Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Những đổi mới về nội dung phần VII sinh thái học sinh học 12 ban khoa học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.9 KB, 70 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Trờng Đại học s phạm h nội 2
Khoa sinh - KTNN
****************

HứA NGUYệT MAI

Những đổi mới về nội dung phần
vii: sinh thái học - sinh học 12 ban khoa học cơ bản
khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: phơng pháp giảng dạy

Ngời hớng dẫn khoa học
Th.S trơng Đức Bình

Hà nội - 2009

Trờng ĐHSP H Nội 2

1

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai


LI CM N
Để hoàn thành đề tài này em đã nhận đợc sự giúp đỡ ht sc nhit tỡnh
ca các thy giáo, cụ giỏo trong khoa Sinh KTNN, t phng phỏp ging
dy, cựng vi s úng gúp ý kin xõy dng ca cỏc bn sinh viờn trong sut
quