Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của cá nhân tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHAN HUYỀN ANH

PH
PHÂ
ÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞ
ƯỞNG
NG ĐẾ
ĐẾN
N
KH
KHẢ
Ả NĂNG TI
TIẾ
ẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA
CÁ NH
NHÂ
ÂN TẠI NG
NGÂ
ÂN HÀNG PH
PHÁ
ÁT TRI
TRIỂ
ỂN
NH
NHÀ
À ĐỒ
ĐỒNG


NG BẰNG SÔNG CỬU LONG
HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HUYỀN ANH
MSSV: 4108607

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN DUYỆT

Cần Thơ - 2013



LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại Trường tôi đã có nhiều thuận lợi, bên cạnh đó cũng
gặp không ít khó khăn, thử thách. Để vượt qua những khó khăn đó ngoài nỗ lực và
quyết tâm của bản thân, một phần hết sức quan trọng phải kể đến là sự giúp đỡ của
cha mẹ, thầy cô, người thân, các anh chị và bạn bè xung quanh.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến hai đấng sinh thành đã
không ngại vất vả, tảo tần, nuôi dưỡng, dạy dỗ và lo cho tôi ăn học đến ngày hôm
nay.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Văn Duyệt đã nhiệt tình hướng
dẫn, cùng các cán bộ Khoa đã giúp tôi có kiến thức hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Cô Sử Kim Anh cố vấn học tập trong thời gian qua đã
dìu dắt, chỉ dẫn giúp tôi thích nghi và quen dần với môi trường đại học.
Xin cảm ơn Cơ quan thực tập MHB Hậu Giang đã nhiệt tình hướng dẫn trong
thời gian tôi thực tập.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Phát Triển nông thôn đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và rèn luyện trong mấy năm qua. Cảm ơn Đoàn thanh niên
Khoa đã giúp tôi có cơ hội hình thành những kỹ năng mềm, kinh nghiệm quý báu
trong cuộc sống.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người bạn lớp
Phát triển nông thôn khóa 36 - những người luôn sát cánh bên tôi trong những năm
đại học. Họ đã cho tôi những lời khuyên, sự động viên, sự giúp đỡ, sự hỗ trợ trong
học tập cũng như trong cuộc sống.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Cần Thơ, ngày

tháng


Phan Huyền Anh

i

năm 2013


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Phan Huyền Anh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
_________________________
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian.......................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................................... 3

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về tín dụng...................................................................................... 5
2.1.2 Phân loại tín dụng............................................................................................. 5
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng..........................................................................................6
2.1.4 Nghiệp vụ MHB cho vay khách hàng cá nhân.................................................. 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................ 16
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ CHO VAY TẠI MHB HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN TỪ ĐẦU NĂM 2013 ĐẾN NAY....................................................... 17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ MHB HẬU GIANG...............................................................17
3.1.1 Sơ lượt về MHB Vị Thanh - Hậu Giang..........................................................17
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý.......................... 18
3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY CỦA MHB HẬU GIANG.................23
3.2.1 Phân tích dư nợ theo đối tượng....................................................................... 23
3.2.2 Phân tích dư nợ theo sản phẩm....................................................................... 25
3.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MHB HẬU GIANG.................... 28
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN TẠI MHB HẬU GIANG................................. 31
4.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN.................................. 31
4.2 MÔ HÌNH PROBIT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
iv


NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG TẠI VỊ THANH - HẬU GIANG........................... 34
4.2.1 Xác định biến sử dụng trong mô hình Probit và giải thích biến....................... 34
4.2.2 Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình Probit..............................................35
4.2.3 Phân tích kết quả mô hình hồi quy Probit thu được......................................... 35
4.3 MÔ HÌNH TOBIT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG

VỐN VAY CỦA CÁ NHÂN TẠI MHB VỊ THANH - HẬU GIANG...................... 38
4.3.1 Xác định biến sử dụng trong mô hình Tobit và giải tích biến.......................... 38
4.3.2 Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình Tobit............................................... 38
4.3.3 Phân tích kết quả mô hình hồi quy Tobit thu được.......................................... 39
4.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ LƯỢNG
VỐN VAY CỦA CÁ NHÂN TẠI VỊ THANH - HẬU GIANG................................ 42
4.4.1. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.............................................. 42
4.4.2. Giải pháp giúp cá nhân tăng lượng vốn vay từ Ngân hàng............................. 43
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 44
5.1 KẾT LUẬN.......................................................................................................44
5.2 KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 45
5.2.1. Đối với chính quyền các cấp.......................................................................... 45
5.2.2. Đối với tổ chức tín dụng................................................................................ 46
5.2.3. Đối với khách hàng cá nhân........................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 47
PHỤ LỤC............................................................................................................... 48

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình cho vay của MHB Hậu Giang giai đoạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013................................................................................................ 23
Bảng 3.2: Tình hình cho vay theo đối tượng sản phẩm của MHB Hậu Giang giai
đoạn 2010 đến 6th2013............................................................................................ 25
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Hậu Giang
giai đoạn 2010 đến 6th2013.................................................................................... 28
Bảng 4.1: Thông tin về thành phần dân tộc của cá nhân...........................................31
Bảng 4.2: Thông tin về nghề nghiệp chính của cá nhân........................................... 31

Bảng 4.3: Thông tin về thu nhập của cá nhân.......................................................... 32
Bảng 4.4: Thông tin về trình độ của cá nhân............................................................ 32
Bảng 4.5: Thông tin về mục đích vay vốn của cá nhân được vay............................. 32
Bảng 4.6: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình Probit...................................... 35
Bảng 4.7: Kết quả mô hình hồi quy Probit............................................................... 35
Bảng 4.8: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình Tobit........................................ 38
Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy Tobit................................................................ 39

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng MHB Hậu Giang.............................18
Hình 4.1: Biểu đồ mối quan hệ giữa thu nhập, lượng vốn vay và tài sản thế chấp.... 33

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---------------------------

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

CB-CNV

:


Cán bộ và công nhân viên

UBTD

:

Ủy ban tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

MHB

:

Ngân hàng phát triển nhà

AFD

:


Cơ quan phát triển Pháp

RDF

:

Dự án tài chính nông thôn

ATM

:

Máy rút tiền tự động.

vii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế quốc
tế thì hệ thống Ngân hàng có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quan hệ kinh
tế và tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống Ngân hàng đã đóng góp một phần
đáng kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa
- hiện đại hóa đất nước. Trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động thì huy động vốn và cho
vay là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của
Ngân hàng. Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ
trọng lớn trong tài sản có sinh lời của Ngân hàng. Đồng thời, rủi ro tín dụng cũng là
rủi ro gây thiệt hại, ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của Ngân hàng. Trong các sản
phẩm cung cấp trên thị trường thì tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng

của Ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng doanh số cho vay. Thành công của MHB Hậu Giang có sự đóng
góp không nhỏ từ tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá nhân là một
thị trường sôi động, với sự tham gia của hầu như tất cả các Ngân hàng. Trong đó,
mảng cho vay đang có mức tăng trưởng cao đó là cho vay tiêu dùng. Ngoài ra các
mảng cho vay khác của tín dụng cá nhân như cho vay mua nhà, cho vay cán bộ nhân
viên, cho vay cá thể sản xuất kinh doanh,... cũng đã có bước tăng trưởng tốt. Nắm
bắt được nhu cầu thị trường, MHB Hậu Giang ngày càng quan tâm đến đối tượng
khách hàng cá nhân cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù
hợp với thay đổi thị trường, cho ra đời các sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp cho
các hoạt động tín dụng cá nhân khởi sắc, hiệu quả nâng cao theo đúng định hướng
cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ. Đây có vẻ như là những hành động rất đúng
đắn của Ngân hàng, vì trên thực tế trong những năm gần đây cho vay doanh nghiệp
gặp nhiều rủi ro thậm chí mang về những khoản nợ xấu khá lớn do doanh nghiệp
làm ăn kém hiệu quả nhưng thị trường tín dụng cá nhân có vẻ luôn khả thi và hiệu
quả hơn. Tuy nhiên trên thực tế không riêng gì MHB Hậu Giang mà ở hầu hết các
Ngân hàng ở Việt Nam vẫn chưa khai thác hết tiềm năng đối với hoạt động tín dụng
cá nhân. Cho vay cá nhân thường là dành cho những đối tượng có thu nhập ổn định,
có phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Vì vậy, rủi ro đối với tín dụng cá nhân là
không lớn như so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiềm năng tín dụng cá nhân
vẫn chưa được khai thác hết vì nhiều lí do. Có lí do từ chính sách tín dụng của Ngân
hàng và cũng có lí do xuất phát từ phía các cá nhân có nhu cầu tín dụng nhưng
không đủ điều kiện để tiếp cận. Các cá nhân cần đến tín dụng chính thức đôi khi
1


