Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý tài CHÍNH tại CÔNG TY TNHH MTV xổ số KIẾN THIẾT TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 92 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

TRƯƠNG ĐẠI HÀO

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

TP Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị” tôi đã tự nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề,
vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hƣớng dẫn, đồng nghiệp, bạn
bè…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 09 năm 2014
Ngƣời thực hiện luận văn

Trƣơng Đại Hào

i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình Cao học chuyên ngành Kinh tế Tài chính - Ngân
hàng và luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Quý Cô Trƣờng Đại học Tài Chính - Marketing đã hết lòng tận tụy,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trƣờng, đặc biệt là
TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung đã tận tình hƣớng dẫn phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và
nội dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Công ty TNHH MTV xổ số
kiến thiết tỉnh Quảng Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành xổ số đã hỗ trợ,
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp tại Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính - Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẽ những kiến thức và kinh nghiệm
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù tôi cũng đã hết sức cố gắng để hoàn thiện
luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè
tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận đƣợc
những thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 9 năm 2014
Ngƣời thực hiện luận văn

Trƣơng Đại Hào

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT....................................................VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... IX
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... X
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. X
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. X
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ............................. XI
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... XI
5. BỐ CỤC LUẬN VĂN .............................................................................................. XII
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............1
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .............................. 1
1.1.1. Khái niệm:...............................................................................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp:......................................................................................3
1.1.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản doanh nghiệp:.........................................................................5
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................... 5
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động ................................................................ 6
1.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu cân đối vốn: ................................................................................7
1.1.3.4. Khả năng doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tƣ .....................................8
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................9
1.2.1. Bản chất quản lý tài chính doanh nghiệp:.............................................................................9
1.2.2. Công cụ quản lý tài chính doanh nghiệp:...........................................................................10
1.2.2.1. Quản lý bằng luật pháp trong Doanh nghiệp .................................................... 10
1.2.2.2. Quản lý bằng quy trình công việc.....................................................................10
1.2.2.3. Quản lý thông qua cơ chế giám sát...................................................................11
1.2.2.4. Quản lý bằng văn hóa Doanh nghiệp ............................................................... 11
1.2.3. Đối tƣợng của quản lý tài chính doanh nghiệp:.................................................................12

iii



1.2.3.1. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 12
1.2.3.2. Thu thập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 13
1.2.3.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.......................................13
1.2.4. Phƣơng pháp quản lý tài chính doanh nghiệp:...................................................................15
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH XỔ SỐ Ở VIỆT NAM .................................15
1.3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty xổ số Việt
Nam:.................................................................................................................................................16
1.3.2. Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp tại Công ty xổ số Việt Nam:................16
1.3.2.1. Quản lý nguồn vốn và tài sản ...........................................................................16
1.3.2.2. Quản lý doanh thu và chi phí ............................................................................17
1.3.2.3. Quản lý về phân phối thu nhập trong Công ty xổ số Việt Nam ...................... 19
1.4 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA MỘT SỐ CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN
THIẾT TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM .................................................................................................................... 20
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số nƣớc trên thế giới:.........................................20
1.4.2. Bài học cho Việt Nam và Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị:..............................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH QUẢNG
TRỊ .................................................................................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2008 - 2013 .................................27
2.2.1. Thực trạng quản lý tài chính và một số chỉ tiêu tài chính của Công ty:...........................27
2.2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................................27
2.2.1.2. Một số chỉ số tài chính hoạt động của Công ty ................................................30
2.2.1.2.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ....................................................................30
2.2.1.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ............................................................... 34

2.2.1.2.3. Các chỉ tiêu cân đối vốn: Tỉ số quản lý nợ và đòn bẩy tài chính ..................36
2.2.1.2.4. Chỉ tiêu về khả năng doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tƣ .................38

iv


2.2.2. Quản lý vốn và tài sản:.........................................................................................................41
2.2.2.1. Vốn cho hoạt động xổ số ..................................................................................45
2.2.2.2. Vốn cho hoạt động kinh doanh khác ngoài xổ số.............................................45
2.2.2.3. Vốn cho hoạt động tài chính .............................................................................46
2.2.3. Quản lý doanh thu và chi phí:..............................................................................................46
2.2.3.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh .................................................................46
2.2.3.2. Chi phí hoạt động kinh doanh ..........................................................................47
2.2.4. Quản lý về phân phối thu nhập trong Công ty xổ số:........................................................48
2.2.4.1 Trích lập và quản lý các quỹ theo quy định ...................................................... 49
2.2.4.2 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp với Nhà nƣớc .................49
2.2.5. Thực hiện giám sát và kiểm soát tài chính Công ty xổ số Quảng Trị:.............................51
2.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ
SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ. .................................................................................... 51
2.3.1. Đánh giá chung thực trạng quản lý tài chính tại Công ty:.................................................51
2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty:............................................................52
2.3.2.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................... 52
2.3.2.2. Hạn chế của Công ty......................................................................................... 54
2.3.2.3. Nguyên nhân .....................................................................................................57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM
2020 ............................................................................................................................... 61
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI (2014-2020) .................................................61

