Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích thực trạng mua chịu vật tư nông nghiệp của nông hộ huyện cờ đỏ, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THÀNH NHÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MUA CHỊU
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ
HUYỆN CỜ ĐỎ, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

Tháng 04 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THÀNH NHÂN
MSSV: 4113922

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MUA CHỊU
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ
HUYỆN CỜ ĐỎ, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PGS.TS LÊ KHƯƠNG NINH

Tháng 04 - 2014


LỜI CẢM TẠ
-----Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế & QTKD trường
Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Thầy, Cô đã truyền dạy cho em những nguồn kiến thức thật bổ ích
không chỉ về mặt lý thuyết mà còn cả về thực tế, đây chính là hành trang quý
báu cho em thêm vững tin bước vào đời. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Thầy Lê Khương Ninh. Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
tháo gỡ những khó khăn, trở ngại để hoàn thành quyển luận văn này.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến các Cô, chú, anh chị đang công
tác tại Ủy ban nhân nhân huyện Cờ Đỏ và Ủy ban nhân các xã Đông Thắng,
Thạnh Phú, Thới Xuân, Thới Hưng. Trong đó, em đặc biệt cám ơn anh Từ
Văn Giao (Chi cục trưởng Chi cục thống kê huyện Cờ Đỏ), chị Dung (Trạm
trưởng Trạm BVTV), anh Đoàn (Phó chủ tịch xã Thạnh Phú), anh Văn Anh
(cán bộ Phòng Kinh tế xã Thới Xuân), chị Trâm, chị Nga và anh Thanh
(Phòng NN & PTNT) đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình xin thông tin về
địa bàn nghiên cứu và tạo điều kiện cho em gặp gỡ nông hộ để khảo sát.
Cảm ơn các Cô, Bác nông dân tại các xã thuộc địa bàn huyện Cờ Đỏ.
Các bác đã cung cấp cho em những thông tin, kiến thức và những kinh nghiệm
sản xuất thực tế giúp em có thêm những bài học quý báu từ thực tiễn, có được
một lần trải nghiệm thực tế thú vị để có thể hoàn thành tốt bài viết của mình và
nâng cao kiến thức chuyên môn.
Chân thành cám ơn các bạn, các anh, chị đã cùng em xin số liệu, an ủi,
động viên và hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế & QTKD
Trường Đại học Cần Thơ luôn vui, khỏe, công tác tốt và không ngừng thăng

tiến trên con đường sự nghiệp. Kính gửi đến các Cô, Bác nông dân lời chúc
sức khỏe. Chúc tất cả các bác có được cuộc sống sung túc, an lành và hơn hết
là có được những vụ mùa bội thu.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Người thực hiện

Phạm Thành Nhân

i


TRANG CAM KẾT
-----Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với
bất cứ đề tài khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Phạm Thành Nhân

ii


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-----Họ tên người người hướng dẫn: LÊ KHƯƠNG NINH
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ

Họ và tên sinh viên: PHẠM THÀNH NHÂN
Mã số sinh viên: 4113922
Chuyên ngành: Kinh tế
Tên đề tài: Phân tích thực trạng mua chịu vật tư nông nghiệp của nông hộ
huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Về hình thức:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

iii


6. Các nhận xét khác:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và

các yêu cầu chỉnh sửa, …)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

v


MỤC LỤC
-----Trang
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................. i
TRANG CAM KẾT ....................................................................................... ii
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC......................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.................................................v
MỤC LỤC .................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.1 Không gian ............................................................................................ 3
1.3.2 Thời gian ............................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.4 Phạm vi nội dung................................................................................... 3

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm hộ và nông hộ....................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm vật tư nông nghiệp................................................................ 5
2.1.3 Khái quát về mua chịu VTNN ............................................................... 6
2.1.4 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu VTNN
của nông hộ .................................................................................................... 7
2.1.5 Mô hình nghiên cứu..............................................................................11

vi


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................14
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .....................................................14
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu................................................................14
2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................16
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ VÀ TÌNH HÌNH
KINH DOANH VTNN TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN...........................................18
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ ...........................................18
3.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................18
3.1.2 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.............................................................18
3.1.3 Dân số và nguồn lao động.....................................................................21
3.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CỜ ĐỎ, TP
CẦN THƠ NĂM 2012 ..................................................................................23
3.2.1 Lĩnh vực kinh tế ...................................................................................24
3.2.2 Lĩnh vực văn hóa – xã hội.....................................................................26
3.3 TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ..............26
3.3.1 Tình hình đầu tư phát triển nông nghiệp ...............................................27
3.3.2 Mô hình hỗ trợ sản xuất nông nghiệp....................................................27

