Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM TÚ VÂN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 5240201

CẦN THƠ, 11/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM TÚ VÂN
MSSV: 4114484

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 5240201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

CẦN THƠ, 11/2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, tôi đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang”. Để hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn là sự hƣớng dẫn
tận tình của các thầy cô, cùng các cô chú và anh chị trong Ngân hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang đã tạo điều kiện cho tôi
tiếp xúc với môi trƣờng làm việc tại Ngân hàng trong suốt thời gian thực tập.
Tôi cũng xin cảm ơn quý anh chị, cô chú trong Ngân hàng, đặt biệt là các anh
chị phòng Quản trị rủi ro đã cung cấp số liệu, nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để tôi
có thể hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
Tôi vô cùng biết ơn quý Thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức vô
cùng quý giá, làm nền tảng cho việc tiếp xúc thực tiễn và là hành trang trong
môi trƣờng làm việc sau này của tôi. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Trung Tính đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Kính chúc Thầy cô luôn dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.
Kính chúc Ban Giám đốc, các cô chú và anh chị trong Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang luôn hoàn
thành tốt công tác.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lâm Tú Vân

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lâm Tú Vân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3.1 Về không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Về thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Về đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 2

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 3
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ..................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng........................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ........................................................................ 3
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng ............................................................................ 3
2.1.1.3 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng ................................................. 3
2.1.1.4 Quy trình về vay vốn tín dụng Ngân hàng .......................................... 4
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng ................................................................. 8
2.1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng......................................................... 9
2.1.2.3 Các loại rủi ro tín dụng....................................................................... 9
2.1.2.4 Tác động của rủi ro tín dụng............................................................. 10
2.1.2.5 Phân loại nợ và nợ xấu ..................................................................... 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 13
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG .......................................................... 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................................. 17

iv


3.1.1 Khái quát về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ....................... 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hậu Ginag ......... 18
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................... 18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 19
3.2.2 Chức năng các phòng ban ..................................................................... 20
3.3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU .................................................... 22
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .................................................................. 23

3.4.1 Tổng thu nhập....................................................................................... 24
3.4.2 Tổng chi phí ......................................................................................... 24
3.4.3 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế..................................................................... 25
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................... 26
3.6 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI ......................... 27
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU
GIANG. ............................................................................................................ 28
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2011 – 6/2014 ....................................................................................... 28
4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .............................................................................. 32
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 32
4.2.1.1Theo thời hạn...................................................................................... 34
4.2.1.2 Theo thành phần kinh tế..................................................................... 36
4.2.2 Doanh số thu nợ.................................................................................... 41
4.2.2.1 Theo thời hạn..................................................................................... 41
4.2.2.2 Theo thành phần kinh tế..................................................................... 45
4.2.3 Doanh số dƣ nợ .................................................................................... 48
4.2.3.1 Theo thời hạn..................................................................................... 50
4.2.3.2 Theo thành phần kinh tế..................................................................... 53
4.3 TÌNH HÌNH NỢ XẤU TRONG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ..................... 57

v


4.3.1 Nợ xấu theo nhóm nợ ........................................................................... 57
4.3.2 Nợ xấu theo thời hạn ............................................................................ 61
4.3.3 Nợ xấu theo thành phần kinh tế ............................................................ 65
4.4 ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THÔNG QUA

CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ................................................................................ 70
4.4.1 Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ........................................................... 71
4.4.2 Hệ số thu nợ....................................................................................... 71
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng..................................................................... 71
4.4.4 Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ................................................................ 72
4.4.5 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ ...................................................................... 72
4.4.6 Hệ số khả năng mất vốn ..................................................................... 72
4.4.7 Tỷ lệ dự phòng RRTD và khả năng bù đấp RRTD ............................. 73
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI BIDV CHI NHÁNH HẬU GIANG............................................................ 76
5.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ....... 76
5.1.1 Tồn tại ............................................................................................... 76
5.1.2 Nguyên nhân của rủi ro rín dụng BIDV chi nhánh Hậu Giang............ 77
5.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................. 78
5.2.1 Phân tán rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................. 78
5.2.2 Nâng cao tầm quan trọng trong công tác thẩm định cho vay............... 79
5.2.3 Giải pháp tài sản đảm bảo .................................................................. 79
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ, đạo đức cho cán bộ tín dụng ............ 80
5.2.5 Tăng cƣờng công tác mua bảo hiểm ................................................... 80
5.2.6 Tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng .......................................... 80

Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 81
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 81
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82
6.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nƣớc .............................................. 82
6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Viêt Nam .. 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................83
vi



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ các loại rủi ro tín dụng .................................................................. 9
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Hậu Giang ................................ 19
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Hậu Giang từ năm 2011 đến năm 2013 ... 29
Hình 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang từ
năm 2011 đến năm 2013...................................................................................... 33
Hình 4.3 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng BIDV Hậu Giang từ năm
2011 đến năm 2013 ............................................................................................. 42
Hình 4.4 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang từ năm 2011
đến năm 2013 ...................................................................................................... 49
Hình 4.5 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang từ năm 2011 đến năm
2013 .................................................................................................................... 57
Hình 4.6 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang 6T-2013 và 6T-2014........ 62

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2011 đến năm
2013 .................................................................................................................. 23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 6T-2013 và 6T-2014 ......... 25
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của BIDV Hậu Giang từ năm 2011 đến năm
2013 .................................................................................................................. 29
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của BIDV Hậu Giang 6T-2013 và 6T-2014....... 31
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang từ
năm 2011 đến năm 2013.................................................................................... 33
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang

6T-2013 và 6T-2014.......................................................................................... 35
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV Hậu Giang
từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................................................... 37
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV Hậu Giang
6T-2013 và 6T-2014.......................................................................................... 40
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng BIDV Hậu Giang từ năm
2011 đến năm 2013 ........................................................................................... 42
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng BIDV Hậu Giang 6T2013 và 6T-2014 ............................................................................................... 44
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế BIDV Hậu Giang 2011
từ năm đến năm 2013 ........................................................................................ 45
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế BIDV Hậu Giang 6T2013 và 6T-2014 ............................................................................................... 48
Bảng 4.11 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang từ năm 2011
đến năm 2013 .................................................................................................... 49
Bảng 4.12 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang 6T-2013 và
6T-2014............................................................................................................. 51
Bảng 4.13 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của BIDV Hậu Giang từ năm
2011 đến năm 2013 ........................................................................................... 53
Bảng 4.14 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của BIDV Hậu Giang 2011 6T2013 – 6T-2014 ................................................................................................. 55

viii


Bảng 4.15 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang từ năm 2011 đến
năm 2013 .......................................................................................................... 58
Bảng 4.16 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang 6T-2013 và 6T-2014 ... 60
Bảng 4.17 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng BIDV Hậu Giang từ năm 2011
đến 2013............................................................................................................ 62
Bảng 4.18 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng BIDV Hậu Giang 6T-2013 và 6T2014 .................................................................................................................. 64
Bảng 4.19 Nợ xấu theo thành phần kinh tế của BIDV Hậu Giang từ năm
2011 đến năm 2013 ........................................................................................... 65

Bảng 4.20 Nợ xấu theo thành phần kinh tế tại BIDV Hậu Giang 6T-2013
và 6T-2014 ....................................................................................................... 68
Bảng 4.21 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV Hậu Giang từ
năm 2011 đến năm 2013.................................................................................... 70
Bảng 4.22 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV Hậu Giang 6T2013 và 6T-2014 ............................................................................................... 74

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

:

Ngân hàng Thƣơng mại cố phần Đầu tƣ và Phát triển

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DN

:

Dƣ nợ

DSCV


:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

PGĐ

:

Phó giám đốc

QHKH


:

Quan hệ khách hàng

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TPTD


:

