Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

đánh giá hiệu quả của các hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn ở huyện tam bình tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC THANH TRÚC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT LÚA THEO
MÔ HÌNHCÁNH ĐỒNG LỚN Ở HUYỆN TAM
BÌNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

Tháng 12 - Năm 2014



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC THANH TRÚC
MSSV/HV: 4114723

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT LÚA THEO
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN Ở HUYỆN TAM
BÌNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS: Nguyễn Phú Son

Tháng 12 - Năm 2014



LỜI CẢM TẠ
Chân thành xin gởi lời ghi ơn sâu sắc đến cha mẹ là người sinh thành,
nuôi dưỡng chăm sóc quan tâm con từ khi chào đời cho đến nay.
Chân thành biết ơn thầy cố vấn học tập thầy Phạm Lê Thông đã quan
tâm, dìu dắt, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian tôi bước chân vào
giảng đường Đại học.
Chân thành biết ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của thầy
Nguyễn Phú Son, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy đủ,
chi tiết cho em hoàn thành luận văn này.
Chân thành cám ơn tất cả quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ đã truyền
đạt kiến thức quý giá trong suốt thời gian em học tại trường. Đặc biệt, quý
thầy, cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giúp em có đủ kiến thức
quan trọng để hoàn thành luận văn.
Cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ và cùng nhau trao đổi, học tập để
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú anh chị ở công ty Cổ
phần Bảo vệ thực vật An Giang cùng với các chú cán bộ địa phương, các
phòng, ban kinh tế và bà con nông dân huyện đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô, các bạn và các cô chú, anh chị
dồi dào sức khỏe, công tác tốt, vui vẻ trong cuộc sống và thành công trong

công việc.
Cần Thơ, ngày 07 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Ngọc Thanh Trúc

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 07 tháng11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Ngọc Thanh Trúc

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm........
Giảng viên hướng dẫn

PGS TS. NGUYỄN PHÚ SON

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm........
Giảng viên phản biện

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 2

1.3.3 Phạm vi về nội dung ............................................................................. 3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về kinh tế nông hộ, nông hộ, nguồn lực
nông hộ .......................................................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm cơ bản về sản xuất và hàm sản xuất .................................... 5
2.1.3 Khái niệm hiệu quả trong kinh tế ......................................................... 7
2.1.4 Một số chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ............................................ 9
2.2 Các chỉ số tài chính ................................................................................ 10
2.3 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 11
2.3.1 Số liệu sơ cấp ...................................................................................... 11
2.3.2 Số liệu thứ cấp .................................................................................... 11
2.4 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 11
2.4.1 Đối với mục tiêu 1 .............................................................................. 11
2.4.2 Đối với mục tiêu 2 .............................................................................. 11
2.4.3 Đối với mục tiêu 3 .............................................................................. 11
2.4.4 Phương pháp thống kê mô tả .............................................................. 11
v


2.4.5 Phương pháp so sánh .......................................................................... 12
2.4.6 Phương pháp kiểm định giả thuyết ..................................................... 12
2.4.7 Phương pháp DEA (data envelopment analysis) ................................ 12
2.4.8 Ưu điểm của DEA so với các mô hình tham số ................................. 14
2.4.9 Công cụ MF (Biên sản xuất chung) và MTR (Tỷ số siêu kỹ
thuật) ............................................................................................................ 15
2.5 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 17
2.6 Lược khảo tài liệu ................................................................................. 17
CHƯƠNG 3 TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG

LỚN Ở HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG NĂM 2010-2014 ....... 21
3.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội tỉnh Vĩnh Long ....... 21
3.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................... 21
3.1.2 Điều kiện kinh tế-xã hội ..................................................................... 22
3.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp.......................................................... 22
3.2 Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội của huyện Tam
Bình .............................................................................................................. 24
3.2.1 Vị trí địa lý- Điều kiện tự nhiên .......................................................... 24
3.2.2 Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ..................................................... 26
3.3 Tình hình xây dựng và phát triển mô hình Cánh đồng lớn ở tỉnh
Vĩnh Long ................................................................................................... 33
3.3.1 Diện tích cánh đồng lớn của tỉnh Vĩnh Long ..................................... 33
3.3.2 Tổ chức sản xuất tại cánh đồng lớn .................................................... 35
3.3.3 Tập huấn kỷ thuật cho nông dân trên cánh đồng lớn .......................... 36
3.3.4 Tình hình cánh đồng lớn của huyện Tam Bình .................................. 37
CHƯƠNG 4 SO SÁNH HIỆU QUẢ GIỮA CÁC HỘ CÓ THAM GIA
VÀ KHÔNG CÓ THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN ............... 40
4.1 So sánh lượng giống sử dụng và tỷ lệ sử dụng giống xác nhận ............ 40
4.1 So sánh lượng sử dụng giống của hai vụ ĐX và HT ............................. 40
4.1.2 So sánh tỷ lệ sử dụng giống xác nhận của cả hai vụ ĐX và HT......... 41
4.1 So sánh giá bán của cả hai vụ ĐX và HT ............................................. 41
vi


