Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Những vấn đề lí luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.24 KB, 33 trang )

Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
Lời mở đầu
Một nhà nớc dù ở bất kỳ thời điểm nào của lịch sử muốn tồn tại và phát
triển cần phải đợc đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhất định .Ngợc lại ,nhà nớc
cũng dùng quyền lực chính trị của mình để ban hành những quy định pháp luật
để đảm bảo cho nguồn thu cũng nh phân phối lại một phần của cải của xã
hội.Đó chính là chính sách thuế.Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách nhà nớc mà nó còn là công cụ điều tiết vĩ mô,thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
Bởi vậy,thuế có vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia .Đặc biệt làĐể
duy trì quyền lực công cộng cần có sự đóng góp của những ngời công dân cho
nhà nớc,đó là thuế máF.Anghen.
Thuế là chính sách lớn của nhà nớc,có liên quan trực tiếp đến sự tồn vong
của nhà nớc,nhng chính sách thuế bản thân nó không thể tự đi vào cuộc sống
mà phải thông qua một công cụ mang tính cỡng chế của nhà nớc đó là luật
thuế .Và một trong những luật thuế đó là luật thuế đó là luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đợc quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp
thứ 11 có hiệu lực từ ngày 11/1/1999,mới đây quốc hội XI kỳ họp thứ 3 ngày
17/6/2003 đã chỉnh sửa bổ sung và triển khai thực hiện bắt đầu từ ngày
1/1/2004,nó phát huy đợc nhiều tác dụng.Thuế thu nhập doanh nghiệp còn đảm
bảo sự đáng góp công bằng hợp lý giữa các tổ chức cá nhân sản xuất kinh
doanh,dịch vụ có thu nhập.
Tuy nhiên bên cạnh những u điểm đó vẫn còn những hạn chế tồn tại
trong việc hoạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở các doanh nghiệp hiện
nay.Muốn giải quyết vấn đề đó trớc hết cần phải xem xét chính xác và đầy đủ
về cái chuẩn mực,thông t,luật và phơng pháp hoạch toán của thuế thu nhập
doanh nghiệp.Vì thé en đã tìm hiểu về đề tài thuế thu doanh nghiệp.
Em xin cảm ơn chân thành đến Thầy Đào Bá Thụ.
1
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội


NộI DUNG
Phần I: Những lý luận cơ bản về Kế toán
thuế thu nhập quốc tế

1. Chuẩn mực kế toán quốc tế:
Chuẩn mực IAS12: Kế toán thuế thu nhập(Income tax)
Chuẩn mực này đợc công bố năm 1979 và sửa đổi năm 1996.Chuẩn mực
này đề cập tới cách hoạch toán thuế thu nhập.Vấn đề đầu tiên trong kế toán thuế
hiện tại và trong tơng lai của:
- Những tài sản,công nợ thi hồi trong tơng lai đã đợc ghi nhận trong bảng
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Các nghiệp vụ và sự kiện của kỳ hiện tại đợc ghi nhận trong các báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
Rõ ràng trong việc hạch toán một tài sản hoặc công nợ mà doanh nghiệp
báo cáo dự tính sẽ thu hồi lãi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay công
nợ đó.Nếu việc thu hồi đó làm cho việc chi trả thuế trong tơng lai lớn hơn(hoặc
nhỏ hơn)so với số thực phải có nếu nh sự thu hồi nay không có ảnh hởng đến
thuế.Chuẩn mực nay đòi hỏi một doanh nghiệp tính toán công nợ thuế hoãn lại
với một số ngoại tệ giới hạn
1.1.Vấn đề đặt ra
IAS đa ra nguyên tắc tính các khoản thuế hiện tại và tơng lai.
Thu hồi(thanh toán )trong tơng lai những khoản tài sản có(nợ) mang sang
trong bảng tổng kết tài sản.
- Các giao dịch và các sự kiện khác trong kỳ hiện tại đợc công nhận
trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
2
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
1.2.Phạm vi áp dụng:
Chuẩn mực nay quy định cho tất cả các loại thuế thu nhập bao gồm cả
thuế trong nớc ,và ngoài nớc và chuyển ra nớc ngoài.