Trƣởng phòng thẩm định

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều cơ hội để đất nƣớc ta phát
triển. Tuy nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc ta phải đối đầu với những
khó khăn, thách thức mới. Các doanh nghiệp luôn phải không ngừng tự hoàn
thiện mình và phải sẵn sàng cho những rủi ro. Do là một doanh nghiệp có
ngành nghề kinh doanh đặc thù, trong quá trình hoạt động, các ngân hàng
thƣơng mại vẫn phải có chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro hiệu quả để hạn chế
những tác động tiêu cực khi rủi ro xảy ra, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động tín
dụng – một trong những hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu lớn cho Ngân
hàng.
Trên thực tế, rủi ro tín dụng gây ra nhiều ảnh hƣởng khá nghiêm trọng, tác
động sâu sắc đến sự thành bại và phát triển của ngân hàng. Nó làm giảm uy tin
của ngân hàng, khiến lợi nhuận bị sụt giảm, gây mất cân đối thanh khoản và
thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng có
vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài
chính nói chung.
Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng trong thời kỳ kinh tế phát triển, các
ngân hàng chủ yếu tập trung cho việc tìm kiếm lợi nhuận, hệ thống quản trị rủi
ro còn hạn chế khiến hiệu quả hoạt động tín dụng thấp, chất lƣợng tín dụng
chƣa tốt, nợ xấu tăng cao. Đây là một điều đáng lo ngại đối với hệ thống ngân

hàng Việt Nam khi rủi ro tín dụng đang dần trở thành vấn đề bức thiết hơn,
không chỉ gây tác hại đến một ngân hàng riêng lẻ nào mà còn ảnh hƣởng đến
cả hệ thống, các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, để phát triển bền
vững, các ngân hàng phải quản lý cơ chế hoạt động một cách hiệu quả để phát
hiện và tìm ra những giải pháp nhằm hạn chế và phòng ngừa những rủi ro tín
dụng có thể xảy ra. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, em đã chọn đề tài “Phân
tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang” làm để tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triền Việt Nam chi nhánh Hậu Giang qua ba năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng.
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đồng thời tìm ra những nguyên
nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Về thời gian

Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập qua ba năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Về đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, Trang 36)
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế thể hiện dƣới hình thức vay mƣợn
và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng và quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới
hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó
một bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng
khoán…dựa vào lời hứa thanh toán trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái –
ngƣời đi vay).
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Tín dụng cung cấp nguồn vốn kịp thời cho nhu cầu, nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, góp phần vào phát triển
kinh tế. Tín dụng là phƣơng pháp tập trung vốn một cách hiệu quả, và là một

phƣơng pháp để thúc đẩy tích lũy vốn cho các tổ chức kinh tế, là điểm nối
giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Tín dụng thúc đẩy việc sản xuất, lƣu thông hàng hóa. Góp phần
vào việc lƣu thông tiền tệ, mở rộng việc làm, thu hút lực lƣợng sản xuất, thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội.
2.1.1.3 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng

 Nguyên tắc cho vay (Thái Văn Đại, 2012, Trang 36)
- Nguyên tắc 1: Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc trên, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng cho các nhu
cầu đã đƣợc bên vay trình bày với Ngân hàng và đã đƣợc Ngân hàng cho vay
chấp nhận, đây là khoản phí, những đối tƣợng phù hợp với nội dung sản xuất
kinh doanh của bên vay…Ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn
nhằm để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của ngƣời vay. Do đó, khi thực
3


hiện đúng nguyên tắc trên, ngƣời đi vay sẽ đảm bảo đƣợc uy tín của mình, góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích cho Ngân hàng.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong thời gian cấp tín dụng, Ngân hàng và ngƣời vay thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng về kỳ hạn và ngân hàng sẽ chuyển giao một lƣợng
vốn nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn bên vay phải hoàn trả đầy đủ
cả phần nợ gốc và lãi xuất cho Ngân hàng. Nếu ngƣời vay không thực hiện
đúng nguyên tắc trên thì Ngân hàng sẽ chịu thiệt hại trong hoạt động. Trong
trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới phá sản, tác động tiêu cực đến nền
kinh tế.