4.2 So sánh chi phí sản xuất ......................................................................... 42
4.2.1 Các loại chi phí ................................................................................... 42
4.2.2 So sánh chi phí sản xuất vụ Đông Xuân 2013-2014 ........................... 44
4.2.3 So sánh chi phí sản xuất vụ Hè Thu 2014 .......................................... 45
4.3 So sánh năng suất, doanh thu và lợi nhuận ............................................ 46
4.3.1 Năng suất ............................................................................................ 46

4.3.2 So sánh doanh thu và lợi nhuận ......................................................... 47
4.4 So sánh hiệu quả kỹ thuật ...................................................................... 50
4.4.1 Kết quả phân tích hiệu quả kỹ thuật theo biên sản xuất riêng ............ 51
4.4.2 So sánh hiệu quả kỹ thuật giữa trong và ngoài mô hình ..................... 52
CHƯƠNG 5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
ĐỂ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN
Ở HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG ........................................... 54
5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 54
5.2 Khó khăn ................................................................................................ 55
5.3 Một số giải pháp .................................................................................... 55
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 56
6.1 Kết luận .................................................................................................. 56
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 57
6.2.1 Đối với nông dân ................................................................................ 57
6.2.2 Đối với các cơ quan ban ngành........................................................... 57
6.2.3 Đối với các công ty ............................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 58
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................ 59
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. 69

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Diện tích cây trồng của huyện Tam Bình giai đoạn 2010-2013
...................................................................................................................... 26
Bảng 3.2: Số lượng đàn heo, bò, trâu và gia cầm của huyện Tam Bình
từ năm 2010 đến năm 2013.......................................................................... 28
Bảng 3.3: Sản lượng nuôi trồng thủy sản từ năm 2010 đến năm 2013 ....... 29

Bảng 3.4: Doanh thu của ngành thương mại, du lịch-dịch vụ, khách
sạn nhà hàng từ năm 2010 đến năm 2013 .................................................... 30
Bảng 3.5: Diện tích và địa điểm xây dựng CĐL của tỉnh từ năm 2013 ...... 34
Bảng 3.6: Số hộ dân tham gia dự án CĐL của tỉnh đến năm 2013 ............. 35
Bảng 3.7:Tình hình thành lập các tổ hợp tác và tổ dịch vụ năm 2013 ........ 36
Bảng 3.8 Kết quả tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân trên
CĐL năm thứ 2 ............................................................................................ 37
Bảng 3.9: Địa điểm và diện tích thực hiện cánh đồng lớn của huyện
Tam Bình .................................................................................................... 38
Bảng 4.1: Lượng giống sử dụng .................................................................. 40
Bảng 4.2: Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận của các hộ thu thập được ............ 41
Bảng 4.3: Giá bán lúa trung bình của hai vụ Đông Xuân và Hè Thu .......... 42
Bảng 4.4: Chi phí sản xuất trung bình vụ Đông Xuân 2013 - 2014 ............ 44
Bảng 4.5: Chi phí sản xuất trung bình vụ Hè Thu 2014 .............................. 45
Bảng 4.6: Năng suất trung bình của các nhóm hộ ....................................... 46
Bảng 4.7: Lợi nhuận vụ đông xuân 2013 – 2014......................................... 47
Bảng 4.8: Doanh thu vụ đông xuân 2013 – 2014 ........................................ 48
Bảng 4.9: Lợi nhuận và doanh thu vụ hè thu 2014 ...................................... 49
Bảng 4.10: Các biến sử dụng trong mô hình DEA để tính hiệu quả kỹ
thuật ............................................................................................................. 50
Bảng 4.11: Hiệu quả kỹ thuật trung bình theo biên sản xuất riêng ............. 51
Bảng 4.12: Năng suất thực tế, năng suất có thể và năng suất mất đi
bình quân...................................................................................................... 52
viii


