Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học phần Phi kim SGK Hóa học 10 nâng cao (KL07402)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 106 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC

======

ĐẶNG THỊ THU

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
CÓ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TRONG DẠY HỌC PHẦN “PHI KIM”
SGK HÓA HỌC 10 NÂNG CAO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. CHU VĂN TIỀM

HÀ NỘI - 2015


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Th.S Chu Văn Tiềm –
ngƣời đã tận tình trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến:
Ban chủ nhiệm và các thầy (cô) giáo trong khoa Hoá học trƣờng ĐHSP
Hà Nội 2 đã tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy


(cô) giáo bộ môn Hoá học, các em học sinh lớp 10A8, 10A14 trƣờng THPT
Yên Phong số 1 – Bắc Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành công việc
thực nghiệm sƣ phạm.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoá luận không tránh khỏi
những thiếu xót, vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy (cô) giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài này ngày càng hoàn thiện và
mang lại hiệu quả cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Đặng Thị Thu

Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

BẢNG DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

GD và ĐT

Giáo dục và đào tạo

BCH TW

Ban chấp hành trung ƣơng

CTPT

Công thức phân tử

CTCT

Công thức cấu tạo

CT


Công thức

PTN

Phòng thí nghiệm

BTKL

Bảo toàn khối lƣợng

BTĐT

Bảo toàn điện tích

BT electron

Bảo toàn electron

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PTHH

Phƣơng trình hoá học

ĐC

Đối chứng


TN

Thực nghiệm

Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
Bảng 1. Ý kiến của giáo viên về việc đa dạng hệ thống bài tập hoá học phổ
thông (mức độ 1 thấp nhất, mức độ 5 cao nhất) ............................................. 18
Bảng 2. Ý kiến của giáo viên về số lƣợng và dạng bài tập có sử dụng sơ đồ,
hình vẽ ............................................................................................................. 18
Bảng 3. Ý kiến của giáo viên về nguồn sử dụng bài tập hoá học (mức độ 1
thấp nhất, mức độ 5 cao nhất) ......................................................................... 19
Bảng 4. Bảng tổng hợp điểm 2 bài kiểm tra ................................................... 60
Bảng 5. Số % HS đạt điểm Xi ......................................................................... 62
Bảng 6. Số % HS đạt điểm Xi trở xuống ........................................................ 62
Bảng 7. Số % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá và giỏi. .................... 62
Bảng 8. Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả 2 bài kiểm tra ................................ 63
Đồ thị 1. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra 15 phút. .................................... 64
Đồ thị 2. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra 45 phút. ..................................... 64
Biểu đồ 1.Biểu đồ cột thể hiện trình độ của học sinh qua bài kiểm tra 15 phút.
......................................................................................................................... 65

Biểu đồ 2. Biểu đồ cột thể hiện trình độ của học sinh qua bài kiểm tra 45 phút.
......................................................................................................................... 65

Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
7. Cái mới của đề tài...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................... 4
1.1. Những xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay .................... 4
1.1.1. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học trên thế giới ................... 4
1.2.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở nƣớc ta ....................... 4
1.2. Năng lực ................................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm năng lực ......................................................................... 6
1.2.2. Phân loại năng lực ........................................................................... 6
1.2.3. Năng lực chung ............................................................................... 6
1.2.3.1. Khái niệm ................................................................................. 6

1.2.3.1. Phân loại ................................................................................... 7
1.2.4. Năng lực chuyên biệt ...................................................................... 7
1.2.4.1. Phân loại ................................................................................... 8
1.2.4.2. Bảng mô tả các năng lực chuyên biệt của môn hóa học .......... 8
1.3. Bài tập hóa học ..................................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học............................................................. 13
1.3.2. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học ........................................... 13
1.3.2.1. Tác dụng trí dục ..................................................................... 13
1.3.2.2. Tác dụng đức dục ................................................................... 13

Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

1.3.2.3. Tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp...................................... 14
1.3.3. Phân loại bài tập hóa học .............................................................. 14
1.3.4. Bài tập hóa học có sử dụng sơ đồ, hình vẽ ................................... 14
1.3.4.1. Phân loại ................................................................................. 14
1.3.4.2. Vai trò của bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ trong phát triển
năng lực cho học sinh .......................................................................... 17
1.4. Thực trạng sử dụng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ trong dạy học
hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng phổ
thông hiện nay ............................................................................................. 17
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ,
HÌNH VẼ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHẦN “PHI

