Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng mía trên địa bàn huyện trà cú tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN NAM

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG MÍA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRÀ CÚ - TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

Tháng 8 - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN NAM
MSSV: 4114694

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG MÍA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRÀ CÚ - TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN NGỌC ĐỨC


Tháng 8 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
= 00 0 =
Để hoàn thành được luận văn này, trước hết, tôi xin kính gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến cha mẹ của tôi, người đã sinh ra tôi và luôn
quan tâm, chăm sóc và đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình trưởng
thành của tôi.
Chân thành biết ơn những người thầy, người cô đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báo trong những năm học các cấp.
Cảm ơn thầy cố vấn học tập Phạm Lê Thông đã quan tâm, dìu dắt, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi bước chân vào giảng đường Đại
học.
Chân thành biết ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của thầy
Nguyễn Ngọc Đức, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy
đủ, chi tiết cho tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cám ơn tất cả quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ đã cung
cấp kiến thức quý giá trong suốt thời gian tôi học tại trường. Đặc biệt, quý
thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giúp tôi có đủ kiến thức quan
trọng để hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cô, chú cán bộ địa phương, các phòng, ban
kinh tế và hộ nông dân huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tập thể lớp Kinh tế nông nghiệp 2 khóa 37,
những người bạn, đã luôn cùng tôi nỗ lực và phấn đấu học tập và rèn luyện
trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ.
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, gia đình và bạn bè!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

(ký và ghi họ tên)

Nguyễn Văn Nam

i


LỜI CAM ĐOAN
---o0o--Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Nguyễn Văn Nam

ii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---o0o---

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)


Ths. Nguyễn Ngọc Đức

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---o0o---

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH ............................................................... 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
1.5.1 Phạm vi không gian............................................................................ 3
1.5.2 Phạm vi thời gian ............................................................................... 3
1.5.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3

1.5.4 Giới hạn của đề tài ............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế nông hộ .............................................. 4
2.1.2 Một số chỉ tiêu tài chính..................................................................... 5
2.1.3 Hàm sản xuất ...................................................................................... 6
2.1.4 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất.................................. 7
2.1.5 Phương pháp ước lượng OLS (bình phương bé nhất) và MLE (thích
hợp cực đại) ................................................................................................. 9
2.1.6 Hàm giới hạn ngẫu nhiên (Stochastic Frontier) ................................. 9
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................................... 12
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 15
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................ 15
v


2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 16
2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ...................................................... 17
2.4.1 Đối với mục tiêu 1............................................................................ 17
2.4.2 Đối với mục tiêu 2............................................................................ 19
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 22
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TRÀ CÚ ...................................... 22
3.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TRÀ CÚ ............................................................. 22
3.1.1 Vị trí địa lí ........................................................................................ 22
3.1.2 Điều kiên tự nhiên ............................................................................ 22
3.1.3 Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................. 23
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TRÀ CÚ.......... 26
3.2.1 Trồng trọt ......................................................................................... 26
3.2.2 Chăn nuôi ......................................................................................... 28

3.2.3 Thủy sản ........................................................................................... 28
3.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH
........................................................................................................................................... 29

3.3.1 Giới thiệu sơ lược về cây mía .......................................................... 29
3.3.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................................. 29
3.3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng qua các niên vụ từ 2011 – 2014 .... 31
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 34
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT MÍA TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH ........................................... 34
4.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ SẢN XUẤT................................................. 34
4.1.1 Đặc điểm của nông hộ...................................................................... 34
4.1.2 Tình thu hoạch và tiêu thụ mía trên địa bàn..................................... 42
4.1.3 Kế hoạch sản xuất trong thời gian tới .............................................. 44
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH SẢN
XUẤT MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH ...................................... 45
4.2.1 Phân tích chi phí ............................................................................... 45
vi


4.2.2 Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận ..................................... 49
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT
MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH..................................................... 52
4.3.1 Phân tích hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ
thuật của nông hộ sản xuất mía ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh ............... 52
4.3.2 Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật của nông hộ ................................ 55
4.3.3 Năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật ..................................... 56
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 58

GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TRONG SẢN
XUẤT MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH ................................... 58
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT MÍA Ở
HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH ................................................................... 58
5.1.1 Thuận lợi .......................................................................................... 58
5.1.2 Khó khăn .......................................................................................... 58
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT, TÀI CHÍNH
TRONG SẢN XUẤT MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH .......... 60
5.2.1 Đề xuất giải pháp trên cơ sở thực trạng sản xuất ............................. 60
5.2.2 Đề xuất giải pháp trên cơ sở mô hình .............................................. 61
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 62
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 63
6.2.1 Đối với nông hộ ............................................................................... 63
6.2.2 Đối với nhà nước và chính quyền địa phương ................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 66

