Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh tây nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 80 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QTKD
--------------

CHÂU NGỌC HUYỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH TÂY NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 53240201

CẦN THƠ 12/2014

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QTKD
--------------

CHÂU NGỌC HUYỀN
MSSV: 4114386

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH TÂY NAM



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 53240201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ

CẦN THƠ 12/2014

ii


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự giảng
dạy tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, em đã tiếp
thu đƣợc rất nhiều kiến thức quý báu. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và nhất là cô Nguyễn Thị Kim Hà, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo em
trong suốt thời gian em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Để tạo điều kiện cho em làm quen với thực tế, thời gian vừa qua, Ngân
hàng Đầu tƣ & Phát triển- Chi nhánh Tây Nam đã hỗ trợ em rất nhiều trong
thời gian thực tập. Thời gian thực tập tại đơn vị là cơ hội để em học hỏi thêm,
mở rộng kiến thức, vận dụng những cái đã học vào thực tế. Em xin gửi lời cám
ơn đến các cô chú, anh chị tại đơn vị đã hƣớng dẫn, giúp đỡ em tân tình cũng
nhƣ là tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại đây.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cùng các cô chú, anh chị trong
Chi nhánh lời chúc sức khỏe và thành đạt. Chúc Ngân hàng ngày càng phát
triển mạnh hơn!


Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện

Châu Ngọc Huyền

iii


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện

Châu Ngọc Huyền

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày..........tháng........năm 2014
Ngƣời nhận xét
(Ký tên và đóng dấu)

v


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ...............................................................................2
1.3.2 Phạm vi về không gian ...........................................................................2
1.3.3 Phạm vi nội dung ....................................................................................2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................3

2.1.1 Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng ..............................................................3
2.1.2 Phân loại nợ tín dụng ..............................................................................6
2.1.3 Một số vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn ..................................7
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay trung và dài hạn .........................9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
Chƣơng 3:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NAM.......................................................... 12
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐT&PT- CHI NHÁNH TÂY NAM ..12
3.1.1 Quá trình hình thành của ngân hàng ...................................................... 12
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 12
3.1.3 Phƣơng thức hoạt động ......................................................................... 12
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 13
3.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................... 15
3.2 TỔNG QUAN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG BIDV TỪ NĂM 2011-2013 .................................................. 22
3.2.1 Về thu nhập .......................................................................................... 24

vi


3.2.2 Về chi phí ............................................................................................. 25
3.2.3 Về lợi nhuận ......................................................................................... 26
3.3 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................... 27
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TÂY
NAM ............................................................................................................. 29
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ..................................29
4.1.1 Tình hình nguồn vốn trong giai đoạn 2011-2013 ..................................29

4.1.2 Khái quát tình hình nguồn vốn giai đoạn 6 tháng đầu các năm 2013 và
2014……………………………………………………………....... ……….32
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CHUNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014……………………………………………………… ………….33
4.2.1 Doanh số cho vay……………………………………………….. ……33
4.2.2 Doanh số thu nợ……………………………………………………… 33
4.2.3 Dƣ nợ………………………………………………………………… 34
4.2.4 Nợ xấu………………………………………………………….......... 34
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI
NHÁNH TÂY NAM ..................................................................................... 32
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng từ 2011-2013
...................................................................................................................... 38
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ trung và dài hạn tại ngân hàng từ năm 20112013 .............................................................................................................. 43
4.2.3 Phân tích dƣ nợ cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng từ năm 20112013 .............................................................................................................. 49
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu trung và dài hạn tại ngân hàng từ năm 20112013 .............................................................................................................. 52
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NH
ĐT&PT CHI NHÁNH TÂY NAM ................................................................ 57
Chƣơng 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT CHI NHÁNH TÂY
NAM ............................................................................................................. 62
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƢỢC TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NH ĐT&PT TÂY NAM ........................................................................ 62

vii


5.2 CƠ SỞ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP ........................................................... 62
5.3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI BIDV-TÂY NAM ......................... 63
5.3.1 Giải pháp nâng cao vốn huy động ......................................................... 63

5.3.2 Giải pháp nâng cao doanh số cho vay trung và dài hạn ......................... 64
5.3.3 Giải pháp hạn chế nợ xấu đối với cho vay trung và dài hạn................... 64
5.3.4 Tăng cƣờng công tác giám sát sau cho vay ........................................... 64
5.3.5 Công tác tổ chức, đào tạo cán bộ nhân viên .......................................... 64
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 66
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 66
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 68