KIM” SGK HOÁ HỌC 10 NÂNG CAO ........................................................ 21
2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng ...................................................................... 21
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ theo định hƣớng
phát triển năng lực phần “Phi kim” SGK Hóa học 10 nâng cao ................. 25
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập có sử dụng sơ đồ và hình vẽ .......... 25
2.2.1.1. Cơ sở ...................................................................................... 25
2.2.1.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập hoá học có sử dụng sơ đồ, hình
vẽ ......................................................................................................... 26
2.2.2. Quy trình xây dựng bài tập thí nghiệm ......................................... 26
2.2.3. Hệ thống bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ phần “phi kim” chƣơng
trình Hoá học 10 nâng cao ...................................................................... 27
2.2.3.1. Hệ thống các bài tập đã xây dựng .......................................... 27
2.2.3.2. Hệ thống các bài tập đã sƣu tầm ............................................ 44
2.3.3. Sử dụng trong giờ thực hành. ........................................................ 57
2.3.4. Sử dụng trong kiểm tra đánh giá. .................................................. 58
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 59
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 59
Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 59
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 59
3.4. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 60
3.5. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 60

3.6 Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 60
3.7 Xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................ 60
3.7.1. Công thức xử lý dữ liệu................................................................ 61
3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ..................................................... 62
3.7.3. Nhận xét về kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................. 65
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 67
1. Nghiên cứu tổng quan cơ sở lí luận của đề tài ........................................ 67
2. Nghiên cứu nguyên tắc, quy trình thiết kế xây dựng hệ thống bài tập hóa
học theo hƣớng gắn với đời sống thực tiễn ................................................. 67
3. Đã tiến hành thực nghiệm sƣ phạm và xử lí, phân tích kết quả thu đƣợc
từ đó đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của đề tài ............................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 70

Đặng Thị Thu

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay,nƣớc ta đang tiến hành công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá –
hiện đại hoá, tiến tới xây dựng một xã hội phát triển, hoà nhập khu vực và thế
giới. Để đáp ứng yêu cầu đào tạo con ngƣời, nguồn nhân lực có tri thức, năng
lực hành động, có tƣ duy sáng tạo cho xã hội phát triển cần có sự chuyển biến
cơ bản, toàn diện, mạnh mẽ hơn trong ngành Giáo dục và Đào tạo.

Nhận thức đƣợc điều đó, ngày 4/11/2013 Đảng đã ra nghị quyết số 29 NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá – hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, cho thấy quyết tâm đổi mới nền giáo dục
nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết nêu rõ, GD cần chú trọng phát
triển năng lực của ngƣời học, coi trọng dạy học sinh cách học, từ đó hình
thành và phát triển những phẩm chất của ngƣời công dân trong giai đoạn mới.
Do đó, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học một cách tích cực, góp phần vào
thành công trong công cuộc đổi mới là một việc làm cấp thiết đặt ra hiện nay.
Bài tập hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học, nó
đƣợc sử dụng với vai trò là phƣơng tiện để dạy HS tập vận dụng các kiến thức
hóa học vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất… Có thể nói việc sử dụng các bài
tập trong dạy học một các đa dạng, phong phú, khoa học sẽ góp phần tích cực
trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học và hiện đang cần đƣợc quan tâm
nghiên cứu nhiều hơn. Trong bài tập hóa học, các bài tập thực nghiệm giữ
một vai trò quan trọng, sử dụng các bài tập này trong dạy học sẽ góp phần
hình thành và phát triển các năng lực chung cốt lõi cũng nhƣ các năng lực
chuyên biệt thông qua hóa học nhƣ năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng
lực thực hành, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua hóa học… .

Đặng Thị Thu

1

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp


Khảo sát quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông, dạng bài tập
có sử dụng sơ đồ, hình vẽ chƣa đƣợc khai thác sử dụng nhiều và hiệu quả sử
dụng chƣa cao.
Xuất phát từ những lí do trên cùng với sự mong muốn đóng góp một
phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay tôi
đã lựa chọn đề tài“Xây dựng và sử dụng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình
vẽtheo định hƣớng phát triển năng lực trong dạy học phần “Phi kim”
SGK Hóa học 10 nâng cao” .
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập có sử dụng sơ
đồ, hình vẽ trong dạy học phần “Phi kim” chƣơng trình SGK Hoá học 10
nâng cao giúp phát triển năng lực cho HS, đặc biệt các năng lực nhƣ: năng lực
quan sát, năng lực tƣ duy hóa học, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học
môn hoá học ở trƣờng phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài:
+ Xu hƣớng đổi mới PPDH hiện nay.
+ Cơ sở lí luận để đổi mới PPDH Hoá học.
+ Nghiên cứu tài liệu tổng quan về các PPDH định hƣớng phát triển
năng lực cho học sinh.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình Hóa học phổ thông và đặc biệt
là phần “Phi kim”chƣơng trình hoá học 10 nâng cao.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ theo định
hƣớng phát triển năng lực phần “Phi kim”SGK lớp 10 nâng cao.
- Đề xuất hƣớng sử dụng các bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ đã xây dựng.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài.