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Diện tích sản lượng mía của các xã Lưu Nghiệp Anh, Kim Sơn
và xã Hàm Tân thuộc huyện Trà Cú qua các niên vụ mía từ 2012 - 2014 ...... 15
Bảng 2.2 Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà
Vinh .................................................................................................................. 16
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai ở huyện Trà Cú năm 2012 – 2013.......... 23
Bảng 3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của huyện Trà Cú giai

đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 27
Bảng 3.3 Tình hình diện tích các loại hoa màu được trồng từ năm 2011
– 2013 ở huyện Trà Cú .................................................................................... 27
Bảng 3.4 Sản lượng thủy sản nuôi trồng trên địa bàn huyện Trà Cú năm 2011
– 2013 .............................................................................................................. 28
Bảng 3.5 Diện tích, sản lượng và năng suất mía ở huyện Trà Cú qua các niên
vụ từ 2011 – 2014 ............................................................................................ 32
Bảng 4.1 Đặc điểm của nông hộ trồng mía ..................................................... 34
Bảng 4.2 Độ tuổi của chủ hộ ........................................................................... 34
Bảng 4.3 Nguồn nhân lực của nông hộ trồng mía ........................................... 37
Bảng 4.4 Thực trạng vay vốn của nông hộ trồng mía ..................................... 38
Bảng 4.5 Nguồn vốn của nông hộ ................................................................... 38
Bảng 4.6 Giống mía sản xuất của nông hộ ...................................................... 40
Bảng 4.7 Mô tả lý do chọn giống ................................................................... 40
Bảng 4.8 Qui mô diện tích đất sản xuất .......................................................... 41
Bảng 4.9 Nguồn thông tin giá cả, thị trường của nông hộ ............................... 44
Bảng 4.10 Kế hoạch sản xuất của nông hộ trong tương lai ............................. 45
Bảng 4.11 Các khoản chi phí trung bình trong sản xuất mía........................... 46
Bảng 4.12 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của nông hộ................................. 49
Bảng 4.13 Các tỷ số tài chính trong vụ thu hoạch mía .................................... 51
Bảng 4.14 Kết quả ước lượng phương pháp MLE của hàm sản xuất biên
Cobb-Douglas .................................................................................................. 53
viii


Bảng 4.15 Bảng phân phối mức hiệu quả kỹ thuật của mẫu điều tra .............. 55
Bảng 4.16 Phân phối năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật ................... 56

ix



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật theo đầu vào .............................. 8
Hình 2.2 Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật theo đầu ra................................. 9
Hình 2.3 Bản đồ hành chính huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh ............................. 16
Hình 3.1 Cơ cấu dân số theo dân tộc ở huyện Trà Cú năm 2013 .................... 24
Hình 4.1 Cơ cấu số năm kinh nghiệm của nông hộ ......................................... 35
Hình 4.2 Cơ cấu trình độ học vấn của nông hộ ............................................... 36
Hình 4.3 Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ ........................................ 39
Hình 4.4 Nguồn gốc giống mía ........................................................................ 41
Hình 4.5 Đối tượng thu mua mía của nông hộ ................................................ 43
Hình 4.6 Cơ cấu chi phí các loại phân được sử dụng trong mẫu điều tra........ 48
Hình 4.7 Cơ cấu chi phí trong sản xuất mía của nông hộ ................................ 49

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DEA

:

Data envelopment analysis
Phân tích bao dữ liệu

ĐBSCL

:


Đồng bằng sông Cửu Long

MLE

:

Maximum Likelihood Estimation
Phương pháp ước lượng khả năng tối đa

NN&PTNN :

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

OLS

Ordinary least squares

:

Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất
TE

:

Technical Efficiency - Hiệu quả kỹ thuật

TIE

:


Technical Efficiency function - Hiệu quả phi kỹ thuật

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được tạo thành do phù sa bồi đắp
của chín nhánh sông, và nơi đây có điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên như
khí hậu, nguồn nước tưới tiêu, đất đai màu mỡ, phù sa phì nhiêu nên có tiềm
năng rất lớn để canh tác và phát triển nông nghiệp. Trong đó, thế mạnh phát
triển nông nghiệp của toàn vùng là cây lúa với diện tích đạt 626,4 nghìn ha và
sản lượng đạt 3,2 triệu tấn, trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước (Tổng cục
Thống kê, 2013). Ngoài ra, ĐBSCL còn là vùng trồng mía lớn nhất của cả
nước, với diện tích mía chiếm đến 21,6%, sản lượng mía thu hoạch chiếm
28,7% so với cả nước. Đặc biệt, năng suất bình quân đạt 87,4 tấn/ha, cao hơn
đến 40,1% so với năng suất bình quân cả nước (Báo cáo Ngành mía đường,
2013). Năm 2014, vùng ĐBSCL có kế hoạch trồng 60.000 ha mía, sản lượng
6.000 nghìn tấn mía cây, tương đương về diện tích nhưng sản lượng tăng
300.000 tấn so với năm 2013. Trong đó, cây mía được trồng nhiều ở các địa
phương như: Hậu Giang, Sóc Trăng, Bến Tre, Cà Mau, Trà Vinh.
Trà Vinh là một trong những tỉnh có diện tích trồng mía lớn nhất ở
ĐBSCL và cây mía được trồng ở các huyện như: Trà Cú, Tiểu Cần, Duyên
Hải, Càng Long, Châu Thành. Vì vậy, cây mía là một trong cây trồng chủ lực
của tỉnh, năm 2012 diện tích khoảng 6,7 nghìn ha chiếm khoảng 11,69% diện
tích mía ở ĐBSCL và sản lượng đạt được 694,5 nghìn tấn chiếm 14,27% sản
lượng mía ở ĐBSCL. Niên vụ mía năm 2013 - 2014 thì diện tích mía của toàn
tỉnh là 5.800 ha, với năng suất đạt 90 – 100 tấn/ha, chữ đường đạt từ 8-9 CCS

(Sở NN&PTNN Trà Vinh, 2013).
Trong đó, Trà Cú là huyện chuyên sản xuất nông nghiệp của tỉnh với
diện tích đất nông nghiệp là 30.691,04 ha chiếm 82,97% diện tích đất tự nhiên,
là địa phương được quy hoạch vùng trồng mía trọng điểm của tỉnh, cung cấp
mía nguyên liệu chính cho nhà máy đường Trà Vinh có công suất chế biến
2.500 tấn mía cây/ngày. Diện tích trồng mía của toàn huyện là 4.800 ha chiếm
82,75% diện tích trồng mía của tỉnh, và mía được trồng nhiều ở các xã ven
sông Hậu như Hàm Tân, An Quảng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Kim
Sơn (Báo cáo Phòng nông nghiệp huyện Trà Cú, 2014). Trồng mía ở huyện
Trà Cú đã trở thành nghề, là nguồn thu nhập chính của nhiều nông hộ trong
sản xuất nông nghiệp là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội của người dân
trong huyện. Vì vậy, để góp phần tăng thu nhập từ hoạt động sản xuất mía cho
1


các nông hộ, ngoài các yếu tố chi phí sản xuất, giá bán thì năng suất cũng góp
phần quan trọng để đảm bảo tăng lợi nhuận cho các nông hộ trồng mía. Để đạt
được điều đó, các nông hộ cần có phương thức canh tác hợp lý, áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả năng suất mía. Ngoài ra, thì tăng trưởng
năng suất được đóng góp bởi nhiều yếu tố khác như: hiệu quả quy mô – hiệu
quả do sử dụng thêm các yếu tố đầu vào làm tăng năng suất (scale efficiency
change), hiệu quả kỹ thuật - hiệu quả do sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có
để tăng năng suất (technical efficiency change) và đóng góp bởi tiến bộ khoa
học kỹ thuật (technical progress). Trong đó, hiệu quả kỹ thuật đóng vai trò
quan trọng và sự cải thiện của hiệu quả kỹ thuật sẽ góp phần làm tăng năng
suất (Nguyễn Hữu Đặng, 2012), và đó là lý do mà đề tài “Phân tích hiệu quả
kỹ thuật của nông hộ sản xuất mía trên địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà
Vinh” được thực hiện nhằm đánh giá được các yếu tố tác động đến hiệu quả
kỹ thuật, tìm ra các giải pháp góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kỹ
thuật trong sản xuất mía trên địa bàn.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú,
tỉnh Trà Vinh. Trên cơ sở đó đề xuất hướng giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả
sản xuất và nâng cao hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng mía trên địa bàn
nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết
các mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình sản xuất, chi phí, doanh thu và lợi
nhuận đạt được của nông hộ trồng mía và tình hình tiêu thụ mía nguyên liệu
của nông hộ ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
- Mục tiêu 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của
nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Đồng thời giải thích sự ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kỹ thuật.
- Mục tiêu 3: Từ những kết quả phân tích trên, đề xuất một số giải pháp
nhằm năng cao hiệu quả kỹ thuật cho nông hộ trồng mía trên địa bàn.
1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
Tìm hiểu năng suất mía của các nông hộ ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
có phụ thuộc vào giống mía, diện tích trồng, số ngày công lao động gia đình,
các loại phân và chi phí của thuốc nông dược đã dùng. Ngoài ra, tìm hiểu sự
ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế xã hội như trình độ học vấn, tham gia các
2


lớp tập huấn, sử dụng vốn và tuổi có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của
nông hộ như thế nào?
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình sản xuất mía của nông hộ ở huyện Trà Cú niên vụ mía 2013