Bảng 4.13: Tỷ số siêu kỹ thuật trung bình ................................................... 52

DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1: Mô hình hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả sử dụng nguồn lực,
hiệu quả phân phối nguồn lực ........................................................................ 7
Hình 2.2: Hiệu quả kỹ thuật, biên sản xuất nhóm, biên sản xuất chung
và tỷ số siêu kỹ thuật.................................................................................... 16
Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long ............................ 24

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DEA

:

Data envelopment analysis

MTR

:

Meta technology ratio

MF

:

Metafrontier

CĐL

:

Cánh đồng lớn


ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

CTTĐT

:

Cổng thông tin điện tử

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MH

:

Mô hình

Đvt

:

Đơn vị tính


ĐX

:

Đông xuân

HT

:

Hè thu

NS

:

Năng suất

CP

:

Chi phí

DT

:

Doanh thu


LN

:

Lợi nhuận

CPLĐGĐ

:

Chi phí lao động gia đình

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay thì lúa vẫn là cây lương
thực chính của Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam đứng thứ ba trên thế giới về
sản lượng xuất khẩu lúa gạo, giảm so với năm 2012, theo hiệp hội lương thực
Việt Nam thì từ đầu năm 2014 đến hết tháng 7/2014, xuất khẩu gạo của Việt
Nam đạt hơn 3,6 triệu tấn với giá trị khoảng 1,56 tỷ USD. Nghề trồng lúa từ

lâu đã gắn bó với người dân của nước ta, kinh nghiệm trồng lúa được truyền từ
đời này sang đời khác và kỹ thuật ngày càng nâng cao làm cho người dân từ
thiếu ăn sang đủ ăn và rồi tiến tới xuất khẩu lương thực như ngày nay. Để có
được điều đó thì khoa học – kỹ thuật được người nông dân nói chung và người
trồng lúa nói riêng ngày càng quan tâm và áp dụng nhiều hơn.
Vĩnh Long là tỉnh có nhiều lợi thế và tiềm năng về sản xuất nông nghiệp
cũng là tỉnh góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia. Tuy nhiên, hiện nay tỉnh Vĩnh Long đang phải đối mặt với những thách
thức ngày càng nghiêm trọng như biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho nước biển
dâng cao gây ngập úng sâu hơn và lâu hơn, nước mặn xâm nhập sâu hơn vào
đất liền. Diện tích đất trồng lúa giảm do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
và chuyển đất lúa sang nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây ăn trái … Diện tích
đất canh tác lúa trên đầu người thấp và chưa tập trung, có nhiều giống lúa khác
nhau từ đó dẫn đến khó khăn cho việc vận chuyển, thu mua của các công ty
kinh doanh lương thực. Để đến được với các công ty lương thực thì cần qua
các thương lái phụ trách việc thu gom làm trung gian, ngoài ra giá vật tư đầu
vào ngày càng tăng cao làm cho lợi nhuận giảm, ảnh hưởng xấu tới nông hộ.
Đối mặt với những khó khăn trên, Nhà nước và chính quyền địa phương
có nhiều chính sách, chương trình hỗ trợ để việc sản xuất lúa ngày càng hiệu
quả và sức cạnh tranh từ đó tăng thu nhập cho người nông dân để ổn định cuộc
sống và thu nhập cho họ, trong đó nổi bật là các dự án liên quan đến xây dựng
mô hình cánh đồng lớn do công ty bảo vệ thực vật An Giang đã khởi xướng từ
vụ Đông Xuân 2010 - 2011, khuyến khích người dân trồng lúa trên nhiều cánh
đồng nhỏ lẻ tham gia theo mô hình với tên gọi là “Cánh đồng lớn”. Chính nhờ
tham gia vào mô hình cánh đồng lớn mà tại tỉnh Vĩnh Long, được xem là bước
đột phá đáng kể trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, bởi những hiệu quả đáng
kể về kinh tế và xã hội của tỉnh.Vĩnh Long là tỉnh thực hiện thành công và có
hiệu quả trong mô hình cánh đồng lớn chính nhờ vậy mà ngày nay cụm từ mô
1