3.1.1. Chiến lƣợc phát triển của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết:..................................61
3.1.2. Mục tiêu tổng quát:...............................................................................................................62
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ............................ 63
3.2.1. Hoàn thiện Hệ thống pháp luật quản lý hoạt động xổ số chƣa hoàn chỉnh
:.............................................................................................................................................63

v


3.2.2. Quy định về cơ chế giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm còn chƣa cụ thể:.........................65
3.2.3. Đồng bộ trong quản lý điều hành hoạt động xổ số giữa Bộ Tài chính và địa
phƣơng:............................................................................................................................................65
3.2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch chƣa hợp lý, tăng áp lực đối với Công ty:.....................................66
3.2.5. Loại hình xổ số truyển thống không thích hợp với những thay đổi của xã
hội:....................................................................................................................................................67
3.2.6. Năng lực công nhân viên còn yếu kém, chƣa đáp ứng yêu cầu mở rộng kinh doanh của
Công ty.............................................................................................................................................67
3.2.7. Giải pháp khác:.....................................................................................................................67
3.2.7.1. Hoạch định chiến lƣợc tài chính trong giai đoạn mở rộng đầu tƣ .................... 67
3.2.7.2. Tăng cƣờng vai trò của nhà quản lý tài chính ..................................................68
3.2.7.3 Gia tăng doanh thu thông qua đổi mới sản phẩm xổ số truyền thống ...............70
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................71
3.3.1. Kiến nghị với Cơ quan nhà nƣớc:.......................................................................................71
3.3.1.1. Hoàn chỉnh hệ thống văn bản về cơ chế quản lý tài chính đối với Công
ty Xổ số Kiến thiết ............................................................................................. 71
3.3.1.2. Quy định cụ thể về cơ chế giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm ..............72
3.3.2. Kiến nghị với Tỉnh Quảng trị:.............................................................................................73
3.3.2. Kiến nghị với Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị:....................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 74

KẾT LUẬN ..................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 77

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DSPH

: Doanh số phát hành

DSTT

: Doanh số tiêu thụ

DTTT

: Doanh thu tiêu thụ

NĐ CP

: Nghị định Chính phủ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên


TT BTC

: Thông tƣ Bộ Tài chính

UBND

: Ủy ban nhân dân

XSKT

: Xổ số kiến thiết

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2013 ................................. 28
Bảng 2.2: Tỉ số thanh toán ngắn hạn của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2008-2013 ............................................................................................................. 31
Bảng 2.3: Tỷ số thanh toán nhanh của công ty Công ty xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2008-2013 ...................................................................................................... 32
Bảng 2.4:Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty XSKT Quảng Trị giai đoạn 2008 –
2013 .............................................................................................................................. .33
Bảng 2.5: Tổng hợp các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty giai đoạn 2008 –
2013 ............................................................................................................................... 34
Bảng 2.6: Tỷ số quản lý nợ và đòn bẩy tài chính Công ty giai đoạn 2008-2013 .......... 36
Bảng 2.7: Khả năng doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tƣ của Công ty giai đoạn
2008 – 2013 ................................................................................................................... 38
Bảng 2.8: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của Công ty giai đoạn 2008 – 2013 .................. 40

Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận thuần của Công ty giai đoạn 2008 – 2013 ....................... 41
Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Xổ Số qua các năm 2008-2013…………42
Bảng 2.11: Tình hình sử dụng vốn và tài sản của Công ty…………………………....44
Bảng 2.12: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh qua các năm của Công ty…………..46
Bảng 2.13: Chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008-2013.............47
Bảng 2.14: Tỷ lệ chi phí trả thƣởng của Công ty XSKT Quảng Trị qua các năm 20082013…………………………………………………………………………………...48
Bảng 2.15: Tình hình trích các quỹ theo quy định của Công ty giai đoạn 2008-2013.49
Bảng 2.16: Tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp khác của Công ty giai đoạn 2008
2013…………………………………………………………………………………...50