3.3.3 Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông nghiệp huyện Cờ Đỏ...............28
3.4 HỆ THỐNG TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỜ ĐỎ, TP CẦN
THƠ ..............................................................................................................29
3.4.1 Tổ chức tín dụng chính thức .................................................................29
3.4.2 Tổ chức tín dụng bán chính thức...........................................................31
3.4.3 Tổ chức tín dụng phi chính thức ...........................................................33
3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VTNN CỦA HUYỆN CỜ
ĐỎ NĂM 2013..............................................................................................33
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MUA CHỊU VTNN CỦA NÔNG
HỘ HUYỆN CỜ ĐỎ, TP CẦN THƠ ............................................................35
4.1 MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT .....................................................................35
4.1.1 Khu vực nghiên cứu và nhân khẩu học .................................................35
4.1.2 Thông tin về nông hộ............................................................................36

vii


4.1.3 Thông tin sản xuất nông nghiệp của nông hộ ........................................40
4.1.4 Tình hình thu nhập nông hộ ..................................................................44
4.1.5 Tình hình vay vốn sản xuất của nông hộ ...............................................46
4.1.6 Một số thông tin khác về nông hộ .........................................................47
4.1.7 Thực trạng mua chịu vật VTNN của nông hộ huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ
......................................................................................................................49
4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN MUA
CHỊU VTNN CỦA NÔNG HỘ.....................................................................53
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP GIA TĂNG LƯỢNG TIỀN MUA CHỊU VTNN
CỦA NÔNG HỘ HUYỆN CỜ ĐỎ TP CẦN THƠ ........................................57
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...............................................................57
5.2 GIẢI PHÁP GIA TĂNG LƯỢNG TIỀN MUA CHỊU VTNN CỦA NÔNG
HỘ ................................................................................................................58

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................61
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................61
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................61
6.2.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương .................................................61
6.2.2 Kiến nghị với đại lý, cơ sở kinh doanh VTNN......................................62
6.2.3 Kiến nghị với nông hộ ..........................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................63
PHỤ LỤC .....................................................................................................65

viii


DANH MỤC BẢNG
-----Trang
Bảng 2.1: Tên của các biến độc lập và kỳ vọng về dấu của các βi .................14
Bảng 2.2: Cỡ mẫu điều tra số liệu sơ cấp.......................................................15
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất ở Huyện Cờ Đỏ.........................................20
Bảng 3.2: Tình hình phân bố dân cư Huyện Cờ Đỏ .......................................22
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động xã hội Huyện Cờ Đỏ năm 2012 ...........................23
Bảng 3.4: Hoạt động phát vay và thu nợ của NHCSXH và Chi nhánh NHNN
& PTNN Huyện Cờ Đỏ (2010 – 2012) ..........................................................30
Bảng 3.5: Tình hình kinh doanh VTNN tại Huyện Cờ Đỏ .............................33
Bảng 4.1: Nhân khẩu học của mẫu điều tra....................................................36
Bảng 4.2: Thông tin về nông hộ.....................................................................37
Bảng 4.3: Kết quả sản xuất năm 2013............................................................40
Bảng 4.4: Nguồn tạo thu nhập của nông hộ 2013...........................................44
Bảng 4.5: Thu nhập nông hộ năm 2013 .........................................................45
Bảng 4.6: Nguồn vay vốn trong năm 2013 của nông hộ.................................46
Bảng 4.7: Mối quan hệ xã hội của nông hộ....................................................48
Bảng 4.8: Nghề nghiệp của nông hộ ..............................................................48

Bảng 4.9: Lượng tiền mua chịu VTNN của nông hộ năm 2012 – 2013..........50
Bảng 4.10: Lý do chọn mua chịu VTNN của nông hộ ...................................52
Bảng 4.11: Nguồn thông tin giúp nông hộ mua chịu......................................53
Bảng 4.12: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu
VTNN của nông hộ Huyện Cờ Đỏ.................................................................53

ix


DANH MỤC HÌNH
-----Trang
Hình 2.1: Biểu đồ các yếu tố ảnh hưởng lượng tiền mua chịu của nông hộ ..... 8
Hình 3.1 Bản đồ hành chính Huyện Cờ Đỏ....................................................19
Hình 3.2: Dân số trung bình Huyện Cờ Đỏ....................................................21
Hình 4.1: Cơ cấu mẫu khảo sát......................................................................35
Hình 4.2: Thời gian định cư của nông hộ.......................................................38
Hình 4.3: Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ............................................41
Hình 4.4: Nguồn thông tin hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.................................42
Hình 4.5: Thực trạng mua chịu VTNN của nông hộ ......................................49
Hình 4.6: Nguồn mua chịu VTNN của nông hộ.............................................51

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----BVTV

Bảo vệ thực vật

CP


Chính phủ

CSXH

Chính sách xã hội



Nghị định

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN & PTNN

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NN

Nông nghiệp

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TDBCT

Tín dụng bán chính thức


TDCT

Tín dụng chính thức

TDPCT

Tín dụng phi chính thức

VTNN

Vật tư nông nghiệp

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
-----1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
với hơn 80% dân số làm nghề nông. Nông nghiệp giữ vai trò hết sức quan
trọng đối với nền kinh tế nói chung và kinh tế nông thôn nói riêng. Nó không
chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu mà còn giải quyết một lượng lớn
việc làm cho người lao động. Hơn thế nữa, nông nghiệp cung cấp nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp phát triển như công nghiệp chế biến thực phẩm,
công nghiệp dệt may, công nghiệp giấy và đồ gỗ. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây, sản xuất nông nghiệp ở nước ta đang gặp nhiều khó khăn: chịu ảnh
hưởng của thời tiết, khí hậu khô hạn kéo dài, tình trạng xâm nhập mặn ở các
tỉnh phía Nam, các loại dịch bệnh phá hoại mùa màng gây tổn thất nặng nề.
Bên cạnh đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm cả trong và ngoài nước đều bị thu

