Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân ba nở huyện cao lãnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.44 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM GIANG

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA NỞ
HUYỆN CAO LÃNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

1 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM GIANG
MSSV: 4105626

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA NỞ
HUYỆN CAO LÃNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT

1 – 2014

i


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô hướng dẫn ThS. Phan Thị Ánh
Nguyệt đã tận tâm, tận lực hướng dẫn, dìu dắt, động viên và cung cấp nhiều
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường và đặc biệt
trong thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến: Khoa KT – QTKD; Doanh nghiệp tư nhân Ba
Nở Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên ngành Kế Toán khóa 34,35,36.
Anh em đồng nghiệp đã thường xuyên khích lệ, động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi bày tỏ lời tri ân với gia đình và những người bạn thân đã tận tình
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và thực hiện luận văn
này.

Cần thơ, ngày…tháng…năm 2013

Trần Thị Kim Giang

ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.

Cần thơ, ngày…tháng…năm 2013
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Giang

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................... 4

2.1 Phương pháp luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Kế toán doanh thu ...................................................................................... 4
2.1.2 Kế toán chi phí ........................................................................................... 9
2.1.3 Kế toán xác định kế quả hoạt động kinh doanh......................................... 17
2.1.4 Tỷ số sinh lời ........................................................................................... 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA NỞ ............ 21
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 21
3.1.1 Giới thiệu chung....................................................................................... 21
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 21
3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................... 22
3.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 22
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty................................................ 22
3.3.2 Nhiệm vụ của phòng ban .......................................................................... 23
3.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp ........................................................ 24
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 24
3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán ........................................................................ 25
3.4.3 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ..................... 25
3.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của doanh nghiệp ....... 26
3.5.1 Khó khăn.................................................................................................. 26
3.5.2 Thuận lợi.................................................................................................. 26
3.5.3 Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp ............................................. 26
iv


CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA NỞ ................ 28
4.1 Thực trạng về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh

nghiệp trong tháng 12 năm 2013. ............................................................................ 28
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ và giá vốn hàng bán ........ 28
4.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 54
4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ....................... 65
4.1.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 65
4.1.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 65
4.1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 68
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở từ
năm 2011 đến năm 2013.......................................................................................... 75
4.2.1 Phân tích khái quát tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại doanh
nghiệp từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................... 75
4.2.2 Phân tích doanh thu chi phí và lợi nhuận theo thành phần ........................ 79
4.2.3 Phân tích tỷ số sinh lời ............................................................................. 82

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...... 84
5.1. Cơ sở đề ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả
hoạt động kinh doanh .............................................................................................. 84
5.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .................................... 84
5.1.2 Cơ sở đề ra giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp ........................................................................................................... 84
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh tại doanh nghiệp............................................................................................ 86
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp .................................. 86
5.2.2 giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp ................ 86
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ..................................................................................... 88
6.1 Kết luận ............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 89
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 90


v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
tháng 12 năm 2013 ........................................................................................... 74
Bảng 4.2 Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp từ năm
2011 đến tháng 12 năm 2013 ............................................................................. 76
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu theo thành phần từ năm 2011 đến năm 2013 ....... 79
Bảng 4.4 Tình hình chi phí theo thành phần từ năm 2011 đến năm 2013 ........... 80
Bảng 4.5 Tình hình lợi nhuận theo thành phần từ năm 2011 đến năm 2013 ....... 81
Bảng 4.6 Tỷ suất sinh lời từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................ 83

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ......................................................... 5
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................... 7
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .............................................................. 14
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .................................................................... 16
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 17
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh ............................ 18
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ....................................... 22
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 24
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................... 25
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ.................................................................... 29
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu – chi phí – lợi nhuận của doanh
nghiệp từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................... 75


vii


DOANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
ĐVT

Đơn vị tính

KQKD

Kết quả kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

VCSH

Vốn chủ sở hữu


TSCĐ

Tài sản cố định

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TTNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước. Chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục
tiêu lợi nhuận, vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lý doanh

nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt
được kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích
thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi
nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và
ngược lại.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài cần phải có lợi nhuận
và luôn phải tìm mọi biện pháp để nâng cao lợi nhuận. Do đó phân tích tình
hình lợi nhuận là một nội dung không thể thiếu được trong phân tích hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua chỉ tiêu này, lãnh đạo doanh nghiệp
đánh giá theo dõi được tình hình hoạt động kinh doanh để từ đó đưa ra những
biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được thành công trong kinh doanh.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với doanh nghiệp. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả
kinh doanh sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển,
đảm bảo lợi ích kinh tế của Nhà nước của doanh nghiệp và của người lao
động.
Doanh nghiệp tư nhân Ba Nở là doanh nghiệp nhỏ, hoạt động có uy tín
trên thị trường và hoạt động đầu tư khá ổn định, để có được những kết quả trên
là nhờ vào chiến lược kinh doanh đúng đắn và sự cố gắng của tập thể cán bộ
nhân viên của doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức khá hiệu quả. Thị trường chính
là các doanh nghiệp xây dựng và các hộ dân cư tọa lạc trên địa bàn khu vực
Huyện Cao Lãnh. Qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở, em
được tìm hiểu và nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Em muốn tìm hiểu thực tế về công tác xác định kết quả kinh doanh
cũng như phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nên tôi đã
chọn:”Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân Ba Nở Huyện Cao Lãnh” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.


ix


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn
thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp tư nhân Ba Nở.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở trong tháng 12 năm 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
Ba Nở từ năm 2011 đến năm 2013 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu cũng như thu thập số liệu tại bộ phận kế toán của
doanh nghiệp tư nhân Ba Nở trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
- Đề tài được thực hiện từ 31/12/2013 đến 15/5/2014.
- Số liệu của đề tài được thu thập qua các năm từ năm 2011 đến 2013.
- Chứng từ hoạch toán kế toán sử dụng được thu thập trong tháng 12
năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu về kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ba Nở.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1. Dương Lý Hạnh (2008, luận văn tốt nghiệp ”kế toán xác định và

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh”
Trong bài viết, tác giả đã tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh rồi sau đó phân tích doanh thu, chi phí lợi nhuận và các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị qua 3 năm nhằm
đánh giá tình hình hoạt động của đơn vị.

x


Tác giả đã sử dụng phương pháp thu nhập – xử lý số liệu thứ cấp và
thông qua hình thức kế toán nhật ký chung để tìm hiểu về công tác kế toán
thực tế tại đơn vị. Đồng thời tác giả cũng sử dụng các phương pháp phân tích
số liệu như phương pháp so sánh, để phân tích tình hình doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của công ty.
Qua bài viết, tác giả cũng đã cho thấy được tình hình công tác kế toán
tại đơn vị, thực trạng hạch toán các nghiệp vụ thông qua hình thức kế toán áp
dụng tại đơn vị, qua đó cho thấy những thiếu sót trong việc hạch toán nghiệp
vụ, quá trình luân chuyển chứng từ,…Đồng thời cũng cho thấy kết quả kinh
doanh tại đơn vị thông qua việc phân tích kết quả kinh doanh trong 3 năm.
Tuy nhiên bài viết còn có hạn chế về việc đưa ra giải pháp hoàn thiện về công
tác kế toán.
2. Lâm Thị Kim Ngân (2013). Luận văn tốt nghiệp “kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
Trong bài viết, tác giả đã tìm hiểu tình hình thực tế kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị và có đưa ra giải pháp và
kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Tác giả đã sử dụng phương pháp thu nhập số liệu thứ cấp từ các sổ
sách, tài liệu do công ty cung cấp, phỏng vấn các kế toán viên về cách thức ghi
sổ và quá trình luân chuyển chứng từ. Tuy nhiên trong bài viết tác giả đã
không phân tích kết quả kinh doanh của công ty để xác định xem công ty kinh

doanh có hiệu quả hay không, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp hoàn thiện
công tác kế toán ở công ty.
Trong bài viết Em, đã tìm hiểu về hình thức kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Ba Nở trong 3
năm và có đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại doanh
nghiệp
Trong bài đã sử dụng phương pháp thu nhập số liệu thứ cấp từ các sổ
sách, tài liệu do doanh nghiệp cung cấp, đồng thời cho thấy được tình hình
công tác kế toán tại đơn vị, thực trạng hạch toán các nghiệp vụ thông qua hình
thức kế toán áp dụng tại đơn vị, qua đó cho thấy những thiếu sót trong việc
hạch toán nghiệp vụ, quá trình luân chuyển chứng từ,…Đồng thời cũng cho
thấy kết quả kinh doanh tại đơn vị thông qua việc phân tích kết quả kinh
doanh trong 3 năm.

xi


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán doanh thu
Chuẩn mực kế toán số 14: doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH.
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và
phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa
đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới

việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận thỏa mãn đồng thời năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gần liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu sản
phẩm kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

xii


d. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản
511- “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản
nhu sau:
TK 511
- Kết chuyển các tài khoản giảm
trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ.