– 2014 như thế nào?
- Tình hình sử dụng các dụng các yếu tố đầu vào trong sản xuất có ảnh
hưởng đến năng suất (sản lượng) mía của hộ trồng mía ở huyện Trà Cú, tỉnh
Trà Vinh như thế nào? Mức độ ảnh hưởng các yếu tố đó đến hiệu quả kỹ thuật
như thế nào?
- Làm thế nào để khắc phục các yếu tố ảnh hưởng xấu đến kết quả sản
xuất như trên? Đề ra các giải pháp khắc phục.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Phạm vi nghiên
cứu chỉ tập trung nghiên cứu các nông hộ sản xuất mía tại các xã Hàm Tân,
Lưu Nghiệp Anh và Kim Sơn, thuộc huyện Trà Cú, vì nơi đây có diện tích
trồng mía lớn nhất huyện.
1.5.2 Phạm vi thời gian
Do hạn chế về thời gian vì vậy số liệu sơ cấp được thu thập từ việc
phỏng vấn trực tiếp 90 nông hộ trồng mía của ba xã Hàm Tân, Lưu Nghiệp
Anh và Kim Sơn trong niên vụ mía năm 2013 - 2014. Số liệu thứ cấp được
thống kê thu thập từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.5.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ sản xuất mía tại xã Hàm
Tân, Lưu Nghiệp Anh và Kim Sơn thuộc huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
1.5.4 Giới hạn của đề tài
Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn, việc thu thập số liệu sơ cấp gặp rất
nhiều khó khăn, vì vậy từ kết quả phỏng vấn trực tiếp 90 nông hộ, đề tài chỉ
phản ánh một số nội dung sau đây: phân tích tình hình sản xuất mía; phân tích
chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được của nông dân trồng mía; phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến năng suất trong quá trình sản xuất mía ở huyện Trà Cú.
Ước tính mức hiệu quả kỹ thuật, mức thất thoát khi kém hiệu quả kỹ thuật. Do
giới hạn về thời gian nên đề tài không phân tích sự biến động của hiệu quả
theo thời gian, vì thế nghiên cứu chưa thấy được sự biến động của tình hình

sản xuất và hiệu quả kỹ thuật qua các năm nên chưa đánh giá thật chính xác.
Từ những phân tích trên đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ
thuật cho các nông hộ trồng mía ở địa bàn nghiên cứu.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế nông hộ
2.1.1.1 Nông hộ
Trong từ điển ngôn ngữ của Mỹ (Oxford Press, 1987) hộ có nghĩa là “Hộ
là tất cả những người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó
bao gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm ăn chung”.
Theo Frank Ellis (1993), thì nông hộ được định nghĩa là “Nông hộ là các
hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử
dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ
thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào
các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”.
Đặc trưng của hộ nông dân:
+ Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ có
thể đem sản phẩm dư thừa để trao đổi trên thị trường, nhưng đó không phải là
mục đích sản xuất của họ.
+ Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
+ Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan
hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời, nên các thành viên trong nông

hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ
phân phối. Do thống nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tính tự nguyện, tự giác cao
trong lao động. Trong mỗi nông hộ, bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức
sản xuất. Vì vậy, tổ chức sản xuất trong hộ nông dân có nhiều ưu việt và có
tính đặc thù.
+ Có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, không giống như các đơn vị kinh
tế khác như: ở nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử
dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi,
phân phối, sử dụng và tiêu dùng. Do đó, nông hộ có thể cùng lúc thực hiện
được nhiều chức năng mà các đơn vị khác không có được.

4


+ Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo bao gồm
việc sinh, nuôi, dưỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề.
2.1.1.2 Kinh tế nông hộ
Nông hộ tiến hành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp để phục vụ cuộc sống
và người ta gọi là kinh tế hộ gia đình.
Theo Frank Ellis (1988) định nghĩa về kinh tế nông hộ như sau: “Kinh tế
hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh sống trên các
mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của hộ thường
nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo
vào hoạt động của thị trường”.
Kinh tế hộ gia đình là loại hình sản xuất có hiệu quả về kinh tế - xã hội,
tồn tại và phát triển lâu dài có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Kinh tế hộ
phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất lượng, giá trị ngày càng
cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi gia đình nông dân, cải thiện mọi mặt đời
sống ở nông thôn, cung cấp sản phẩm cho công nghiệp và xuất khẩu, đồng