không chỉ đơn thuần là phục vụ tiêu dùng mà còn là đầu tư sản xuất. Vì vậy, mở
rộng tín dụng cá nhân còn là góp phần nâng cao đời sống cá nhân và phát triển xã
hội. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là mở rộng như thế nào trong khi thị trường tín dụng cá
nhân ở Vị Thanh - Hậu Giang còn khá là rộng lớn, mà người dân ở vùng đất đang

trên đà phát triển này vẫn chưa thực tiếp xúc nhiều với tín dụng Ngân hàng. Vấn đề
ở đây là chúng ta cần phải tìm hiểu những yếu tố gì đã chi phối, cản trở hay thúc đẩy
người dân tìm đến tín dụng, cụ thể là tại Ngân hàng MHB Hậu Giang. Xuất phát từ
những lí do đó, tác giả quyết định chọn đề tài "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận tín dụng của cá nhân tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng
sông Cửu Long (MHB)". Để làm nguyên cứu khoa học.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn
vay được của cá nhân tại MHB Hậu Giang từ đó đề ra một số giải pháp để nâng cao
khả năng tiếp cận tín dụng của cá nhân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng và kết quả tín dụng tại MHB Hậu Giang giai đoạn từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng cá nhân tại
MHB.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của cá nhân tại MHB.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng và lượng
vốn vay của cá nhân tại MHB Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại MHB Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12 tháng 08 đến ngày 08
tháng 11 năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những khách hàng cá nhân có nhu cầu vay
vốn tại MHB Hậu Giang.

2



1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong các đề tài nghiên cứu gần đây, có những kết quả liên quan đến các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của nông hộ như:
Trương Đông Lộc và Trần Bá Duy (2010) với đề tài nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hưởng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang. Tác giả sử dụng mô hình Probit để xử lý số liệu và kết quả phân tích của mô
hình cho thấy các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ
bao gồm: Tuổi của chủ hộ, số thành viên trong gia đình, trình độ học vấn của chủ hộ,
diện tích đất của chủ hộ, khả năng đi vay từ các nguồn không chính thức, thu nhập
của hộ và tổng tài sản của hộ.
Lê Khương Ninh và Phạm Văn Hùng (2010) với đề tài các yếu tố quyết định
lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ ở Hậu Giang. Tác giả sử dụng mô
hình Tobit để xác định các yếu tố quyết định lượng vốn vay của nông hộ ở Hậu
Giang. Kết quả mô hình nghiên cứu cho thấy các yếu tố như: Trình độ học vấn, nghề
nghiệp của chủ hộ, thu nhập của hộ, khoảng cách đến chợ huyện hay thị tứ, số tổ
chức tín dụng, tài sản thế chấp, số lần vay...ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông
hộ ở Hậu Giang.
Ngoài ra đề tài còn tham khảo một số luận văn tốt nghiệp đã được thực hiện:
đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và
hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ở huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng" (2008) do
sinh viên Hồ Hoàng Anh lớp tài chính ngân hàng 2 khóa 30 trường Đại học Cần Thơ
thực hiện. Trong đề tài này tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy bằng mô
hình kinh tế lượng thông qua mô hình Probit và Tobit để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay của nông hộ. Kết quả
phân tích cho thấy có 6 yếu tố tác động đến việc vay vốn chính thức của nông hộ là
tổng diện tích ruộng đất của hộ, giá trị tài sản của hộ, chi tiêu chung binh của hộ, địa
vị xã hội của chủ hộ, có tham gia của chủ hộ và tiết kiệm của chủ hộ; có 8 yếu tố ảnh
hưởng đến lượng vốn vay của hộ là tổng diện tích đất có bằng đỏ, thu nhập trước khi

vay của chủ hộ, chi tiêu cho sản xuất kinh doanh, giá trị của đất, giá trị của nhà cửa,
địa vị của chủ hộ, có tham gia của chủ hộ, có quen biết của chủ hộ, tổng chi cho sinh
hoạt.
Đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
nông hộ ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang do sinh viên Nguyễn Phương Khanh lớp
tài chính ngân hàng khóa 32 thực hiện vào năm 2010. Đề tài sử dụng 2 mô hình đó
là: mô hình Probit để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức và mô hình và mô hình OLS để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
3