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị ...28
Hình 2.2: Biểu đồ Tỉ số thanh toán ngắn hạn của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................................. 31
Hình 2.3: Biểu đồ tỷ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2008 – 2013………32
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện hệ số đòn bẩy, hệ số nợ của Công xổ số kiến thiết tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2008 – 2013……………………………………………………..38
Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu vốn của Công ty xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2008-2013……………………………………………………………………………..43
Hình 3.1 Vai trò của nhà quản lý tài chính Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết
Quảng Trị……………………………………………………………………………...69
Hình 3.2 Vai trò nhà quản lý tài chính mới Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết
Quảng Trị ......................................................................................................................69

ix



LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động kinh doanh xổ số tuy không phải là một ngành kinh tế sản xuất ra
của cải vật chất nhƣng nó đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những công cụ tài chính để
điều tiết và phân phối lại thu nhập trong xã hội. Ngoài chức năng điều tiết, phân phối
lại thu nhập, kinh doanh xổ số còn là một kênh để tạo nguồn thu ngân sách cho Nhà
nƣớc, phục vụ cho đầu tƣ các công trình phúc lợi xã hội, tạo công ăn việc làm cho dân
chúng và cũng là một trong những biện pháp thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí lành
mạnh cho ngƣời dân. Các hình thức hoạt động kinh doanh xổ số đã đƣợc phát triển hầu
hết ở các nƣớc phát triển trên thế giới, và ngày nay cũng đang đƣợc phát triển ở Việt
Nam. Hoạt động xổ số kiến thiết là một hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính
đem lại nhiều lợi ích cho xã hội, tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro tài chính,
có thể đƣa công ty đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Việt Nam từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động chứa đựng nhiều rủi ro,
đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải
không ngừng hoàn thiện công tác quản lý tài chính của mình để đáp ứng đƣợc yêu cầu
hiện tại. Các công ty xổ số kiến thiết đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý và sử dụng vốn bao
gồm vốn cố định và vốn lƣu động, các nguồn vốn bổ sung khác dựa trên nguyên tắc
bảo đảm sử dụng vốn hiệu quả và tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng, đặc biệt
là tuân thủ pháp luật. Do vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính của các công
ty xổ số kiến thiết nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng là yêu cầu cấp thiết để có
thể bảo toàn và phát triển vốn, và đạt đƣợc các yêu cầu mục tiêu do Nhà nƣớc đặt ra.
Chính vì lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sỹ
của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Việc nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện các mục tiêu sau:

x



(1) Dựa trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị. Xác định những yếu kém còn tồn
tại trong công tác quản lý tài chính của Công ty để từ đó có biện pháp khắc phục.
(2) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công
ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị và đáp ứng đƣợc các yêu cầu do nhà
nƣớc đặt ra đối với Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị.
Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên các vấn đề
đƣợc đặt ra trong quá trình nghiên cứu của đề tài:
Một là: Thực trạng tài chính của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh
Quảng Trị qua kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2008-2013 nhƣ thế nào?
Hai là: Đánh giá công tác quản lý tài chính của công ty trong giai đoạn 20082013? Nêu lên ƣu điểm và những hạn chế cần khắc phục? Nguyên nhân của hạn chế.
Ba là: Đƣa ra hệ thống giải pháp để giải quyết những vấn đề đang tồn tại trong
công tác quản lý tài chính của Công ty?
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính và công tác quản lý tài chính của
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết tỉnh Quảng Trị, Số liệu đƣợc khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 2008-2013.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Đánh giá thực trạng và phân tích tình hình hoạt động tài chính của Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính của
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị.

xi



5. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV xổ
số kiến thiết tỉnh Quảng Trị
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Công ty TNHH
MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị đến năm 2020

xii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm tài chính, hiểu theo nghĩa thông thƣờng thì đó là những hoạt động
huy động vốn, sử dụng, phát triển và quản lý tiền vốn. Có nghĩa là doanh nghiệp cần
tích lũy vốn, sau đó đầu tƣ vào hoạt động sản xuất kinh doanh làm số tiền đó tăng lên
– tức là tiền sinh tiền. Từ đó, doanh nghiệp có đƣợc lợi nhuận thông qua hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nhà doanh nghiệp không đƣợc hƣởng toàn bộ lợi nhuận
này mà phải phân phối một phần cho ngân sách nhà nƣớc, nhân viên và cả nội bộ
doanh nghiệp. Những hoạt động nói trên đã hình thành nên tài chính doanh nghiệp.
Dƣới gốc độ quản lý thì tài chính là hoạt động huy động, sử dụng, sắp xếp, phân
phối vốn và là các mối quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền
kinh tế.
Nhƣ vậy có thể hiểu: “Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ liên quan tới việc
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ để hình thành, khai thác sử dụng nguồn

vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển của tổ chức”.1
Bản chất của tài chính doanh nghiệp: Trong quá trình hoạt động kinh doanh,
doanh nghiệp phải đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, ăn khớp về những hoạt động liên
quan đến thị trƣờng hàng hóa dịch vụ, thị trƣờng vốn, thị trƣờng lao động và tổ chức
nội bộ trong doanh nghiệp, nhằm tạo ra sự tăng trƣởng, đạt đƣợc tỷ suất lợi nhuận tối
đa. Chính trong quá trình đó đã làm nảy sinh hàng loạt những quan hệ kinh tế với các
chủ thể khác thông qua sự vận động của vốn tiền tệ.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc: Mối quan hệ này thể
hiện ở chỗ nhà nƣớc cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo những nguyên tắc
1

PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng- Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007
1


và phƣơng thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận.
Đồng thời, các mối quan hệ tài chính này còn phản ánh những quan hệ kinh tế dƣới
hình thức giá trị phát sinh khi thực hiện quá trình phân phối và phân phối lại tổng sản
phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa ngân sách nhà nƣớc với các doanh nghiệp.
Điều này đƣợc thể hiện thông qua các khoản thuế mà doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp
lý phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc. Lợi nhuận của doanh nghiệp đạt đƣợc phụ thuộc
rất lớn vào chính sách thuế. Mặt khác, sự thay đổi về chính sách tài chính vĩ mô của
nhà nƣớc sẽ làm thay đổi môi trƣờng đầu tƣ, từ đó cũng ảnh hƣởng đến cơ cấu vốn
kinh doanh, chi phí hoạt động của từng doanh nghiệp, chẳng hạn nhƣ chính sách đầu
tƣ, hỗ trợ tài chính của nhà nƣớc đối với doanh nghiệp.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Doanh
nghiệp thực hiện quá trình trao đổi mua bán các sản phẩm nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu
về vốn của mình. Trong quá trình đó, doanh nghiệp luôn phải tiếp xúc với thị trƣờng
tài chính mà chủ yếu là thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn.
Thị trƣờng tiền tệ: Thông qua các hệ thống ngân hàng, doanh nghiệp có thể tạo

đƣợc nguồn vốn ngắn hạn và trung hạn để tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp phải mở tài khoản tại một ngân hàng
nhất định và thực hiện các giao dịch mua bán qua chuyển khoản.
Thị trƣờng vốn: Thông qua thị trƣờng này các doanh nghiệp có thể tạo đƣợc
nguồn vốn dài hạn bằng cách phát hành chứng khoán của công ty nhƣ cổ phiếu, kỳ
phiếu… Mặt khác, doanh nghiệp có thể tiến hành kinh doanh chứng khoán trên thị
trƣờng này để kiếm lời.
Quan hệ tài chính của doanh nghiệp với các thị trƣờng khác: Trong nền
kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng
hàng hóa, dịch vụ, thị trƣờng sức lao động. Tại các thị trƣờng này doanh nghiệp tiến
hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xƣởng, tìm kiếm lao động… Thông qua đây,
doanh nghiệp còn có thể xác định lƣợng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết cung
ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tƣ, kế hoạch sản xuất, tiếp
thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: Bao gồm các mối quan hệ tài
chính nhƣ:

2


Quan hệ doanh nghiệp mẹ và của những doanh nghiệp con;
Quan hệ của những doanh nghiệp với ngƣời hoặc nhóm ngƣời có khả năng chi
phối ra quyết định, hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý
doanh nghiệp;
Quan hệ của những doanh nghiệp với quản lý doanh nghiệp;
Quan hệ của những doanh nghiệp với ngƣời lao động.
Các mối quan hệ này đƣợc biểu hiện thông qua chính sách tài chính của doanh
nghiệp nhƣ sau:
- Chính sách phân phối thu nhập cho ngƣời lao động
- Chính sách chia lãi cho các cổ đông