thời chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh tế hộ.
Đặc trưng bao trùm của kinh tế nông hộ là các thành viên trong nông hộ
làm việc một cách tự chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân gia đình
mình. Mặt khác, kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cung, tự cấp
hoặc có sản xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng có vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển nói
chung và nước ta nói riêng tính tự chủ trong kinh tế nông hộ được thể hiện qua
những đặc điểm sau:
- Làm chủ quá trình sản xuất và tái sản xuất trong nông nghiệp;
- Sắp xếp điều hành phân công lao động trong quá trình sản xuất;
- Quyết định phân phối sản phẩm làm ra sau khi nộp thuế cho nhà nước,
được chọn quyền sử dụng lao động còn lại. Nếu có sản phẩm dư thừa, hộ nông
dân có thể đem ra thị trường tiêu thụ đó là sản phẩm hàng hóa.
2.1.2 Một số chỉ tiêu tài chính
2.1.2.1 Tổng chi phí
Tổng chi phí là toàn bộ các chi phí đầu tư vào trong sản xuất để tạo ra
sản phẩm. Tổng chi phí trong sản xuất bao gồm chi phí lao động, vật tư nông
nghiệp, máy móc… ngoài ra còn chi phí cơ hội lao động gia đình.
2.1.2.2 Doanh thu
5


Doanh thu là giá trị của sản phẩm hay số tiền mà người sản xuất thu
được từ việc bán sản phẩm.
Doanh thu = số lượng sản phẩm x giá đơn vị sản phẩm
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là giá trị của sản phẩm hay số tiền mà người sản xuất thu được
từ việc lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí (không bao gồm chi phí cơ hội) bán
sản phẩm.
Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí (không bao gồm chi phí cơ hội)

2.1.2.4 Các tỷ số tài chính
- Doanh thu trên tổng chi phí (DT/TCP) thể hiện 1 đồng chi phí đầu tư
vào trong sản xuất thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
DT/TCP = Doanh thu/Tổng chi phí
- Lợi nhuận trên tổng chi phí (LN/TCP) thể hiện 1 đồng chi phí đầu tư
sản xuất thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN/TCP = Lợi nhuận/Tổng chi phí
- Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT) thể hiện 1 đồng doanh thu thu được
từ sản xuất thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN/DT = Lợi nhuận/Doanh thu
2.1.3 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó là biểu diễn về mặt toán học
của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Vì thế,
hàm sản xuất thông thường được biểu diễn như sau:
Y  f ( x1 , x2 , x3 ,..., xn )

(2.1)

Trong đó, số lượng sản phẩm đầu ra, Y là một hàm số của các đầu vào, xi.
Đẳng thức (2.1) cho thấy sự tồn tại một số dạng hàm toán học về mối quan hệ
giữa biến phụ thuộc Y và số lượng của các yếu tố đầu vào (biến độc lập).
Trong hàm sản xuất, các biến số được giả định là biến có giá trị dương, liên
tục và có thể được phân chia vô hạn. Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối
đa được tạo ra ứng với mỗi phương pháp kết hợp các yếu tố đầu vào cho
trước. Các yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố cố định (là những yếu tố được
nông dân sử dụng một lượng cố định và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất như: chi phí máy bơm nước, …) và các yếu tố biến đổi (là những
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: giống, lao động, phân bón,
6



thuốc nông dược,…). Dạng hàm chính xác của phương trình (2.1) phụ thuộc
vào những đặc điểm kỹ thuật, sinh học và kinh tế của quá trình sản xuất.
Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Các ông Cobb và Douglas (1928), thấy rằng
logarithm của sản lượng, Y, và các yếu tố đầu vào, xi, thường quan hệ tuyến
tính. Do vậy, hàm sản xuất này thường được viết dưới dạng:

ln Y  ln  0  1 ln x1   2 ln x2  ...   n ln xn

(2.2)

Trong đó: Y và xi (i = 1, 2,…, n) lần lượt là các lượng đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số α0 có thế được gọi là tổng năng suất nhân tố
(total factor productivity), biểu diễn tác động của những yếu tố nằm ngoài
những yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất. Những yếu tố có thể là sự tiến bộ
công nghệ, sự hiệu quả. Với cùng lượng đầu vào xi, α0 càng lớn sản lượng tối
đa có thể đạt được sẽ càng lớn. Những tham số αi đo lường hệ số co giãn của
sản lượng theo các yếu tố đầu vào. Chúng được giả định là cố định và giá trị
nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
Do vậy, tổng của các số mũ số của các yếu tố đầu vào đo lường hiệu suất
theo quy mô của hàm sản xuất Cobb-Douglas. Do hàm Cobb-Douglas đơn
giản và bảo đảm những thuộc tính quan trọng của sản xuất nên thường dùng
nhiều trong nghiên cứu thực nghiệm.
2.1.4 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất
Theo Farrell (1957), hiệu quả sản xuất được tạo thành bởi ba thành phần:
hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối (hay hiệu quả giá) và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật là khả năng tạo ra một lượng đầu ra cho trước từ một lượng
đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một lượng

đầu vào cho trước, ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
2.1.4.1 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật theo cách tiếp cạnh đầu vào
Loại hiệu quả trên có thể được biểu diễn bởi hình 2.1. Xét một quá trình
sản xuất sử dụng 2 đầu vào là X1 và X2 để sản xuất ra một loại sản phẩm Y với
giả định hiệu suất theo quy mô cố định (constant returns to scale).