Đặng Thị Thu

2


K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Nội dung chƣơng trình SGK Hoá học 10 nâng cao.
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Hệ thống bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ phần Phi kim SGK lớp 10
nâng cao.
+ Các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi, bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ
theo định hƣớng phát triển năng lực thì sẽ góp phần phát triển năng lực cho
HS, nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy và học Hoá học ở trƣờng phổ thông.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết: Phân tích và tổng hợp các cơ sở lí luận
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp điều tra: Tìm hiểu khả năng nhận thức của học sinh.
+ Phƣơng pháp quan sát.
+ Thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, các giáo viên giàu kinh
nghiệm để hoàn thành đề tài.
7. Cái mới của đề tài
Xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học Hóa học là đề tài đã đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu đề cập tới với nhiều mức độ khác nhau. Tuy nhiên,

xây dựng các bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ theo định hƣớng phát triển
năng lực cho học sinh hiện vẫn còn đang là một trong những vấn đề mới và
chƣa có nhiều nghiên cứu. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ đặt ra cho
quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà đang đƣợc Bộ
Giáo dục và Đào tạo triển khai.

Đặng Thị Thu

3

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Những xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay
1.1.1. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có một số xu hƣớng nhƣ sau:
- Chuyển từ mô hình truyền thụ một chiều sang mô hình dạy học hợp
tác hai chiều.
- Chuyển từ quan điểm PPDH “Lấy giáo viên làm trung tâm” sang quan
điểm “Lấy học sinh làm trung tâm”.
- Dạy cách học, bồi dƣỡng năng lực tự học, tự đánh giá.
- Học không chỉ nắm kiến thức mà còn cả phƣơng pháp giành lấy kiến
thức.
- Học việc áp dụng kiến thức và bồi dƣỡng thái độ làm trung tâm.

- Sử dụng các PPDH tích cực.
- Sử dụng các phƣơng tiện, tranh ảnh, hình ảnh minh hoạ trong đó có
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là phổ biến hơn cả.
1.2.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở nƣớc ta
Đổi mới PPDH đƣợc coi là khâu tiên phong trong quá trình đổi mới
Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam kể từ năm 1986, đồng thời cũng là “khâu đột
phá” trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 1990 – 2000. Đổi mới PPDH đƣợc
tiến hành từ những năm 90 của thế kỉ trƣớc, cho đến nay, đã hơn hai mƣơi
năm. Có thể nói đổi mới giáo dục là vấn đề luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
quan tâm, có thể thấy nhƣ: NQTW II Đại hội Đảng VII đã khẳng định “đổi
mới phƣơng pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học” (1991); tiếp theo,
năm 1995 nguyên Bộ trƣởng Bộ GD& ĐT Trần Hồng Quân cũng chỉ thị
“cách mạng về phƣơng pháp sẽ đem lại bộ mặt mới, sức sống mới cho thời
đại mới”. Tiếp đến 1999, nguyên bộ trƣởng Bộ GD &ĐT Nguyễn Minh Hiển
cũng khẳng định lại định hƣớng đổi mới PPDH “đổi mới chƣơng trình và
Đặng Thị Thu

4

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

PPDH ở bậc tiểu học theo hƣớng ổn định, gắn kết chặt chẽ việc dạy chữ và
dạy ngƣời”. Cũng vào những năm này, một loạt các bài viết, các công trình
nghiên cứu đổi mới PPDH ở các bậc học đƣợc đề cập từ nhiều góc độ, từ triết
lí dạy học đến các vấn đề của lí luận dạy học đại cƣơng, lí luận dạy học môn

