Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn thạc sĩ xác định các yếu tố quyết định cấu trúc vốn công ty cổ phần tư vấn miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.82 KB, 97 trang )


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Xác định các yếu tố quyết định cấu trúc vốn Công ty cổ phần tư
vấn Miền Trung” là sản phẩm do tôi đã tự mình nghiên cứu trong thời gian từ tháng
11/2013 đến tháng 6/2014. Các số liệu sử dụng trong luận văn do tôi tự tìm hiểu tại
Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung, sau đó tôi vận dụng các kiến thức đã học và trao
đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè… và đã viết hoàn thành luận văn
một cách độc lập.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Phùng Thị Minh Châu




i




LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập và cho đến khi hoàn thành luận văn này, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy, quý Cô ở Khoa sau đại
học của Trường Đại Học tài chính Marketing đã cùng với tri thức và tâm huyết của


mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Và đặc biệt, trong kỳ thực hiện viết luận văn này, em đã được cô giáo TS.
Nguyễn Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn đưa ra các phương pháp nghiên cứu khoa
học và nội dung nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu để em được hoàn thành luận văn
của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô. Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công
tác tại Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện
cho em trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính - Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng em chia sẽ những kiến thức, kinh nghiệm
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Luận văn em được hoàn thành trong khoảng thời gian gần 6 tháng. Với phương
pháp nghiên cứu khoa học mới, đầy bở ngỡ và với kiến thức của mình còn hạn chế.
Mặc dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến
thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu. Song, không thể
tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những thông tin góp ý của Quý
Thầy, Cô và bạn đọc để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Phùng Thị Minh Châu



ii




MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ VIII
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ IX
DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU ............................................................................X
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................................1
1.2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .........................................................................................1
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:...............................................................................................2
1.3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.............................2
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu đề tài: ..................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:............................................................................3
1.5.Ý NGHĨA KHOA KHỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.......................................3
1.6.BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ......................................................................................4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN .............................................5
2.1. CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP: ............................................................5
2.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn: ....................................................................................5
2.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn:......................................................................5
2.1.3. Sự khác nhau giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu: ....................................................6
2.2. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN .......................8
2.2.1. Tỉ lệ nợ trên vốn cổ phần: ......................................................................................8
2.2.2. Đòn cân nợ và mối quan hệ giữa đòn cân nợ với giá trị của doanh nghiệp. .........9



iii





2.2.3. Chính sách thuế: ................................................................................................. 10
2.2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân: ......................................................................... 11
2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN .................. 13
2.3.1. Các yếu tố bên ngoài: ......................................................................................... 13
2.3.2. Các yếu tố bên trong: .......................................................................................... 14
2.4. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC: .................... 14
2.4.1 Các mô hình nghiên cứu nước ngoài: .................................................................. 14
2.4.1.1 Nghiên cứu của Black & Scholes (1973) và Merton (1974) ............................ 14
2.4.1.2. Mô hình nghiên cứu của Pahuja và Sahi: ........................................................ 16
2.4.1.3. Mô hình nghiên cứu Md. Faruk Hossain & Prof. Dr. Md. Ayub Ali .............. 17
2.4.2 Một số mô hình nghiên cứu về cấu trúc vốn trong nước ..................................... 17
2.4.2.1 Mô hình nghiên cứu của Lê Thị Kim Thư (2012) ............................................ 17
2.4.2. 2 Mô hình nghiên cứu của Trần Thị Thanh Tú (2012): ..................................... 18
2.4.2.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn: ....................... 19
2.5. KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CẤU TRÚC VỐN CHO CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .............................................................. 21
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN MIỀN TRUNG .................................................................................................. 25
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN MIỀN TRUNG .................... 25
3.2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN MIỀN
TRUNG ........................................................................................................................ 27
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty................................................... 27
3.2.1.1. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản: ................................................................................ 30
3.2.1.2. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu: .......................................................................... 30
3.2.2. Phân tích tình hình tài chính công ty qua một số tỷ số tài chính ........................ 32



iv





3.2.2.1. Hệ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA): ........................................................... 32
3.2.2.2. Hệ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................................... 33
3.2.2.3. Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình: (Tangibility):.................................................. 34
3.2.2.4. Tính thanh khoản (TTN): (Liquidity):............................................................. 35
3.2.2.5. Tăng trưởng doanh thu (Growth): ................................................................... 36
3.2.2.6. Quy mô công ty (Size):.................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 40
4.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: ............................................................................... 40
4.2. MÔ TẢ DỮ LIỆU: ................................................................................................. 40
4.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: ................................................................................... 42
4.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến:.................................................................................... 43
4.3.2 Kiểm định thừa biến (Sử dụng tỷ lệ hàm hợp lý Likelihood Ratio-LR): ............ 44
4.3.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi: ................................................................ 44
4.3.4 Kiểm định tự tương quan:.................................................................................... 45
4.3.5 Kiểm định khuyết tật dựa trên biểu đồ phần dư: ................................................. 45
4.3.6 Kiểm định sự phù hợp của dạng hàm .................................................................. 46
4.4. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 46
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 49
5.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU: ............................................................................. 49
5.2 ĐÁNH GIÁ MA TRẬN TƯƠNG QUAN: ............................................................. 50
5.3. PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN MIỀN TRUNG: ........................................................ 50
5.4.CÁC HỆ SỐ CẦN QUAN TÂM TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY : ........................ 51
5.5. KẾT QUẢ MÔ HÌNH CUỐI CÙNG ..................................................................... 52
5.6. THẢO LUẬN ........................................................................................................ 53