7


Nguồn: The Measurement of Productive Efficiency, Farrell 1957

Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật theo đầu vào
Ta có đường đẳng lượng SS’ biểu diễn phối hợp đầu vào nhỏ nhất có thể
tạo ra một đơn vị sản phẩm. Những điểm nằm trên đường đẳng lượng SS’
được coi là đạt hiệu quả và có thể sử dụng để đo lường hiệu quả kỹ thuật.
Điểm A cho thấy nhà sản xuất sử dụng quá nhiều yếu tố đầu vào để tạo ra một
đơn vị sản lượng đầu ra, phần kém hiệu quả kỹ thuật sẽ được đo lường bởi
đoạn AB, qua đó có thể điều chỉnh giảm yếu tố đầu vào mà không ảnh hưởng
đến lượng đầu ra. Thông thường tỷ lệ BA/OA đại diện cho các yếu tố đầu vào
cần được giảm để đạt được hiệu quả kỹ thuật. Hiệu quả kỹ thuật nằm trong
khoảng 0 đến 1 và được đo lường bằng tỷ lệ:
TE = OB/OA

(2.3)

Tỉ giá của hai yếu tố đầu vào X1, X2 được thể hiện qua độ dốc của đường
đẳng phí PP’, đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng tại điểm B’.
2.1.4.2 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật theo cách tiếp cận đầu ra
Ta có thể tiếp cận hiệu quả bằng câu hỏi: “Sản lượng có thể tăng với tỷ lệ
bao nhiêu khi không cần thay đổi lượng đầu vào?”. Đó là cách tiếp cận đầu ra.

Giả sử người sản xuất phân bổ nguồn lực vào sản xuất sản phẩm Y1 và Y2
tướng ứng với giá sản phẩm tương ứng là P1 và P2. Giả định là hàm sản xuất
này cũng có hiệu suất cố định theo qui mô và được biểu diễn ở hình 2.2.
Đường PPF được gọi là đường giới hạn khả năng sản xuất. Một đơn vị sản
xuất đạt hiệu quả nếu nằm trên đường PPF như là tại điểm B.

8


Y2/X
PPF

D

B
A

C

Y02

0

Y1/X

Y01

Nguồn: The Measurement of Productive Efficiency, Farrell 1957

Hình 2.2 Mối quan hệ hiệu quả kỹ thuật theo đầu ra

Người sản xuất có thể lựa chọn sản xuất tại điểm A với tập hợp đầu ra
tương ứng là Y01 và Y02. Nếu tổ hợp đầu vào của người sản xuất được sử dụng
một cách có hiệu quả hơn thì khi đó họ có thể đạt được mức sản lượng tại
điểm B trên đường giới hạn sản xuất chứ không phải tại điểm A. Như vậy hiệu
quả kỹ thuật được tính bằng: TE = OA/OB
(2.4)
2.1.5 Phương pháp ước lượng OLS (bình phương bé nhất) và MLE
(thích hợp cực đại)
Phương pháp ước lượng OLS là phương pháp cho ta ước lượng được sản
lượng trung bình của các hộ trong mô hình, còn phương pháp MLE (thích hợp
cực đại) cho ta ước lượng được giá trị sản lượng cao nhất hay giá trị biên của
các hàm số vì phương pháp MLE dựa trên nguyên tắc các phần sai số là không
đối xứng nằm một bên của đường giới hạn. Hiệu quả kỹ thuật trong nghiên
cứu này được ước lượng bằng phương pháp tham số, ước lượng bằng hàm sản
xuất biên ngẫu nhiên, ước lượng theo phương pháp “thích hợp cực đại” hay
“khả năng cao nhất” (MLE) là thích hợp hơn phương pháp OLS.
2.1.6 Hàm giới hạn ngẫu nhiên (Stochastic Frontier)
Hàm giới hạn ngẫu nhiên (còn được gọi có sai số hỗn hợp) được xây
dựng bởi Aigner và cộng sự (1977) và Meesen và Van den Broeck (1977), và
được phát triển bởi Battese (1992). Ý tưởng cơ bản của hàm này là phần sai số
được cấu thành bởi hai phần: phần đối xứng biểu diễn sự biến động ngẫu
nhiên thuần túy quanh giới hạn giữa các nhà sản xuất và ảnh hưởng của sai số
trong đo lường, hay “nhiễu thống kê”; và phần sai số một bên biểu diễn ảnh
9


hưởng của sự phi hiệu quả trong mô hình giới hạn ngẫu nhiên. Hai phần này
được giả định là độc lập với nhau. Do vậy, mô hình hàm sản xuất biên ngẫu
nhiên có dạng:
Yi  f ( xi ) exp(vi  ui )