- Chính sách cơ cấu nguồn vốn
- Chính sách đầu tƣ và cơ cấu đầu tƣ
Nhìn chung, các quan hệ kinh tế nêu trên đã khái quát hóa toàn bộ những khía
cạnh về sự vận động của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc trung
của sự vận động của vốn luôn luôn gắn liền chặt chẽ với với quá trình phân phối các
nguồn tài chính của doanh nghiệp và xã hội nhằm tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Trên cơ sở đó, có thể định nghĩa bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ
thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính,
đƣợc thực hiện thông qua các quá trình huy động và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ
nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan trong nền
kinh tế hàng hóa - tiền tệ. Sự vận động của nó một mặt phải tuân theo những quy luật
kinh tế khách quan, mặt khác do tài chính doanh nghiệp là các quan hệ nằm trong hệ
thống những quan hệ kinh tế gắn liền với hoạt động kinh doanh nên tài chính doanh
nghiệp còn phải chịu sự cho phối bởi các mục tiêu và phƣơng hƣớng kinh doanh của
các chủ thể doanh nghiệp. Nhƣng đến lƣợt mình, tài chính doanh nghiệp lại có tác
động theo hƣớng thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động kinh doanh. Trên góc độ này, tài

3


chính doanh nghiệp đƣợc xem là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong
quản lý kinh doanh.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp đƣợc biểu hiện qua các mặt sau:
Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có hiệu
quả: Đối với một doanh nghiệp, vốn là yếu tố vật chất cho sự tồn tại và phát triển. Do
vậy, vấn đề tổ chức huy động và phân phối sử dụng sao cho có hiệu quả trở thành
nhiệm vụ rất quan trọng đối với công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong nền

kinh tế thị trƣờng, vốn cũng là một loại hàng hóa, cho nên việc sử dụng vốn của doanh
nghiệp đều phải trả giá một khoản chi phí nhất định. Vì thế, doanh nghiệp cần phải chủ
động xác định nhu cầu vốn cần huy động, từ đó có kế hoạch hình thành cơ cấu nguồn
vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.
Song song với quá trình huy động vốn, đảm bảo vốn tài chính doanh nghiệp còn
có vai trò tổ chức phân phối sử dụng để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất - đây là vấn
đề có tính quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh
“khắc nghiệt” theo cơ chế thị trƣờng trong kinh doanh, tính hiệu quả của việc sử dụng
vốn đƣợc biểu hiện ra là:
Về mặt kinh tế: Lợi nhuận tăng, vốn của doanh nghiệp không ngừng đƣợc bảo
toàn và phát triển.
Về mặt xã hội: Các doanh nghiệp không chỉ làm tròn nghĩa vụ của mình đối với
Nhà nƣớc mà còn không ngừng nâng cao mức thu nhập của ngƣời lao động.
Để đạt đƣợc các yêu cầu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt tín
hiệu của thị trƣờng, lựa chọn phƣơng án kinh doanh thích hợp và hiệu quả. Trên cơ sở
phƣơng án kinh doanh đã đƣợc xác định, doanh nghiệp tổ chức bố trí sử dụng vốn theo
phƣơng châm: Tiết kiệm, nâng cao vòng quay và khả năng sinh lời của đồng vốn.
Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn cần có sự
phối hợp đồng bộ của nhiều ngƣời, nhiều bộ phận với nhau đặt trong các mối quan hệ
kinh tế. Vì vậy, nếu sử dụng linh hoạt sáng tạo các quan hệ phân phối của tài chính để
tác động đến các chính sách tiền lƣơng, tiền thƣởng và các chính sách khuyến khích

4


vật chất khác sẽ có tác động tích cực đến việc tăng năng suất; kích thích tiêu dùng,
tăng vòng quay vốn và cuối cùng là tăng đƣợc lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngƣợc lại,
nếu ngƣời quản lý phạm phải những sai lầm trong việc sử dụng các đòn bẩy tài chính
và tạo nên cơ chế quản lý tài chính kém hiệu quả, thì chính tài chính doanh nghiệp lại

trở thành “vật cản” gây kìm hãm hoạt động kinh doanh.
Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Xuất phát từ vấn đề có tính nguyên lý là: Khi đầu tƣ vốn kinh doanh bất kỳ nhà doanh
nghiệp nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất, do vậy với tƣ cách là một công cụ quản lý hoạt động kinh doanh tài chính nhất
thiết phải có vai trò kiểm tra để nâng cao tính tiết kiệm và hiệu quả của đồng vốn.
Tài chính doanh nghiệp thực hiện kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thƣờng
xuyên liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là chỉ
tiêu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trƣng về hoạt động, sử dụng
các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trƣng về khả năng sinh lời,.. Bằng việc phân tích
các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các
giải pháp tối ƣu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp cụ thể:Đảm
bảo cung ứng đủ vốn cho quá trình kinh doanh; sử dụng vốn có hiệu quả; giảm thấp
chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm; nâng cao tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp.
1.1.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản doanh nghiệp
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn
=

