Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phân bón và hóa chất cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 140 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ THU THẢO

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 năm 2014
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ THU THẢO
MSSV: 4114051

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG THỊ THÚY HẰNG

Tháng 12 năm 2014
ii


LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm đƣợc học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ đã
giúp em tích lũy đƣợc vốn kiến thức chuyên môn; sau thời gian hơn hai tháng
thực tập tại Công ty Cổ Phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ, em đƣợc tiếp
cận với thực tế, đƣợc học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn
đƣợc nâng cao. Đó là nhờ sự hƣớng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh; sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong
Công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh và tất cả các quý thầy, cô đã đang công tác tại trƣờng,
những ngƣời đã tận tình giảng dạy chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng, đặc biệt là cô Trƣơng Thị Thúy Hằng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ
Phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ, đến các anh chị Kế toán viên đang công
tác tại công ty đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy, giúp đỡ cho em trong thời gian
thực tập tại Công ty.
Do những hạn chế về thời gian và đặc biệt là những hạn chế về mặt kiến
thức của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và các anh chị trong Công ty
để đề tài của em đƣợc hoàn chỉnh hơn. Và đó cũng là hành trang quý giá giúp

em bổ sung, hoàn thiện kiến thức của mình trong công việc sau này.
Em xin gởi lời chúc đến quý thầy cô và các anh chị trong Công ty Cổ
Phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

i


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TP.Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi không gian................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề chung của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ......................................................................................... 3
2.1.2 Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ....................................................... 7
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 10
2.1.4 Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 23
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 25
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 25
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 25
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA
CHẤT VÀ PHÂN BÓN CẦN THƠ ................................................................ 27
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .............. 27
3.1.1 Thông tin khái quát ................................................................................. 27
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 27
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÔNG TY ........................................................................................................ 28
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 28
3.2.2 Chức năng ............................................................................................... 28
3.2.3 Nhiệm vụ ................................................................................................. 28

iv


3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG
BAN ................................................................................................................. 29
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 29

3.3.2 Chức năng hoạt động của phòng ban ...................................................... 31
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 33
3.4.1 Sơ đồ tổ chức........................................................................................... 33
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ............................................ 35
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................... 36
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....... 37
3.5.1 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 –
2013 ................................................................................................................. 37
3.5.2 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu
năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................. 40
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ..... 42
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 42
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 42
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển ......................................................................... 42
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......... 44
4.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY .................... 44
4.1.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh............................................................... 44
4.1.2 Hình thức tiêu thụ chủ yếu ...................................................................... 44
4.1.3 Hình thức thanh toán chủ yếu ................................................................. 44
4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................. 45
4.1.1 Kế toán bán hàng ..................................................................................... 45
4.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 52
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ ...................................................... 67
4.2.1 Phân tích về doanh thu ............................................................................ 67
4.2.2 Phân tích chi phí ...................................................................................... 75
4.2.3 Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 82
4.2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........ 86

v


CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ ............................. 90
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................... 90
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 90
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................... 91
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 91
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
LỢI NHUẬN ................................................................................................... 92
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 94
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 94
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 94
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc .................................................................................... 94
6.2.2 Đối với Ngân hàng .................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
trang
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của Công ty CP Phân
Bón và Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013..................................... 38
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của Công ty CP Phân
Bón và Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ................. 40

Bảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I năm 2014 ......... 65
Bảng 4.2 Bảng doanh thu theo thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa
Chất Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ......................................................... 67
Bảng 4.3 Bảng doanh thu theo thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa
Chất Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..................................... 68
Bảng 4.4 Bảng doanh thu theo nhóm sản phẩm của Công ty CP Phân Bón và
Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ................................................. 71
Bảng 4.5 Bảng doanh thu theo nhóm sản phẩm của Công ty CP Phân Bón và
Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ............................. 72
Bảng 4.6 Bảng chi phí theo thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa Chất
Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ................................................................. 75
Bảng 4.7 Bảng chi phí theo thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa Chất
Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014.............................................. 76
Bảng 4.8 Bảng giá vốn hàng bán theo nhóm sản phẩm của Công ty CP Phân
Bón và Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013..................................... 78
Bảng 4.9 Bảng giá vốn hàng bán theo nhóm sản phẩm của Công ty CP Phân
Bón và Hóa Chất Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ................. 79
Bảng 4.10 Bảng lợi nhuận theo thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa
Chất Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ......................................................... 82
Bảng 4.11 Bảng lợi nhuận thành phần của Công ty CP Phân Bón và Hóa Chất
Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014.............................................. 83
Bảng 4.12 Bảng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm
2011-2013 ....................................................................................................... 85
Bảng 4.13 Bảng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 – 2014.............................................................................................. 86
Bảng 4.14 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn năm 2011-2013 . 86
Bảng 4.15 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013-2014 ........................................................................................................ 86
Bảng 4.16 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn 2011-2013 ....... 87
Bảng 4.17 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn 6 tháng đầu năm

2013-2014 ........................................................................................................ 87

vii


Bảng 4.18 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn năm 20112013 ................................................................................................................. 88
Bảng 4.19 Bảng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013-2014 ................................................................................................ 88

viii


DANH MỤC HÌNH
trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............... 09
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên ................................................................................................................ 11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................ 13
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...................................................... 14
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..................................................... 15
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 17
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ......................................................... 18
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ............................................................ 19
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành ............................................ 21
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 23
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chƣa phân phối ..................................... 23
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Phân bón và Hóa chất
Cần Thơ ........................................................................................................... 30
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty CP Phân bón và Hóa chất Cần
Thơ ................................................................................................................... 33

Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của Công ty CP
Phân bón và Hóa chất Cần Thơ ....................................................................... 36
Hình 4.1 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ khi khách hàng đặt hàng .................... 44
Hình 4.2 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng thu tiền ....... 45
Hình 4.3 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán giá vốn hàng bán ................ 49
Hình 4.4 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán chi phí bán hàng................. 53
Hình 4.5 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh
nghiệp............................................................................................................... 55
Hình 4.6 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán doanh thu hoạt động tài
Chính ................................................................................................................ 57
Hình 4.7 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán chi phí tài chính ................. 59

ix


Hình 4.8 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán thu nhập khác ..................... 61
Hình 4.9 Lƣu đồ lƣu chuyển chứng từ hạch toán chi phí khác........................ 63

x


DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BTC
CFC
CN
CP
CPBH
CPQLDN

CSDL
DNTN
GTGT
GVHB
HĐQT
KQKD
KTCĐ
LĐTL
MB
NH
NSNN
NVL

SXKD
TGĐ
TGNH
TNDN
TP
TSCĐ
TT
UBND

:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Công ty Cổ phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ
Công nghiệp
Cổ phần
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp tƣ nhân
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hội đồng quản trị
Kết quả kinh doanh
Kỹ thuật cơ điện
Lao động tiền lƣơng
Mua bán
Ngân hàng
Ngân sách nhà nƣớc
Nguyên vật liệu
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Tiền gửi ngân hàng
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phố
Tài sản cố định
Thông tƣ
Ủy ban nhân dân

XK

:

Xuất khẩu

xi



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kinh tế Việt Nam đầu năm 2014 đƣợc thừa hƣởng từ những tín hiệu sáng
của nền kinh tế thế giới đã mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt
Nam. Song cơ hội luôn đi kèm với những khó khăn, thách thức mới, đặc biệt
là khi Việt Nam hội nhập mạnh mẽ hơn nữa vào nền kinh tế toàn cầu.
Cũng chính năm 2014 đánh dấu cuộc đổ bổ của hàng loạt “ông lớn” vào
thị trƣờng Việt Nam. Riêng trong lĩnh vực bán lẻ, ngoài những đại gia nƣớc
ngoài đã có mặt trên thị trƣờng: BigC, Metro, Lotte... nhà bán lẻ lớn nhất Nhật
Bản AEON Mall trong những ngày đầu năm 2014 đã khai trƣơng trung tâm
mua sắm đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh. Hơn thế nữa Walmart – nhà bán lẻ có
giá trị thƣơng hiệu lớn nhất toàn cầu mới đây cũng đã bày tỏ mong muốn phát
triển hệ thống siêu thị tại Việt Nam. Qua sự nhập cuộc của các tập đoàn nƣớc
ngoài ta có thể thấy đó vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp Việt Nam.
Trƣớc tình hình trên, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, nỗi băn
khoăn lo lắng của các doanh nghiệp chính là làm sao để đạt đƣợc hiệu quả cao
trong hoạt động kinh doanh, chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, tối đa
hóa lợi nhuận. Điều đó đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp chọn kinh
doanh phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Và doanh
nghiệp phải làm thế nào để tận dụng tối ƣu tất cả nguồn lực mình đang có và
tối thiểu hóa chi phí sản xuất mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu kế hoạch đề ra. Không
chỉ dừng lại ở đó, doanh nghiệp muốn khẳng đinh vị thế, đứng vững và phát
trên thị trƣờng cần có những chiến lƣợc khôn khéo mang tính đột phá, sáng tạo
và quyết định trong lĩnh vực kinh doanh. Chính vì vậy, công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trở thành công cụ quan trọng trong việc
cung cấp những thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản trị để đƣa ra chiến
lƣợt kinh doanh và phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.