v




CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 59
6.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 59
6.2. CÁC GIẢI PHÁP: .................................................................................................. 59
6.2.1 Các giải pháp từ kết quả mô hình nghiên cứu: .................................................... 60
6.2.2 Về chỉ số thanh toán nợ: ...................................................................................... 60
6.2.3 Về tài sản cố định hữu hình (TANG): ................................................................. 62
6.2.4 Các giải pháp khác............................................................................................... 63
6.2.4.1. Xây dựng cấu trúc vốn theo từng giai đoạn phát triển của Công ty ................ 63
6.2.4.2. Chủ động nguồn cung tiền ............................................................................... 66
6.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 67
6.3.1 Đối với Chính Phủ ............................................................................................... 67
6.3.2 Đối với Công ty ................................................................................................... 68
6.3.3 Đối với địa phương:............................................................................................. 70
6.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO............................................................................................................................ 70
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 73
PHỤ LỤC:1










vi




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình
vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Mô hình hồi quy xây dựng cấu trúc vốn cho các Công ty tại Ấn Độ

16

2.2

Mô hình nghiên cứu về cấu trúc vốn của Trần Thị Thanh Tú

18

2.3


Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại

19

Tập đoàn dầu khí Việt Nam
3.1

Sản lượng sản phẩm và Doanh thu của công ty từ năm 2008-2013

25

3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

26

3.3

Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2008 - 2013

28

3.4

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ/tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2008

29


đến 2013
3.5

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn

30

2008 - 2013
4.1

Quy trình nghiên cứu

39

4.2

Mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn của Công ty cổ phần tư vấn

41

Miền Trung
5.1

Mô hình đánh giá các yếu tố tác động lên cấu trúc vốn công ty

52

5.2

Mô hình và xếp hạng đánh giá các yếu tố tác động lên cấu trúc vốn


55

của công ty





vii




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng số




Tên bảng

Trang

2.1

Thống kê các mô hình nghiên cứu

20


3.1

Cấu trúc vốn của Công ty giai đoạn 2008-2013

27

3.2

Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2008-2013

27

3.3

Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty giai đoạn 2008-2013

29

3.4

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của cty giai đoạn 2008-2013

30

3.5

Hệ số sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2008-2013

31


3.6

Hệ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2008-2013

33

3.7

Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình giai đoạn năm 2008-2013

34

3.8

Chỉ số thanh toán nợ ngắn hạn giai đoạn năm 2008-2013

35

3.9

Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2008-2013

36

3.10

Quy mô của công ty giai đoạn từ năm 2008-2013

37


4.1

Tóm tắt các biến và dấu kỳ vọng

46

5.1

Thống kê dữ liệu

48

5.2

Bảng tổng hợp kết quả

54

5.3

Bảng xếp hạng mức độ tác động

54

viii




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt




Chữ được viết tắt

CTCPTVMT

Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung

CTV

Cấu trúc vốn

CTVTƯ

Cấu trúc vốn tối ưu

CP

Cổ phần

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp


GVHB

Giá vốn hàng bán

LN

Lợi nhuận

NH

Ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT

Thanh toán

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VCP

Vốn cổ phần

ix




DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU
Ký hiệu




Chữ được ký hiệu

D

Tổng nợ

E

Vốn cổ phần

Growth


Tăng trưởng doanh thu

LIQ

Khả năng thanh toán

NDTS

Mức nợ trước thuế

TANG

Tài sản cố định hữu hình

TIN

Chỉ số thanh toán nợ ngắn hạn

TD/TA

Tổng nợ/Tổng tài sản

TgT.TS

Tốc độ tăng trưởng tài sản

ROE

Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu


ROA

Tỷ suất sinh lời tài sản

Size

Quy mô công ty

Prof

Lợi nhuận

WACC

Chi phí sử dụng vốn bình quân

x




CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh của một nền kinh tế. Không có vốn, mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ bị đình trệ, do vậy có thể nói, vốn là yếu tố số một mà mọi doanh nghiệp cần
phải quản lý và sử dụng nó một cách có hiệu quả, phải bảo toàn và phát triển vốn
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển có đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Một trong những biện pháp quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể sử dụng