 Điều kiện cho vay (Thái Văn Đại, 2012, Trang 40)
Các điều kiện cho vay đƣợc dùng làm cơ sở để xử lý các tình huống
phát sinh trong quá trình vay. Có 5 điều kiện cho vay cơ bản:
-

Có đầy đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có dự án, phƣơng án đầu tƣ, sản xuất kinh doanh khả thi;
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.

2.1.1.4 Quy trình về vay vốn tín dụng Ngân hàng

 Quy trình chung về vay vốn tín dụng Ngân hàng
Một quy trình vay vốn tín dụng cơ bản gồm có 6 bước:

 Lập hồ sơ vay vốn
Bƣớc này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
- Khả năng sử dụng vốn vay
- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

 Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.

4



Mục tiêu:
- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp
giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ
phía khách hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng
làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.

 Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ bản:
- Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.

 Giải ngân
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách
hàng.

 Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của

khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng…để đảm bảo khả năng thu nợ.

 Thanh lý hợp đồng tín dụng
 Quy trình về vay vốn tín dụng tại BIDV chi nhánh Hậu Giang
Nhìn chung, quy trình về vay vốn tín dụng tại BIDV chi nhánh Hậu Giang
so với quy trình chung và quy trình riêng của các ngân hàng khác là không có
sự khác nhau nhiều, sự khác nhau của từng ngân hàng chỉ đến từ việc phân cấp

5


các phòng ban, nhiệm vụ các bên, thời gian thực hiện các công việc cũng nhƣ
hạn mức tín dụng đƣợc phép cấp của ngân hàng ở các cấp khác nhau.

 Lập hồ sơ vay vốn
Trƣớc khi tiếp nhận và hƣớng dẫn hồ sơ, có marketing với 2 nhóm khách
hàng: hiện tại và tƣơng lai do CBTD làm dƣới sự hƣớng dẫn, lãnh đạo của
Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh, trƣởng phòng tín dụng trên cơ sở các chỉ
tiêu tín dụng đã đƣợc phân chia.
Sau đó, các ngân hàng sẽ tìm thông tin về khách hàng bằng cách hƣớng
dẫn khách hàng hoàn thành các thủ tục, hồ sơ theo đúng quy định ở quy trình
tín dụng của ngân hàng mình. Cụ thể, các ngân hàng đều thực hiện:
a. Tiếp nhận hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay
vốn
b. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý (kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các giấy tờ, văn bản
trong hồ sơ pháp lý)
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền vay (kiểm tra tính xác thực
của hồ sơ vay vốn, phƣơng án sản xuất kinh doanh, đầu tƣ của khách hàng,

khả năng vay trả, nguồn trả…)
- Kiểm tra mục đích vay vốn (kiểm tra xem mục đích vay vốn của phƣơng án
đầu tƣ có phù hợp với đăng ký kinh doanh, kiểm tra tính hợp pháp của mục
đích vay vốn…)

 Phân tích tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ tín dụng của khách hàng, cán bộ QHKH nghiên cứu, đánh
giá, phân tích theo những nội dung sau:
- Tình hình tài chính của khách hàng;
- Chấm điểm tín dụng khách hàng;
- Phân tích, đánh giá về phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu
tƣ, khả năng vay trả của khách hàng;
- Đánh giá về tài sản đảm bảo;
- Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa.
Sau đó cán bộ QHKH sẽ lập báo cáo đề xuất tín dụng trình lên lãnh đạo
QHKH để kiểm tra lại các nội dung trong báo cáo, ghi ý kiến, ký kiểm soát và
trình PGĐ QHKH xem xét phê duyệt.

6


 Ra quyết định tín dụng
Các bƣớc phê duyệt khoản vay bao gồm:
a. Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn CBTD lập báo
cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD
b. Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm
tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo
c. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định
d. Căn cứ vào hồ sơ cho vay, ý kiến của CBTD, TPTD khoản vay sẽ đƣợc
Ban lãnh đạo ngân hàng chi nhánh phê duyệt.

Thời hạn quyết định vay ngắn hạn là 10 ngày, với khoản vay trung và dài
hạn là 25 ngày. Các khoản vay nhỏ có thể do Phó giám đốc quan hệ khách
hàng quyết định dƣới sự chứng nhận của cán bộ thẩm định và trƣởng
phòng thẩm định.