hình “Cánh đồng lớn” đã không còn xa lạ với nông dân trong và ngoài tỉnh.
Ngoài ra, chính nhờ hiệu quả đáng kể mà mô hình đã được nhân rộng ra ở các
tỉnh trong khu vực ĐBSCL. Bên cạnh đó, ngoài lúa gạo thì tỉnh Vĩnh Long
cũng đang nhân rộng mô hình với nhiều sản phẩm nông nghiệp khác. Tuy
nhiên, mô hình vẫn còn nhiều mặt hạn chế, tỉnh Vĩnh Long vẫn còn một số hộ
nông dân còn khắc khe trong cách nhìn nhận, do phong tục tập quán, do chăn
trở về lợi nhuận mà vẫn còn một số hộ vẫn chưa tham gia vào mô hình cánh
đồng lớn.
Vấn đề đặt ra ở đây là tham gia “Cánh đồng mẫu” liệu có đem lại hiệu
quả và lợi nhuận hơn việc không tham gia vào mô hình hay không? Chính vì
vậy, việc nghiên cứu phát triển lợi ích và đưa ra các giải pháp để làm giảm đi
những khó khăn về tình hình sản xuất lúa theo mô hình và thuyết phục người
nông dân tham gia hiện nay đang là vấn đề then chốt và đó cũng chính là lý do
em chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả của các hộ sản xuất lúa theo mô hình
cánh đồng lớn ở huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long ” để từ đó có thể đề xuất
phương án, giải pháp làm cho mô hình thực hiện có hiệu quả hơn và ngày càng
nhân rộng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xây dựng và đánh giá hiệu quả của mô hình cánh
đồng lớn ở huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long năm 2013 – 2014 qua đó đề xuất
một số giải pháp duy trì và nâng cao hiệu quả mô hình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình xây dựng mô hình cánh đồng lớn năm 2013 – 2014
ở huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long.
- So sánh, phân tích hiệu quả tài chính của các hộ tham gia sản xuất trong
mô hình và ngoài mô hình cánh đồng lớn.
- Phân tích, so sánh hiệu quả kỹ thuật của các hộ tham gia sản xuất trong
mô hình và ngoài mô hình cánh đồng lớn.

- Đưa ra một số kiến nghị để tăng hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật
của các hộ nông dân sản xuất lúa trong và ngoài mô hình cánh đồng lớn.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng sản xuất lúa ở huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long như thế nào?
- Sự khác biệt giữa hai mô hình sản xuất lúa là gì?
2


- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả, mở rộng mô hình “Cánh đồng lớn”.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian từ năm
2012 đến năm 2014.
Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập trong niên vụ Đông Xuân
năm 2013 và vụ Hè Thu năm 2014.
Đề tài thực hiện từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
1.4.3 Phạm vi về nội dung
Do thời gian nghiên cứu của đề tài có hạn và việc thu thập số liệu sơ cấp
gặp rất nhiều khó khăn cho nên từ kết quả phỏng vấn trực tiếp nông hộ, đề tài
chỉ phản ánh một số nội dung sau: phân tích tình hình xây dựng và so sánh
hiệu quả tài chính của các hộ tham gia sản xuất trong mô hình và ngoài mô
hình cánh đồng lớn. Từ những phân tích trên đề xuất một số giải pháp góp
phần năng cao hiệu quả của mô hình.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật của các hộ
trồng lúa theo mô hình cánh đồng lớn và các hộ sản xuất truyền thống.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về kinh tế nông hộ, nông hộ, nguồn lực
nông hộ
2.1.1.1 Khái niệm về kinh kế hộ
- Kinh tế hộ: Là loại hình kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất sử
dụng chủ yếu là nguồn lực gia đình với mục đích là đáp ứng nhu cầu của hộ
gia đình. Chính vì vậy, các hộ gia đình cũng có sản xuất ra để trao đổi nhưng ở
mức độ hạn chế.
Đặc trưng bao trùm của kinh tế hộ là các thành viên trong nông hộ làm
việc một cách tự chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân gia đình mình.
Mặt khác, kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cung, tự cấp hoặc
có sản xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng có vai trò quan trọng
trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển nói chung và
nước ta nói riêng tính tự chủ trong kinh tế nông hộ được thể hiện qua những
đặc điểm sau:
- Làm chủ quá trình sản xuất và tái sản xuất trong nông nghiệp.
- Sắp xếp điều hành phân công lao động trong quá trình sản xuất.
- Quyết định phân phối sản phẩm làm ra sau khi nộp thuế cho nhà nước,
được chọn quyền sử dụng lao động còn lại. Nếu có sản phẩm dư thừa, hộ nông
dân có thể đem ra thị trường tiêu thụ đó là sản phẩm hàng hóa.
2.1.1.2 Khái niệm về nông hộ
- Nông hộ: Chủ yếu là những hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp là chính như là làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ và
tiểu thủ công nghiệp hoặc kết hợp nhiều nghề sử dụng lao động và nguồn vốn
để sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, nông dân còn có thêm các hoạt động khác
nhưng đó chỉ là hoạt động phụ.