vốn có hiệu quả đó là cần xây dựng được một cấu trúc vốn hợp lý và tối ưu.
Một cấu trúc vốn phù hợp có vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp
không chỉ thỏa mãn nhu cầu tối đa hóa lợi ích cho các cá nhân, các tổ chức liên quan
tới doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp mà nó còn tác động tới năng lực
kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay.
Thực tế cho thấy, thời gian qua ở Việt Nam đã có nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa
vì phá sản do thiếu vốn, sử dụng vốn không có hiệu quả mà nguyên nhân chính đó là
xác định cấu trúc vốn của doanh nghiệp không tốt, dẫn đến sự mất cân đối của nguồn
vốn. Nhiều doanh nghiệp đã phải dùng vốn vay ngắn hạn sử dụng cho đầu tư trung hạn
và dài hạn hoặc đã để tỷ lệ vốn vay/vốn chủ sở hữu (VCSH) quá lớn, dẫn đến không
có đủ khả năng chi trả.
Là một Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung (CTCPTVMT) hoạt động trong
một nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi
Công ty cần phải xác định được một cấu trúc vốn phù hợp để đảm bảo sử dụng vốn
một cách có hiệu quả nhất, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Chính vì lý do đó,
tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “Xác định các yếu tố quyết định cấu trúc vốn
Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:




1




- Nghiên cứu các cơ sở lý luận liên quan đến cấu trúc vốn.

- Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của Công ty, từ đó nêu ra những
kết quả đạt được, cũng như những mặt còn hạn chế và tồn tại.
- Lựa chọn, phân tích, kiểm định và xác định các yếu tố tác động tới cấu trúc
vốn của Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm xây dựng cấu trúc vốn cho Công ty cổ phần
tư vấn Miền Trung.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên các vấn đề được đặt ra trong quá
trình nghiên cứu của đề tài:
Một là, Thực trạng cấu trúc vốn của Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung trong
giai đoạn vừa qua (2008-2013) như thế nào?
Hai là, Các yếu tố nào tác động đến cấu trúc vốn của Công ty?
Ba là, giải pháp nào là phù hợp nhất để xây dựng cấu trúc vốn hợp lý và phù
hợp với hoàn cảnh thực tế hiện nay đối với Công ty?
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu vào việc xây dựng cấu trúc vốn cho Công ty cổ
phần tư vấn Miền Trung.
Và các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn của Công ty. Bao gồm các biến nghiên
cứu là: Y: Nợ ngắn hạn/VCP (CTV); X1: Tài sản cố định hữu hình (Tang); X2: chỉ số
thanh toán nợ ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn); X3: Tỷ suất sinh lời (ROE);
X4: Quy mô công ty; X5: Tăng trưởng doanh thu (Growth).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các yếu tố quyết định
cấu trúc vốn tại Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.




2





Phạm vi thời gian: Số liệu được khảo sát theo từng quý trong khoảng thời gian
từ năm 2008 đến 2013.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp nghiên cứu định lượng (Time serries regression): bao gồm nghiên
cứu lịch sử dựa trên tổng hợp các lý thuyết và các nghiên cứu trước đây để xác định
các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tập hợp các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Báo cáo tài chính theo từng tháng
của công ty vào trang tính excel và tính ra các chỉ tiêu của các nhân tố ảnh hưởng đến
cấu trúc vốn của công ty. Sau đó dùng phần mềm Eview để hỗ trợ tính toán phân tích,
chạy hồi quy và thực hiện các kiểm định có liên quan như kiểm định thừa biến, kiểm
định phương sai sai số thay đổi, kiểm định tự tương quan, kiểm định sai dạng hàm,
kiểm định đa cộng tuyến. Khi quá trình kiểm định hoàn tất, đề tài tiến hành thảo luận
phân tích kết quả và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để xác định các yếu tố quyết
định cấu trúc vốn của công ty.
1.5. Ý NGHĨA KHOA KHỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học:
Trên cơ sở hệ thống hóa và tổng quan lý thuyết, luận văn đã xây dựng mô hình
các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. Việc đánh giá các nhân tố tác động tới cấu trúc
vốn của công ty góp phần định hướng trong quá trình xây dựng cấu trúc vốn cho Công
ty cổ phần tư vấn Miền Trung
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Khái quát các lý thuyết về cấu trúc vốn và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng tới cấu trúc vốn.
Phân tích cấu trúc vốn của Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
Phát hiện đặc điểm cấu trúc vốn, phân tích và xây dựng mô hình các nhân tố
ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.

Đề xuất các giải pháp để xây dựng được một cấu trúc vốn phù hợp cho Công ty
nhằm nâng cao không ngừng tính cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
Hệ thống hóa một cách khoa học các lý luận có liên quan đến cấu trúc vốn.