hẹp nguyên nhân là do tình trạng bất ổn của nền kinh tế vĩ mô, lạm phát tăng
cao đã khiến cho giá bán nhiều sản phẩm sụt giảm mạnh trong khi giá vật tư
nông nghiệp (VTNN) ngày một tăng cao. Hầu như, người dân sản xuất không
có lời lại thêm thâm hụt nguồn vốn.
Hầu hết người dân ở các vùng nông thôn đều sinh sống chính bằng việc
làm nông, chăn nuôi, trồng trọt hoa màu và phần lớn nguồn vốn của nông hộ
tập trung hết vào nông nghiệp. Chính vì vậy, sự biến động của nền kinh tế hiện
nay đã ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của nông hộ. Việc thâm hụt vốn sẽ
khiến kinh tế và đời sống nông hộ gặp nhiều khó khăn, từ đó cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến việc sản xuất nông nghiệp. Nông hộ không có vốn để mua cây
giống, con giống cũng như vật tư để canh tác. Để giải quyết các khó khăn này,
nông hộ thường tiến hành đi vay vốn từ các hệ thống ngân hàng chính sách,
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, một vấn đề bất cập là không phải nông hộ
nào có nhu cầu đều được các ngân hàng cho vay nguyên nhân là do không có
uy tín hay không đủ tài sản để thế chấp. Một biện pháp khác được nông hộ lựa
chọn là đi vay mượn từ bên ngoài (vay tín dụng phi chính thức). Khả năng vay
được vốn của nông hộ khá lớn nhưng trái lại họ phải trả một khoản lãi suất cao
để bù đắp rủi ro khi đi vay. Nhìn chung, việc vay tín dụng chính thức hay phi
chính thức đều không đảm được nhu cầu vốn của nông hộ mà lại gia tăng thêm
áp lực cho họ. Ngoài các biện pháp trên, một biện pháp truyền thống được khá
nhiều nông hộ áp dụng hiện nay là thương lượng để mua chịu (trả chậm) với

1


đại lý. Biện pháp này mang lại khá nhiều ưu điểm cho nông hộ như: không cần
trả một lượng tiền lớn mua hàng mà có ngay vật tư để canh tác, không cần thế
chấp tài sản của gia đình và có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi trả
tiền.
Cờ Đỏ là một huyện mới được thành lập trên cơ sở chia tách từ huyện Ô

Môn của tỉnh Cần Thơ (2004). Huyện Cờ Đỏ là vùng đất có nhiều tiềm năng,
lợi thế về phát triển sản xuất nông nghiệp như: Trên địa bàn huyện có Viện lúa
đồng bằng sông Cửu Long – nơi quy tụ những nhà khoa học đầu ngành trong
lĩnh vực nông nghiệp; Trung tâm giống Cần Thơ; Nông trường Sông Hậu –
đơn vị luôn đi đầu trong ứng dụng khoa học – kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
vào sản xuất nông nghiệp; với 26.491,22 ha đất sản xuất cây hàng năm, trong
đó tập trung nhiều nhất là trồng lúa. Tuy có nhiều tiềm năng và lợi thế hơn so
với các huyện khác của TP Cần Thơ nhưng việc sản xuất của nông hộ cũng
gặp không ít những khó khăn như về vấn đề nâng cao giá cả đầu ra cho các
mặt hàng nông sản trong khi giá cả các vật tư không ngừng tăng cao, nguồn
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp rất bấp bênh, phụ thuộc nhiều vào thương lái,
nguồn vốn sản xuất bị thâm hụt không đáp ứng đủ nhu cầu của nông hộ,…
Trước tình hình này, nông hộ trên địa bàn huyện Cờ Đỏ đã áp dụng giải
pháp nào để vượt qua khó khăn và canh tác ngày một hiệu quả hơn? Hình thức
mua chịu vật tư đã được áp dụng như thế nào, nó có phải là giải pháp ưu việt
cho nông hộ hay không? Xuất phát từ lý luận thực tiễn và các nghi vấn trên,
tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng mua chịu vật tư nông
nghiệp của nông hộ huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng mua chịu VTNN của nông hộ thuộc
địa bàn huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp
nhằm giúp nông hộ giải quyết những khó khăn mắc phải khi áp dụng hình thức
mua chịu vào quá trình sản xuất nông nghiệp của gia đình, đồng thời nâng cao
khả năng tiếp cận hình thức này, tạo thuận lợi cho nông hộ phát triển sản xuất
và gia tăng thu nhập.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nói trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các
mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng mua chịu VTNN của nông hộ huyện

Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.