(Current ratio)

(1)

Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng chuyển đổi tài sản có tính thanh khoản cao thành
tiền để đáp ứng nhu cầu trong ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn gồm 3 loại chủ yếu là: Tiền,

các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Nếu chỉ tiêu này >1 thì toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc xem là
có thể chuyển đổi thành tiền để đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn.
Nếu chỉ tiêu này <1 thì một phần nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ
5


vào tài sản dài hạn là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền để đáp ứng nhu cầu
thanh toán và khi điều này xảy ra doanh nghiệp đƣợc gọi là mất khả năng thanh toán
về mặt kỹ thuật. Nếu mất khả năng thanh toán về mặt kỹ thuật kéo dài sẽ dẫn đến khả
năng phá sản của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh

TSNH - Hàng tồn kho
=

(Quick ratio)

(2)

Nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết những chỉ tiêu có tính thanh khoản cao nhất trong tài sản
NH của doanh nghiệp có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu nợ ngắn hạn hay không (hàng tồn
kho là khoản mục có tính thanh khoản kém nhất trong TSNH)
Khả năng thanh toán bằng
tiền (Cash ratio)

Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
(3)


=
Nợ ngắn hạn

Cho biết đƣợc chỉ tiêu tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền có đáp ứng đƣợc nhu
cầu thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp hay không.
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Doanh thu thuần (bán chịu)

Vòng quay khoản phải thu

(4)

=
(Receivables turnover)

Khoản phải thu bình quân

Cho biết để thu về doanh thu của một ngày cần mất bao nhiêu ngày thu tiền.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng hiệu quả. Kèm
với sự tăng trƣởng của doanh thu, vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp càng
lớn sẽ cho biết khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng đạt hiệu quả.
Doanh thu thuần
(5)

Vòng quay hàng tồn kho (Inventory) =
Hàng tồn kho bình quân

Nếu vòng quay hàng tồn kho càng lớn về mặt cơ bản tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho càng nhanh và khả năng bán hàng của doanh nghiệp càng hiệu quả.

Giá vốn hàng bán

Vòng quay khoản phải trả
=
(payables turnover)

Phải trả nhà cung cấp bình quân

6

(6)


Cho biết tốc độ luân chuyển khoản phải trả của doanh nghiệp => Chỉ tiêu này
càng nhỏ thì khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp càng đạt hiệu quả => Chi phí
hoạt động của doanh nghiệp giảm.
Doanh thu thuần

Vòng quay Tổng tài sản

(7)

=
(Total asset turnover)

Tổng tài sản bình quân.

Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của

doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
Vòng quay Vốn chủ sở hữu
(Equity turnover)

Doanh thu thuần
=

(8)

Vốn chủ sở hữu bình quân .

Chỉ số này đo lƣờng mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân
của doanh nghệp; cho biết 1 đồng VCSH tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ
số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp càng cao và
ngƣợc lại.
1.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu cân đối vốn:
Tổng nợ
Hệ số nợ tổng tài sản

=

(9)
Tổng tài sản

Cho biết doanh nghiệp đã sử dụng bao nhiêu nợ vay để đầu tƣ cho tài sản. Nếu
chỉ số này càng cao thì rủi ro của doanh nghiệp càng lớn.
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính

=


(10)
Vốn chủ sở hữu

Cho biết sử dụng bao nhiêu vốn CSH để đầu tƣ cho Tài sản.

Tổng nợ
Hệ số nợ vốn cổ phần

=
Tổng vốn chủ sở hữu

7

(11)
)


Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay

(12)
)

=
Lãi vay

Ý nghĩa: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo
khả năng trả lãi nhƣ thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến
gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi

vay đƣợc tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay:
TSCĐ hoặc TSLĐ
Hệ số cơ cấu tài sản

=
Tổng tài sản

(13)
)

1.1.3.4. Khả năng doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tƣ
Doanh thu thuần

Vòng quay tổng tài sản

(14)
Tổng tài sản bình quân )

=
(Hay hiệu suất sử dụng tổng tài sản)

Cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định bình quân: Cho biết hiệu quả trong đầu tƣ
TSCĐ của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
bình quân