3




Phân tích và đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế còn tồn
tại trong thực trạng cấu trúc vốn tại Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
Phát hiện đặc điểm cấu trúc vốn, phân tích và xây dựng mô hình các nhân tố
ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
Thông qua việc phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
của Công ty, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm xây dựng một cấu trúc vốn hợp lý và
phù hợp cho Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
Là cơ sở giúp Ban lãnh đạo công ty, Hội đồng quản trị công ty có mục tiêu đề
ra, làm giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả sử dụng vốn trong việc xây dựng cấu trúc
vốn cho Công ty cổ phần tư vấn Miền Trung.
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn sẽ được chia làm 5 chương cơ bản:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tóm tắt chương 1: Chương 1 này tác giả trình bày những giới thiệu chung về

đề tài nghiên cứu. Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, ý nghĩa
cũng như giới hạn của đề tài. Xuất phát từ những ý tưởng và mục tiêu đó, nghiên cứu
cũng cụ thể hóa bằng các câu hỏi mà sẽ được trả lời trong suốt đề tài, sau cùng là trình
bày bố cục của đề tài nghiên cứu. Chương này làm cơ sở và nền tảng của các chương
sau đó.




4




CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN
2.1. CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP:
2.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn:
Khái niệm: Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được định nghĩa là sự kết hợp số
lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường
được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của một doanh nghiệp. Ngược lại, cấu trúc
tài chính là sự kết hợp nợ vay ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần
thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư ở một doanh nghiệp. Như vậy, cấu
trúc vốn chỉ là một phần của cấu trúc tài chính, tiêu biểu cho các nguồn thường xuyên
của tài trợ một doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn có mối liên hệ mật thiết với giá trị công ty, một công ty có cấu
trúc vốn hợp lý thì giá trị công ty sẽ tăng lên và ngược lại. Tuy nhiên, giá trị công ty
không chỉ chịu tác động của cấu trúc vốn mà còn bị ảnh hưởng bởi chiến lược sử dụng
các nguồn vốn trong cấu trúc vốn để tài trợ cho quyết định đầu tư. Như vậy, việc xây
dựng một cấu trúc vốn hợp lý là rất cần thiết và quan trọng bởi vì nó sẽ nâng cao hiệu

quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Mặt khác, hiện nay khi các công ty đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường
thì thường chịu sự tác động bởi các nhấn tố bên trong và bên ngoài công ty. Chẳng hạn
những biến động của nền kinh tế, những biến động của thị trường làm cho thu nhập
của công ty cũng có sự biến động theo. Do đó, một cấu trúc vốn thâm dụng nợ có thể
phù hợp trong giai đoạn này nhưng cũng có thể không phù hợp trong giai đoạn khác.
Vì thế, nhà quản trị phải dự đoán được trước những biến đổi của thị trường để có thể
đưa ra các quyết định đúng đắn. Để từ đó xây dựng cấu trúc vốn cho từng giai đoạn
phát triển của công ty là rất cần thiết và phù hợp.
2.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn:
Nguồn vốn vay: Đó là nguồn vốn từ bên ngoài của Doanh nghiệp có sự cam
kết về thời hạn cho vay và mức lãi vay theo sự thỏa thuận giữa bên vay và bên cho
vay. Đối với các doanh nghiệp, khi hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát



5




triển thì nhu cầu về vốn ngày càng lớn nhưng do nguồn lực có hạn, nên ngoài vốn của
bản thân các doanh nghiệp cần phải huy động thêm các nguồn khác từ bên ngoài để
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Ngày nay, nguồn vốn vay là một trong
những nguồn vốn rất quan trọng để đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp.
Nguồn vốn vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp.
Nguồn vốn vay trung hạn: Thường có thời gian đáo hạn từ 1 đến 5 năm và lãi
suất của vốn vay trung hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn. Nó thường được bổ
xung cho vốn lưu động.

Vay dài hạn: Vay dài hạn thường có thời gian đáo hạn lớn hơn 5 năm và có lãi
suất cao hơn vay trung hạn. Đối với các doanh nghiệp, vốn vay dài hạn thường được
sử dụng để bổ xung đầu tư mua sắm các tài sản cố định.
Nguồn vốn vay có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau như: vay các tổ chức tài
chính, các ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu ra công chúng.
Vốn chủ sở hữu: đó là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp cùng với
các thành viên (nếu là công ty liên doanh) hoặc các cổ đông nếu (là công ty cổ phần).
Vốn chủ sở hữu được hình thành từ 3 nguồn chính: vốn góp của các nhà đầu tư, lợi
nhuận chưa chia và chênh lệch giá trị sau khi đánh giá lại tài sản của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu cũng có thể được định nghĩa theo một số cách khác:
Nếu xét theo bảng cân đối kế toán: vốn chủ sở hữu bằng tổng tài sản trừ tổng nợ
phải trả.
2.1.3. Sự khác nhau giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu:
Vốn vay:
- Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn này không phải từ chủ sở hữu mà từ
nhiều nguồn khác nhau: cá nhân, tổ chức kinh tế hoặc từ việc phát hành trái phiếu.
- Doanh nghiệp phải trả lãi vay cho khoản vay này theo sự thỏa thuận khi vay
với mức ổn định.
- Doanh nghiệp phải trả khi đến nợ đáo hạn, ngoại trừ có sự thỏa thuận nào khác.
- Các khoản vay này được thực hiện khi có bảo lãnh vay nợ hoặc có tài sản thế
chấp hoặc dựa trên tín chấp.