học, từ lí thuyết đến kĩ thuật.
Hiện nay, ở nƣớc ta, nhìn chung có ba xu thế đổi mới PPDH rất có triển
vọng:
- Phát triển công nghệ dạy học hiện đại (Technology of teaching): đây
là hƣớng lí luận dạy học ứng dụng, nghiên cứu dạy học theo chiều phân hoá –
cá thể hoá theo nhịp độ riêng của quá trình lĩnh hội. Sử dụng tối đa, trong thế
lựa chọn tối ƣu các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học hiện đại. Đặc biệt chú
trọng tự học có hƣớng dẫn (Assisted Self – learning), có hệ đánh giá định
lƣợng kiến thức và kĩ năng của học sinh.
Ấy là xu hƣớng chung về đổi mới chƣơng trình và SGK mà bộ đã và
đang tiến hành.
- Dạy học theo khuynh hƣớng sáng tạo học (Creatology): Một khuynh
hƣớng mới, đang thịnh hành ở các nƣớc tiên tiến, vƣợt chuẩn ở các nƣớc
“công nghệ cao”, họ bắt đầu quay về thu hút tất cả những ai có “chất xám” bất
kể có trình độ học vấn thế nào, ai cũng có thể học để phát huy sáng tạo. Vận
dụng tất cả các thế mạnh của các phƣơng pháp dạy học nhằm kích thích và
bảo đảm đầy đủ cho năng lực và môi trƣờng sáng tạo của ngƣời học. Có hệ
chuẩn đáng giá năng lực sáng tạo của học sinh theo 5 cấp độ khác nhau.
Đây là khuynh hƣớng quan trọng, đẩy mạnh sự học, chịu khó sáng tạo
khi học để “đuổi kịp ngƣời và thời đại”.
- Xu hƣớng thứ ba tạm gọi là Cách tân truyền thống, chuyển mình đón
nhận những thành tựu dạy học hiện đại, lấy phƣơng pháp nêu vấn đề - đối
thoại làm then chốt. Vận dung linh hoạt tất cả các phƣơng pháp nhằm đạt hiệu

Đặng Thị Thu

5

K37B - Hóa học



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

quả tối ƣu trong giảng dạy. Tuy tình hình cụ thể mà có một lộ trình thích hợp,
từng bƣớc tiến tới đổi mới đại học toàn diện.
Nhƣ vậy, trong xu thế phát triển của thời đại, xu hƣớng đổi mới PPDH
ở nƣớc ta gắn liền với những xu hƣớng chung của thế giới. Giáo dục Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay đang đổi mới theo hƣớng chuyểntừ nền giáo
dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú
trọng việc hình thành phẩm chất, năng lực ngƣời học, một nên giáo dục thực
học và thực nghiệp.
1.2. Năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là một phạm vi trung tâm của tâm lí học và đã đƣợc nhiều tác
giả tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa có một khái niệm
nhất quán về năng lực. Sau đây là một khái niệm về năng lực đƣợc nhiều
ngƣời công nhận và sử dụng:
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lí độc đáo của cá nhân phù hợp
với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó
nhanh chóng đạt kết quả.
1.2.2. Phân loại năng lực
- Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác
nhau nhƣ năng lực phán xét tƣ duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng lực
lác tập, năng lực tƣởng tƣợng.
- Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trƣng trong lĩnh vực nhất định
của xã hội nhƣ năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội
hoạ, toán học,…
1.2.3. Năng lực chung

1.2.3.1. Khái niệm
Năng lực chung cốt lõi là năng lực cần thiết cho nhiều môn học khác
nhau nhƣ năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác…

Đặng Thị Thu

6

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

1.2.3.1. Phân loại
Năng lực chung của HS phổ thông đƣợc phân làm 2 nhóm:
Nhóm các năng lực nhận thức: Đó là các năng lực thuần tâm thần gắn
liền với các quá trình tƣ duy (quá trình nhận thức) nhƣ năng lực ngôn ngữ;
năng lực tính toán và suy luận logic/trừu tƣợng; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực sáng tạo; năng lực cảm xúc; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực tự
học; năng lực ngoại ngữ;…
Nhóm các năng lực phi nhận thức: Đó là các năng lực không thuần
tâm thần, mà có sự pha trộn các nét/phẩm chất nhân cách nhƣ năng lực vƣợt
khó; năng lực thích ứng; năng lực thay đổi suy nghĩ/tạo niềm tin tích cực;
năng lực ứng phó stress; năng lực quan sát; năng lực tập trung chú ý; năng lực
tự quản lí/phát triển bản thân.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông (sau 2015) hình thành và phát triển
cho HS các năng lực chung sau:



Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân

- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự quản lí.


Nhóm năng lực về quan hệ sáng tạo

- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.


