được vay” hay
“không đuợc vay” của nông hộ huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang. Mô hình
Probit gồm 13 biến nhưng trong đó các biến ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn tín dụng chính thức của nông hộ đó là giá trị tài sản của chủ hộ, thu
nhập của hộ, giới tính của chủ hộ, dân tộc, đất có bằng đỏ. Bên cạnh đó vị
3
trí nghề nghiệp cũng như thâm niên nghề nghiệp cũng có tác động tích cực
đến khả năng tiếp cận vốn của nông hộ. Em tham khảo được từ đề tài mô
hình Probit, các nhân tố cũng như các biến ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín
dụng chính thức của người dân. Tuy nhiên bài nghiên cứu của em sẽ nghiên
cứu rộng hơn không chỉ trong hộ gia đình mà còn có cả mối quan hệ của họ
đến bên ngoài, để xem xét việc hộ gia đình có quen biết rộng có ảnh hưởng
đến việc tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của họ hay không.
- Võ Văn Khúc, 2008. “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức và hiệu quả sử dụng vốn vay
của nông hộ ở huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ”. Đại học Cần Thơ.
Bằng việc sử dụng mô hình Probit, tác giả cho rằng các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận bao gồm: giới tính chủ hộ, trình độ học vấn, quyền sử
dụng đất và số người sống phụ thuộc. Bên cạnh đó tác giả còn đánh giá khả
năng sử dụng vốn của người dân sau khi được vay vốn thông qua việc đánh
giá mức thu nhập của hộ gia đình trước và sau khi vay vốn. Tác giả nhận
thấy, hầu hết các hộ gia đình sau khi vay vốn có thu nhập ổn định, làm ăn
có hiệu quả, từ đó dẫn đến việc người vay sẽ trả nợ đúng hạn, nhân tố này
cũng ảnh hưởng đến việc người dân có được vay tiền từ tổ chức tín dụng
hay không. Em tham khảo được cách xử lý số liệu trong bài luận văn này,
cách sử dụng mô hình Probit cho việc xác định các nhân tố. Tuy nhiên vấn
đề mà em nghiên cứu không chỉ là các nhân tố ảnh hưởng việc người dân có
được vay hay không từ tổ chức tín dụng, mà các yếu tố nào sẽ ảnh hưởng
đến lượng vốn mà họ vay được. Cũng giống như bài luận văn này, em sẽ sử
dụng phần mền Excel để xử lí số liệu thi về đồng thời sử dụng phần mền
Stata để phân tích các nhân tố.
1.4.2 Những biến giải thích có liên quan đã đƣợc nghiên cứu
Như đã đề cập ở trên, cách tiếp cận nguồn vốn vay có thể ảnh hưởng
bởi những biến giải thích nào đó như giá trị của những hộ gia đình, tài sản,
đất, tuổi của những người trong hộ gia đình, trình độ văn hoá của những
người trong hộ gia đình, giới tính của từng người trong hộ gia đình, và thu
nhập của hộ. Mỗi biến có thể có tác động đến việc vay vốn ở các mức độ
khác nhau. Mức nghèo nàn của những hộ gia đình cùng với những nguồn
vốn vay có thể khác với người không đi vay. Những nghiên cứu ở trên giải
thích cho những biến ở dưới đây:
- Tài sản của hộ gia đình là một biến độc lập được xem như giá trị
tiền tệ hiện thời của tài sản sau khi trả dần. Những hộ gia đình có những tài
sản lớn có khả năng cao để vay được nhiều tiền bởi họ có năng lực hơn
trong việc bảo đảm tránh rủi ro cho ngân hàng bằng việc dùng những tài sản
của họ để thế chấp . Quan điể m này dựa trên nghiên cứu của Vũ Thi ̣Thanh
Hà được thực hiện vào năm 2001, sau đó được nghiên cứu lại bởi Nguyễn
Phương Khanh vào năm 2010.
- Diện tích đất là diện tích của đất được sở hữu bởi những hộ gia đình
nông trại, được đo theo nghìn m2.Theo nghiên cứu của Võ Thi ̣Thanh Lô ̣c
đươ ̣c thực hiê ̣n vào năm 1999 và được nghiên cứu lại bởi Nguyễn Phương
4
Khanh vào năm 2010 đã đề cập đến yếu tố diện tích đất có ảnh hưởng đến
viê ̣c tiế p câ ̣n tín du ̣ng từ nguồ n chính thức của nông hô ̣ . Biến này bao gồm
đất ruộng, đất vườn, đất nhà, và những loại đất khác. Đất có thể được sử
dụng để thế chấp để vay nguồn vốn chính thức. Những hộ gia đình có một
diện tích đất lớn có khả năng cao để vay tiền.