lượng vốn vay từ nguồn tín dụng chín thức của nông hộ ở Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng
của hộ là: thu nhập của hộ, dân tộc, đất có bằng đỏ, vị trí xã hội, thành viên của tổ
hùn vay vốn, giới tính của chủ hộ là Nam. Đối với mô hình OLS có 5 biến có ý
nghĩa nghiên cứu. Trong đó, có 4 biến tác động tốt đến lượng vốn vay là: giá trị tài
sản của hộ, giới tính chủ hộ là Nam, tuổi của chủ hộ, diện tích đất theo kết quả này
thì những hộ có giá trị tài sản lớn, diện tích đất nhiều, chủ hộ là Nam và lớn tuổi thì
lượng vốn mà họ nhận được từ các tổ chức cho vay sẽ lớn hơn. Ngoài ra, mô hình có
1 biến có tác động không tốt đến lượng vốn vay của chủ hộ đó là thâm niên nghề
nghiệp của chủ hộ. Chủ hộ có thâm niên nghề nghiệp chính lâu năm thì có lượng
vốn vay ít hơn chủ hộ có ít thâm niên là vì các chủ hộ thâm niên lâu năm thì họ có
thể học hỏi kinh nghiệm sản xuất của các thành viên khác nên họ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả và tích lũy được nhiều vốn do đó họ sẽ có ít nhu cầu vay vốn hơn.
Vương Quốc Duy (2006) với đề tài những nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín
dụng đối với nông hộ vùng đồng bằng sông Cửu Long đến nguồn tài chính chính
thức và phi chính thức. Bằng việc sử dụng mô hình Logit và mô hình Probit, tác giả
cho rằng tiếp cận thì trường tín dụng chính thức chịu tác động tích cực và mạnh mẽ
bởi tuổi tác, giới tính, quy mô của hộ (số người trong hộ), trình độ học vấn, chi tiêu
trên đầu người. Việc nghèo khó có tác động tiêu cực và mạnh mẽ đến việc tiếp cận

nguồn tín dụng chính thức. Đối với thị trường tín dụng phi chính thức, việc tiếp cận
nguồn tín dụng này chịu tác động tích cực và mạnh mẽ bởi quy mô của chủ hộ, chi
tiêu trên đầu người.
Nhìn chung những kết quả từ những đề tài, công trình nghiên cứu của các tác
giả, nhà nghiên cứu nói trên đã tiếp cận nghiên cứu vấn đề các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của nông hộ ở nhiều góc độ, nhiều
địa phương và đưa ra những kết quả liên quan đến khả năng tiếp cận tín dụng và
lượng vốn vay, gợi mở nhiều hướng nghiên cứu mới rất bổ ích. Tuy nhiên, các đề tài
này đã được nghiên cứu lâu liệu có còn đúng với hiện tại. Do đó, tôi quyết định chọn
đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng cũng như các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của cá nhân ở Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang để
làm đề tài nghiên cứu.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở hữu
sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu
với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng.
Hay tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Tín dụng có những tính chất
quan trọng sau:

- Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả”.
- Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng.
2.1.2 Phân loại tín dụng

 Phân loại theo hình thức
 Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của
Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối
của ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của luật
Ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay,…và những dịch
vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín
dụng chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phục vụ người
nghèo, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của chính phủ,…
 Tín dụng phi chính thức là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của
nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như cho
vay chuyên nghiệp; thương lái cho vay; người thân, bạn bè, họ hàng; cửa hàng vật tư
nông nghiệp; hụi…Lãi suất cho vay và những quy định trên thị trường này do người
5


cho vay và người vay quyết định. Trong đó, cho vay chuyên nghiệp là hình thức cho
vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.

 Phân loại theo kỳ hạn
Tín dụng nông thôn có thể phân thành ba loại cơ bản sau: tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
 Tín dụng ngắn hạn

Là loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 12 tháng. Đây là loại tín dụng phổ
biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng chính thức cũng
thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn là các khoản tiền gửi ngắn hạn.
Trong thị trường tín dụng nông thôn, các nông hộ vay nguồn này chủ yếu là sử dụng
cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, cải tạo đất đai,…Lãi suất của các
khoản vay này thường thấp.
 Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Các nông hộ vay vốn loại này
thường dùng cho việc mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển nông nghiệp như mua
giống vật nuôi cây trồng cho sản xuất nông nghiệp. Loại tín dụng này ít phổ biến
trong thị trường tín dụng nông thôn so với tín dụng ngắn hạn.
 Tín dụng dài hạn
Hình thức tín dụng này chủ yếu dành cho các đối tượng nông hộ đầu tư sản
xuất có quy mô lớn và kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay hình thức này rất ít ở thị
trường nông thôn vì rủi ro cao. Thời hạn của tín dụng dài hạn trên 5 năm.
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trên
hợp đồng tín dụng.
2.1.4 Nghiệp vụ MHB cho vay khách hàng cá nhân
2.1.4.1 Cho vay cầm cố
 Đối tượng và điều kiện:
Khách hàng vay là các cá nhân người Việt Nam có đủ năng lực hành vi dân sự.
Tài sản cầm cố phải có bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cầm
cố.
6