=


Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động

=

TSCĐ bình quân

(15)
)

Doanh thu thuần
Tổng TS ngắn hạn
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận ròng
=
(Net profit margin)

Doanh thu thuần

(16)
)
(17)
)

Cho biết khả năng tiết kiệm tổng chi phí của doanh nghiệp.
Lãi gộp

Tỷ suất lợi nhuận gộp
=

(Gross profit margin)

Doanh thu thuần

(18)
)

Cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp => cho biết
khả năng tiết kiệm chi phí trực tiếp của doanh nghiệp (bao gồm chi phí nhân công trực
tiếp, NVL trực tiếp, Khấu hao).
8


LN sau thuế

Tỷ suất sinh lời tổng tài sản: ROA
=
(Return on assets)

Tổng tài sản bình quân

(19)
)

Là tỷ suất sinh lợi trên tài sản, nghĩa là đo lƣờng hiệu quả hoạt động của Công
ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thƣờng để đánh giá, ta
thƣờng so sánh với chỉ số này của năm trƣớc đó hoặc với các Công ty có cùng quy mô
trên thị trƣờng. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.
Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận đƣợc thu về cho các chủ sở hữu doanh

nghiệp sau khi họ đầu tƣ một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh
LN sau thuế

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: ROE
=
(Return on equity)

Tỷ số lợi nhuận trên
doanh thu

Vốn CSH bình quân

(20)
)

100%.lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế)
=
Doanh thu

(21)
)

Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dƣơng nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì
thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, ngƣời ta so sánh tỷ số này của công ty
với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số
vòng quay tài sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân
tích tài chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.

1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1. Bản chất quản lý tài chính doanh nghiệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn phản ánh các
quan hệ tài chính phát sinh, để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt
hiệu quả mang lại những lợi ích nhất định cho doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải
xử lý tốt các mối quan hệ này. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải giải quyết tốt

9


ba vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất: Trên cơ sở loại hình sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ
lựa chọn nên đầu tƣ dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp. Đây chính là chiến
lƣợc đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp và cũng là cơ sở để dự đoán vốn đầu tƣ.
Thứ hai: Lựa chọn nguồn vốn đầu tƣ có thể khai thác đƣợc và dự báo lƣợng vốn
có thể khai thác trong từng giai đoạn nhất định.
Thứ ba: Nhà quản lý tài chính phải xác định hoạt động tác nghiệp của mình nhƣ
thế nào? Đây chính là quyết định tài chính ngắn hạn và có mối quan hệ chặt chẽ tới
quản lý tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Trên đây là ba vấn đề quan trọng nhất và cốt lõi nhất trong tài chính doanh
nghiệp. Nghiên cứu tài chính doanh nghiệp thực chất là nghiên cứu cách thức giải
quyết ba vấn đề nêu trên.
1.2.2. Công cụ quản lý tài chính doanh nghiệp
Công tác quản lý tài chính là một công cụ quản lý khoa học mà đối tƣợng của
nó là các phạm trù của tài chính doanh nghiệp. Đó là các sổ sách kế toán đƣợc ghi
chép chính xác cùng với báo cáo tài chính định kỳ và một số kỹ thuật phân tích báo
cáo. Những công cụ này sẽ không cho các câu trả lời sẵn đối với các vấn đề tài chính
nhƣng chúng sẽ giúp đề ra những quyết định đúng dựa trên các dữ liệu và nguyên tắc
quản lý kinh doanh đã đƣợc kiểm nghiệm.
1.2.2.1. Quản lý bằng luật pháp trong Doanh nghiệp

Các doanh nghiệp đều đƣợc quản lý bằng pháp luật. Hay nói cách khác, quản lý
bằng luật pháp trong doanh nghiệp là một công cụ quản lý không thể thiếu. Các nhà
quản lý phải dựa vào luật để giải quyết các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp. Các
vấn đề phát sinh không tự biến mất. Nếu không xử lý đúng lúc, các chi phí giải quyết
chúng sẽ tăng lên gấp bội. Bởi vì làm luật không chỉ cần hợp pháp, mà còn cần cả hợp
lý nữa, hay nói cách khác, quản lý bằng pháp luật có nghĩa là “quản” cho có “lý”.
1.2.2.2. Quản lý bằng quy trình công việc
Các nhà quản lý thƣờng đau đầu vì các công việc bị bỏ qua hoặc không thực
hiện đến nơi đến chốn. Chính vì thế, các nhà quản lý phải đƣa ra các quy trình công
việc thực hiện. Bởi vì quy trình công việc là cách thức tốt nhất thực hiện một quá trình
10