Đặc trưng của hộ nông dân:
+ Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ có
thể đem sản phẩm dư thừa để trao đổi trên thị trường, nhưng đó không phải là
mục đích sản xuất của họ.
4


+ Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
+ Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan
hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời, nên các thành viên trong nông
hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ
phân phối. Do thống nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tính tự nguyện, tự giác cao
trong lao động. Trong mỗi nông hộ, bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức
sản xuất. Vì vậy, tổ chức sản xuất trong hộ nông dân có nhiều ưu việt và có
tính đặc thù.
+ Có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, không giống như các đơn vị kinh
tế khác như: ở nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử
dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi,
phân phối, sử dụng và tiêu dùng. Do đó, nông hộ có thể cùng lúc thực hiện
được nhiều chức năng mà các đơn vị khác không có được.
+ Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo bao gồm
việc sinh, nuôi, dưỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề.
2.1.1.3 Khái niệm về nguồn lực nông hộ
- Nguồn lực nông hộ: được hiểu là các tài nguyên trong nông hộ rất đa
dạng bao gồm đất đai, lao động, kỹ thuật, tài chính, con người,… Các nguồn
tài nguyên đó có mối quan hệ mật thiết nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình
sản xuất của nông hộ. Nếu biết tận dụng mối liên hệ này sẽ giúp hộ nông dân

tận dụng các nguồn tài nguyên sẵn có một cách hợp lý nhằm giảm chi phí và
nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm cải thiện đời sống của các hộ nông dân.
2.1.2 Khái niệm cơ bản về sản xuất và hàm sản xuất
2.1.2.1 Khái niệm sản xuất
Là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qua quy trình qui đổi (inputs)
để tạo thành các yếu tố đầu ra, một sản phẩm và dịch vụ nào đó (outputs)
(Trần Thụy Ái Đông, 2008).
Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn và khoa học – công nghệ.

5


 Đất đai:
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu
sử dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.
 Nguồn lao động:
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
 Vốn trong nông nghiệp:
Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê
các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua
hoặc thuê ruộng đất. Đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc,
thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, nông dược, thức ăn gia súc…).
Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu động.
Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp
Là các loại hàng hóa hoặc dịch vụ được tạo ra trong quá trình sản xuất

các yếu tố đầu ra thường đo bằng sản lượng.
2.1.2.2 Khái niệm về hàm sản xuất
Hàm sản xuất được mô tả như một quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi
các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất thành một sản
phẩm cụ thể nào đó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất được định nghĩa thông
qua việc tối đa mức xuất lượng có thể được sản xuất bằng cách kết hợp các
yếu tố nhập lượng nhất định (Giáo trình Kinh tế sản xuất)
Theo Philip Wicksteed, hàm sản xuất biểu diễn mối quan hệ giữa đầu
vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Thông thường được viết dưới dạng:
Y = f (x1, x2, x3, x4, ……, xn)
Trong đó: Y là sản lượng đầu ra và xi = (1, 2, 3….n) là các yếu tố đầu vào. Các
biến trong hàm sản xuất được giả định là dương, liên tục và các yếu tố đầu vào
được xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng.
Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối đa được tạo ra ứng với mỗi
phương án kết hợp các yếu tố đầu vào cho trước. Các yếu tố đầu vào bao gồm
các yếu tố cố định (là những yếu tố được nông dân sử dụng một lượng cố định
và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: chi phí máy tưới, chi phí
6