1.3.Hạch toán kế toán:
1.3.1.Thuế trả chậm:
Là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc phải thanh toán trong các kỳ tơng
lai đối với:
+ Phần chênh lệch tạm thời.
+ Mang sang các khoản tổn thất thuế cha thực hiện hết
+ Mang sang các khoản miễn thuế cha thực hiện hết
1.3.2.Thuế hiện hành:
Là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc phải thanh toán cho kỳ hiện tại
1.3.3.Khoản chênh lệch tạm thời:
Là những khoản chênh lệch giữa cơ sở tính thuế cho một khoản mục và
số chuyển sang của khoản mục đó,đó là;
- Chênh lệch tạm thời chịu thuế dẫn tới các khoản có thể đợc giảm thuế
thu nhập phải trả trong các kỳ tơng lai.
1.3.4.Cơ sở tính thuế cho một khoản mục
Là con số thuế mà các cơ quan thuế tính cho từng khoản mục thuế.
1.3.5.Số chỉ thuế hiện tại cần đợc công nhận nh sau:
- Tăng nợ(tài sản)cho khoản thuế hiện hành cha trả(trả thừa).
- Lợi ích của khoản tổn thất thuế cha đợc hoàn trả phải đợc công nhận
nh một tài sản.
1.3.6. Nghĩa vụ trả thuế chậm đợc công nhận cho tất cả các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế trừ khi nghĩa vụ này phát sinh từ:
- Thậm chí không giảm thuế cho các khoản khấu hao
- Việc công nhận từ đầu về một tài sản hoặc một khoản nọ trong một giao
dịch:
3
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
+ Không phải là một tổ hợp kinh doanh
+ Vào thời điểm giao dịch không làm ảnh hởng tới lợi nhuận hạch toán
hoặc lợi nhuận chịu thuế.

1.3.7.Tài sản thuế trả chậm đợc công nhận đối với khoản chênh lệch tạm thời
chịu thuế giới hạn ở mức có khả năng thanh toán từ những khoản lợi nhuận
chịu thuế trong tơng lai.
Một tài sản thuế trả chậm không đợc công nhận khi phát sinh từ:
- Việc công nhận ban đầu cho tài sản có hoặc nợ trong một giao dịch mà:
+ Không phải là một tổ hợp kinh doanh
+ Vào thời điểm giao dịch không làm ảnh hởng tới lợi nhuận hạch toán
hoặc lợi nhuận chịu thuế.
1.3.8.Một tài sản thuế trả chậm đợc công nhận cho số mang sang cho kỳ tới
của lỗ/hoặc khấu trừ thuế cha thực hiện giới hạn ở mức có khả năng thanh
toán trong tơng lai
1.3.9.Các khoản chênh lệch tạm thời phát sinh khi số mang sang của các
khoản đầu t trong các công ty con,chi nhánh đơn và liên kết và liên doanh
khác với cơ sở tính thuế của những khoản này.
1.3.10.Những nguyên tắc sau đợc áp dụng cho việc tính toán số chi thuế hiện
tại và trả chậm.
- Các khoản nợ (tài khoản)sẽ đợc tính theo số lợng phải trả(thanh toán)áp
dụng thuế suất(và luật thuế)đã đợc ban hành trớc ngày báo cáo.
- Số d thuế trả chậm cần phản ánh đợc kết quả nộp thuế liên quan đến
việc tài sản cần phải đơc thu hồi hoặc nợ đợc thanh toán nh thế nào.
- Không đợc phép chiết khấu
- Việc kiểm tra h hại phải đợc thc hiện đối với những tài sản thuế trả
chậm vào từng ngày lập bảng tổng kết tài sản.
1.3.11.Thuế hiện hành và trả chậm phải đơc công nhận là thu nhập hoặc c\hi
phí và đa vào báo cáo thu nhập,trừ khoản thuế phát sinh từ:
4
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
- Một giao dịch hoặc sự kiện đợc công nhận trực tiếp trong vốn chủ sở
hữu.
- Một tổ hợp kinh doanh mang tính chất mua lại.