- Trình độ văn hoá theo nghiên cứu của Nguyễn Thi ̣Hồ ng Trang năm
2003 thì biến này được định nghĩa như là số những người đi học trong gia
đình nông hộ. Nó được giải thích rằng những người có trình độ văn hoá cao
thì có khả năng đầu tư hiệu quả hơn và xác suất cao trong việc trả lại tiền
vay. Thưo nghiên cứu của PGS.TS Lê Khương Ninh và ThS Phạm Văn
Hùng vào năm 2010 nói rằng những người trong nông hộ với trình độ cao
thì sẽ dễ dàng hơn đối với việc vay vốn từ nguồn tài chính chính thức.
- Giới tính là giới tính của chủ hô ̣ trong gia đin
̀ h nông hộ . Đây là một
biến giả trong mô hình . Biế n này nhâ ̣n giá tri ̣là 1 nếu người trong nông hộ
là nam và 0 nếu ngược lại. Theo nghiên cứu của Võ Văn Khúc vào năm
2008 thì chủ hộ nếu là nam sẽ có khả năng tiếp cận với nguồn tín dụng
chính thức nhiều hơn, do họ có nhiều mối quan hệ hơn là phụ nữ.
- Đất có bằng đỏ (giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sở hữu đấ t ). Đây là một
biến trong mô hình. Nó mang giá trị là 1 nếu đấ t của nông hộ có bằ ng đỏ và
mang giá tri ̣là 0 nếu ngược lại. Những hộ gia đình có bằng đỏ thì có thể sử
dụng đất của họ để thế chấp khi vay tiền từ ngân hàng. Như vậy, những hộ
gia đình đó có nhiều khả năng vay tín dụng chính thức hơn . Điề u này đã
đươ ̣c kế t luâ ̣n qua nghiên cứu của Nguyễn Phương Khanh vào năm 2010.
Trên đây là các biế n giải thić h đã đươ ̣c sử du ̣ng trong các đề tài nghiên
cứu trước đây có liên quan đế n đề tài này . Tuy nhiên viê ̣c xem xét để cho ̣n
lựa biế n nào đưa vào mô hình phải thực hiê ̣n mô ̣t cách cân nhắ c và thực sự
phản ánh được tình hình thực tế ở địa bàn nghiên cứu, tránh tình trạng “khai
thác nguồn dữ liệu” để kết quả thu được củ a mô hin
̀ h là thực sự có ý nghiã
và được ứng dụng trong thị trường tín dụng nông thôn tại địa bàn nghiên
cứu.
5
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng[5]
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng, ở đây ta có thể hiểu tín dụng như
sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng có ba chức năng chủ yếu:
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản
nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ
trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa vốn” sang nơi “thiếu vốn” để sử
dụng nhằm mục đích phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thể hiện theo
nguyên tắc hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt. Nó kích thích mặt tập
trung vốn nhàn rỗi bằng huy động và thúc đẩy việc sử dụng vốn cho các
nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn
xã hội tăng.
Việc phân phối vốn tiền tệ này được thực hiện bằng hai cách sau:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm
thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và
tiêu dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín
dụng thương mại và phát hành trái phiếu của Nhà nước và các Công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối vốn được thực hiện thông
qua các tổ chức tín dụng trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng,
Công ty tài chính.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: hoạt
động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín
dụng như kì phiếu, séc, thẻ thanh toán,… thay cho sự lưu thông tiền mặt và
làm giảm chi phí in, vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua Ngân hàng, các
khách hàng có thể giao dịch với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù
trừ và nhờ hoạt động tín dụng mà nguồn vốn nằm trong xã hội được huy
động để sử dụng cho sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm cho tốc độ chu
chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội tăng lên.
6
- Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế: thông qua hoạt động
tín dụng, Nhà nước có thể kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh của
khách hàng vay vốn, mà cụ thể trong tín dụng nông thôn là các hộ vay vốn
qua mục đích vay của hộ và giám sát sử dụng vốn. Từ đó có thể theo sát
tình hình phát triểm của nông thôn và những chính sách điều chỉnh thích
hợp khi cần thiết.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng góp phần
quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các
vai trò như sau:
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì sản xuất được liên tục.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển.
- Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
2.1.1.4 Bản chất tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở mỗi
phương thức, tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là sự vay mượn tạm thời một
vật hoặc một số tiền tệ, Quan hệ tín dụng dù có vận động ở bất cứ phương
thức nào thì tín dụng cũng tồn tại 3 đặc điểm cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữa tín
dụng.
- Có thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi
vay và người cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.1.5 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ theo nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.6 Điều kiện và đối tƣợng cho vay
* Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn vay vốn của Ngân hàng phải có các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
7
- Có năng lực tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam
kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khr thi và
có hiệu quả.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ vf hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
* Đối tƣợng cho vay
- Ngân hàng có các đối tượng cho vay sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi
phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ,…
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời hạn thi
công chứa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay
trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá
trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp.