Nhóm năng lực công cụ

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tính toán.
1.2.4. Năng lực chuyên biệt

Đặng Thị Thu

7

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2


Khoá luận tốt nghiệp

- Năng lực chuyên biệt là các năng lực đặc trƣng đƣợc hình thành thông
qua các môn học khác nhau nhƣ: Hóa học, Địa lí, Sinh học…
Năng lực chung và năng lực chuyên môn có quan hệ qua lại hữu cơ với
nhau, năng lực chung là cơ sở của năng lực chuyên môn, nếu chúng càng phát
triển thì càng dễ thành đạt đƣợc năng chuyên môn. Ngƣợc lại sự phát triển
của năng lực chuyên môn trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hƣởng
đối với sự phát triển của năng lực chung.
1.2.4.1. Phân loại
Năng lực chuyên biệt đƣợc hình thành thông qua môn Hóa học gồm:
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
 Năng lực thực hành hoá học
 Năng lực tính toán
 Năng lực giải quyết vấn đề thông qua Hóa học
 Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
1.2.4.2. Bảng mô tả các năng lực chuyên biệt của môn hóa học
Năng lực
chuyên

Mô tả các năng lực

Các mức độ thể hiện

biệt
- Năng lực sử dụng - Nghe và hiểu đƣợc nội dung các
biểu tƣợng hoá học.

và các biểu tƣợng hoá học (kí hiệu,


1. Năng lực

hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các

sử dụng
ngôn ngữ
hoá học.

thuật ngữ hoá học, danh pháp hoá học

chất, liên kết hoá học,…)
- Năng lực sử dụng - Viết và biểu diễn dúng công thức hoá
thuật ngữ hoá học.

học của các hợp chất vô cơ và hữu cơ,
các dạng công thức (CTPT, CTCT, CT
lập thể,…), đồng đẳng, đồng phân…

Đặng Thị Thu

8

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
- Hiểu và rút ra đƣợc các quy tắc đọc

tên và đọc đúng tên theo các danh
pháp khác nhau đối với các hợp chất

- Năng lực sử dụng hữu cơ.
danh pháp hoá học.

- Trình bày đƣợc các thuật ngữ hoá
học, danh pháp hoá học và hiểu đƣợc ý
nghĩa của chúng.

- Năng lực tiến hành - Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy
thí nghiệm, sử dụng tắc an toàn PTN.
thí nghiệm an toàn.

- Nhận dạng và lựa chọn đƣợc đúng
dụng cụ và hoá chất để làm thí nghiệm.
- Hiểu đƣợc tác dụng và cấu tạo của
các dụng cụ và hoá chất cần thiết để
làm thí nghiệm.
- Lựa chọn các dụng cụ và hoá chất

2. Năng lực

cần thiết chuẩn bị cho các thí nghiệm.

thực hành

- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho

hoá học.


từng thí nghiệm, hiểu đƣợc tác dụng
của từng bộ phận, biết phân tích sự
đúng sai trong cách lắp.
- Tiến hành độc lập một số thí nghiệm
hoá học đơn giản.
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên
một số thí nghiệm hoá học phức tạp.
- Năng lực quan sát, - Biết cách quan sát, nhận ra đƣợc các
mô tả, giải thích các hiện tƣợng thí nghiệm.
hiện tƣợng thí nghiệm Mô tả chính xác hiện tƣợng thí nghiệm

Đặng Thị Thu

9

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

và rút ra kết luận.

Khoá luận tốt nghiệp

Giải thích một cách khoa học các hiện

- Năng lực xử lí thông tƣợng thí nghiệm đã xảy ra, viết đƣợc
tin liên quan đến thí các PTHH và rút ra những kết luận cần
nghiệm.


thiết.

Tính toán theo khối - Vận dụng đƣợc thành thạo các
lƣợng chất tham gia và phƣơng pháp bảo toàn (BTKL, BTĐT,
chất tạo thành sau BT electron,..) trong việc tính toán giải
phản ứng

các bài toán hoá học.

Tính toán theo mol - Xác định mối tƣơng quan giữa các
chất tham gia và tạo chất hoá học tham gia vào phản ứng
thành sau phản ứng

dạng bài toán hoá học đơn giản.

3. Năng lực
tính toán

với các thuật toán để giải đƣợc với các

Tìm ra mối quan hệ và - Sử dụng đƣợc thành thạo phƣơng
thiết lập đƣợc mối pháp đại số trong toán học và mối liên
quan hệ giũa kiến thúc hệ với các kiến thức hoá học để giải
hoá học với các phép các bài toán hoá học.
toán học
Vận dụng các thuật - Sử dung hiệu quả các thuật toán để
toán để tính toán trong biện luận và tính toán các dạng bài
các bài toán hoá học


toán hoá học và áp dụng trong các tình
huống thực tiễn.