2


Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu
VTNN của nông hộ ở huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Tìm ra những giải pháp thiết thực nhằm gia tăng lượng tiền
mua chịu VTNN cho nông hộ huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Qua đó, nông hộ có
thể giải quyết tốt bài toán khó khăn về nguồn vốn để đẩy mạnh hoạt động sản
xuất của gia đình và khai thác ngày càng tốt hơn các nguồn lực sẵn có.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, TP Cần
Thơ, tập trung vào các xã: Thạnh Phú, Thới Xuân, Thới Đông, Đông Thắng,
Thới Hưng và Thị trấn Cờ Đỏ. Với việc chọn không gian để nghiên cứu như
trên, tác giả kỳ vọng rằng các mẫu quan sát có được độ chính xác và tính đại
diện cao cho tổng thể.
1.3.2 Thời gian
Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập từ các Phòng, Sở,
Bộ trực thuộc huyện Cờ Đỏ như: Chi cục thống kê, Phòng NN & PTNT, Trạm
Bảo vệ thực vật huyện Cờ Đỏ. Bên cạnh đó, tác giả còn thu thập thêm thông
tin có liên quan tại Ủy ban nhân dân các xã và thị trấn.
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các nông hộ
thuộc không gian nghiên cứu của đề tài trong hai năm 2012 và 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ có tham gia hoạt động
sản xuất nông nghiệp tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
1.3.4 Phạm vi nội dung
Cấu trúc của bài luận văn được chia thành 6 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Giới thiệu;
Chương 2: Cơ sở lý luận và nội dung nghiên cứu;
Chương 3: Giới thiệu chung về huyện Cờ Đỏ và tình hình kinh doanh
VTNN tại địa bàn huyện;
Chương 4: Phân tích thực trạng mua chịu VTNN của nông hộ;
Chương 5: Giải pháp gia tăng lượng tiền mua chịu VTNN của nông hộ
huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ;
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-----2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm hộ và nông hộ
2.1.1.1 Khái niệm về hộ
Theo từ điển chuyên ngành kinh tế và từ điển ngôn ngữ: “Hộ là tất cả
những người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm
những người cùng chung huyết tộc và những người làm công”.
Thảo luận Quốc tế lần thứ 2 về Quản lý nông trại tại Hà Lan (1980) cho
rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội, có liên quan đến sản xuất, tái sản
xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”.
Tác giả Harris (1981), ở viện nghiên cứu phát triển Trường Đại học Tổng
hợp Susex (London – Anh) cho rằng: “Hộ là một đơn vị tự nhiên tạo nguồn
lao động”. Phát biểu này sau lại được phát triển thành: “Hộ là một đơn vị đảm
bảo quá trình tái sản xuất nguồn lao động thông qua tổ chức nguồn thu nhập
chung”.
McGee (1989) cho rằng: “Hộ là nhóm người chung huyết tộc, hay không
cùng chung huyết tộc, ở chung trong một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và

có chung một ngân quỹ”.
Qua các quan điểm khác nhau về khái niệm hộ, ta có thể rút ra một số
đặc trưng về hộ như sau: (1) Hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc hay
không cùng huyết tộc, (2) hộ cùng chung sống hay không cùng chung sống
chung một mái nhà, (3) có chung một nguồn thu nhập và ăn chung và (4) là
cùng tiến hành sản xuất chung.
2.1.1.2 Khái niệm về nông hộ
Có rất nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm về nông hộ. Một số khái niệm
cơ bản có thể tham khảo:
“Nông hộ là tế bào kinh tế của xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong
nông nghiệp và nông thôn” (Lê Đình Thắng, 1993).
Theo Nguyễn Sinh Cúc (2000): “Nông hộ là những hộ có toàn bộ hoặc
50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thủy nông, giống cây

4


trồng, bảo vệ thực vật, …) và thông thường nguồn sống chính của họ dựa vào
nông nghiệp”.
Trong cuốn “Nông nghiệp trên đất dốc, thách thức và tiềm năng” của tác
giả Trần Đức Viên (1995) có trích dẫn khái niệm về nông hộ của nhà khoa học
Chayanov như sau: “Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định, là đơn vị
tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp”. Luận điểm trên của
Chayanov đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông nghiệp tại nhiều
nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển.
Cùng chung quan điểm với Chayanov, hai tác giả Lundahl và Bengtsson
bổ sung thêm: “Hộ nông dân là đơn vị sản xuất cơ bản”. Trong những thập kỷ
gần đây, các cải cách kinh tế ở một số quốc gia đã thật sự coi hộ nông dân là
đơn vị sản xuất tự chủ và cơ bản, đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh trong sản

xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn (Đào Thế Tuấn,1997).
Giáo sư Frank Ellis (1988), ở trường Đại học Tổng hợp Cambridge đã
định nghĩa về nông hộ như sau: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông
nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có
xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”.
Tóm lại, nông hộ được hiểu là những hộ sống ở nông thôn, có ngành
nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu
bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, nông hộ còn tham gia các hoạt
động phi nông nghiệp (thủ công nghiệp, mua bán, …).
2.1.2 Khái niệm vật tư nông nghiệp
Vật tư là một khái niệm chỉ chung cho cơ sở vật chất hạ tầng và các thiết
bị, nguyên liệu khác phục vụ cho các ngành sản xuất nói chung.
Vật tư nông nghiệp bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón,
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa
chất, chế phẩm sinh học, máy móc, nguyên vật liệu, thiết bị sử dụng trong sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản, thủy lợi và muối thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.1

1

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thông tư số 14/2011.