1.4.Trình bày và công bố:
1.4.1.Trình bày:
Số d thuế phải đợc trình bày nh sau:
- Số d thuế đợc trình bày tách khỏi các tài sản có và tài sản nợ khác trong
bảng tổng kết tài sản.
- Số d thuế trả chậm không phải ngắn hạn.
- Trình bày trong báo cáo thu nhập chi phí thuế(thu nhập)từ các hoạt
động thông thờng.
- Có thể loại trừ số d hiện tại khi:
+ Có quyền bù trừ do pháp luật quy định.
+ Có ý định thanh toán theo phơng pháp bù trừ.
- Có thể bù trừ số d thuế trả chậm khi:
+ Có lệnh thực thi pháp luật.
+ Bên có và bên nợ liên quan tới cùng một cơ quan thuế.
+Cho cùng một đơn vị chịu thuế
+Các đơn vị chịu thuế khác nhau có ý định thanh toán theo phơng pháp
ròng.
1.4.2.Công bố :
Chế độ kế toán
- Phong pháp áp dụng đối với thuế trả chậm
5
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
Báo cáo thu nhập và thuyết minh
- Các yếu tố chính của chi phí (thu nhập) thuế đợc trình bày riêng bao
gồm:
+ Chi phí ( thu nhập) thuế hiện tại
+ Chi phí ( thu nhập ) thuế trả chậm
+ Thuế trả chậm phát sinh từ ghi giảm ( hoặc ghi bút toán đảo của một
khoản ghi giảm trớc đây) của một tài sản thuế trả chậm.
+ Số thuế liên quan tới thay đổi trong chế độ kế toán và những lỗi cơ bản

đợc hạch toán theo phơng pháp đợc IAS 8 cho phép thay thế.
- Thuế liên quan tới các khoản bất thờng.
- Cân đối giữa thuế và lỗ / lãi theo kế toán bằng tiền hoặc cân đối con số
tỷ lệ.
- Giải thích những thay đổi trong thuế suất áp dụng so với những kỳ trớc
đây.
- Đối với từng loại chênh lệch tạm thời , và đối với từng loại lỗ hoặc khấu
trừ thuế cha thực hiện , số thuế trả chậm trong báo cáo thu nhập.
Bảng tổng kết tài sản và thuyết minh.
-Tổng số thuế hiện tại và trả chậm đợc công nhận trong bảng tổng kết tài
sản.
- Số tài sản thuế trả chậm và bản chất của những bằng chứng cho việc
công nhận nó khi:
+ Việc sử dụng thuế trả chậm phụ thuộc vào lợi nhuận chịu thuế trong t-
ơng lai.
+ Doanh nghiệp bị thua lỗ trong cả kỳ hiện tại và cả kỳ trớc đó.
2. Kế toán thuế TNDN tại Mỹ.
Chính phủ liên bang , tiểu bang và chính quyền địa phơng đặt ra các
khoản thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp tinh thu nhập chịu thuế theo biểu mẫu thuế thu nhập doanh nghiệp hầu
6
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
hết không thể hiện đích xác mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào thời
điểm lập báo cáo các kế toán cuối niên độ bởi sự phức tạp của luật thuế và bởi
thời gian cần thiết đẻ xác định số thuế chính xác phải nộp sẽ kéo dài thậm chi
sang cả năm tiếp theo. Xuất phát từ lý do này, khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trên báo cáo kết quả kinh doanh thờng khác với chỉ tiêu thuế
phải nộp. Vì do vậy, vào cuối niên độ kế toán doanh nghiệp nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo ớc tính và đề xuất nộp bổ sung vào năm sau, sau khi xác
định đợc chính xác số thuế phải nộp thực tế.

Xuất phát từ các nguyên nhân này, kế toán sử dụng tài khoản 215 thúê
thu nhập doanh nghiệp phải nộp để theo dõi số thuế phải nộp và số thuế tạm
nộp.
Bên nợ : phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ( kể cả số tạm
nộp và số nộp bổ sung nếu có)
Bên có : Phản ánh tổng số thuế thúê thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
D có : Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp.
Kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về thuế TNDN nh sau:
- Cuối niên độ kế toán ,xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
và đa vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TKthuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TKthuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Có TKtiền
- Khi xác định đợc số thuế chính thức phải nộp,nếu phải nộp bổ sung(nếu
có)
Kế toán ghi:
Nợ TKchi phí thuế thu nhập doanh nghiêp
Có TKtiền
7
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
Phần II: Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế
thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
I. Các vấn đề về thuế TNDN:
1.Khái niệm:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu thu vào thu nhập có đợc của các tổ
chức,các nhân trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định.
Các văn bản về luật thuế TNDN từ khi ban hành gần:
- Luật thuế TNDN số 03/1997/QH09 đợc quốc hội khoá IX tại kỳ họp