6




- Vốn vay thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp.

- Chủ của vốn vay là người không có quyền họp và biểu quyết tại đại hội cổ
đông của doanh nghiệp.
- Chủ nợ có quyền lợi đối với dòng tiền của doanh nghiệp (phần chi trả lãi vay
và nợ gốc), còn cổ đông chỉ có quyền lợi với dòng tiền của doanh nghiệp sau khi đã
giải quyết tất cả các quyền của chủ nợ.
- Chủ nợ có quyền lợi đối với dòng tiền của doanh nghiệp trong tất cả các
trường hợp (có lợi nhuận hay thua lỗ), có quyền lợi ưu tiên khi doanh nghiệp thanh lý
tài sản. Cổ đông không có quyền lợi gì khi doanh nghiệp thua lỗ và không có quyền lợi
ưu tiên khi doanh nghiệp thanh lý tài sản.
- Phần chi trả lãi vay cho chủ nợ được khấu trừ thuế và được thực hiện trước
khi doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần chi trả cổ tức cho cổ đông
không được khấu trừ thuế và chỉ được thực hiện sau khi doanh nghiệp đã đóng thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Các khoản nợ vay thường có kỳ hạn thanh toán cố định được quy ước bởi
doanh nghiệp và chủ nợ trong các hợp đồng vay nợ, do đó có thời gian tồn tại xác
định. Ngược lại, vốn cổ phần có tuổi thọ không xác định.
- Cổ đông có toàn quyền quản trị doanh nghiệp. Trong khi đó, chủ nợ đóng vai
trò rất bị động, thậm chí là bằng không trong việc quản trị doanh nghiệp.
Một trong những ưu điểm lớn nhất của việc dùng nợ thay cho vốn chủ sỡ hữu
đó là lợi ích về thuế hay còn gọi là lá chắn thuế của lãi vay và do đó tăng giá trị doanh
nghiệp. Một điều cần lưu ý, với những nước mà nhà đầu tư phải trả thuế thu nhập cá
nhân với mức cao thì ưu điểm này của nợ sẽ bị giảm hay trở thành yếu điểm. Bên cạnh
đó, thông thường nợ rẻ hơn vốn cổ phần, vì lãi suất ngân hàng hay lãi suất trái phiếu
thấp hơn nhiều so với lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư. Do đó khi tăng nợ tức là giảm
chi phí chi ra trên một đồng tiền mặt và vì thế tăng cao lợi nhuận cũng như giá trị của
công ty. Vì tính chất này mà tỷ số nợ trên vốn cổ phần còn được gọi là tỷ số đòn bẩy.
Ngoài ra, nợ tạo ra chi phí hao mòn doanh nghiệp, chi phí phá sản kỳ vọng.
Những công ty có tỷ lệ nợ cao thường bỏ qua việc nắm bắt những cơ hội đầu tư do tính




7




rủi ro cao. Đồng thời cũng có khuynh hướng giảm bớt những chi phí tạo ra hiệu quả
trong tương lai như chi phí nghiên cứu và phát triển, huấn luyện, xây dựng thương
hiệu. Kết quả là những doanh nghiệp này đã bỏ qua những cơ hội để tăng giá trị của
doanh nghiệp. Mức độ nợ cao còn nguy cơ dẫn đến mất khách hàng, nhân viên và nhà
cung cấp. Nguy cơ càng cao khi sản phẩm công ty có vòng đời phục vụ và bảo hành
lâu dài. Ngoài ra công ty có mức nợ cao còn tạo ra chi phí đại diện và những chi phí
khác.
Vốn chủ sở hữu: do các chủ sở hữu đóng góp và các khoản chênh lệch được
tạo ra do sự đóng góp vốn của các chủ sở hữu.
- Các chủ sở hữu sẽ được chia lãi cổ tức nếu doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận.
Mức chia cổ tức phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng quản trị và mức lãi của doanh
nghiệp.
- Các chủ sở hữu sẽ không được hoàn trả tiền vốn trừ khi doanh nghiệp bị phá
sản.
- Vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp cùng với các thành viên (nếu
là công ty liên doanh) hoặc các cổ đông nếu (là công ty cổ phần).
- Các cổ đông có góp vốn chủ sở hữu là người có quyền họp và biểu quyết tại
đại hội cổ đông.
2.2. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN
2.2.1. Tỉ lệ nợ trên vốn cổ phần:
Để tăng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty có thể tăng
vốn vay nợ từ bên ngoài (Tăng D) hoặc có thể tăng vốn cổ phần (tăng vốn chủ sở hữu
E).
Tỉ lệ nợ trên vốn cổ phần = Tổng nợ / Vốn cổ phần = D/E

Theo lý thuyết mô hình M&M đã chứng minh, lượng vốn vay nợ (D) và tỉ lệ nợ
trên vốn cổ phần đều có ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Giá trị doanh nghiệp có vay nợ: VL = D+E
- Chi phí vốn chủ sở hữu: rE = rU + (1 – tC).(rU – rD).(D/E)