Từ những vấn đề trên, và qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công
ty Cổ Phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ, nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh em
đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ” để tìm
hiểu sâu hơn, đƣa ra những giải pháp thiết thực nâng cao tổ chức công tác kế
toán tại công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần
Phân Bón và Hóa Chất Cần Thơ. Qua đó đề xuất những giải pháp thích hợp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh để đạt đƣợc hiệu quả hơn trong tƣơng lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1


- Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích biến động về doanh thu, chi phí cùng với kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty qua từng năm và một số chỉ tiêu tài chính liên quan
đến lợi nhuận của công ty.
- Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Phân Bón và Hóa Chất Cần
Thơ.
- Thông tin đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu do phòng kế toán của

công ty cung cấp.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh trên đề tài sử dụng số liệu năm
2011, 2012, 2013, và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán trên đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế
toán quý I năm 2014.
- Đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian 11/08/2014 đến ngày
07/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào việc thực hiện chế độ kế toán và tổ chức
công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Hóa chất và Phân bón Cần Thơ

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn chuyển quyền sở hữu về sản phẩm,
hàng hóa hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu đƣợc tiền
bán hàng hoặc đƣợc quyền thu tiền. Số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc do bán
sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc gọi là doanh thu. Doanh thu có thể
đƣợc ghi nhận trƣớc hoặc trong khi thu tiền.
Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh

nghiệp có kết quả lãi, ngƣợc lại doanh nghiệp có kết quả là lỗ.
(TS.Trần Đình Phụng và Cộng sự, năm 2011, trang 206).
2.1.1.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất,
tồn kho thành phẩm, tính giá thành thực tế thành phẩm xuất bán và xuất không
phải bán một cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra các phân xƣởng, kho và các phòng ban thực hiện
các chứng từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng
phƣơng pháp chế độ.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu bán hàng đƣợc hƣởng trong quá trình
kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách
Nhà nƣớc về các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí có liên quan đến
doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp bảo đảm hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về
tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng
những quy định của Nhà nƣớc.
(Nhà xuất bản Thống kê, năm 2004, trang 258)
2.1.1.3 Phương thức bán hàng
a. Bán buôn hàng hóa
Bán buôn qua kho: là phƣơng thức buôn bán hàng hóa mà trong đó hàng
bán phải đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phƣơng thức
này có 2 hình thức :
- Giao hàng trực tiếp tại kho: Khách hàng cử ngƣời mang giấy ủy nhiệm
đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao

3



nhận hàng hóa, đại diện bên mua ký nhận đã đủ hàng vào chứng từ bán hàng
của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.
- Hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
hoặc theo đơn đặt hàng của ngƣời mua xuất kho gửi hàng cho ngƣời mua bằng
phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng
bán có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên
mua nhận đƣợc hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu
hàng hóa mới đƣợc chuyển giao từ ngƣời bán sang ngƣời mua.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Hàng hóa bán ra khi mua về từ
nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngày
hoặc chuyển bán ngày cho khách hàng.
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh nghiệp giao hàng bán trực tiếp
cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao
hàng hóa cho khách hàng thì đại diện bên mua sẽ ký nhận vào chứng từ bán
hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã đƣợc chuyển giao cho khách hàng, hàng
hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Hình thức gửi hàng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến
giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong
trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc tiền
của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc xác định đã tiêu thụ
b. Bán lẻ hàng hóa
Đây là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể:
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung. Theo hình thức này, mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền mua hàng của khách hàng, viết hóa đơn hoặc

tính kê giao hàng cho khách để khách hàng đến nhận ở quầy hàng do nhân
viện bán hàng giao.
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên
bán hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách.
- Hình thức bán hàng trả góp: với hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp ngoài số tiền thu theo giá bán hàng
còn thu thêm ở ngƣời mua một khoản tiền lãi vì trả chậm.
c. Bán hàng đại lý
Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gởi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng, cở sở đại lý thanh toán tiền
hàng cho doanh nghiệp và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
d. Bán hàng trả góp, trả chậm
Ngƣời mua đƣợc ƣu đãi trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp đƣợc
hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thƣờng
theo phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Lãi trả góp chƣa đƣợc ghi