 Giải ngân
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách
hàng.
Các bƣớc giải ngân:
a. Chứng từ giải ngân
b. Trình duyệt giải ngân
c. Nạp thông tin vào chƣơng trình điện toán và lƣu trữ chứng từ

 Giám sát tín dụng
Cán bộ thẩm định có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu đến hạn, tính lãi,
phí phải trả các khoản nợ vay, bảo lãnh vay vốn, chuẩn bị và thông báo trả nợ
đến khách hàng vay vốn trƣớc ngày đến hạn phải trả ít nhất 10 ngày, báo các
khoản vay đến hạn ít nhất 5 ngày.

 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc, lãi, phí, cán bộ tín dụng phải thực hiện đối
chiếu, kiểm tra lại số tiền thu nợ gốc, lãi, phí…để tất toán hồ sơ tín dụng, giải
chấp các hợp đồng bảo đảm và thanh lý các hợp đồng (nếu có).

7



Về việc giải tỏa bảo lãnh, bộ phận QHKH sẽ tự động giải tỏa và chuyển hồ sơ
bảo lãnh cho lãnh đạo kiểm tra và duyệt bảo lãnh.
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, Trang 87)
Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng phá sản. Đây là
dạng rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề do
hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho các
NHTM hiện nay.
2.1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân từ phía khách hàng (Thái Văn Đại, 2012, Trang 89)
Đối với khách hàng cá nhân:
+ Thu nhập không ổn định, bị sa thải, bị thất nghiệp
+ Bị tai nạn lao động, thiên tai
+ Sử dụng vốn sai mục đích
+ Thiếu năng lực pháp lý
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp:
+ Năng lực chuyên môn và uy tín của lãnh đạo giảm thấp
+ Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng tài chinh
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
+ Những biến động trên thị trƣờng cung cấp vật tƣ đầu vào của doanh
nghiệp
+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trƣờng tiêu thụ
+ Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nƣớc
+ Những tai nạn bất ngờ nhƣ hỏa hoạn, động đất, chiến tranh..
 Nguyên nhân khách quan

Nguyên nhân rủi ro tín dụng có thể do khách hàng gặp phải những thay
đổi môi trƣờng kinh doanh không thể lƣờng trƣớc đƣợc, nằm ngoài tầm kiểm
soát của khách hàng, chẳng hạn nhƣ sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị
trƣờng, thay đổi về môi trƣờng pháp lý hay chính sách của Chính phủ..
8


2.1.2.3 Các loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro danh
mục

Rủi ro
đảm bảo

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại


Rủi ro
tập trung

Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2012

Hình 2.1 : Các loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình giao
dịch tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro
mang tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
– Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro do quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn
khi tác nghiệp chƣa tốt bao gồm việc phân tích đánh giá khách hàng thiếu bao
quát, phân tích lựa chọn phƣơng án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẽo qua
loa, lựa chọn phƣơng án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
– Rủi ro đảm bảo: Là loại rủi ro liên quan đến tài sản đảm bảo bao gồm
điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng; danh mục tài sản thiếu
tính cụ thể; hình thức đảm bảo và phƣơng án xử lý tài sản còn bất cập; tỷ lệ
đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát rõ ràng.
– Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
– Rủi ro danh mục: Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang
tính chủ quan, lại vừa chịu tác động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh
mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
– Rủi ro nội tại: Là loại rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng
có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của

