Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án toán 11 tự chọn 22 bài tập vectơ trong không gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.98 KB, 2 trang )

Ngày soạn:
5/2/2012
Tự chọn 22:

BÀI TẬP VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
- Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong không
gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng:
- Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
- Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong
chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
- Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
- GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
- HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, thuyết trình
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về các phép toán về vectơ trong không
gian.
Hoạt động của GV
1)Phép toán về vectơ trong
không gian:


Gọi HS nhắc lại kiến thức
bằng cách đưa ra hệ thống câu
hỏi:
+Quy tắc 3 điểm;
+Quy tắc hình bình hành;
+Hiệu của 2 vectơ;
+ Quy tắc hình hộp;
+Điều kiện đồng phẳng của 3
vectơ trong không gian.

Hoạt động của HS

Nội dung
1)Ôn tập:

HS chú ý theo dõi và suy nghĩ
trả lời các câu hỏi đặt ra …

HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép …

Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.


Hoạt động của GV
- Nêu đề bài tập và cho HS các
nhóm thảo luận để tìm lời giải
và gọi HS đại diện lên bảng
trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung

(nếu cần)
- Nhận xét, bổ sung và nêu lời
giải đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)

- HD: Dùng quy tắc 3 điểm

Hoạt động của HS

Nội dung

Bài tập 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy
- Thảo luận theo nhóm để tìm
ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh
lời giải và cử đại diện lên bảng rằng:
uur uur uur uuu
r
trình bày lời giải (có giải thích) a)SA + SC = SB + SD
- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa
uur 2 uur 2 uur 2 uuu
r2
b)SA + SC = SB + SD
ghi chép…
- Trao đổi theo nhóm để rút ra
kết quả.
b)Phân tích:
uur 2
uur uuur 2
SA = SO + OA = ...

uur uur 2 uuu
r2
Tương tự: SC , SB , SD ,...
- Phân tích:
Bài tập 2:
Cho tứ diện ABCD. Chứng minh
CD = AD − AC
rằng: AB.CD + AC.DB + AD.BC = 0
DB = AB − AD

(

BC = AC − AD
1. Củng cố:
- Ôn lại các kiến thức về phép toán vectơ.
- Xem lại cách giải các bài tập đã làm

)



×