Doanh thu bán hàng

- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911-“xác định kết
quả kinh doanh”lúc cuối kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán
hàng, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, hợp đồng kinh tế, bảng kê hàng
hóa đã tiêu thu, phiếu xuất hàng.
(Theo chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập khác)
e. Sơ đồ hạch toán doanh thu
TK 333
TK 511
Thuế TTĐB, thuế

TK111, 112, 131

Doanh thu bán H2, SP, DV

thuế GTGT phải nộp
TK 521, 531, 532
TK 3331

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu


Thuế

TK 911

phải nộp

Kết chuyển doanh thu
thuần

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

xiii


2.1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
- Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp và thường bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
(Th.s Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính, trang 439)
b. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư tín phiếu, trái phiếu,…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

(Th.s Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính , trang 439)
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 - “doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bảng quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia,
khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu các hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
(Th.s Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính , trang 439)
d. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo ngân hàng
- Hóa đơn bán hàng trả chậm
- Trái phiếu, tín phiếu.

xiv


e. Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính
khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó
thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với các khoản doanh thu hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh
thu được ghi nhận là chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua.
- Đối với các khoản doanh thu hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và ngoại tệ bán ra.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, thì
doanh thu ghi nhận là tổng số tiền bán bất động sản.
- Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất.

(Th.s Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính, trang 440)
f. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 515

TK 111, 112

Thu tiền lãi, tiền cho
vay, tiền cổ phiếu
TK 911
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính

TK 1112, 1122

TK 1111, 1121

Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại

TK 331

Chiết khấu thanh toán được

TK 2212, 2213
Lợi nhuận từ công ty
liên kết, công ty con

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính


xv


2.1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán chiết khấu thương mại
TK 5211 “chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà người doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán
hàng.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được
hưởng
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
b. Kế toán hàng bán bị trả lại
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm
chất, hàng không đúng chủng hoặc quy cách.
Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho khách hàng hoặc
tính trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.
c. Kế toán giảm giá hàng bán
TK 5213 “giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng

bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký
kết.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng
được hưởng .
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
xvi


d. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ gốc khác,…
e. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
- Tài khoản 3333: “Thuế xuất khẩu”
- Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”, TK này không có số dư CK.
- Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại”, TK này không có số dư CK.
- Tài khoản 5213: “ Giảm giá hàng bán”, TK không có số dư CK.
(Ths. Trần Quốc Dũng, giáo trình kế toán tài chính, trang 128)
2.1.2 Kế toán chi phí
2.1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định

kết quả kinh doanh trong kỳ.
(Th.s Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính, trang 563)
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập, xuất tồn
- Bảng phân bổ giá
- Biên bảng xử lý hàng thiếu hụt

xvii


c. Tài khoản sử dụng
Kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn hàng bán” có kết
cấu và nội dung như sau:
TK 632
+ Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tư, chi phí tiêu thu bất động sản đầu
tư đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dư phòng giảm giá hàng hóa tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước.

+ Phản ánh khoản hàng hoa nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

năm tài chính (31/12) (khoản chênh
lệch giữa số phải lập dự phòng năm
trước).
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ bán ra bị trả lại.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911-“xác định kết quả kinh
doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
d. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Phương pháp tính theo đơn giá đích danh; theo phương pháp này, trị
giá thực tế xuất kho của vật tư, hàng hóa được xác định dựa vào đơn giá nhập
thực tế của từng lần nhập để chọn làm đơn giá tính trị giá xuất mà không theo
thứ tự đơn giá của các lần nhập, vì vậy với cùng một số lượng vật tư, hàng hóa
xuất kho có thể có nhiều giá trị xuất khác nhau tùy thuộc vào đơn giá được chỉ
định để chọn làm đơn giá xuất.
- Phương pháp tính theo thực tế bình quân gia quyền: theo phương pháp
này, mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới khác với đơn giá hiện đang còn tồn
kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để làm đơn giá xuất cho lần
xuất tiếp theo.
GiávốnHB =

trịgiáhàngtồnđầukỳ + trịgiáhàngnhậptrongkỳ
sốlượnghàngtồnđầukỳ + sốlượnghàngnhậptrongkỳ