4. Năng lực Phân tích đƣợc tình - Phân tích đƣợc tình huống trong học
giải quyết
vấn đề
thông qua
môn hoá
học.

Đặng Thị Thu

huống học tập trong tập, trong cuộc sống;
môn hoá học; phát Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có
hiện và nêu đƣợc tình vấn đề trong học tập, trong cuộc sống
huống có vấn đề trong
học tập môn hoá học

10

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Xác định đƣợc và biết - Thu thập và làm rõ các thông tin có
tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong
liên quan đến vấn đề các chủ đề hoá học.

phát hiện trong các
chủ đề hoá học.
Đề xuất đƣợc giải - Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa học
pháp giải quyết các khác nhau.
vấn đề đã phát hiện:

+ Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết các

- Lập đƣợc kế hoạch vấn đề đặt ra trên cơ sở biết kết hợp
để giải quyết một số các thao tác tƣ duy và các phƣơng
vấn đề đơn giản

pháp phán đoán, tự phân tích, tự giải

- Thực hiện đƣợc kế quyết đúng với những vấn đề mới.
hoạch đã đề ra có sự + Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo
hỗ trợ của giáo viên

hoặc hợp tác theo nhóm.

Thực hiện giải pháp - Thực hiện và đánh giá giải pháp giải
giải quyết vấn đề và quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức
nhận ra sự phù hợp và tiến trình giải quyết vấn đề để vận
hay không phù hợp dụng và điều chỉnh trong tình huống
của giải pháp thực mới.
hiện đó:
Đƣa ra kết luận chính
xác và ngắn gọn nhất
5. Năng lực - Có năng lực hệ thống - Có năng lực hệ thống hoá kiến thức,
vận dụng


hoá kiến thức

phân loại kiến thức hoá học, hiểu rõ

kiến thức

đặc điểm, nội dung, thuộc tính của các

hoá học

kiến thức hoá học mới. Khi vận dụng

vào cuộc

kiến thức chính nhờ việc lựa chọn kiến

Đặng Thị Thu

11

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

thức một cách phù hợp với mỗi hiện


sống.

tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
- Năng lực phân tích - Định hƣớng đƣợc các kiến thức hoá
tổng hợp các kiến thức học một cách tổng hợp và khi vận
hoá học vận dụng vào dụng kiến thức hoá học có ý thức rõ
cuộc sống thực tiễn.

ràng về loại kiến thức hoá học đó đƣợc
ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành
nghề gì, trong cuộc sống, trong tự
nhiên.

- Năng lực phát hiện - Phát hiện và hiểu rõ đƣợc các ứng
các nội dung kiến thức dụng của hoá học trong các vấn đề
hoá học đƣợc ứng thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khoẻ,
dụng trong các vấn đề, khoa học thƣờng thức, sản xuất công
các lĩnh vực khác nghiệp, nông nghiệp và môi trƣờng.
nhau.
- Năng lực phát hiện - Tìm mối liên hệ và giải thích đƣợc
các vấn đề trong thực các hiện tƣợng trong tự nhiên và các
tiễn và sử dụng kiến ứng dụng của hoá học trong cuộc sống
thức hoá học để giải vào trong các lĩnh vực đã nêu trên dựa
thích.

vào các kiến thức hoá học và các kiến
thức liên môn khác.

- Năng lực độc lập - Chủ động sáng tạo lựa chọn phƣơng

sáng tạo trong việc xử pháp, cách thức giải quyết vấn đề. Có
lí các vấn đề thực tiễn

năng lực hiểu biết và tham gia thảo
luận về các vấn đề hoá học liên quan
đến đời sống thực tiễn và bƣớc đầu

Đặng Thị Thu

12

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
biết tham gia NCKH để giải quyết các
vấn đề đó.