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2013 của ngân hàng
BIDV-Chi NhánhTâyNam…………………………………………………23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH ĐT&PT- chi nhánh Tây Nam
giai đoạn 6 tháng đầu các năm 2013 và 2014……………………………… 24
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng BIDV- chi nhánh Tây Nam giai
đoạn 2011-2013……………………………………………………………..31
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng BIDV- chi nhánh Tây Nam
trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014……………………………………… 32
Bảng 4.3 Tình hình cho vay chung tại ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013……………………………………... 36
Bảng 4.4 Tình hình cho vay chung tại ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014………………… 37
Bảng 4.5 Doanh số cho vay T-DH theo thành phần kinh tế tại NH BIDV-Chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013………………………………………38
Bảng 4.6 Doanh số cho vay T-DH theo ngành kinh tế giai đoạn 2011-2013
………………………………………………………………………………40

Bảng 4.7 Doanh số cho vay T-DH tại Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Tây Nam
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014…………………………………. 42
Bảng 4.8 Bảng doanh số thu nợ T-DH theo thành phần kinh tế giai đoạn 20112013………………………………………………………………………... 44
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ T-DH theo ngành kinh tế giai đoạn 2011-2013
……………………………………………………………………………... 46
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ T-DH tại NH ĐT&PT Tây Nam giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014……………………………………………………... 48
Bảng 4.11 Dƣ nợ T-DH theo thành phần kinh tế tại ngân hàng BIDV- chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013……………....................................... 49
Bảng 4.12 Dƣ nợ cho vay T-DH theo ngành kinh tế tại ngân hàng BIDV- chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013……………………………………… 51
Bảng 4.13 Dƣ nợ T-DH tại NH ĐT&PT chi nhánh Tây Nam giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014……………………………………………............... 52

ix


Bảng 4.14 Nợ xấu trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại ngân hàng
BIDV- chi nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013 …………………………..53
Bảng 4.15: Nợ xấu T-DH theo ngành kinh kinh tế của ngân hàng BIDV- chi
nhánh Tây Nam giai đoạn 2011-2013 ………………………………………55
Bảng 4.16 Nợ xấu T-DH ở NH ĐT&PT Tây Nam trong giai đoạn 6 tháng đầu
các năm 2013 và 2014……………………………………………………… 56
Bảng 4.17 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay T-DH tại NH ĐT&PT chi
nhánh Tây Nam từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014………………… 61

x


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV- Tây Nam …………...14

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

T-DH

:

Trung và dài hạn


ĐT&PT

:

Đầu tƣ & Phát triển

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

NHBL

:

Ngân hàng bán lẻ


NHCT

:

Ngân hàng cấp trên

BĐS

:

Bất động sản

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân


xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng luôn vận động và
phát triển. Gần đây thì tốc độ phát triển ngày càng nhanh, và nƣớc ta không
ngừng nỗ lực để vƣơn lên sánh ngang bằng với các nƣớc trong khu vực. Vì
vậy mà mọi thành phần kinh tế đều ra sức đầu tƣ và phát huy tối đa tiềm lực
của mình. Ngành ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại đƣợc xem nhƣ là huyết mạch của nền kinh tế trong mỗi quốc gia.
Chính vì vậy, vấn đề đặt cho các ngân hàng hiện nay là phải làm sao để nâng
cao chất lƣợng các nghiệp vụ tín dụng của mình, giảm rủi ro đến mức có thể.
Bởi tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu
và nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân hàng thƣơng mại, song không
phải tất cả các Ngân hàng thƣơng mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số
Ngân hàng gặp khó khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp
khó khăn trong việc không thể tìm đƣợc dự án thích hợp để cho vay. Vì vậy
việc xem xét chất lƣợng hiệu quả hoạt động tín dụng nhất là tín dụng trung và
dài hạn là hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt
động tín dụng của mình từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục những tồn
tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng. Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng đầu ở Việt
Nam với chức năng chính là đầu tƣ và phát triển kinh tế cho quốc gia, nên
nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn chiếm vai trò quan trọng. Đặc biệt, Cần
Thơ là một trung tâm kinh tế lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long, chính
vì vậy nhu cầu về vốn để đầu tƣ là rất lớn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề

tài: “Phân tích hoạt động Cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư & Phát triển – chi nhánh Tây Nam” để làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tƣ &
Phát triển- chi nhánh Tây Nam từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, để từ
đó đƣa ra giải pháp hạn chế những rủi ro và nâng cao chất lƣợng cho vay trung
và dài hạn tại chi nhánh.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh và nguồn vốn tại
Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển- chi nhánh Tây Nam.
- Phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng BIDV- Chi
nhánh Tây Nam
-Đánh giá về kết quả của hoạt động cho vay trung và dài hạn thông qua
các chỉ số tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao chất lƣợng các gói cho vay
trung và dài hạn của chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu sử dụng trong đề tài tài đƣợc thu thập từ năm 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển- chi nhánh Tây
Nam.

1.3.3 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
ngân hàng BIDV- chi nhánh Tây Nam.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định . (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại dựa trên nhiều căn cứ khác nhau:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay: có 3 loại [Lê Thị Mận, 2010, trang 320329)]
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân;
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ 1-5 năm, thƣờng
đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng công trình có
thời gian thu hồi vốn nhanh;
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, cung cấp
vốn để xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b. Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trực tiếp trả nợ;
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà ngƣời đi vay và ngƣời trả

nợ là 2 đối tƣợng khác nhau.
c. Căn cứ vào loại tiền vay:
- Cho vay đồng nội tệ;
- Cho vay đồng ngoại tệ.
d. Căn cứ vào tính chất bảo đảm:
- Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): khi đến vay ngân
hàng, khách hàng phải đáp ứng đƣợc tài sản đảm bảo cho ngân hàng, đó đƣợc

3


xem nhƣ đảm bảo cho nguồn vốn vay và giảm thiểu thiệt hại tối thiểu cho
ngân hàng nếu ngƣời vay không trả đƣợc nợ.
- Cho vay bằng tín chấp: việc vay tiền tại ngân hàng diễn ra không cần có
tài sản đảm bảo, ngƣời đi vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí ngân hàng đƣa ra.
e. Căn cứ vào tính chất luân chuyển:
- Cho vay vốn lƣu động: là các khoản vay đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động cho doanh nghiệp, nhƣ vay để dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu
cho sản xuất;
- Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm các tài sản cố
định.
f. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay sản xuất, kinh doanh: là loại tín dụng cho các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh;
- Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân và hộ gia đình;
- Cho vay hoạt động xuất, nhập khẩu: ngân hàng cho vay hỗ trợ việc
xuất, nhập hàng hóa của các tổ chức kinh tế nhƣ chi phí xuất nhập khẩu,
thuế…
- Cho vay đầu tƣ kinh doanh chứng khoán: các khoản vay dành cho tổ

chức, cá nhân muốn đầu tƣ chứng khoán.
2.1.1.3. Đặc điểm của tín dụng
a. Nguyên tắc trong hoạt động tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 3637)
Trong việc cấp tín dụng các ngân hàng thƣơng mại xem các nguyên tắc
tín dụng sao đây là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp cho khách hàng:
- Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích ghi trên hợp đồng
tín dụng. Ngƣời vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng
tín dụng, trong trƣờng hợp ngân hàng phát hiện khách hàng đã sử dụng vốn sai
mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc hạn để tránh tình trạng rủi
ro do thất tính của ngƣời vay.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng. Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng chính là lợi
nhuận, do đó việc hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi đúng hạn của ngƣời vay là rất
quan trọng đối với ngân hàng; việc kinh doanh của ngân hàng sẽ gặp khó khăn
khi chỉ thu về đƣợc tiền gốc hoặc chỉ có tiền lãi, vì vốn mà ngân hàng sử dụng

4


để cho vay cũng là vốn mà ngân hàng vay từ khách hàng khác, tiền gốc và lãi
chính là điều kiện vật chất giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Theo nguyên
tắc này ngƣời đi vay phải chủ động đến trả gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân
hàng, nếu không thì ngân hàng buộc phải sử dụng các biện pháp cứng rắn đối
với ngƣời vay đó, nhằm hạn chế tối đa rủi ro cho ngân hàng.
b. Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng
vốn vay, do ngân hàng và ngƣời đi vay thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Các loại thời hạn tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn có thời hạn vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

- Tín dụng dài hạn có thời hạn trên 60 tháng.
c. Lãi suất tín dụng
Ngân hàng và ngƣời đi vay thỏa thuận với nhau về phƣơng thức và cách
tính nợ, gốc và lãi phải trả, hiện nay các ngân hàng thƣờng áp dụng một trong
3 cách tính sau:
-