8




- Chi phí vốn bình quân trọng số:WACC = (E/VL). rE + (1 – tC).(D/VL). rD
Sự ảnh hưởng này tất yếu có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu của Doanh
nghiệp. Hệ số nợ trong cấu trúc vốn phục vụ cho việc hoạch định các quyết định dài
hạn vì thế nợ ở đây được hiểu là nợ dài hạn. Trên thực tế có rất ít công ty tài trợ hoàn
toàn bằng vốn cổ phần, họ luôn xem nợ là một bộ phận không thể thiếu trong cấu trúc
vốn bởi vì nợ được xem là “tấm chắn thuế” hiệu quả bởi vì lãi vay mà công ty chi trả
khi sử dụng nợ là một khoản chi phí được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế, trong khi
cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không.
2.2.2. Đòn cân nợ và mối quan hệ giữa đòn cân nợ với giá trị của doanh
nghiệp.
Đòn cân nợ (financial leverage) còn gọi là đòn bẩy tài chính: là tỷ lệ phần trăm
giữa tổng số nợ so với tổng tài sản của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định. Đòn
bẩy tài chính liên quan đến việc sử dụng các khoản nợ vay.
Đòn cân nợ tác động rất lớn đến rủi ro tài chính của công ty, từ đó tác động đến
cấu trúc vốn của công ty. Đòn cân nợ là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các rủi ro tài
chính của công ty. Khi các yếu tố khác không đổi, công ty sử dụng đòn cân nợ càng
lớn thì rủi ro tài chính càng cao. Do đó, việc hiểu rõ mối quan hệ giữa đòn cân nợ và
rủi ro tài chính là rất cần thiết.

Sử dụng nợ và gia tăng đòn cân nợ có thể làm cho tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ
phần ngày càng tăng. Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào sử dụng đòn cân
nợ cũng được đánh giá là tốt vì điểm bất lợi của việc sử dụng đòn cân nợ là nếu tỷ suất
hoàn vốn đầu tư thấp hơn chi phí sử dụng nợ vay, việc sử dụng và gia tăng đòn cân nợ
trong cấu trúc vốn sẽ làm giảm tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần.
Tóm lại, đòn cân nợ là một loại đòn bẩy kinh tế xảy ra khi một phần tài sản của
công ty bằng các chứng khoán phải trả một tỷ suất sinh lợi cố định. Nói cách khác, đòn
cân nợ là một loại đòn bẩy kinh tế sử dụng tiềm năng của chi phí tài chính cố định như
lãi vay, lợi tức cổ phiếu ưu đãi hoặc chi phí thuê mua tài chính để khuyếch đại lợi
nhuận cho chủ sở hữu. Đòn cân nợ trong cấu trúc vốn mang tính hai mặt vì đòn cân nợ
có khả năng làm gia tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần, mặt khác công ty bị lỗ thì



9




nó sẽ đưa nguồn vốn cổ phần đến rủi ro lớn hơn (lỗ nặng hơn) do tác động đòn bẩy của
đòn cân nợ.
Khi phân tích mối quan hệ giữa đòn cân nợ với giá trị công ty, có 2 quan điểm:
Theo quan điểm truyền thống: Quan điểm này cho rằng tác động đòn bẩy của
đòn cân nợ phụ thuộc rất lớn vào triển vọng sinh lợi của công ty. Nếu triển vọng về
sinh lợi đã được xác định là vượt qua điểm hòa vốn EBIT thì họ tin rằng phương thức
tốt nhất làm lợi cho cổ đông là gia tăng đòn cân nợ và điều này sẽ làm gia tăng vốn cổ
phần, do đó làm gia tăng giá trị công ty. Nói tóm lại, quan điểm này cho rằng do đòn
cân nợ có khả năng làm khuyếch đại doanh lợi cho nên đòn cân nợ còn có một ảnh
hưởng nữa là làm gia tăng giá cổ phần và do đó làm gia tăng giá trị công ty.
Quan điểm của mô hình M& M cho rằng trong điều kiện thị trường cạnh tranh

hoàn hảo, không xét đến yếu tố thuế thì chính sách nợ không ảnh hưởng đến giá trị
công ty, nhưng có ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu.
Doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính với hy vọng là sẽ gia tăng được lợi
nhuận cho chủ sở hữu. Nếu sử dụng phù hợp, doanh nghiệp có thể dùng các nguồn vốn
có chi phí cố định, bằng cách phát hành trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi, để tạo ra lợi
nhuận lớn hơn chi phí trả cho việc huy động vốn có lợi tức cố định. Phần lợi nhuận
còn lại sẽ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
2.2.3. Chính sách thuế:
Thuế là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối
ưu của doanh nghiệp. Mô hình cơ cấu vốn tối ưu M&M của Franco Modigliani và
Merton Miller cũng đã chỉ cho thấy sự tác động của thuế đến cơ cấu vốn tối ưu. Theo
công thức tính của mô hình M&M:
Chi phí vốn chủ sở hữu: rE = rU + (1 – tC).(rU – rD).(D/E)
Và chi phí vốn binh quân: WACC = (E/VL). rE + (1 – tC).(D/VL). rD
Cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp được thiết lập khi cơ cấu vốn đó có chi phí
vốn nhỏ nhất. Nhìn vào công thức trên cho thấy khi doanh nghiệp sử dụng nợ, do tác
động của thuế thu nhập doanh nghiệp chi phí nợ được điều chỉnh thành chi phí nợ sau