5


2.1.3 Khái quát về mua chịu VTNN
Ở Việt Nam, hình thức mua bán chịu hàng hóa ra đời từ rất sớm. Biểu
hiện của hình thức này là việc mua bán hàng hóa theo “gối đầu”, tức là người

bán sẽ cho người mua mua chịu hàng hóa trong lần đầu tiên và đến lần thứ hai,
người mua sẽ thanh toán lại tiền cho người bán trong lần giao dịch thứ nhất.
Nhờ vào hình thức này, hàng hóa của bên bán sẽ được đẩy mạnh trao đổi. Còn
đối với bên mua, nhu cầu của họ sẽ được thỏa mãn, dễ dàng tiếp cận được
hàng hóa khi gặp khó khăn về vốn. Với những ưu điểm trên, hình thức mua
bán chịu ngày càng được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, điển hình như
trong sản xuất nông nghiệp. Mua chịu VTNN là một hình thức được đánh giá
rất cao vì tính ưu việt của nó trong việc giải quyết khó khăn về vốn sản xuất
của nông hộ và hiện nay hình thức này được xem là một hình thức tín dụng
thương mại khá phổ biến ở nông thôn nước ta (Nguyễn Thị Ánh Mai, 2012).
Thông qua hình thức mua chịu, kể cả đại lý (người cho vay) và nông hộ
(người đi vay) đều nhận được những lợi ích riêng:
Đối với đại lý, họ sẽ tận dụng được sự dư thừa vốn như nguyên liệu, vật
tư cho nông hộ mua chịu để thu được giá trị cao hơn thông qua khoảng lãi
được tính trên mỗi đơn vị sản phẩm. Bên cạnh đó, đại lý còn đảm bảo nguồn
vốn chuyển nhượng được sử dụng đúng mục đích vì sản phẩm cho vay không
phải là tiền mà chính là những vật tư dùng để sản xuất; nông hộ không thể sử
dụng chúng vào mục đích nào khác ngoài mục đích sản xuất như trồng trọt và
chăn nuôi. Từ đó, rủi ro cho vay của đại lý được giảm thiểu.
Đối với nông hộ, họ có thể tiếp cận nguồn vốn dễ dàng mà không cần thế
chấp bất cứ tài sản nào của gia đình. Không chỉ vậy, trong quá trình sử dụng,
nông hộ có thể kiểm tra chất lượng của vật tư trước khi trả tiền cho đại lý.
Chính vì vậy, lợi ích nông hộ được gia tăng, thêm động lực phát triển sản xuất.
Một ưu điểm khác của hình thức này là cách thức mua bán giữa hai bên
được tiến hành dễ dàng, không cần thông qua một văn bản, hợp đồng cụ thể.
Khi có nhu cầu, nông hộ đến đại lý VTNN để xin mua. Nếu nông hộ đủ điều
kiện theo yêu cầu của đại lý, đại lý sẽ chấp nhận giải quyết nhu cầu cho nông
hộ và việc mua bán giữa hai bên được tiến hành.
Hơn thế, tiến trình mua bán cũng rất đơn giản và nhanh chóng. Khi được
chấp nhận cho mua chịu, nông hộ chỉ cần liệt kê những sản phẩm cần dùng với

số lượng cụ thể cho đại lý, đại lý sẽ cho người lấy đúng theo nhu cầu của hộ
rồi sau đó ghi nhận lại số tiền mua vào một quyển sổ và sang lại một quyển
cho nông hộ giữ để theo dõi số tiền và lượng phân thuốc sử dụng trong một
vụ. Sau mỗi vụ thu hoạch, nông hộ bán sản phẩm và thanh toán tiền cho đại lý

6


như đã giao ước. Nếu gặp khó khăn không thể trả nợ ngay cho đại lý, nông hộ
có thể xin gia hạn thời gian trả nợ bằng cách chấp nhận tốn kém một khoảng
tiền lãi, mức lãi này thường được đại lý tính bằng hoặc cao hơn so với lãi suất
cho vay của ngân hàng.
Qua những thông tin trình bày ở trên, có thể thấy rằng, hình thức mua
chịu VTNN mang lại cho cả đại lý và nông hộ những lợi ích rất lớn. Tuy
nhiên, bản chất của việc mua bán chịu cũng chính là một hình thức cho vay
nên không thể tránh khỏi những rủi ro nhất định như khả năng và đạo đức
trong việc trả nợ của người đi vay. Để có thể giảm thiểu những rủi ro này, đại
lý thường tiến hành sàng lọc đối tượng trước khi chấp nhận cho mua chịu. Vì
vậy, việc mua bán chịu VTNN giữa đại lý và nông hộ thường phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố. Những yếu tố này ảnh hưởng mạnh đến lượng tiền mua chịu
VTNN của nông hộ. Đồng thời, những yếu tố này cũng chính là điều kiện để
đảm bảo việc mua bán chịu được thực hiện với mức rủi ro thấp nhất.
2.1.4 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu
VTNN của nông hộ
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản
xuất – kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa.
Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng - người bán
chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian
nhất định. Và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại

vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu.
Kể từ khi ra đời cho đến nay, tín dụng thương mại được xem là một
nguồn tài chính ngắn hạn quan trọng đối với các công ty, doanh nghiệp và rất
thịnh hành trong những nền kinh tế phát triển (Petersen và Rajan, 1997).
Không chỉ vậy, tín dụng thương mại còn có ảnh hưởng lớn đến quá trình
chuyển đổi kinh tế của các nước, nhất là những nước có hệ thống pháp luật
kém phát triển (Coricelli, 1996 và Maksimovic, 2001).
Là một trong những trường hợp điển hình của hình thức tín dụng thương
mại, mua chịu VTNN là một nguồn cung cấp tín dụng ngắn hạn hữu hiệu cho
sản xuất nông nghiệp của nông hộ và hiện nay, hình thức mua chịu ngày càng
trở nên phổ biến. Mua chịu VTNN tạo động lực để trao đổi, mua bán hàng hóa
và đẩy mạnh quá trình đầu tư sản xuất. Từ đó, nó mang lại lợi ích cho các
thành phần tham gia và góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Chính vì vậy, mua chịu VTNN đang là một đề tài thu hút sự quan tâm
nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia khoa học trong và ngoài nước. Hiện nay,