thứ 11 (từ ngày 2/4/1997-10/5/1997) thông qua ngày 10/5/1997 có hiệu lc từ
ngày 11/1/1999 thay cho thuế lợi tức.
- Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
- Thông t số 99/1998/TT-BTC ngày 14-7-1998 hớng dẫn thi hành nghị
định số 30/1998/NĐ-CP Ngày 13-5-1998 của chính phủ.
- Thông t số 100/1998/TT-BTC ngày 15-7-1998 của bộ TC hớng dẫn kế
toán thuế TNDN.
- Thông t số 179/1998/TT-CTC ngày 26-12-1998 của bộ tài chính hớng
dẫn kế toán thuế TNDN áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
bảo hiểm
- Thông t số 182/1998/TT-BTC ngày 26-12-1998 của bộ tài chính hớng
dẫn kế toán thuế TNDN đối với các doanh nghiệp,tổ chức,cá nhân có vốn đầu t
nớc ngoài tại Việt Nam và không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
- Luật thuế thu nhập số 09/2003/QH11 đơc quốc hội khoá XI kỳ họp thứ
3 thông qua ngày 17/6/2003.Có hiệu lc từ ngày 1/1/2004 tren cơ sở sửa đổi bổ
sung nội dung quy định tại luật thuế số 03/1997/QH9.
- Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của chính phủ quy
định chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
8
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
- Thông t số 128/20030TT-BTC ngày 22-12-2003 của bộ tài chính hớng
dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của chính phủ.
- Quyết định số 206/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của bộ tài chính ban
hành về chế độ quản lý,sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đến nay, luật thuế TNDN đãTNDN đã áp dụng đợc 4 năm,góp phần tăng
nguồn thu ổn định cho ngân sáh nhà nớc và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển góp phần khuyến khích đầu t trong nớc và nớc ngoài vào Việt Nam cũng
khuyến khích đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
2. Phạm vi áp dụng.

2.1.Đối tợng chịu thuế TNDN:
- Tại điều 1 và điều 3 luật thuế TNDN luật số 09/2003/QH11 qui định là
các tổ chức,cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nớc,công ty trách nhiệm hữu hạn:công ty cổ
phần,công ty hợp danh:doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài và bên nớc ngoài
và bên nớc ngoài tham dia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo luật đầu t nớc
ngoaì tại Việt Nam công ty nớc ngoài và tổ chức nớc ngoài hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam,doanh nghiệp t nhân,hợp tác xã,tổ hợp tác,tổ chức kinh tế
của tổ chức chính trị,tổ chức chính trị xã hội,tổ chức xã hội,tổ chức xã hội,tổ
chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,cơ quan hành chính,đơn vị
sự nghiệp có sản xuất,kinh doanh hàng hoá dịch vụ.
- Là cá nhân sản xuất,kinh doanh hàng hoá,dịch vụ bao gồm hộ cá thể và
nhóm kinh doanh,hộ gia đình,cá nhân sản xuất nông nghiêp,cá nhân hành nghề
độc lập,cá nhân có tài sản cho thuê,cá nhân nớc ngoài kinh doanh có thu nhập
phát dinh tại Việt Nam.
- Là cơ sở thờng trú của công ty nớc ngoài ở Việt Nam là cơ sở kinh
doanh mà thông qua cơ sở này công ty nớc ngoài tiến hành một phần hay toàn
bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập bao gồm:
9
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
+ Chi nhánh,văn phòng điều hành,nhà máy,công xởng phơng tiện vận
tải,hầm mỏ,dầu khí hoặc khí đốt hoăc bất cứ địa điểm khai thác tài nguyên thiên
nhiên vào Việt Nam.
+ Địa điểm xây dựng,công trình xây dựng,lắp đặt,lắp ráp.
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ t vấn thông qua ngời làm
công cho mình hay một đối tợng khác.
+ Đại lý cho công ty nớc ngoài
+ Đại diện ở Việt Nam trong các trờng hợp là đại diện có thẩm quyền kí
kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền kí kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài nhng thờng xuyên thực

hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trong trờng hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam kí kết có quy định khác về cơ sở thờng trú thực hiện theo
quy định của Hiệp định đó.
2.2 Đối tợng không thuộc diện chịu thuế.
- Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt,chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản.
- Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản
phẩm trồng trọt,chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản,từ hộ gia đình và cá nhân nông
dân sản xuất hàng hoá lớn,có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản.
3. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
10
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
3.1 Thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu
nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh,dịch vụ ở nớc ngoài.
Kì tính thuế đợc xác định theo năm dơng lịch.Trờng hợp cơ sở kinh
doanh áp dụng năm tài chính khác với năm dơng lịch thì kì tính thuế xác định
theo năm tài chính áp dụng.Kì tính thuế đầu tiên đối với cơ sở kinh doanh mới
thành lập và kì tính thuế cuối cùng đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải
thể,phá sản đợc xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về
kế toán.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế đợc xác định theo công thức sau:
Thu nhập Doanh thu để Chi phí hợp thu nhập chịu
chịu thuế = tính thu nhập - lý trong kì + thuế khác trong
trong kì chịu thuế trong tính thuế kì tính thuế

tính thuế kỳ tính thuế
Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên cơ sở kinh doanh
đợc trừ số lỗ của các kì trớc chuyển sang trớc khi xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
3.1.1 Doanh thu chịu thuế
Doanh thu chịu thuế đợc xác định nh sau:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền hàng,tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả trợ giá,phụ thu,phụ trội mà cơ sở kinh doanh đợc hởng
không phân biệt đã thu đợc tiền hay cha thu đợc tiền.Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế đợc xác định cụ thể đối với cơ sở kinh doanh nôp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế GTGT. Doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
11
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hoá,cung cấp dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng cung ứng
dịch vụ.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp đợc quy
định cụ thể nh sau:
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá bán theo phơng
thức trả góp đợc xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao
gồm trả tiền lãi trả chậm.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá dịch vụ dùng
trao đổi,biếu,tặng,tiêu dùng nội bộ đợc xác định theo giá bán của h sản phẩm,
hàng hoá,hoặc cùng loại hoặc tơng đơng tại điểm trao đổi,biếu tặng,tiêu dùng
nội bộ.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng
hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công,nhiên liệu, động lực,

vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
là số tiền bên thuê trả từng kì cho hợp đồng thuê. Trờng hợp bên thuê trả tiền tr-
ớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc phân bổ cho số
năm trả trớc hoặc xác định theo doanh thu trả tiền cho một lần.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền
cho vay phải thu phát sinh trong kì tính thuế.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp khác do
Bộ tài chính quy định.
12
Khoa Quản trị Kinh doanh & Kế toán Viện Đại học Mở Hà Nội
3.1.2 Chi phí hợp lý đợc trừ để tính thuế thu nhập chịu thuế
3.1.2.1 Những khoản chi phí hợp lý:
- Chi phí khấu hao TSCĐ, sử dụng cho hoạt động sản xuất,kinh doanh
hàng hoá,dịch vụ.Mức trích khấu hao TSCĐ đợc xác định căn cứ vào giá trị
TSCĐ và thời gian trích khấu hao cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá,dịch vụ
có hiệu quả kinh tế cao đợc khấu hao theo mức độ mới công nghệ
Bộ tài chính quy định tiêu chuẩn TSCĐ,thời gian, mức trích khấu hao và
khấu hao nhanh quy định tại khoản này.
- Chi phí nguyên liệu,vật liệu,nhiên liệu,năng lợng,hàng hoá thực tế sử
dụng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế trong kì đợc tính vào mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho
do cơ sở kinh doanh tự xác định.
- Tiền lơng, tiền công, phụ cấp theo quy định của Bộ luât lao động, tiền
ăn ca, trừ tiền lơng, tiền công của chủ doanh nghiệp t nhân, chủ hộ cá thể kinh
doanh và thu nhập của sáng lập viên công ty không trực tiếp tham gia điều hành
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nghiên cứu khoa học,công nghệ, sáng kiến, cải tiến y tế, đào tạo
lao động theo chế độ quy định, tài trợ giáo dục.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện,nớc, điện thoại, sửa chữa TSCĐ, kiểm

toán, dịch vụ pháp lý, thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hoá, bảo hiểm
tài sản, chi trả tiền sử dụng tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế giấy phép công nghệ
không thuộc TSCĐ, dịch vụ kĩ thuật và dịch vụ mua ngoài khác.
- Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật, chi bảo hộ
lao động, trang phục, chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, chi công tác phí, trích lập
quỹ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử
dụng lao động,Kinh phí công đoàn, chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng,đoàn
thể tại cơ sở kinh doanh,khoản trích phải nộp hình thành nguồn chi phí quản lý
cho cấp trên và các quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định.
13

×