Cách tính 1: Vốn gốc chia đều, tiền lãi tính theo dƣ nợ còn lại
[

( (

))]x i

Trong đó: V: số tiền gốc ban đầu
n: số kỳ hạn trả nợ
ni: kỳ hạn trả nợ thứ i
Ii: tiền lãi trả cho kỳ hạn thứ i
i: lãi suất cho vay theo thỏa thuận
-

Cách tính 2: Tiền lãi tính theo số gốc đã hoàn trả

Theo cách tính này tiền lãi ở kỳ đầu tiên nhỏ nhất, rồi tăng dần và đạt cao
nhất ở cuối kỳ.
-

Cách tính 3: Gốc và lãi chia đều cho mỗi kì trả
(


)

Với m: tổng số tiền gốc và lãi phải trả trong mỗi kì.

5


2.1.2 Phân loại nợ tín dụng
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá
hạn. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
♥ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn: 0%)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng (TCTD) đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá lại là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♥ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý: 5%)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kì hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
♥ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn:20%)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
quy định;

- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
♥ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ: 50%)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

6


- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
♥Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn: 100%)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh chờ để xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5.
2.1.3 Một số vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn
2.1.3.1 Khái niệm cho vay trung và dài hạn
Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến dƣới 5 năm là trung hạn, dài hạn là trên 5 năm trong đó các bên thỏa thuận
thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích loại cho vay này là nhằm tài trợ vốn cho

việc đầu tƣ vào tài sản cố định hay sử dụng để mua sắm các loại tài sản của
khách hàng trong kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.
2.1.3.2 Chức năng của cho vay trung và dài hạn
- Tập trung phân phối vốn điều lệ: Đây là chức năng cơ bản của tín dụng
và có tác dụng điều hòa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu;
- Thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển kinh tế: Cho vay là cơ sở
đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ ổn định. Nhờ vào hoạt động này mà ngân hàng
tạo ra nguồn tiền phục vụ cho nền kinh tế.
2.1.3.3 Vai trò của cho vay trung và dài hạn
- Là công cụ tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh tế góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Góp phần ổn định tiền tệ.
2.1.3.4 Một số vấn đề rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn
a. Khái quát rủi ro trong hoạt động cho vay

7


Rủi ro trong hoạt động cho vay là một nhóm khách hàng không thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ tài chính với ngân hàng. Nói cách khác là rủi ro xuất hiện
khi xảy ra biến cố không đo lƣờng đƣợc nguyên nhân chủ quan hoặc khách
quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ từ đó dẫn đến kết quả xấu cho ngân
hàng.
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
Có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro:
 Nguyên nhân bất khả kháng: Tác động đến ngƣời cho vay làm cho họ
mất khả năng thanh toán cho ngân hàng nhƣ thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi
chính sách vĩ mô,… vƣợt tầm kiểm soát của ngƣời đi vay lẫn cho vay. Nhiều
nhà đầu tƣ có thể dựa vào tình hình thực tại mà dự báo đúng xu hƣớng tƣơng
lai và họ tiến hành đầu tƣ vốn kiếm lời và trả nợ vay đúng hạn.

 Nguyên nhân chủ quan của ngƣời đi vay: trình độ ngƣời đi vay yếu
kém trong việc dự đoán xu hƣớng của vấn đề kinh tế, cố tình gian lận với cán
bộ tín dụng,… là nguyên nhân gây ra rủi ro. Trong trƣờng hợp khác họ có khả
năng trả nợ cho ngân hàng nhƣng họ không có ý thức trả nợ đúng hạn, kỳ
vọng sử dụng vốn càng lâu càng tốt.
 Nguyên nhân từ ngân hàng: Cán bộ ngân hàng không đủ năng lực
đánh giá thẩm định, cố tình làm sai,… là một trong những nguyên nhân dẫn
đến rủi ro. Do đó cán bộ phải am hiểu lĩnh vực, môi trƣờng mà khách hàng
kinh doanh từ đó có thể dự báo đƣợc vấn đề liên quan, đảm bảo món vay hiệu
quả.
c. Hậu quả rủi ro do hoạt động cho vay gây ra:
- Đối với ngân hàng: Rủi ro cho vay sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, vì phần lớn vốn mà ngân hàng hoạt động là vốn
huy động và điều chuyển từ cấp trên, do đó khi khách hàng không trả gốc và
lãi làm cho khả năng thanh toán khách hàng giảm xuống, hiệu quả kinh doanh
ngân hàng bị suy giảm và có thể phá sản.
- Đối với xã hội: Khi rủi ro ở một ngân hàng thì sẽ gây ra tâm lý hoang
mang cho khách hàng hiện tại và cả tƣơng lai. Lúc đó ngƣời dân sẽ ồ ạt rút
tiền. Điều này dẫn đến hàng loạt ngân hàng phá sản do mất khả năng thanh
toán, khi đó rủi ro tín dụng sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến toàn bộ xã hội.
d. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng:
- Phân tích đối với khách hàng: Đánh giá đƣợc khách hàng chính xác thì
mới biết đƣợc năng lực tài chính, khả năng trả nợ. Từ đó có thể đƣa ra quyết