máy bơm nước, …) và các yếu tố biến đổi (là những yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến năng suất như: giống, lao động, phân bón, thuốc nông dược,…)
Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Các ông Cobb và Douglas thấy rằng logarithm
của sản lượng Y và của các yếu tố đầu vào xi thường quan hệ theo dạng tuyến
tính. Do vậy hàm sản xuất được viết dưới dạng:
lnY = lnβ0 + β1lnX1 + β2lnX2 + …+ βklnXk
Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, …., k) lần lượt là các lượng đầu ra đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số β0 có thể được gọi là tổng năng suất nhân tố,

biểu diễn tác động của các yếu tố nằm ngoài những yếu tố đầu vào có trong
hàm sản xuất. Những yếu tố này có thể là sự tiến bộ công nghệ, sự hiệu quả.
Với cùng lượng đầu vào xi, β0 càng lớn sản lượng tối đa có thể đạt được sẽ
càng lớn.
2.1.3 Khái niệm hiệu quả trong kinh tế
2.1.3.1 Khái niệm cơ bản về hiệu quả
- Hiệu quả: Là việc xem xét và chọn lựa thứ tự ưu tiên các nguồn lực
sao cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả là “kết quả mong muốn, cái sinh ra kết
quả mà con người chờ đợi và hướng tới”. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố:sử dụng
nguồn lực một cách hợp lý không lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản
xuất đáp ứng nhu cầu con người. Hiệu quả bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội, chúng quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất không
thể tách rời nhau.
2.1.3.2. Khái niệm về hiệu quả tài chính
- Hiệu quả tài chính: Là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực một cách
tối ưu nhất để đem lại lợi nhuận cao nhất. Hay nói cách khác khi phân tích
hiệu quả tài chính chỉ xem xét đến lợi nhuận của mô hình mang lại mà không
xét đến phần lợi và thiệt hại cho xã hội. Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính
trên góc độ cá nhân, tất cả các chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường.
2.1.3.3 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật
Theo Farrell (1957), hiệu quả được định nghĩa là khả năng sản xuất ra
một mức đầu ra cho trước từ một khoảng chi phí thấp nhất. Do vậy, hiệu quả
của một nhà sản xuất riêng lẻ có thể được đo lường bằng tỷ số giữa chi phí tối
thiểu và chi phí thực tế để sản xuất ra mức đầu ra cho trước đó. Hiệu quả sản
7


xuất được tạo bởi ba thành phần: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân phối
(AE), hiệu quả kinh tế (EE).
Hiệu quả kỹ thuật (TE)

Hiệu quả kỹ thuật là khả năng đạt năng suất hay sản lượng tối đa dựa
trên các yếu tố sản xuất đầu vào cho trước hay khả năng tạo ra sản lượng đầu
ra cho trước với các yếu tố đầu vào thấp nhất.

Hình 2.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối
(Chú thích: Isoquant curve/frontier (đường năng suất biên); Isocost line (đường đẳng phí))
(Nguồn: Trần Thụy Ái Đông, bài giảng kinh tế sản xuất)

Từ số liệu thu thập được giả sử tại các điểm A, B, B’ khi đó xây dựng được
đường giới hạn khả năng sản xuất SS’ căn cứ vào các đơn vị đạt hiệu quả kỹ
thuật cao nhất.
B và B’ nằm trên đường SS’ là những đơn vị sản xuất đạt hiệu quả kỹ
thuật cao nhất trong nhóm B và B’ đạt hiệu quả kỹ thuật (TE).
Xét A không nằm trên SS’ nên không đạt hiệu quả kỹ thuật
Hệ số hiệu quả kỹ thuật của A là TE= OB/OA
Hệ số hiệu quả kỹ thuật của B và B’ là TE = 1 = 100%.
Hiệu quả kỹ thuật phản ánh được những yếu tố đầu vào trong sản xuất
cũng như yếu tố kinh tế-xã hội được phản ánh bởi phi hiệu quả kỹ thuật (kém
hiệu quả) đã tác động lên năng suất, hay sản lượng đầu ra của hộ trồng lúa,
giúp hộ trồng lúa đánh giá khả năng sản xuất, hay sử dụng hiệu quả các nguồn
8


lực hiện có của mình, ngoài ra còn chỉ ra được những thiếu sót, sai lầm trong
sử dụng nguồn lực, từ đó khắc phục và hoàn thiện để đạt năng suất tối ưu.
Hiệu quả phân phối (AE)
- Hiệu quả phân phối: khả năng lựa chọn được một lượng đầu vào tối ưu
mà ở đó giá trị sản phẩm biên (marginal revenue product) của đơn vị đầu vào
cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó.
Hiệu quả Kinh tế (EE)