10




thuế, doanh nghiệp đã tiết kiệm được một phần chi phí nợ nhờ thuế.
Giá trị của tấm chắn thuế tạo nhiều tranh luận. Tiết kiệm thuế ròng từ nợ vay sẽ
bằng thuế suất biên tế thuế thu nhập doanh nghiệp nhân với chi trả lãi từ chứng khoán
nợ. Hầu hết các nhà kinh tế đều tin tưởng vào lợi ích của tấm chắn thuế. Tuy nhiên,

trong thực tế có rất nhiều doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhưng nợ thì gần như không
có. Nhưng nợ vay có thể là lợi thế với doanh nghiệp này nhưng trái lại với các công ty
khác khi mà lợi nhuận thu về không đủ bù đắp cho các chi phí lãi vay.
Do vậy, nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp càng cao thì doanh nghiệp sẽ
tiết kiệm được chi phí nợ càng lớn tạo ra được đòn bẩy tài chính dương, dẫn đến tỷ lệ
sinh lời trên vốn chủ sở hữu tăng.
Ở các nước có nền kinh tế phát triển, chính sách thuế rất đa dạng và phong
phú. Các chính sách thuế tác động trực tiếp đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp
cũng rất khác nhau giữa các vùng, địa phương, ngành nghề khác nhau. Do vậy, tiết
kiệm thuế do việc sử dụng nợ của các doanh nghiệp cũng khác nhau, tạo thành động
lực để các doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính.
2.2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân:
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí bình quân gia quyền của tất
cả các nguồn tài trợ mà công ty sử dụng.
Hay nói cách khác chúng ta có WACC là lãi suất chiết khấu phản ánh chi phí
của các nguồn tài trợ cá thể được gia quyền bởi tỷ trọng của các nguồn tài trợ của
doanh nghiệp.
Nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm:
- Nợ dài hạn
- Vốn chủ sở hữu, gồm có:
+ Vốn cổ phần ưu đãi
+ Vốn cổ phần thường (gồm Lợi nhuận giữ lại và Cổ phần thường)
Từ định nghĩa trên chúng ta có thể tính được WACC bằng cách lấy tổng của
các chi phí sử dụng vốn tính theo tỷ trọng tương ứng của các nguồn tài trợ trong cấu



11





trúc vốn.


WACC = (Wj  rj ) = ( WD  rD) + (Wp  rp) + (WE  rE hoặc rNE)

Trongđó:
WD: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn trong cấu trúc vốn;
WP: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi trong cấu trúc vốn;
WE: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần thường trong cấu trúc vốn;
rD: Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn sau thuế;
rP: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi;
rE: Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữa lại;
rNE: Chi phí sử dụng vốn từ phát hành mới cổ phần thường.
Một điều mà chúng ta cần phải lưu ý đó là: WD + WP + WE = 1

( Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ riêng biệt trong cấu trúc vốn phải bằng 1).
Ở đây, tỷ trọng được tính trên giá thị trường và đáp ứng theo các yếu tố mục
tiêu. Việc tính toán chi phí sử dụng vốn bình quân để giúp cho các doanh nghiệp có
thể lựa chọn được dự án đầu tư tốt nhất hay cấu trúc vốn tối ưu (với chi phí sử dụng
vốn bình quân nhỏ hơn IRR là tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án).
Theo quan điểm này, mục tiêu của một quyết định tài chính không chỉ là tối đa
hóa giá trị công ty mà còn cực tiểu hóa chi phí sử dụng vốn. Họ cho rằng luôn có sự
tương đồng giữa hai mục tiêu này với nhau, tức là chi phí sử dụng vốn giảm đi sẽ làm
tăng tỷ suất sinh lợi và từ đó làm tăng giá trị công ty.
Theo quan điểm hiện đại của MM: Quan điểm này cho rằng khi gia tăng đòn
cân nợ, nếu như đạt ở mức độ thấp, hợp lý thì vốn vay của công ty sẽ không có rủi ro,
nói cách khác là chi phí sử dụng vốn vay (rD) là không đổi. Khi đó rD là độc lập với
đòn cân nợ và tỷ suất sinh lợi vốn cổ phần (rE) gia tăng tương ứng với sự gia tăng đòn

cân nợ.
Tóm lại, khi đòn cân nợ càng tăng, rủi ro do công ty không có khả năng chi trả