7


cũng có khá nhiều đề tài đề cập đến vấn đề này tuy nhiên chủ yếu chỉ là tập
trung tìm hiểu nguồn gốc, lý giải vai trò của hình thức mua chịu VTNN đối
với sản xuất, đối với sự phát triển của nền kinh tế nhưng chưa đi sâu vào phân
tích sự tác động của các yếu tố đến quyết định sử dụng hình thức này. Dựa
trên thực tiễn, tác giả tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến
lượng tiền mua chịu VTNN của nông hộ.
Các yếu tố được tác giả xem xét, tìm hiểu và phân tích bao gồm: diện
tích canh tác, thu nhập, tuổi, thời gian định cư, quan hệ quen biết, địa vị xã
hội, khoảng cách và nghề nghiệp.
Diện tích đất canh tác
Khoảng cách

Tuổi chủ hộ

Thu nhập nông hộ

Lượng tiền mua chịu

Nghề nghiệp

Thời gian định cư
Địa vị xã hội

Quan hệ quan biết

Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2014

Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng lượng tiền mua chịu của nông hộ
Diện tích đất canh tác
Đất đai được xem là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế của nông
hộ. Đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng trong hầu hết các hoạt động nông
nghiệp, tạo công ăn việc làm, thu nhập và sinh kế cho hơn 70% dân số sống ở
khu vực nông thôn (Nguyễn Trung Kiên, 2013). Bên cạnh đó, đất đai còn là
một tài sản có giá trị đảm bảo khả năng vay mượn trong tín dụng. Riêng trong
hình thức mua chịu, đất đai chính là tài sản tạo niềm tin cho các đại lý để chấp
nhận cho nông hộ mua chịu. Nói cách khác, đất đai chính là tài sản bù đắp rủi
ro cho đại lý khi nông hộ không có nỗ lực trong việc trả nợ cho đại lý và
không sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả (Mohamed, 2007; Phạm & Lensink,
2007). Ngoài ra, những nông hộ có diện tích đất đai càng nhiều thường là
những hộ có đời sống kinh tế khá cao và khả năng trả nợ tốt khi vay mượn vốn
(Zeller, 1994). Vì vậy, diện tích đất canh tác là một trong những yếu tố đầu
tiên được đại lý xem xét để chấp nhận cho nông hộ mua chịu cũng như gia

tăng lượng tiền mua khi nông hộ có nhu cầu.

8


Thu nhập nông hộ
Thu nhập nông hộ là phần thu nhập được tạo ra từ hoạt động sản xuất
nông nghiệp hay một phần từ các lĩnh vực phi nông nghiệp. Trong đó, nguồn
thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp là quan trọng nhất và chiếm 70%
tổng thu nhập của nông hộ. Phần còn lại trong tổng thu nhập nông hộ là hoạt
động từ phi nông nghiệp (Schwarze, 2004).
Theo Lê Khương Ninh và Cao Văn Hơn (2012) thì thu nhập càng cao,
nông hộ càng dễ được chấp nhận cho mua chịu hơn so với những hộ có thu
nhập thấp. Đúng vậy, khi thu nhập nông hộ càng cao, chứng tỏ nông hộ sản
xuất càng có hiệu quả, nguồn vốn mua chịu từ đại lý được sử dụng đúng mục
đích, không lãng phí. Thu nhập cao, khả năng trả nợ của nông hộ cũng được
nâng cao, từ đó lòng tin đối với đại lý được củng cố hơn và dễ dàng được chấp
nhận cho mua chịu. Tuy nhiên, khi có được nguồn thu nhập cao, nông hộ có
đời sống kinh tế ổn định, có điều kiện tích lũy vốn để tăng cường đầu tư phát
triển sản xuất. Khi có được nguồn vốn tích lũy, nông hộ có xu hướng giảm
lượng tiền mua chịu, chuyển sang mua bằng hình thức tiền mặt để giảm bớt
khoảng tiền lãi trả cho đại lý, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và qua đó gia
tăng lợi ích cho gia đình. Qua đó ta thấy, yếu tố thu nhập cũng có sự ảnh
hưởng không nhỏ đến lượng tiền mua chịu vật tư của nông hộ.
Tuổi chủ hộ
Ở nông thôn, ông bà ta thường hay quan niệm rằng những bậc lớn tuổi là
những người từng trải nhiều trong cuộc sống, có nhiều kinh nghiệm, quan hệ
xã hội rộng và rất được kính trọng. Những hộ này khi có nhu cầu mua chịu,
thường dễ dàng được đại lý chấp nhận và có thể gia thuận tiện tăng lượng tiền
mua (Lê Khương Ninh và Cao Văn Hơn, 2012). Tuy nhiên, những chủ hộ có