4


nhận toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ sau giao dịch bán.
(THS.Nguyễn Phú Giang, năm 2006, trang 68)
2.1.1.4 Phương pháp tính giá vốn của hàng bán
Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán tƣơng tƣ nhƣ phƣơng pháp tính giá
hàng tồn kho. Tùy theo điều kiện, đặc điểm kinh doanh của công ty mà lựa
chọn phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán phù hợp, trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc thống nhất trong một niên độ kế toán.
a. Tính giá gốc nhập kho
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc ( trị
giá thực tế). Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc

thì giá trị thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu dùng chúng.
Giá gốc là giá bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
Giá gốc thành phẩm nhập kho đƣợc xác định theo từng trƣờng hợp nhập:
- Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh
nghiệp sản xuất ra phải đƣợc ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế bao
gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung để sản xuất thành phẩm.
- Thành phẩm thuê ngoài gia công để chế biến đƣợc ghi nhận theo giá
thành thực tế gia công chế biến bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí thuê gia công, chi phí vận chuyển bốc vác khi giao nhận hàng gia công.
Trong thực tế, doanh nghiệp thƣờng sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt
động nhập xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có biến động lớn do
nhiều nguyên nhân, để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán
thành phẩm còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập,
phiếu xuất và sổ kế toán thành phẩm.
(Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC)
b. Tính giá gốc xuất kho
Trị giá xuất kho của vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm về nguyên tắc thì nhập
giá nào, xuất giá theo giá đó. Tuy nhiên, trong thực tế, một đối tƣợng tính giá
có thể đƣợc nhập vào với nhiều giá khác nhau. Do đó khi xác định trị giá xuất
kho ta có thể lựa chọn một trong những phƣơng pháp sau, tuy theo đặc điểm
kinh doanh của từng lĩnh vực (sản xuất hoặc thƣơng mại) mà trị giá vật tƣ, sản
phẩm, hàng hóa cũng đƣợc thực hiện khác nhau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.

5


Theo phƣơng pháp này, trị giá mua của hàng hóa xuất kho bán thuộc lô
hàng nhập nào thi tính theo đơn giá của chính lô hàng đó.
Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất bán
nhƣng công việc rất phức tạp, đòi hỏi thủ kho phải nắm đƣợc chi tiết từng lô
hàng. Chính vì vậy, phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho các loại hàng hóa có
giá trị cao, đƣợc bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
- Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong ky. Giá trị trung
bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ
thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Công thức sau:
Trị giá thành
phẩm xuất kho
trong kỳ

Đơn giá
bình quân
gia quyền

=

Số lƣợng thành
phẩm xuất kho
trong kỳ

x


Giá xuất kho bình
quân gia quyền

(2.1)

liên hoàn

Trị giá thành phẩm tồn + Trị giá thành phẩm nhập
kho đầu kỳ
kho trong kỳ
=
(2.2)
Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
nhập kho trong kỳ

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định
là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): áp dụng dựa tren giả định
là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng
tồn kho lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

(Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC)
2.1.1.5 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập
khác thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng
thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
6


- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán sau:
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc gi vào sổ kế toán tại thời điểm
phát sinh, không phân biệt là đã thu tiền hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu
bán hàng đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
2.1.1.6 Thời điểm và nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
Thời điểm: Việc xác định kết quả kinh doanh thƣờng đƣợc tiến hành vào
cuối kỳ kinh doanh. Thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Thời điểm xác
định kết quả kinh doanh tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
Nguyên tắc: Cần tôn trọng nguyên tắc kế toán nhất là nguyên tắc phù

hợp và nguyên tắc nhất quán.
2.1.2 Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc,
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán
hàng sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu

=

Số lƣợng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ

x

Đơn giá

(2.3)

b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
- Các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại lý ký
gửi.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
- Sổ chi tiết tài khoản 511
- Sổ cái tài khoản 511


7


c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cùn cấp dịch vụ
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
khẩu, hoặc thuế giá trị gia tăng (tính cung cấp dịch vụ của doanh nghiêp đã
theo phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp thực hiện trong kỳ kế toán.
tính theo doanh thu thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã đƣợc xác định
tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đã bán.
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng

một công ty, tổng công ty…
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK512 cũng tƣơng tự nhƣ TK 511.
TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
(THS. Trần Quốc Dũng, năm 2011, trang 127)

8


d. Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111, 112, 131

TK 511

Doanh thu bán hàng

Các khoản thuế tính trên DT
(Thuế TTĐB, XK)
TK 521, 531, 532

và cung cấp dịch vụ
TK 113
DT chuyển thẳng vào NH

Kết chuyển các khoản


Giảm trừ doanh thu
TK 911
Kết chuyển doanh thu

TK 311, 315
DT thu đƣợc chuyển thẳng
để trả nợ

thuần

TK 152,156
Doanh thu bằng hàng
(hàng đổi hàng)

(Nguồn: Võ Văn Nhị, 2007. 333 sơ đồ kế toán. TP Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc
thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua với khối
lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng hoặc
các cam kết mua, bán hàng
Kế toán sử dụng Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại.
Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng
thƣơng mại sang bên Nợ tài khoản
511
Tài khoản 521 không có số dƣ.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài
khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.
b. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bị
9


kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng.
Kế toán sử dụng Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá đã chấp thuận - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
cho ngƣời mua hàng
hàng bán sang bên Nợ tài khoản 511
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ
Ghi chú: Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” các
khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã
phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá
đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng và đã đƣợc trừ vào tổng trị giá bán ghi trên
hóa đơn.
c. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại:
Doanh thu hàng bán bị trả lại=số lƣợng hàng bị trả * đơn giá bán trên hóa đơn
Kế toán sử dụng Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Các khoản doanh thu của hàng bán - Kết chuyển toàn bộ số doanh thu

bị trả lại
của hàng bán bị trả lại sang bên Nợ
tài khoản 511
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và
đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
(THS. Trần Quốc Dũng, năm 2011, trang 127)
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm đã bán
đƣợc (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ
- đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành, đã đƣợc xác định là tiêu thụ các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên; tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
10


b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Sổ cái tài khoản 632
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, để phản ánh giá
gốc của sản phẩm đã tiêu thụ.

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hóa, dich vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí NVL, nhân công vƣợt trên sang Tài khoản 911 “Xác định kết
mức bình thƣờng và chi phí sản xuất quả kinh doanh”;
chung cố định không phân bổ đƣợc tính - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
vào GVHB trong kỳ;
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
hàng tồn kho sau kho trừ phần bồi lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trƣớc)
thƣờng do trách nhiêm cá nhân gây ra
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng kho.
không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế hoàn
thành
- Phản ánh số trích lập dự phòng giảm
giá hang tồn kho
Tài khoản 632 không có số dƣ.
d. Sơ đồ hạch toán
TK 154

TK 632

Sản phẩm sản xuất xong
bán ngay
TK 157
Gởi

Kết chuyển SP gởi
bán

TK 911

Kết chuyển giá vốn sản
phẩm đã bán trong kỳ

bán đã bán đƣợc

TK 155
Gởi bán
Xuất kho bán trực tiếp
Nhập lại hàng bị trả
(Nguồn: Võ Văn Nhị, 2007. 333 sơ đồ kế toán. TP Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính)

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
11


2.1.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa,
dịch vụ; lãi cho thuê tài chính…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng
sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài

hạn;
- Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê sơ cở hạ tầng;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn;…
b. Chứng từ sổ sách sử dụng
- Phiếu thu
- Bảng sao TGNH
- Giấy báo có
- Sổ chi tiết tài khoản 515
- Sổ cái tài khoản 515
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế giá trị gia tăng phải - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
nộp tính theo phƣơng pháp trực trong kỳ:
tiếp (nếu có)
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
- Kết chuyển doanh thu hoạt chia.
động tài chính thuần sang bên + Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
Có tài khoản 911
công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
+ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dƣ.
(THS. Trần Quốc Dũng, năm 2011, trang 133)

12



×