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi cho các tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn
2.1.1.7 Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được
kí kết giữa Ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư
hay sử dụng vốn cho mục đích hợp pháp nào đó.
Đây là một văn bản có tính pháp lý cao đối với hoạt động tín dụng
của Ngân hàng. Ngân hàng luôn quan tâm đến tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng, Mọi biểu hiện suy giảm trong quản lý và kết quả
kinh doanh yếu kém của khách hàng đều dẫn đến hành động điều chỉnh kịp
thời của Ngân hàng.
2.1.1.8 Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh
doanh tín dụng của Ngân hàng và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của người đi vay. Vì vậy việc quyết định lãi suất cho vay phải dựa
vào các thông số về kỳ vọng sinh lời của Ngân hàng, mức độ rủi ro, thời
hạn cho vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả năng trả
nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ an toàn tín nhiệm của khách
hàng… Do đó lãi suất cho vay được Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng và
các Trưởng phòng Nghiệp vụ tín dụng trực tiếp cho vay nghiên cứu và tính
toán cụ thể để đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý
món vay, trích dự phòng rủ ro và có lãi nhưng không được thấp hoặc cao
hơn mức lãi suất sàn do Ngân hàng Trung ương quy định.
2.1.2 Phân loại tín dụng[5]
8
* Phân loại theo hình thức:
- Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho
phép của Nhà nước, các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự
giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động
phải chịu sự quy định của Luật ngân hàng như sự quy định khung lãi suất,
huy động vốn, cho vay,… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính
chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm
các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng
nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ…
- Tín dụng phi chính thức: là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự
quản lý của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi bao gồm nhiều
nguồn cung vốn như: cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay. Vay từ
người thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi,… Lãi suất
cho vay và những quy định trên thị trường này do người cho vay và người
đi vay quyết định. Trong đó, cho vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay
nặng lãi bị nhà nước nghiêm cấm. Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu xem
xét và khảo sát việc nông hộ vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức.
* Phân loại theo kì hạn
Tín dụng nông thôn phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Đây
là loại tín dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín
dụng chính thức cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn
huy động, là các khoản tiền gữi ngắn hạn. Trong thị trường tín dụng ngắn
hạn ở nông thôn, các nông hộ thường vay để sử dụng cho sản xuất như mua
giống, mua phân bón, thuốc trừ sâu, cải tạo đất,.. và phục vụ nhu cầu sinh
hoạt cá nhân. Lãi suất của các khoản vay này thường thấp.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng thường dùng để cho vay vốn mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển nông
nghiệp như mua giống vật nuôi, cây trồng lâu năm và xây dựng các công
trình nhỏ. Loại tín dụng này ít phổ biến ở thị trường tín dụng nông thôn so
với tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được
sử dụng để cấp vốn các đối tượng nông hộ cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn, kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay theo hình thức này rất hiếm
ở thị trường nông thôn và có độ rủi ro cao.
2.1.3 Khái niệm và chức năng của kinh tế nông hộ[9]
2.1.3.1 Khái niệm
Ở Việt Nam quan niệm kinh tế nông hộ không thuộc thành phần kinh
tế cá thể. Nó là một đơn vị kinh tế độc lập, không thuộc một thành phần
kinh tế nào. Nó nằm trong mối quan hệ bị chi phối bởi kinh tế tập thể.
Chúng ta có thể hiểu kinh tế hộ được hình thành trên cơ sở một
nhóm người có cùng hoặc không cùng huyết thống nhưng có chung nguồn
9
ngân quỹ, và nguồn nhân quỹ này được sử dụng vào việc sản xuất kinh
doanh để sinh lời và đem lại thu nhập cho những người trong hộ.
2.1.3.2 Chức năng
- Chức năng kinh tế hộ không tách rời các quá trình thay đổi môi
trường sản xuất. Trong một môi trường sản xuất như nhau, các hộ có khả
năng tổ chức thực hiện chức năng kinh tế khác nhau đem lại các kết quả
kinh tế khác nhau.
- Quá trình hoạt động kinh doanh của hộ là quá trình tổ chức kết hợp
giữa các nguồn lực của hộ một cách hiệu quả nhất trên cơ sở phân tích
những thông tin về môi trường kinh doanh của mỗi chủ hộ. Năng lực kinh
doanh tự có kết hợp với những kiến thức thu nhận được qua trải nghiệm
thực tế qua các trường lớp nhất định của chủ hộ và các thành viên quyết
định những phương hướng thực hiện chức năng kinh tế khác nhau giữa các
hộ. Từ khía cạnh này, việc hộ thực hiện chức năng kinh tế không thể tách
rời việc thực hiện tổ chức lao động, đẩy mạnh giáo dục trong gia đình.