1.3. Bài tập hóa học
1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học
Thuật ngữ bài tập chủ yếu đƣợc sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao
gồm cả những câu hỏi và bài tập mà khi giải quyết chúng học sinh phải nhờ
những suy luận logic, những phép toán và những thí nghiệm trên cơ sở các
khái niệm, học thuyết, định luật và phƣơng trình hóa học. Khi hoàn thành
chúng, học sinh vừa nắm đƣợc tri thức vừa hoàn thiện đƣợc một kĩ năng nào
đó.
1.3.2. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học
1.3.2.1. Tác dụng trí dục

- Bài tập hóa học giúp học sinh hiểu chính xác và biết vận dụng các
kiến thức đã học.
- Bài tập hóa học mở rộng sự hiểu biết cho học sinh một cách sinh động
mà không làm nặng nề thêm lƣợng kiến thức đã qui định trong chƣơng trình
sách giáo khoa.
- Bài tập hóa học có tác dụng củng cố kiến thức cũ một cách thƣờng
xuyên và hệ thống hóa các kiến thức đã học.
- Bài tập hóa học giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo cần thiết
về hóa học.
- Bài tập hóa học tạo điều kiện phát triển tƣ duy vì khi giải bài tập hóa
học, học sinh phải sử dụng thƣờng xuyên những thao tác nhƣ: phân tích, tổng
hợp, so sánh…
1.3.2.2. Tác dụng đức dục
Bài tập hóa học có tác dụng giáo dục đạo đức tƣ tƣởng vì khi giải bài
tập học sinh sẽ tự rèn luyện cho mình để có đƣợc những phẩm chất tốt của
Đặng Thị Thu

13

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

con ngƣời nhƣ: tính kiên nhẫn, chịu khó, cẩn thận chính xác khoa học, tính
trung thực, lòng yêu thích bộ môn.
1.3.2.3. Tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp
Những vấn đề thực tế, những số liệu kĩ thuật của sản xuất hóa học đƣợc

thể hiện trong nội dung của bài tập hóa học giúp học sinh hiểu kĩ hơn các
nguyên tắc kĩ thuật tổng hợp nhƣ nguyên tắc ngƣợc dòng, tận dụng nhiệt phản
ứng nhờ bộ phận trao đổi nhiệt, nguyên tắc chu trình kín, tăng diện tích tiếp
xúc, gắn kiến thức lí thuyết mà học sinh học đƣợc trong nhà trƣờng với thực
tế sản xuất gây cho học sinh nhiều hứng thú, có tác dụng hƣớng nghiệp mà
không làm cho chƣơng trình chính khóa thêm nặng nề hơn.
1.3.3. Phân loại bài tập hóa học
Có nhiều cách phân loại bài tập hóa học dựa vào các cơ sở phân loại
khác nhau. Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia ra bài tập định tính và bài
tập định lƣợng; dựa vào hình thái hoạt động của học sinh khi giải bài tập có
thể chia ra bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm, dựa vào mức độ đơn giản
hay phức tạp có thể chia ra bài tập cơ bản và bài tập tổng hợp.
Nếu dựa vào đồng thời cả ba cơ sở phân loại trên đây thì bài tập hóa
học ở trƣờng phổ thông chủ yếu gồm các loại sau đây:
- Bài tập định tính: bài tập lí thuyết, bài tập thực nghiệm.
- Bài tập định lƣợng: bài toán hóa học, bài tập thực nghiệm định lƣợng.
- Bài tập tổng hợp (có nội dung chứa các loại bài tập trên).
1.3.4. Bài tập hóa học có sử dụng sơ đồ, hình vẽ
1.3.4.1. Phân loại
Trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông có thể xây dựng một số
dạng bài tập bằng hình vẽ nhƣ sau:
 Bài tập hình vẽ về kĩ năng lắp ráp TN

Đặng Thị Thu

14

K37B - Hóa học



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Ví dụ 1: Quan sát hình vẽ dƣới đây và cho biết
(1)Dd HCl đặc

(2)KMnO4

(3) H2SO4 đặc

(4) NaClbh

Tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo nhƣ hình vẽ, quan sát và nhận xét
xem thí nghiệm trên có điểm nào chƣa đúng, tại sao? Nêu cách khắc phục?
Ví dụ 2: Quan sát những hình vẽ dƣới đây và cho biết

H2O

Cách 1

Cách 2

Cách 3

a. Để thu khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ngƣời ta sử dụng cách thu
khí nào trong các cách trên. Tại sao?
b. Các chất khí sau đây đƣợc thu bằng cách nào trong 4 cách thu khí trên: Cl2,
O2, N2, NH3, SO2, HCl, NO2?
 Bài tập về dùng hình vẽ có đầy đủ thông tin

Ví dụ 1. Hình vẽ dƣới đây mô tả quá trình điều chế khí clo trong phòng
thí nghiệm.