độ tuổi cao thì trong gia đình thường có sự đa dạng về nguồn thu nhập. Phần
lớn thành viên trong gia đình đều trong tuổi lao động và có tham gia gia các
hoạt động từ phi nông nghiệp tạo điều kiện tích lũy thêm thu nhập cho hộ. Đa
phần những hộ này có điều kiện kinh tế cao vì thế khi cần mua vật tư thì lượng
tiền mua chịu có thể bị giảm xuống.
Thời gian định cư
Là khoảng thời gian sinh sống tại địa phương của nông hộ. Theo
Petersen và Rajan (1997) thì việc sinh sống lâu năm tại địa phương cũng là
một trong những yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu của nông hộ và có
liên quan tích cực đến việc gia tăng lượng tiền mua. Thông thường đối với
những người định cư lâu năm, đại lý dễ dàng hơn trong việc nắm bắt thông tin
của nông hộ và khi xem xét nhu cầu thì đại lý có niềm tin nhiều hơn để chấp

9


nhận. Mặt khác, đối với những nông hộ đã định cư lâu năm tại địa phương, đại
lý cũng có ý định cho mua chịu và chấp nhận cho mua với số lượng lớn để duy
trì mối quan hệ buôn bán và tạo kênh tiêu thụ hàng hóa rộng lớn, có uy tín.
Quan hệ quen biết
Được hiểu là mối quan hệ giữa nông hộ và đại lý kinh doanh VTNN và
mối quan hệ này được đo lường bằng thời gian buôn bán giữa hai bên. Như
chúng ta biết, việc tạo lập mối quan hệ trong kinh doanh, buôn bán là điều hết
sức cần thiết và quan trọng. Trong hoạt động mua bán VTNN cũng vậy, khi có
được quan hệ tốt với đại lý, nông hộ sẽ có được nhiều thuận lợi hơn như: được
cung ứng các nguyên liệu có chất lượng, hưởng nhiều ưu đãi về giá, hàng
khuyến mãi. Và khi gặp phải khó khăn về tài chính nông hộ có thể thương
lượng với đại lý để mua chịu, chủ động vượt qua khó khăn, duy trì sản xuất và
tạo ra thu nhập cho gia đình. Theo McMillan và Woodruff (1999) thì những
nông hộ này, đặc biệt là những nông hộ có mối quan hệ mua bán càng lâu năm

với đại lý càng có thể dễ dàng mua chịu với số lượng lớn theo nhu cầu vì đại
lý tin tưởng vào đạo đức của nông hộ trong việc nổ lực để hoàn trả nguồn vốn
đã vay mượn.
Khoảng cách
Là khoảng cách từ nơi ở của nông hộ đến địa điểm kinh doanh của đại lý
vật tư. Trong giao dịch mua bán, khoảng cách giữa bên mua và bên bán là yếu
tố tạo điều kiện cho người mua hoặc người bán quyết định có tham gia trao
đổi hàng hóa hay không. Địa điểm gần tạo thuận tiện cho việc trao đổi, hiểu rõ
thông tin về nhau, từ đó giảm thiểu hiện tượng thông tin bất đối xứng. Ngoài
ra, thông thường, nếu sống càng gần người bán thì người mua sẽ ít có động cơ
“giựt” nợ vì, ở nông thôn, sống gần nhau thường sẽ gần gũi và gắn bó với
nhau hơn do tình nghĩa xóm làng, bè bạn hay huyết thống. Nếu sống gần
người mua thì người bán cũng sẽ dễ dàng và ít tốn kém trong việc kiểm soát
và cưỡng chế người mua trả nợ, do đó sẽ có xu hướng chấp nhận bán chịu cho
người có nhu cầu (Rohner, 2011).
Nghề nghiệp
Hiện nay, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng phát triển
đã làm thay đổi cơ cấu lao động chung của cả nước. Tại các vùng nông thôn,
nông hộ ngoài sản xuất nông nghiệp còn lao động thêm trong các ngành công
nghiệp, dịch vụ và thương mại. Chính sự thay đổi này đã góp phần gia tăng
lượng thu nhập cho gia đình nông hộ, nâng cao sinh kế và hạn chế sự phụ
thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Nghề nghiệp được ổn định, nguồn thu nhập
đa dạng hóa giúp nông hộ có được khả năng trả nợ đúng hạn trong các hoạt

10


động tín dụng nhất là trong hoạt động mua bán chịu hàng hóa. Do đó, nông hộ
tạo dựng được uy tín trong giao dịch mua bán với đại lý và thuận tiện mua
chịu khi có nhu cầu. Ngoài ra, những hộ có nghề nghiệp đa dạng sẽ có thể dễ

dàng gia tăng lượng tiền mua chịu. Tuy nhiên, lượng tiền này cũng có thể sụt
giảm do nông hộ tận dụng phần thu nhập được tích lũy để thanh toán trước
cho đại lý thay vì phải mua chịu như trước đây.
Địa vị xã hội
Địa vị xã hội là vị trí hay thứ bậc của các thành viên gia đình nông hộ
trong xã hội. Nó được xem là một trong những yếu tố quyết định sự thành
công trong các hoạt động trao đổi, mua bán. Nếu như trong xã hội, chúng ta có
một vị trí nhất định sẽ nhận được sự kính trọng và tin cậy rất cao từ phía mọi
người nhất là các đối tác làm ăn. Chính vì vậy, đối với gia đình những nông hộ
có người thân, bạn bè làm việc trong các tổ chức, cơ quan ban ngành hay nắm
giữ các chức vụ cao trong xã hội thường được chấp nhận mua chịu một cách
dễ dàng vì đại lý tin tưởng vào địa vị và nhân phẩm của nông hộ cũng như uy
tín trong việc trả nợ.
2.1.5 Mô hình nghiên cứu
Dựa vào những cơ sở lý luận trên, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền mua chịu VTNN của nông hộ huyện Cờ
Đỏ, TP Cần Thơ như sau:
LUONGTIENMUA   0  1DIENTICHCT   2THUNHAPNH  3TUOICH
  4QUANHEQB   5THOIGIANDC   6 KHOANGCACH   7 NGHENGHIEP
 8 DIAVIXH (1)