công việc để tạo ra giá trị cho Doanh nghiệp. Quy trình quy định rõ: Việc gì cần phải
làm, kết quả nào phải đạt đƣợc, ai làm, làm lúc nào, ở đâu và nhƣ thế nào. Thực hiện
công việc theo quy trình bảo đảm chất lƣợng, tiến độ và năng suất; các rủi ro đƣợc
phòng ngừa, các quy trình còn là cơ sở cho việc cải tiến liên tục.
1.2.2.3. Quản lý thông qua cơ chế giám sát
Các doanh nghiệp phải đƣa ra đƣợc những cơ chế quản lý cho doanh nghiệp,
tránh thất thoát nguồn nhân lực cũng nhƣ nguồn tài sản, vật chất của doanh nghiệp,
đồng thời qua đó đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh. Quản lý thông qua các nghiệp vụ
nhƣ:
Sổ sách kế toán là những công cụ cơ bản trong quản lý tài chính. Những báo
cáo mà ngƣời quản lý tài chính làm ra có thể không chính xác hay không đầy đủ hơn
so với các sổ sách kế toán mà họ sử dụng để tổng hợp. Sổ sách kế toán có thể đơn giản
hoặc phức tạp tùy theo mức độ, tính chất của nghề kinh doanh nhƣng luôn cần sắp xếp
một cách có tổ chức và nhất quán. Trong thời đại ngày nay, tuy hệ thống máy công
nghệ thông tin rất phát triển, nhiều chƣơng trình kế toán đƣợc viết ra giúp đỡ rất lớn
cho kế toán viên nhƣng ngay từ bƣớc đầu tiên vẫn cần có sổ sách kế toán tốt. Đây
chính là tiền đề, là nền móng vững chắc cho việc cải tiến công tác quản lý tài chính.

Ngoài sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính, tổng kết tài sản, bảng quyết toán
lãi - lỗ và một số chỉ tiêu tài chính cũng giúp ta hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp.
Hay các nghiệp vụ về quản lý nhân sự, tránh các trƣờng hợp dồn công việc hay
thiếu việc, hoặc thừa ngƣời hay thiếu ngƣời.
1.2.2.4. Quản lý bằng văn hóa Doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, đặc biệt những doanh nghiệp có quy mô lớn, là một
tập hợp những con ngƣời khác nhau về trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ
nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tƣ tƣởng văn hóa… chính sự khác nhau
đó tạo ra một môi trƣờng làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó với sự cạnh tranh
gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng và xu hƣớng toàn cầu hóa, buộc các doanh nghiệp
để tồn tại và phát triển phải liên tục tìm tòi những cái mới, sáng tạo và thay đổi cho
phù hợp với thực tế. Để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn lực

11


con ngƣời, làm gia tăng nhiều lần giá trị của từng nguồn lực con ngƣời đơn lẻ, góp
phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải xây dựng và
duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp
của tất cả mọi ngƣời vào việc đạt mục tiêu chung của tổ chức – đó là Văn hóa Doanh
nghiệp.
1.2.3. Đối tƣợng của quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất
cả các hao phí về mặt vật chất và về mặt lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến
hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất dựa trên lĩnh vực và địa điểm sử dụng bao gồm:
- Chi phí nhân công trực tiếp đó là: Chi phí tiền lƣơng, tiền công, các khoản
tính nộp nhƣ quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

- Chi phí sản xuất chung là chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất và
kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình
hoạt động.
- Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều
hành doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng và các khoản trích nộp của bộ máy quản lý và điều
hành, chi phí về công cụ và dụng cụ, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ máy quản lý
chung của doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sản xuất dựa trên mối quan hệ tỷ lệ với khối lƣợng hàng hóa
tiêu thụ. Bao gồm: Chi phí cố định; chi phí biến đổi. Ngoài ra, chi phí sản xuất kinh
doanh còn đƣợc chia thành chi phí cơ bản và chi phí chung.
Để quản lý tốt chi phí của doanh nghiệp cần phải xem xét cơ cấu chi phí và xu
hƣớng thay đổi kết cấu chi phí. Những nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu chi phí là đặc
điểm sản xuất chung của từng loại doanh nghiệp, của từng ngành kinh tế, loại hình có
quy mô sản xuất kinh doanh, điều kiện tự nhiên, công tác quản lý và tiêu thụ sản

12


×