Tài sản thuộc sở hữu của nhiều người phải có sự đồng ý của tất cả bằng văn

bản.

 Đặc điểm sản phẩm:
Loại tiền vay: VND.
Thời gian vay: tối đa không quá 90 ngày.
Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố:
Vàng không vượt quá 85% giá trị.
Xe ô tô, xe gắn máy không vượt quá 60% giá trị MHB định giá.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi được thanh toán 1 hoặc nhiều lần trong thời
hạn vay.

 Thủ tục, hồ sơ vay vốn :
Thủ tục nhanh, gọn thời gian giải quyết hồ sơ trong ngày nếu khách hàng giao
nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ vay vốn gồm có :
 Lập phiếu kiểm định và Hợp đồng: Theo mẫu của MHB.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu hoặc Thẻ quân nhân.
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay: là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu Giấy tờ có giá dự định cầm cố cùng tài sản.
2.1.4.2 Cho vay theo hạn mức

 Đối tượng và điều kiện:
Là người Việt Nam có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ MHB trong thời
gian vay vốn.
Có bảo đảm tiền vay theo qui định MHB.

 Đặc điểm sản phẩm:
Thời gian cho vay: (thời hạn rút vốn vay) bằng với thời gian một vòng quay
vốn hay chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Thời hạn hiệu lực: có thể lên đến 48 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc USD.
Mức cho vay: tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng.
7


Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ: theo thỏa thuận với số tiền mà khách hàng thu được để trả
nợ trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, được nêu trong hợp đồng tín dụng cụ
thể.

 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba ngày nhưng tối đa
không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn.
Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt, tùy theo đối
tượng vay vốn, loại tài sản đảm bảo để có thể giải quyết cho khách hàng phải thực
hiện/hoặc không phải thực hiện/hoặc thực hiện bổ sung sau thủ tục công chứng,
đăng ký giao dịch bảo đảm.
Hồ sơ gồm có :
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của MHB.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu; Hộ khẩu; Giấy đăng
ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân (nếu có),...của người vay, người hôn phối.
 Tài liệu chứng minh nhu cầu vay vốn: như hóa đơn, giấy báo giá, hợp đồng
mua bán, bảng dự trù chi phí...
 Tài liệu chứng minh thu nhập trả nợ: Hợp đồng cho thuê nhà hoặc thuê xe
hoặc hợp đồng cho thuê tài sản khác (nếu có), hợp đồng mua bán vật tư, hàng hóa,
hóa đơn... Bảng kê khai thu nhập từ sản xuất kinh doanh dịch vụ (nếu có)… của
khách hàng.
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay: là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu tài sản mà khách hàng hoặc bên thứ ba dự định dùng để cầm cố, thế chấp tại

MHB hoặc đang bảo đảm tại MHB cho các nghĩa vụ trả nợ khác và tài sản này tiếp
tục được MHB nhận để đảm bảo cho khoản vay tiêu dùng, sinh hoạt.
2.1.4.3 Cho vay mua xe ô tô

 Đối tượng và điều kiện:
Là cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam.
Có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ ngân hàng trong thời gian vay vốn.
Có bảo đảm tiền vay theo qui định MHB.
Tùy theo từng đối tượng cụ thể, MHB luôn có hình thức cho vay phù hợp.

 Đặc điểm sản phẩm:
8


Thời gian cho vay: lên đến 48 tháng, trường hợp đặc biệt được 60 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc USD.
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Cho vay có tài sản khác làm đảm bảo thì mức cho vay tối đa 85% tổng nhu cầu
vốn của phương án xin vay nhưng không được vượt quá tỷ lệ cho vay quy định của
MHB đối với từng loại tài sản đảm bảo.
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: mức cho vay tối đa
60% giá trị tài sản đảm bảo.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (tín chấp): mức cho vay tối đa không
quá 12 tháng thu nhập thực tế của khách hàng vay và không quá 200 triệu đồng.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ:
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc một lần vào cuối kỳ (cho vay ngắn hạn).
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ;
 Trả gốc và lãi đều hàng tháng;
 Trả lãi, trả gốc linh hoạt theo thỏa thuận;

 Trả góp (tổng số tiền gốc cộng (+) tiền lãi phải trả chia đều cho các kỳ trả
nợ).