- Phương pháp FIFO (nhập trước, xuất trước): theo phương pháp này,
đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá cho các lần xuất kho theo thứ tự từ
đơn giá tồn kho đầu kì, đến đơn giá nhập làn 1, lần 2,…


xviii


- Phương pháp LIFO (nhập sau, xuất trước): theo phương pháp này,
đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá xuất cho mỗi lần xuất kho theo thứ tự
lấy đơn giá vừa mới nhập trước đó để làm đơn giá xuất.
- Phương pháp tính theo giá thực tế bình quân cuối kỳ: theo phương
pháp này, trong kỳ khi xuất kho vật tư, hàng hóa ta chọn đơn giá tạm tính để
làm đơn giá tạm xuất kho (đơn giá có thể là đơn giá tồn kho đầu kỳ, đơn giá
ổn định của các kỳ trước hoặc đơn giá kế hoạch). Cuối tháng, dựa vào đơn giá
tồn kho đầu tháng và đơn giá nhập thực tế của các lần nhập kho trong tháng để
tính đơn giá bình quân thực tế. khi đã có đơn giá bình quân thực tế vừa mới
tính được, kế toán tiến hành điều chỉnh trị giá đã xuất kho trong tháng theo
đơn giá tạm tính thành trị giá thực tế cho vật tư hàng hóa đã xuất kho trong
tháng. Nếu đơn giá bình quân thực tế lớn hơn đơn giá tạm tính thì điều chỉnh
tăng trị giá đã xuất kho. Ngược lại, nếu đơn giá bình quân thực tế nhỏ hơn đơn
giá tạm tính thì điều chỉnh giảm trị giá xuất kho trong tháng.
2.1.2.2 Chi phí quản lý kinh doanh
2.1.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển; chi phí chào hàng giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý,
chi phí bào hành sản phẩm.
b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng
kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 6421-“chi phí bán
hàng”có nội dung và kết cấu như sau:
TK 6421

Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.

Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ

xix


2.1.2.2.1 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới
toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi
phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,…
b. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan,…
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 6422-“chi phí quản lý doanh nghiệp”có kết
cấu và nội dung phản ánh như sau:
TK 6422
+ Hoàn thành chênh lệch khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi cuối năm
tài chính của năm nay nhỏ hơn dự
phòng của năm trước.


Tập hợp các chi phí quản
lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ

+ Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.

Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan
đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền,…những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền.
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 443)

xx


b. Nội dung của chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh.
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 444)
c. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu tính lãi
+ Hóa đơn bán hàng

+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Các chứng từ khác liên quan đến chi phí tài chính
d. Nội dung hạch toán
- Hạch toán vào tài khoản này khi thu hồi thanh lý các khoản đầu tư
vào các công ty con, công ty liên kết.
- Các tài khoản chi phí phát sinh như cổ phiếu bị lỗ, chia lãi cho các
bên đầu tư, phát sinh các chi phí khi liên doanh.
- Các khoản chênh lệch khi bán ngoại tệ, các khoản giảm giá cho khách
hàng trong mua bán hàng hoa.
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 444)
e. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính”
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

xxi


f. Sơ đề hạch toán
TK 635

TK 154
Sản phẩm gửi bán
xác định tiêu thụ

TK 911

TK 211, 2213
Khoản lổ về đầu tư công ty
con, công ty liên kết


Cuối kỳ kết chuyển
hàng bán

TK 331, 111, 112
Chiết khấu thanh toán
khách hàng được hưởng

TK 335, 111, 112

Lãi tiền vay

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
2.1.2.5 Chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, có thể là những
khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 452)
b. Nội dung của chi phí khác
- Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị cùa tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tê.
xxii


+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
+ Các khoản chi phí khác
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 452)

c. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là 811, cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh tronh kỳ vào tài khoản 911.
e. Nguyên tắc hạch toán
- Loại tài khoản chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt
động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp.
- Loại tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên nợ, cuối
kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911-“xác định kết quả kinh doanh” và
không có số dư.
- Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
(Th.s Đàm Phong Ba, giáo trình kế toán tài chính, trang 444)

xxiii


f. Sơ đồ hạch toán
TK 811

TK 111, 112
Chi phí thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định

TK 214


TK 211
Hao mòn tài
sản cố định

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác

Tài sản cố định
nhượng bán thanh lý
TK 333
Thuế bổ sung do truy thu

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
2.1.2.6 Chi phí thuế TNDN
a. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành,
(Th.s Trần Quốc Dũng, bài giảng kế toán tài chính, trang 140)
b.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ

xxiv


×