- Mặt khác yếu tố truyền thống, giáo dục,… cũng có ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng nguồn lực của hộ. Chức năng giáo dục, chức năng tạo
nguồn phúc lợi gia đình,… phục vụ cho các cho các chủ hộ lựa chọn những
phương hướng kinh doanh có hiệu quả.
2.1.4 Vốn trong sản xuất nông thôn[6]
2.1.4.1 Khái niệm và phân loại
Vốn là của cải, là tài sản, là biểu hiện bằng phương tiện dùng vào
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng mang lại lợi nhuận. Vốn tồn
tại dưới nhiều hình thức khác nhau, được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, thường chia làm hai loại cơ bản sau:
- Vốn cố định: là hình thức vốn chuyển dịch dần dần vào từng bộ
phận giá trị sản phẩm và hoàn thành trong vòng tuần hoàn khi tài sản cố
định hết thời hạn sử dụng. Ví dụ như về mặt giá trị tài sản cố định hao mòn
dần trong quá trình sử dụng (hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình). Giá
trị của vốn cố định được dịch chuyển dần dần vào giái trị sản phẩm mới cho
đến khi nào tài sản cố định hết thời hạn sử dụng thì nó hoàn thành một lần
chu chuyển dưới hình thức trích khấu hao. Vốn cố định bao gồm: máy móc,
công cụ cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp,
đầu tư xây dựng cơ bản,…
- Vốn lưu động: là số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền
lương, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm hàng hóa, tiền tệ… Nó luân
chuyển một lần vào giá trị sản phẩm cho đến khi nào nó chuyển thành tiền
thì vốn lưu động thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu sau quá trình
sản xuất. Vốn lưu động bao gồm: giống vật nuôi, cây trồng, vật tư nông
nghiệp,…
10
2.1.4.2 Nguồn hình thành nên vốn
- Nguồn vốn tự có và coi như tự có. Ví dụ: lợi nhuận giữ lại, trích
khấu hao,…
- Nguồn vốn tín dụng. Ví dụ: vay tín dụng từ Ngân hàng, vay từ các
nguồn phi chính thức khác, tín dụng thương mại,…
- Nguồn vốn khác. Ví dụ: nguồn từ Ngân sách nhà nước cấp.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu được chọn là 2 phường: Trường Lạc và Thới Long
của quận Ô Môn, lí do chọn 2 địa điểm trên:
- Điều kiện kinh tế - xã hội: hai phường này có dân số khá đông,
nguồn lao động nông nghiệp đông đảo, hầu hết người dân sản xuất nông
nghiệp chủ yếu từ trồng lúa, hoa màu, chăn nuôi gia cầm – thủy cầm và và
một phần ít kinh doanh các dịch vụ nhỏ lẻ. Thêm vào đó, đây là 2 khu vực
có tỉ lệ người đi vay vốn từ NHNo&PTNT tương đối cao.
- NH trên địa bàn phần lớn cung cấp tín dụng cho các hộ gia đình
nông dân là NHNo&PTNT Quận và NH CSXH, nằm ngay trung tâm của
phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn, TP Cần Thơ. Trong các NH phục vụ
cung cấp tín dụng nông thôn trên địa bàn hằng năm thì NHNo&PTNT luôn
là NH dẫn đầu với chất lượng tín dụng tốt nhất và giữ vững uy tín trong
nhiều năm qua.
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Loại số liệu
- Số liệu thứ cấp bao gồm: các số liệu về tình hình kinh tế - xã hội
quận, các số liệu về phương hướng, quy mô hoạt động và tình hình hoạt
động của NHNo&PTNT và NH CSXH.
- Số liệu sơ cấp bao gồm: lượng vốn vay, mục đích vay, thời hạn vay
vốn, tình hình trả nợ hoặc lãi vay, thu nhập, chi tiêu và tài sản của nông hộ.
2.2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: niên giám thống kê quận Ô Môn năm 2009 và
2011, báo cáo của Ủy ban Nhân dân quận Ô Môn, số liệu thống kê từ các
bài báo, tạp chí chuyên ngành nông nghiệp và tín dụng, các số liệu lấy trực
tiếp từ các luận văn trước của trường Đại học Cần Thơ, các số liệu được
cung cấp trực tiếp từ NHNo&PTNT quận, số liệu từ NH CSXH quận và các
trang web có liên quan
- Số liệu sơ cấp: được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp hộ
nông dân bằng bảng câu hỏi phỏng vấn đã được chuẩn bị trước. Bảng câu
hỏi bao gồm 4 phần với bố cục như sau:
+ Phần 1: Thông tin về thành viên trong hộ như: tên, tuổi, giới tính,
trình độ học vấn, nghề nghiệp.
11