 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thủ tục nhanh, gọn nhưng đảm bảo tính pháp lý theo quy định của pháp luật và
NHNN VN, thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba ngày nhưng tối
đa không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn.
Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt, tùy theo đối
tượng vay vốn, loại tài sản đảm bảo để có thể giải quyết cho khách hàng phải thực
hiện/hoặc không phải thực hiện/hoặc thực hiện bổ sung sau thủ tục công chứng,
đăng ký giao dịch bảo đảm.
Hồ sơ gồm có :
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của MHB.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu; Hộ khẩu/KT3; Giấy
đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân (nếu có),...của người vay, người hôn phối.
 Tài liệu chứng minh nhu cầu vay vốn: Giấy báo giá xe (nếu có), biên lai đặt

9


cọc (nếu có), Hợp đồng mua xe.
 Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, xác nhận lương; Hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe hoặc hợp đồng cho thuê tài sản khác (nếu có); Bảng kê
khai thu nhập từ sản xuất kinh doanh dịch vụ... của người vay và người cùng trả nợ.
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay.
2.1.4.4 Cho vay tiêu dùng
 Đối tượng và điều kiện:
Là người Việt Nam cư trú hoặc có việc làm ổn định.
Là công chức hoặc người lao động làm việc trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa nhưng nhà nước nắm cổ phần chi

phối, doanh nghiệp không phải của nhà nước thì phải có từ 10 lao động trở lên và
chủ doanh nghiệp phải ký hợp đồng bảo lãnh để người lao động đó vay tại MHB.
Có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ ngân hàng trong thời gian vay vốn.
Có bảo đảm tiền vay theo qui định MHB.
Tùy theo từng đối tượng cụ thể, MHB sẽ có hình thức cho vay phù hợp.
 Đặc điểm sản phẩm:
Thời gian cho vay: lên đến 48 tháng, trường hợp đặc biệt được 60 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc USD.
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản khác: không quá 100% giá trị phương án
xin vay và không vượt quá tỷ lệ quy định về bảo đảm nợ của loại tài sản đó.
 Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: không quá 12 tháng thu nhập thực
tế của người vay và không quá 200 triệu đồng.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ: Với nhiều hình thức trả nợ khác nhau, phù hợp từng đối
tượng khách hàng.
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc một lần vào cuối kỳ (cho vay ngắn hạn).
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ;
 Trả gốc và lãi đều hàng tháng;
 Trả lãi, trả gốc linh hoạt theo thỏa thuận;

10


 Trả góp (Tổng số tiền gốc cộng (+) tiền lãi phải trả chia đều cho các kỳ trả
nợ).
 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba ngày nhưng tối đa
không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn.
Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt, tùy theo đối

tượng vay vốn, loại tài sản đảm bảo để có thể giải quyết cho khách hàng phải thực
hiện hoặc không phải thực hiện hoặc thực hiện bổ sung sau thủ tục công chứng,
đăng ký giao dịch bảo đảm.
Hồ sơ gồm có :
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của MHB.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu; Hộ khẩu; Giấy đăng
ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân (nếu có), … của người vay, người hôn phối.
 Tài liệu chứng minh nhu cầu vay vốn: như hóa đơn, giấy báo giá, giấy báo
học phí, hợp đồng mua bán, bảng dự trù chi phí …
 Tài liệu chứng minh thu nhập
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay: là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu tài sản mà khách hàng hoặc bên thứ ba dự định dùng để cầm cố, thế chấp tại
MHB hoặc đang bảo đảm tại MHB cho các nghĩa vụ trả nợ khác và tài sản này tiếp
tục được MHB nhận để đảm bảo cho khoản vay tiêu dùng, sinh hoạt.
2.1.4.5 Cho vay phục vụ nhà ở
 Đối tượng và điều kiện:
Người Việt Nam trong và ngoài nước có việc làm ổn định đảm bảo đủ khả
năng trả nợ trong thời gian vay vốn tại tỉnh/ thành phố nơi MHB có trụ sở.
Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng nhà, nền nhà, xây dựng sửa
chữa nhà ở.
Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm, . . .) dùng để bảo đảm thuộc
sở hữu của chính người vay hoặc của thân nhân. Tài sản thế chấp có thể là chính căn
nhà, nền nhà dự định mua hoặc bằng tài sản khác.
 Đặc điểm sản phẩm:
Thời gian cho vay:
 Cho vay mua hoặc xây dựng nhà ở, đất ở, căn hộ chung cư : lên đến 180
11


tháng hoặc tối đa 240 tháng nếu vay vốn từ dự án AFD .