(2.5)

Hay: ln Yi  ln  f ( xi )   (vi  ui )

(2.6)

Trong đó: Yi là năng suất hoặc sản lượng trên hộ; xi là yếu tố sản xuất
đầu vào thứ i; β là hệ số cần ước lượng; vi là sai số thống kê do tác động bởi
các yếu tố ngẫu nhiên và được giả định có phân phối chuẩn (iid) (v ~ N
(0,  v2 )) và độc lập với ui. Battese và Coelli (1988) cho rằng ui là mức phi hiệu
quả kỹ thuật được giả định lớn hơn hoặc bằng 0 (non-negative) và có phân
phối nữa chuẩn (u ~|(N (0,  u2 )|). Nếu u=0, hoạt động sản xuất của hộ nằm
trên đường sản xuất biên (frontier), tức đạt mức năng suất hoặc sản lượng tối
đa dựa trên các yếu tố sản xuất và kỹ thuật hiện có. Nếu u > 0, hoạt động sản
xuất của hộ nằm dưới đường sản xuất biên (frontier), tức năng suất, sản lượng
thực tế (Yi) thấp hơn năng suất, sản lượng tối đa (Y*) và hiệu số giữa Y* và Yi
là phần phi hiệu quả kỹ thuật và hiệu số này càng lớn, hiệu quả kỹ thuật càng
thấp (Coelli và các cộng sự, 2005).
Cụ thể hơn, phần sai số của mô hình có thể được viết như sau:
ei  vi  ui

(2.7)

Trong đó vi, có phân phối chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương sai  v2 (v ~
N (0,  v2 )) , là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động thông thường của những

yếu tố ngẫu nhiên, và ui > 0 là phần sai số một đuôi có phân phối nữa chuẩn (u
~ N (0,  u2 ) ), biểu diễn phần phi hiệu quả được tính từ chênh lệch giữa (Yi) với
giá trị tối đa có thể có của nó ( Yi ' ) được tạo bởi hàm giới hạn ngẫu nhiên, tức

là, Yi  Yi ' . Tuy nhiên, ước lượng kém hiệu quả, ui, này thường khó được tách
ra những tác động ngẫu nhiên, vi.
Jondrow và cộng sự (1982) là người đầu tiên giải thích làm thế nào để
ước lượng mức phi hiệu quả của từng nông trại cụ thể mà loại trừ được những
sai số ngẫu nhiên. Họ chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể được rút ra từ
phân phối có điều kiện của ui, ứng với ei cho trước. Với phân phối chuẩn cho
trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của từng nông
trại cụ thể ui, với ei cho trước là:

10


^

u

i

 f (.)
 e  
 E (ui ei )   * 
  i 
1  F (.)   

(2.8)

Trong đó,  *2   v2 . u2 ,    u /  v ,   u2   v2 và f(.) và F(.) lần lượt là
các hàm phân phối mật độ và tích lũy của phân phối chuẩn tắc được ước tính
tại (ei /  ) . Bên cạnh đó, tham số tỷ số phương sai '   u2 /  2 nằm trong
khoảng (0,1) được giới thiệu bởi Corra và Battese (1977), sẽ giải thích sai số

chủ yếu nào trong 2 phần tác động sự biến động của sản lượng tế. Khi  ' tiến
tới 1 (  u   ), sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu là do sự khác biệt
trong kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại,  ' tiến tới 0, sự biến
động đó chủ yếu do tác động của những yếu tố ngẫu nhiên.
Hàm sản xuất biên có thể ước lượng bằng mô hình Cobb-Douglas có
dạng:
LnYi   0  1 ln X 1   2 ln X 2  3 ln X 3  ...   n ln X n  Vi  U i

(2.9)