8


định đúng đắn là nên cho vay hay không. Các khía cạnh mà cán bộ ngân hàng
cần phân tích là:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có phƣơng án sản xuất khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
Phủ.
- Phân tích hoạt động cho vay: Chất lƣợng và hiệu quả cho vay cần đƣợc
phân tích thƣờng xuyên từ khi thẩm định cho đến khi khách hàng tất nợ.
Thƣờng xuyên đánh giá lại tài sản đảm bảo để có biện pháp khắc phục kịp
thời.
- Phân tích độ phân tán rủi ro: Ngân hàng không nên tập trung vốn vào
một số ít khách hàng hoặc những khách hàng kinh doanh trong cùng một lĩnh
vực, cho dù lĩnh vực đó sinh lời cao đi chăng nữa. Vì nếu nhƣ ngành kinh
doanh này gặp khó khăn sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động ngân hàng. Theo NHNN
quy định Điều 8 QĐ số 457/2005/QĐ-NHNN quyết định: “ Tổng dƣ nợ cho
vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá 15%
vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín
dụng đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá 25% vốn tự có của tổ chức
tín dụng.”
 Thực hiện tài trợ: Nếu ngân hàng ngại rủi ro cao thì có thể kết hợp với
một hay nhiều ngân hàng khác để cùng cho vay. Mục đích nhằm phân tán rủi
ro với các bên tài trợ khác.
 Bảo hiểm tín dụng: Là biện pháp quan trọng nhằm phân tán rủi ro. Bỏ
hiểm tín dụng dƣới dạng nhƣ ngân hàng trực tiếp mua bảo hiểm và sẽ đƣợc bồi
thƣờng thiệt hại nếu gặp rủi ro hay khi khách hàng vay vốn thì họ tự mua bảo
hiểm cho ngành nghề kinh doanh của họ.
2.1.4 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn
Dùng các chỉ số, hệ số sau để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
trung và dài hạn của ngân hàng. [Thái Văn Đại, (2012, trang 138-139)]
a. Tổng dư nợ cho vay T-DH/ Vốn huy động

Tổng dƣ nợ/Vốn huy động= Tổng dƣ nợ cho vay T-DH/ Vốn huy động
*100%

9


Chỉ tiêu này cho biết vốn huy động tham gia vào việc đầu tƣ cho vay TDH là bao nhiêu. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì thể hiện vốn huy động quá thấp
không đủ đáp ứng nhu cầu trên địa bàn. Còn nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ
ngân hàng sử dụng vốn chƣa thực sự hiệu quả. Ngoài ra, chỉ tiêu này còn là cơ
sở giúp các nhà phân tích có thể so sánh khả năng cho vay T-DH với vốn huy
động của ngân hàng.
b. Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ T-DH (%) = Doanh số thu nợ T-DH/ Doanh số cho vay TDH*100%
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của ngân
hàng.
c. Tỉ lệ nợ xấu (%)
Tỉ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ *100%
d. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dƣ nợ bình quân
Trong đó: Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kì+Dƣ nợ cuối kì)/2
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm.
2.1.5 Các phƣơng pháp so sánh:

Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là phƣơng pháp dùng để so sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Tốc độ tăng trƣởng đƣợc
thể hiện bằng số tƣơng đối (tỷ lệ phần trăm) nên ta chỉ có thể xem xét đƣợc tốc
độ tăng giảm đó là nhanh hay chậm qua từng năm, có phù hợp với tình hình
hiện tại của ngân hàng hay không, nếu muốn kiểm tra xem chỉ tiêu đó tăng