 Cho vay sửa chữa, nâng cấp nhà ở : không quá 60 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc USD.
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản khác: tối đa 85% giá trị phương án xin vay.
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo lãnh của các
tổ chức có liên kết với chi nhánh: không quá 70% giá trị phương án xin vay.
 Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: không quá 12 tháng thu nhập thực
tế của người vay và không quá 200 triệu đồng.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ: Lựa chọn nhiều hình thức trả nợ khác nhau :
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc một lần vào cuối kỳ (cho vay ngắn hạn).
 Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ;
 Trả gốc và lãi đều hàng tháng;
 Trả lãi, trả gốc linh hoạt theo thỏa thuận;
 Trả góp (tổng số tiền gốc cộng (+) tiền lãi phải trả chia đều cho các kỳ trả
nợ).
 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thủ tục nhanh, gọn, thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba
ngày nhưng tối đa không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ
vay vốn.
Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt, tùy theo đối
tượng vay vốn, loại tài sản đảm bảo để có thể giải quyết cho khách hàng phải thực
hiện hoặc không phải thực hiện hoặc thực hiện bổ sung sau thủ tục công chứng,
đăng ký giao dịch bảo đảm.
Hồ sơ vay vốn :
 Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu MHB)
 Phương án vay và kế hoạch trả nợ kiêm báo cáo thẩm định (mẫu MHB);
 Các loại giấy tờ chứng minh tài sản bảo đảm nợ vay (bản chính) hoặc chứng
minh mục đích vay, chứng minh thu nhập: Giấy chứng nhận QSDĐ, QSH nhà ở, các
giấy tờ có giá, Hợp đồng mua, bán nhà, đất, căn hộ chung cư, hợp đồng thi công,

12


xây dựng, sửa chữa, dự toán xây dựng, sửa chữa, xác nhận lương, Hợp đồng cho
thuê nhà, phương tiện, kê khai thu nhập từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ (ghi trong
phương án).
2.1.4.6 Cho vay thấu chi
 Đối tượng và điều kiện:
Cá nhân người Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoạt động của
MHB và đang công tác tại đơn vị thuộc một trong các loại hình: doanh nghiệp nhà
nước hoặc các doanh nghiệp cổ phần hoá nhưng nhà nước vẫn giữ vai trò chi phối;
các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh (có vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng
trở lên); các công ty nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài... có thanh toán
lương qua các ngân hàng hoặc có giao dịch với MHB.
Tuổi từ 22 đến tuổi 60.
Thời gian công tác tại đơn vị từ 12 tháng trở lên.
Chưa sử dụng hạn mức thấu chi hoặc chưa có dư nợ cho vay tín chấp tại các tổ
chức tín dụng khác.
 Đặc điểm sản phẩm:
Thời hạn thấu chi: tối đa 12 tháng.
Loại tiền vay: VND.
Mức cho vay: tối đa 1 tháng lương thực lãnh, có thể lên đến 200 triệu đồng, tùy
theo nhu cầu và thu nhập của khách hàng.
Lãi suất và phí: theo quy định của MHB tại từng thời điểm.
Phương thức trả nợ: hàng tháng MHB sẽ tự động thu lãi và vốn từ tài khoản
thanh toán của quý khách hàng.
 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thời gian giải quyết hồ sơ trong ngày
Hồ sơ gồm có :
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của MHB.