Trong mô hình hồi quy trên, các giá trị βk đại diện cho mức ảnh hưởng
của các yếu tố đầu vào đối với năng suất. Chúng còn đo lường hệ số co dãn
của năng suất theo số lượng của các yếu tố đầu vào vì chúng cho biết khi các
yếu tố đầu vào tăng lên 1% thì làm năng suất thay đổi βk %. Mức thay đổi
đồng biến hay nghịch biến tùy thuộc vào đầu vào của giá trị βk.
- Hiệu quả phi kỹ thuật:
Hiệu quả phi kỹ thuật là việc kết hợp các yếu tố kinh tế xã hội để tạo ra
mức sản lượng tối đa. Hiệu quả kỹ thuật (TE) là tỷ số giữa năng suất hoặc sản
lượng thực tế và năng suất hoặc sản lượng tối đa. TE được tính như sau:
TEi  Yi / Y *  f ( xi ;  ) exp(Vi  U i ) / f ( xi ;  ) exp(Vi )  exp(U i )

(2.10)

Ui trong công thức (2.9) là hàm phi hiệu quả kỹ thuật (technical
inefficiency function), hàm này được sử dụng để giải thích các yếu tố ảnh
hưởng đến phi hiệu quả kỹ thuật hay ngược lại là hiệu quả kỹ thuật. Hàm phi
hiệu quả kỹ thuật có dạng sau:
h

TIEi  U i   0   j Z ji  i


(2.11)

j 1

Trong đó: TIEi là hệ số phi hiệu quả kỹ thuật của hộ i; Zji (j = 1, 2,…, h)
là các yếu tố ảnh hưởng đến phi hiệu quả kỹ thuật hoặc ngược lại là hiệu quả
kỹ thuật.

11


Hiệu quả kỹ thuật phản ánh được những yếu tố đầu vào trong sản xuất
cũng như yếu tố kinh tế - xã hội được phản ánh bởi phi hiệu quả kỹ thuật (kém
hiệu quả) đã tác động lên năng suất, hay sản lượng đầu ra của hộ trồng mía,
giúp hộ trồng mía đánh gía được khả năng sản xuất, hay sử dụng hiệu quả các
nguồn lực hiện có của mình, ngoài ra còn chỉ ra được những thiếu sót, sai lầm
trong sử dụng nguồn lực, từ đó khắc phục và hoàn thiện để đạt năng suất tối
ưu.
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã lược khảo một số tài liệu có liên
quan để giúp đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn, phong phú hơn. Một số đề tài
đã có sự tham khảo như:
Daniel và cộng sự (2013), Trần Thị Thảo (2011) cùng phân tích về hiệu
quả kỹ thuật của nông hộ trồng mía. Tuy nhiên các nghiên cứu được thực hiện
ở các địa phương khác nhau.
Daniel, J. D, Adebayo, E. F, Shehu, J. F., Tashikalma, A. K (2013).
Technical efficiency of Resource-use among Sugarcane Farmers in the
NorthEast of Adamawa State, Nigeria. Bài nghiên cứu nhằm ước lượng hiệu
kỹ thuật của nông hộ trồng mía ở phía đông Adamawa, Nigeria. Nghiên cứu

này còn cho thấy được các yếu tố kinh tế xã hội tác động đến hiệu quả kỹ thuật
của nông hộ. Hiệu quả kỹ thuật được ước lượng bằng phương pháp tham số
thông qua hàm sản xuất biên ngẫu nhiên. Các dữ liệu được thu thập từ 160
nông hộ bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Kết quả cho thấy hiệu quả
kỹ thuật trung bình của nông hộ trồng mía là 87%, số hộ có hiệu quả trên 70%
chiếm khoảng 93,74%. Nông hộ có thể tăng hiệu quả kỹ thuật lên mức tối đa
bằng cách phân bổ lại các nguồn lực hiện có một cách hợp lý. Kết quả cho
thấy lao động gia đình và lao động thuê sử dụng dư thừa ảnh hưởng tiêu cực
đến sản xuất. Vậy nên chuyển đổi lao động chân tay sang cơ giới để tiết kiệm
lao động. Trần Thị Thảo (2011) mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích
hiệu quả kỹ thuật của việc trồng mía ở thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang. Mục
tiêu chung của đề tài được kết luận thông qua phương pháp ước lượng OLS và
MLE có 4 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến năng suất đó là phân Đạm, phân Lân,
phân Kali và lao động gia đình mà nông hộ sử dụng. Qua kết quả cũng cho
thấy mức hiệu quả kỹ thuật trung bình nông hộ đạt được là 92,46% mức hiệu
quả kỹ thuật này cao tuy nhiên cần nâng cao hiệu quả kỹ thuật thêm 7,54%
mới đạt được hiệu quả kỹ thuật tối ưu. Thông qua phân tích các khoản mục chi
phí – lợi nhuận đề tài cũng đưa ra mức tỷ suất lợi nhuận là 0,772.
AA Tijani (2006), Phạm Lê Thông (2010) và Nguyễn Hữu Đặng (2012),
Quan Minh Nhựt (2009), cùng phân tích hiệu quả kỹ thuật của việc sản xuất
12


×