Ý nghĩa của các biến trong mô hình (1):
Biến phụ thuộc LUONGTIENMUA là số tiền mua chịu VTNN của
nông hộ. Đơn vị: triệu đồng/năm.
DIENTICHCT: là diện tích đất canh tác của nông hộ (1000m2). Đất đai
chính là tư liệu sản xuất chính của nông hộ. Ngoài ra, đất đai còn là tài sản có
giá trị kinh tế lớn. Đối với những nông hộ có diện tích đất canh tác lớn thì khả
năng được chấp nhận cho mua chịu VTNN dễ dàng hơn do có tài sản để thế
chấp cho đại lý trong trường hợp không có khả năng trả nợ. Hơn thế, diện tích
đất canh tác lớn cũng đồng nghĩa nông hộ cần lượng lớn nguyên liệu đầu vào

để sản xuất. Những nông hộ này có nhu cầu mua chịu rất cao và cần mua với
số tiền lớn. Vì vậy, tác giả kỳ vọng biến diện tích có tương quan thuận với
lượng tiền mua chịu của nông hộ.

11


THUNHAPNH: là tổng nguồn thu nhập nông hộ thu được trong năm
sau khi đã trừ các khoản chi phí phát sinh (triệu đồng/năm). Những nông hộ có
nguồn thu nhập cao và ổn định thường rất uy tín trong việc trả nợ nên khi có
nhu cầu mua chịu luôn được đại lý chấp thuận. Tuy nhiên khi có được nguồn
thu nhập cao, nông hộ thường giảm lượng tiền mua chịu tại đại lý, thay vào
đó, nông hộ dùng phần vốn tích lũy từ nguồn thu nhập để mua vật tư, hạn chế
số tiền lãi phải trả cho đại lý. Vì vậy, hệ số của biến thu nhập được kỳ vọng có
thể tương quan thuận chiều hoặc nghịch chiều với lượng tiền mua chịu.
TUOICH: là tuổi của chủ hộ (năm). Các nông hộ lớn tuổi thường là
những hộ quản lý nhiều đất đai, có nhiều thâm niên về nghề nghiệp và kinh
nghiệm trong canh tác cao hơn so với các chủ hộ trẻ tuổi. Đặc biệt, những chủ
hộ này được xem là có uy tín tốt và trách nhiệm cao trong công việc cũng như
trong việc trả nợ. Dựa vào những ưu thế trên nên khi có nhu cầu mua chịu
VTNN nông hộ dễ dàng được đại lý chấp nhận. Tuy nhiên, trong gia đình
nông hộ này thường có nhiều thế hệ cùng sinh sống và tham gia nhiều hoạt
động tạo thu nhập. Vì thế, hộ có nhiều điều kiện tích lũy vốn sản xuất, từ đó
nông hộ giảm lượng tiền mua chịu tại đại lý. Vì vậy, hệ số của biến tuổi chủ
hộ được tác giả kỳ vọng có thể tương quan thuận chiều hoặc ngược chiều với
lượng tiền mua chịu.
QUANHEQB: quan hệ quen biết giữa chủ hộ với các đại lý vật tư
(năm). Khi mối quan hệ quyen biết này được xây dựng càng lâu năm thì thâm
tình giữa nông hộ và đại lý càng khắng khít. Đại lý có nhiều niềm tin về ý định
trả nợ của nông hộ nên ít ngần ngại khi cho nông hộ mua chịu và nông hộ

cũng hạn chế chuyển sang mua tại các đại lý khác do tin tưởng vào chất lượng
sản phẩm của đại lý. Nông hộ tiếp tục duy trì và gia tăng lượng tiền mua vật tư
khi có nhu cầu. Vì vậy, hệ số của biến quan hệ được kỳ vọng tương quan
thuận với lượng tiền mua chịu.
THOIGIANDC: là thời gian định cư của nông hộ tại địa phương (năm).
Yếu tố này được tác giả kỳ vọng tương quan thuận với lượng tiền mua chịu là
do khi sinh sống lâu năm tại địa phương, đại lý dễ dàng tìm hiểu thông tin,
thẩm định năng lực và ý định trả nợ của nông hộ. Từ đó, quá trình sàn lọc đối
tượng cho vay được tiến hành dễ dàng, nông hộ có nhu cầu được giải quyết
nhanh chóng. Bên cạnh đó, đối với những nông hộ sinh sống lâu năm tại địa
phương thường ít khi có xu hướng thay đổi chổ ở nên rủi ro bị giựt nợ của đại
lý giảm thiểu rất nhiều. Đại lý an tâm hơn khi cho nông hộ mua chịu.
KHOANGCACH: là khoảng cách từ nơi ở của nông hộ đến địa điểm
kinh doanh của đại lý vật tư (km). Khi khoảng cách địa lý càng thấp, giữa đại

12


×