12




càng lớn và do đó chi phí sử dụng vốn vay cũng tăng theo. Ngay thời điểm này, chi phí
sử dụng vốn cổ phần lại giảm đi do các cổ đông chịu đựng rủi ro ít hơn và vì vậy, tỷ
suất sinh lợi sẽ thấp hơn. Kết quả là chi phí sử dụng vốn bình quân không đổi.
2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN
2.3.1. Các yếu tố bên ngoài:
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế đánh giá qua % thay đổi
GDP. Khi dự đoán tỷ lệ tăng trưởng cao, người quản lý tài chính tăng cường huy động
vốn để đầu tư mở rộng các dự án đầu tư và ngược lại.
Triển vọng của thị trường vốn: Nếu chúng ta dự báo rằng vốn vay sẽ trở
thành quá tốn kém hay hiếm, ta có thể muốn tăng độ nghiêng đòn bẩy tài chính ngay
tức khắc. Một dự kiến lãi suất sụt giảm có thể khiến chúng ta tạm hoãn việc vay tiền,
nhưng vẫn duy trì một vị thế dễ điều động nhằm hưởng lợi của tiền vay rẻ hơn sau
này.
Lạm phát: Lạm phát làm gia tăng mức chi tiêu của công ty, làm gia tăng chi
phí vốn của công ty. Đây cũng là một phần quan trọng làm thay đổi tỷ suất sinh lợi
mong đợi và ảnh hưởng đến giá trị công ty.
Chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến giá trị công ty: Một chính sách mở rộng
cung tiền sẽ làm giảm lãi suất thị trường, kéo theo làm giảm chi phí vay nợ. Ngược lại,
một chính sách thu hẹp cung tiền làm tăng lãi suất thị trường, kéo theo làm tăng chi
phí vay nợ. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong chính sách tiền tệ của chính phủ cũng

làm ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi mong đợi và do đó ảnh hưởng đến giá trị công ty.
Thuế suất: Do chí phí lãi vay là một chi phí được khấu trừ thuế, gia tăng thuế
suất áp dụng làm tăng mong muốn sử dụng nợ so với các loại vốn khác xét từ quan
điểm lợi nhuận. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của
các công ty. Các cổ đông không chịu thuế thu nhập cá nhân cho phần lợi nhuận công
ty của họ, nhưng phải nộp thuế cho phần lợi nhuận chia cho họ khi nhận cổ tức. Vì vậy
gia tăng thuế suất thuế thu nhập cá nhân có xu hướng khuyến khích một số công ty giữ
lại lợi nhuận và sử dụng nhiều hơn lợi nhuận giữ lại để tài trợ đầu tư. Cân đối giữa nợ
và vốn cổ phần sẽ tùy thuộc một phần vào các mức thuế suất tương ứng của thuế thu



13




nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
2.3.2. Các yếu tố bên trong:
Hình thức tổ chức công ty: Hình thức tổ chức tác động đến trách nhiệm của các
chủ sở hữu đối với nợ của công ty. Các công ty cổ phần thường dễ thu hút vốn hơn các
hình thức kinh doanh không liên kết hay kinh doanh liên kết góp vốn vì các cổ đông
chỉ phải chịu rủi ro cho phần vốn đầu tư ban đầu của mình. Hơn nữa, thường họ có thể
bán cổ phần của mình cho người khác một cách dễ dàng.
Quy mô: Các công ty nhỏ phải tuỳ thuộc đáng kể vào vốn của các chủ sở hữu
để tài trợ tài sản của mình, các công ty này thường khó tiếp cận với các nguồn vay dài
hạn, các công ty nhỏ thường có một vị thế mặc cả tương đối kém khi tìm kiếm vốn.
Ngược lại, các công ty lớn buộc phải sử dụng nhiều loại vốn. Vì cần quá nhiều tiền
nên các công ty này sẽ khó thỏa mãn tổng nhu cầu của mình với một chi phí vừa phải
nếu họ giới hạn các nhu cầu của mình vào chỉ một loại vốn.

2.4. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC:
2.4.1 Các mô hình nghiên cứu nước ngoài:
Các công trình nghiên cứu về cơ cấu vốn doanh nghiệp của các học giả quốc tế:
2.4.1.1 Nghiên cứu của Black & Scholes (1973) và Merton (1974): đưa ra
được mô hình đơn giản chỉ ra mối liên hệ giữa rủi ro tín dụng và cấu trúc vốn của
Công ty. Mô hình nghiên cứu của Black & Scholes (1973) dựa trên mô hình định giá
quyền chọn. Black & Scholes cho rằng định giá vốn chủ sở hữu giống như định giá
một hợp đồng quyền chọn mua tài sản Công ty với tài sản Công ty là tài sản đảm bảo
và nợ phải trả là giá thực hiện. Nếu doanh nghiệp trả nợ, nó cũng giống như thực hiện
quyền chọn. Vốn chủ sở hữu được định giá như sau:
St= VtN(d1) – De-r(T-t)N(d2)

Với:




(1.1)

Vt
δ 2V
ln( )  (r 
)(T  t)
D
2
d1 
δ V (T  t)

14





×