Đặng Thị Thu

15

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

(1) dd HCl đăc

(2) KMnO4
Bông tẩm NaOH

(3)dd NaClbh

(4)dd H2SO4 đặc

a. Để điều chế khí clo, hoá chất đƣợc sử dụng trong bình (1),(2) là gì? Viết
phƣơng trình hóa học minh họa cho phản ứng xảy ra?
b. Khí clo sau khi ra khỏi bình (2) thƣờng có lẫn tạp chất gì?
c. Nêu vai trò của dung dịch NaCl bão hòa và H2SO4 đặc trong quá trình trên?
d. Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH?
e. Có thể thu khí clo bằng phƣơng pháp dời nƣớc đƣợc không, tại sao?
Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ dƣới đây và cho biết

KMnO4

Bông
O2

a. Tại sao miệng ống nghiệm phải chốc xuống?
b. Có thể thu khí oxi trực tiếp vào lọ thủy tinh (không úp lọ xuống) không?
c. Khi kết thúc thí nghiệm phải rút đèn hay ống dẫn khí ra trƣớc, tại sao?
d. Có thể thay KMnO4 bằng hóa chất nào khác?
 Bài tập về dùng hình vẽ không có đầy đủ thông tin

Đặng Thị Thu

16

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Ví dụ: Cho hình vẽ sau:

--

--

Bộ dụng cụ sau đây có thể dùng để điều chế chất khí nào trong số
các chất khí sau: Cl2, O2, NH3, H2, NO, N2, CO2, C2H2, CH4?

Hãy xác định các chất trong phễu nhỏ giọt, bình cầu đƣợc dùng để
điều chế các khí đó?
1.3.4.2. Vai trò của bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ trong phát triển năng
lực cho học sinh
Bài tập dùng hình vẽ là dạng bài tập mang tính trực quan, sinh động gắn
liền với kiến thức và kĩ năng thực hành hóa học. Sử dụng bài tập bằng hình vẽ
giúp hình thành và phát triển ở HS năng lực quan sát, năng lực tƣ duy hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề... . Đây là một trong những dạng bài tập hấp
dẫn, góp phần phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
1.4. Thực trạng sử dụng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ trong dạy học
hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng phổ
thông hiện nay
Để nắm rõ thực trạng việc sử dụng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ
trong dạy học ở trƣờng THPT cũng nhƣ ý kiến của giáo viên về dạng bài tập
này, tôi đã tiến hành điều tra và xin ý kiến của các giáo viên tại trƣờng thực
nghiệm sƣ phạm.
Đặng Thị Thu

17

K37B - Hóa học


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Kết quả điều tra đƣợc tổng hợp từ 21 giáo viên bộ môn hoá học trƣờng
THPT Yên Phong số 1 - Bắc Ninh và trƣờng THPT Nam Tiền Hải – Thái
Bình.

Bảng 1. Ý kiến của giáo viên về việc đa dạng hệ thống bài tập hoá học
phổ thông (mức độ 1 thấp nhất, mức độ 5 cao nhất)
STT

Dạng bài tập

1

Bài tập thực tiễn

2

Bài tập thực nghiệm

3

4

5

Mức độ cần thiết
1

2

3

4

5


1

2

6

7

5

(4,8%)

(9,6%)

1

3

(4,8%)

7

1

2

sơ đồ, hình vẽ

(4,8%)


(9,6%)

Bài tập có sử dụng

1

4

đồ thị, biểu bảng

(4,8%)

4

7

7

4

(33,3%) (33,3%) (19,0%)
6

6

4

(19,0%) (28,6%) (28,6%) (19,0%)


2

4

(9,6%)

6

(14,3%) (33,3%) (28,6%) (19,0%)

Bài tập có sử dụng

Bài tập tính toán

(28,6%) (33,3%) (23,9%)

6

5

4

(19,0%) (28,6%) (23,9%) (19,0%)

Nhƣ vậy đa số giáo viên đều đồng ý với việc bổ sung bài tập có sử dụng
sơ đồ, hình vẽ để đa dạng hệ thống bài tập hoá học phổ thông.
Bảng 2. Ý kiến của giáo viên về số lƣợng và dạng bài tập có sử dụng sơ
đồ, hình vẽ
Nội dung


Ý kiến của giáo viên

1. Số lƣợng bài tập có sử dụng sơ

Nhiều

Trung bình

Ít

đồ, hình vẽ trong SGK và SBT

1

7

13

phổ thông hiện nay

(4,8%)

(33,3%)

(61,9%)

2. Việc bổ sung bài tập có sử

Rất cần


Cần thiết

Không cần

dụng sơ đồ, hình vẽ vào hệ thống

thiết

Đặng Thị Thu

18

K37B - Hóa học


×