9



khách hàng vay vốn. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của
mỗi khách hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
– Rủi ro tập trung: Là loại rủi ro phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng
tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều
doanh nghiệp kinh doanh trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong
cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.4 Tác động của rủi ro tín dụng
 Đối với bản thân ngân hàng:
Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. Do không thu hồi đƣợc gốc và lãi trong việc cho vay, khả năng thanh
toán của Ngân hàng bị giảm sút thậm chị mất khả năng thanh toán, Nhƣ vậy,
rủi ro tín dụng làm Ngân hàng mất cân đối trong thanh toán, ảnh hƣởng xấu
tới kết quả hoạt động kinh doanh, nghiêm trọng hơn có thể khiến Ngân hàng bị
phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế
Các ngân hàng điều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua NHNN,
đồng thời nó cũng là thành phần chủ chốt của nền kinh tế, do đó hoạt động của
nó có khả năng ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế xã hội, đến tất cả các doanh
nghiệp và toàn bộ tầng lớp dân cƣ. Vì vậy, khi một ngân hàng nào đó bị mất
khả năng thanh toán hoặc bị phá sản, nó sẽ tác động dây truyền đến toàn bộ hệ
thống ngân hàng. Lúc đó, niềm tin của ngƣời dân bị giảm sút, họ có thể đổ xô
ồ ạc đến các ngân hàng để rút tiền, ảnh hƣởng tiêu cực đến toàn bộ hệ thống,
tác động trực tiếp đến nền kinh tế xã hội, khiến các doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn trong quá trình vay vốn, gây ra tình trạng thất nghiệp hoặc lạm phát.
2.1.2.5 Phân loại nợ và nợ xấu
Kế thừa quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định18/2007/QĐNHNN, thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân Hàng Nhà
Nƣớc quy định tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện
phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo hai phƣơng pháp định lƣợng và định
tính theo quy định tại điều 10 và điều 11 của thông tƣ 02/2013/TT-NHNN,

tóm tắt nhƣ sau:
 Phân loại nợ theo phương pháp định lượng.
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn.
10


+ Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng hạn.
+ Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều 10 thông
tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 2 (nợ cần chú ý ) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu.
+ Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10 thông tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Nợ gia hạn lần đầu.
+ Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại điều 10
thông tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại điều 10

thông tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ từ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.

11


+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại điều 10
thông tƣ 02/2013/TT-NHNN.
 Phân loại nợ theo phương pháp định tính.
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ đƣợc tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc
và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là không còn khả năng thu

hồi, mất vốn.

 Nợ xấu (hay các tên gọi khác nhƣ nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các
khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 và có các đặc trƣng sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết này đã đến hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiếu hƣớng xấu dẫn đến
có khả năng ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ gốc và lãi.
+ Tài sản đảm bảo đƣợc đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải
nợ gốc và lãi.
+ Thông thƣờng là những khoản nợ đã đƣợc gia hạn nợ, hoặc những
khoản nợ quá hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dƣới 5% đƣợc coi là nằm trong giới
hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ xấu vƣợt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem
xét, ra soát lại danh mục đầu tƣ của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận
trọng hơn.

12


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp bởi
phòng Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh
Hậu Giang trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Ngoài ra,
các số liệu, thông tin còn đƣợc thu thập từ báo tuổi trẻ, báo kinh tế, tạp chí tài
chính và các website kinh tế khác…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: liệt kê những bảng số liệu cần phân tích để
thấy đƣợc tình hình thực tế và những biến động qua các năm.

- Phƣơng pháp so sánh: đối chiếu số liệu thực tế của năm sau so với số
liệu thực tế của năm trƣớc để xác định xu hƣớng cũng nhƣ tốc độ phát triển.
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Là việc xác định chênh lệch giữa trị số của
chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc, cho thấy sự biến động về số
tuyệt đối của hiện tƣợng
y = y1 – y0
Trong đó:

y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
y0 : chỉ tiêu kỳ gốc
y : phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu

+ So sánh bằng số tƣơng đối: Là việc xác định số phần trăm tăng, giảm
giữa giá trị thực tế so với kỳ gốc hoặc tỷ trọng của một hiện tƣợng trong tổng
thể quy mô chung, cho thấy tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức độ phổ biến
của hiện tƣợng.
y =

𝑦1

𝑦𝑜

x 100 – 100%

y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
y0 : chỉ tiêu kỳ gốc
y : phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu
- Phƣơng pháp tỷ trọng: Để xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm
đƣợc trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích, từ thấy đƣợc kết cấu,
mối quan hệ, mức độ phổ biến của các chỉ tiêu, thấy đƣợc tỷ trọng và vị trí của

mỗi bộ phận trong tổng thể.

13


×