 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu; Hộ khẩu;
2.1.4.7 Cho vay nông lâm ngư nghiệp
 Đối tượng và điều kiện:
Là người Việt Nam có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ MHB trong thời
13


gian vay vốn.
Có bảo đảm tiền vay theo qui định MHB.
 Đặc điểm sản phẩm:
Thời gian cho vay: bằng với thời gian một vòng quay vốn hay chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
Loại tiền vay: VND.
Mức cho vay: Tối đa 20 triệu đồng.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của MHB.
Phương thức trả nợ: trả nợ cuối kỳ.
 Thủ tục, hồ sơ vay vốn và thời gian giải quyết hồ sơ vay:
Thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba ngày nhưng tối đa
không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn.
Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt không phải thực
hiện thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm.
Hồ sơ gồm có :
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của MHB.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay: CMND/Hộ chiếu; Hộ khẩu; Giấy đăng
ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân (nếu có), … của người vay, người hôn phối.
 Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy xác nhận tạm thời quyền sử dụng đất do UBND huyện, thị xã cấp còn có hiệu
lực.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp thu thập thứ cấp: Được lấy từ Niên giám thống kê Thành Phố Vị
Thanh trong năm mới nhất, số liệu thống kê từ báo, tạp chí về tín dụng, đề tài còn sử
dụng số liệu từ các luận văn tốt nghiệp của các sinh viên khóa trước để làm đề tài.
Ngoài ra, các số liệu còn được lấy từ bảng báo cáo tài chính của MHB Vị Thanh.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài được lấy số liệu từ bảng câu hỏi
phỏng vấn trực tiếp tại địa bàn Thành Phố Vị Thanh.
+ Xác định cỡ mẫu cho mô hình nghiên cứu
Dựa vào lý thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết
14


định cỡ mẫu cần chọn là: (1) Độ biến động dữ liệu, (2) độ tin cậy trong nghiên cứu,
(3) khoảng sai số cho phép.
Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
N=p(1-p)(Zα/2/MOE)2
Với n: cỡ mẫu
p: tỉ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng như mục tiêu chọn
mẫu. (0 ≤ p ≤ 1)
Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy.
MOE: Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ.
- Độ biến động của dữ liệu V=p(1-p)
Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì
V= p(1-p) => max. => V’=1-2p=0 => p=0.5 (1)
- Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian và chi phí có hạn nên đề tài chọn
độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa là α=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân
phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là Zα/2=1,564 (2).
- Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3)
Kết hợp (1),(2) và (3) ta có cỡ mẫu n = 62 quan sát, như vậy cỡ mẫu tối thiểu
là 62 quan sát thì mới có thể đảm bảo được ý nghĩa của mô hình.
Xem xét thời gian và chi phí bị hạn chế nên quyết định chọn 65 quan sát. Như

vậy với yêu cầu đặt ra với cỡ mẫu tối thiểu cần thì số quan sát là 65 đủ lớn để tiến
hành nghiên cứu.
+ Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên phân cụm từ chợ Vị Thủy đến
Thành Phố Vị Thanh.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Dùng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng cho vay
cũng như hiệu quả của món vay tín dụng đem lại cho Ngân hàng và cho khách hàng
cá nhân.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
cũng như lượng vốn vay của khách hàng cá nhân thông qua sự hỗ trợ của các phần
mềm Stata và Microsoft Excel để kiểm định hai mô hình hồi quy là Probit và Tobit:

15


Mô hình Probit được sử dụng nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc cá
nhân vay được hay không. Ta có mô hình tổng quát như sau:
k

yi*   0    j xij  ui
j 1

Trong đó: yi* chưa biết. Nó thường được gọi là biến ẩn. Chúng ta xem xét
biến giả yi được khai báo như sau:

yi : Biến phụ thuộc đây là biến giả. Nó có giá trị là 1 nếu cá nhân có vay vốn

Ngân hàng, là 0 nếu cá nhân không có vay vốn Ngân hàng.
xij : là biến độc lập đây là biến đại diên cho các nhân tố ảnh hưởng đến việc cá


nhân có vay được vốn hay không.
 0 và  j : là các tham số của mô hình.





ui : là sai số của mô hình, ui ~ N  ,  2 .

Mô hình Tobit nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa mức độ biến động của
biến phụ thuộc với các biến độc lập. Mô hình Tobit được sử dụng để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của cá nhân. Mô hình có dạng sau:
*
i

yi  y 



 0   1xi  u i
0

n eˆ  u y *  0
n eˆ  u y *  0

Trong đó:
yi* : là biến phụ thuộc thể hiện lượng vốn vay được từ ngân hàng.

 0 , 1 : là các tham số của mô hình.

xi : là các biến độc lập của mô hình, đây là biến đại diện cho các nhân tố ảnh

hưởng đến lượng vốn vay được của cá nhân.
ui : Sai số của mô hình.

Mục tiêu 3: Dựa vào kết quả phân tích trên và tài liệu liên quan đề xuất một số
giải pháp nhằm giúp cá nhân tiếp cận nguồn vốn tín dụng hiệu quả.

16


×