(giảm) chính xác bao nhiêu thì ta có thể sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số
tuyệt đối.
Công thức

Trong đó:

Là tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu
Y1: Là chỉ tiêu của năm sau
Y0: Là chỉ tiêu của năm trƣớc

10


Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Là phƣơng pháp dùng để so sánh độ chênh lệch của chỉ tiêu giữa các
năm. Độ chênh lệch đƣợc thể hiện qua số tuyệt đối, giúp ta biết đƣợc chính
xác độ tăng giảm của chỉ tiêu giữa các năm, từ đó nhận xét sự tăng giảm đó
của chỉ tiêu là tốt hay xấu đối với ngân hàng.
Công thức

Trong đó: y: Là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Y1: Là chỉ tiêu của năm sau
Y0: là chỉ tiêu của năm trƣớc
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các bảng báo cáo tài chính của ngân
hàng BIDV- chi nhánh Tây Nam qua các năm 2011-2013.
- Tổng hợp tin tức về hoạt động cho vay trung và dài hạn qua các bài báo
mạng và website chính của ngân hàng BIDV.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

- Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả kết hợp với phƣơng pháp
so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối để phân tích khái quát về kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động cho vay tại
chi nhánh. (Mục tiêu 1 và 2)
- Đề tài sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích và đánh giá hiệu quả
hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh. (Mục tiêu 3)
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp từ những kết quả phân tích trên
để đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng các gói cho vay trung và dài
hạn của BIDV- chi nhánh Tây Nam. (Mục tiêu 4)

11


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TÂY NAM
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐT&PT- CHI NHÁNH TÂY NAM
3.1.1 Quá trình hình thành của ngân hàng
-Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Tây Nam
-Tên tiếng Anh viết tắt:BIDV TÂY NAM BRANCH.
- Địa điểm tọa lạc: Số 26-28 đƣờng Nguyễn An Ninh, P Tân An, Q.Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ.
- Số điện thoại: 0710.3797.001- 0710.3797.018
- Fax: 0710.3797.002
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - chi nhánh Tây Nam
đƣợc thành lập theo quyết định số 977/QĐ-HĐQT ngày 8/10/2010 của Hội
đồng quản trị BIDV, và Quyết định số 863/QĐ-HĐQT ngày 21/04/2014 của
Hội đồng quản trị BIDV về việc thành lập Chi nhánh Tây Nam tại Thành phố
Cần Thơ. Và là chi nhánh cấp 1 đƣợc điều hành trực tiếp bởi BIDV. Đến nay

ngân hàng đã đi vào hoạt động đƣợc gần 4 năm. Ngân hàng đã không ngừng
đổi mới và lớn mạnh từng ngày, luôn là ngƣời bạn kề vai sát cánh cùng những
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác trên con đƣờng phát triển, đóng góp
một phần không nhỏ trong quá trình vực dậy nền kinh tế của địa bàn.
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng
nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nƣớc.
3.1.3. Phƣơng thức hoạt động
- Nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ các loại kỳ hạn
và không kỳ hạn.
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi chuyên dùng bằng tiền Việt Nam và
ngoại tệ các loại.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng hiện đại.

12


- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ (không
phân biệt thành phần kinh tế).
- Thanh toán quốc tế, thanh toán trong nƣớc.
- Bảo lãnh (dự thầu,thực hiện hợp đồng…)
3.1.4 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức của BIDV Tây Nam nói riêng và của cả hệ thống BIDV
nói chung kể từ ngày 26/06/2014 sẽ vận hành theo mô hình tổ chức mới theo
Quyết định số 1449/QĐ-HĐQT ngày 26/06/2014 của TGĐ Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam. Theo mô hình tổ chức thì tổ chức của Ngân hàng chia
làm 4 khối: khối quản lý khách hàng, khối quản lý rủi ro, khối tác nghiệp, khối
quản lý nội bộ. Trong đó:

+ Khối quản lý khách hàng gồm 02 phòng là phòng quản lý khách hàng
doanh nghiệp và phòng quản lý khách hàng cá nhân.
+ Khối quản lý rủi ro gồm 01 phòng là phòng quản lý rủi ro.
+ Khối tác nghiệp gồm 03 phòng là phòng quản trị tín dụng, phòng Giao
dịch khách hàng, Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ.
+ Khối quản lý nội bộ gồm 03 phòng là phòng kế hoạch tổng hợp, phòng
tài chính kế toán, phòng tổ chức hành chính.

13


×