- Hiệu quả sử dụng chi phí hay hiệu quả kinh tế là tích hiệu quả phân
phối và hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất.
2.1.4 Một số chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu
2.1.4.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là tất cả những hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh để tiêu thụ sản phẩm hay là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất ra một sản
phẩm nhất định. Chi phí gồm có hai loại: định phí và biến phí. Sự thay đổi của
tổng chi phí là do sự biến đổi của biến phí. Khi không sản xuất lúc này chi phí
bằng định phí.
Chi phí = Biến phí + Định phí
- Định phí là chi phí cố định không thay đổi khi sản lượng thay đổi. Chi
phí cố định là khoản phí mà doanh nghiệp (hộ gia đình) buộc phải bỏ ra trong
quá trình sản xuất hay ngay cả khi doanh nghiệp (hộ gia đình) ngừng sản xuất
vẫn phải chịu chi phí này ( hao mòn tài sản cố định).
- Biến phí là chi phí biến đổi là những khoản chi phí tăng giảm theo sự
tăng giảm của sản lượng. Doanh nghiệp (hộ gia đình) không phải chịu khoản
phí này khi ngừng sản xuất.
2.1.4.2. Khái niệm doanh thu (DT)
Doanh thu là giá trị sản phẩm hay toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ
sản phẩm tức là tất cả số tiền mà nông hộ nhận được sau khi bán sản phẩm
(sản phẩm chính sản phẩm phụ).
Doanh thu (DT) = Năng suất x Đơn giá
2.1.4.3. Khái niệm lợi nhuận (LN)
Trong kinh tế học, lợi nhuận là khoảng chênh lệnh giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí bỏ ra (trong đó bao gồm chi phí cơ hội).
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
9


Trong đó có 2 loại lợi nhuận: lợi nhuận không tính công lao động gia

đình và lợi nhuận có tính công lao động gia đình (hay còn gọi là thu nhập).
- Trong kế toán, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán ra và chi phí
sản xuất.
- Trong sản xuất nông nghiệp, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh
kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất. Lợi nhuận của người
nông dân sẽ bằng doanh thu trừ đi chi phí mà người nông dân bỏ ra.
2.1.4.4. Khái niệm thu nhập
Thu nhập là phần lợi nhuận thu được cộng với chi phí lao động gia đình
(CPLĐGĐ) đã bỏ ra hay là phần thu nhập gồm cả công lao động và lãi chưa
tính công lao động nằm trong giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí biến đổi,
chi phí cố định, thuế (nếu có).
Thu nhập = Lợi nhuận + CP LĐGĐ
Ngày công lao động gia đình (NCLĐGĐ) là số ngày công lao động trực
tiếp sản xuất bỏ ra để chăm sóc cây trồng.
- Số giờ công lao động gia đình trong một đợt sản xuất = (Số giờ chăm
sóc cây trồng hàng ngày * Số ngày tham gia sản xuất trong một đợt). Sau đó
quy đổi thành ngày công lao động, một ngày bằng 8 giờ.
2.2 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Tất cả các chỉ tiêu này đều tính cho một công (một công bằng 1.000m2).
- Doanh thu trên chi phí (DT/CP): là tỷ số được tính bằng cách lấy
tổng doanh thu chia cho tổng chi phí. Tỷ số này cho biết một đồng chi phí bỏ
ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
DT/TCP = Doanh thu/Tổng chi phí
- Thu nhập trên chi phí (TN/CP): là chỉ số được tính bằng cách lấy
tổng thu nhập chia cho tổng chi phí. Tỷ số này cho biết một đồng chi phí bỏ ra
sẽ thu lại được bao nhiêu đồng thu nhập.
- Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): là tỷ số được tính bằng cách lấy lợi
nhuận chia cho tổng chi phí. Tỉ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì chủ
thể đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): là tỷ số được tính bằng cách lấy

lợi nhuận chia cho doanh thu. Tỷ số này thể hiện trong một đồng doanh thu thì
có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
10


- Thu nhập trên chi phí chưa có LĐGĐ (TN/CP chưa LĐGĐ): là tỷ
số được tính bằng cách lấy thu nhập chia cho chi phí chưa có LĐGĐ. Tỷ số
này thể hiện một đồng chi phí (chưa có LĐGĐ) bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng thu nhập.
2.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
2.3.1 Số liệu sơ cấp
Thu thập số liệu sơ cấp của 90 hộ nông dân ở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh
Long về sản xuất hai vụ lúa đông xuân và hè thu, trong đó có 45 hộ sản xuất
theo mô hình CĐL và 45 hộ sản xuất truyền thống.
2.3.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được thu thập từ các nguồn khác
nhau: số liệu thống kê của tỉnh Vĩnh Long; các báo cáo tổng kết tình hình kinh
tế-xã hội của tỉnh Vĩnh Long. Các Website của tỉnh, Tổng cục thống kê và các
nguồn khác trên internet.
2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
2.4.1 Đối với mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết trong thống kê để so sánh
hiệu quả tài chính giữa các hộ nông dân sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng
lớn và các hộ sản xuất truyền thống.
2.4.2 Đối với mục tiêu 2
Sử dụng phương pháp DEA để đo lường hiệu quả kỹ thuật của hộ sản
xuất theo mô hình cánh đồng lớn và hộ không theo mô hình cánh đồng lớn.
2.4.3 Đối với mục tiêu 3
Từ kết quả hoàn thành các mục tiêu trên và tìm hiểu thực tế để đề xuất
một số kiến nghị để tăng hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông

dân sản xuất lúa trong và ngoài mô hình cánh đồng lớn.
2.4.4 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả dùng để mô tả, trình bày, phân tích các số
liệu của các lĩnh vực kinh tế xã hội, thực trạng sản xuất lúa ở tỉnh Vĩnh Long,
mô tả đối tượng nghiên cứu sau đó rút ra kết luận dựa trên các số liệu được mô
tả và các thông tin thu thập trong điều kiện không chắc chắn. Các công cụ
trong thống kê mô tả như bảng thống kê, tần suất.

11


Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách
hệ thống, hợp lý và rõ ràng nhằm nêu lên đặc trưng về mặt lượng của hiện
tượng nghiên cứu. Tần suất là số lần suất hiện của quan sát.
2.4.5 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để so sánh diện tích, sản lượng, năng suất sản
xuất lúa qua các năm và các khu vực. Tính tốc độ tăng trưởng của của các chỉ
tiêu về diện tích, năng suất, sản lượng… qua các năm và qua các khu vực. Các
công cụ trong phương pháp so sánh như phương pháp so sánh tương đối và
tuyệt đối.
Phương pháp so sánh số tương đối: để phân tích tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu kinh tế qua các năm, so sánh giữa các chi tiêu khác. Được tính
bằng cách lấy số tương đối năm sau trừ số tương đối năm trước. Thể hiện qua
công thức:

Trong đó: Y0: Chỉ tiêu năm trước.
Y1: Chỉ tiêu năm sau.
ΔY: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối dùng để phân tích sự biến động của giá
trị của các chỉ tiêu kinh tế qua các năm. Phương pháp so sánh số tuyệt đối

được tính bằng cách lấy giá trị năm trước trừ giá trị năm sau trong cùng một
chỉ tiêu.
Công thức: ΔY = Y1-Y0
Yo: Chỉ tiêu năm trước
Y1: Chỉ tiêu năm sau
ΔY: là sự chênh lệch của các chỉ tiêu kinh tế
2.4.6 Phương pháp kiểm định giả thuyết
Kiểm định giả thuyết là dựa vào các thông tin mẫu để đưa ra kết luận bác
bỏ hay chấp nhận về các giả thuyết nào đó của tổng thể. Tuy nhiên, chúng ta
hiểu chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết theo nghĩa xác suất.
2.4.7 Phương pháp DEA (data envelopment analysis)

Trong đo lường hiệu quả kỹ thuật có hai phương pháp: phương pháp
tham số (Paramatric or econometrics) và phi tham số (Non-parame tricthods).
12


×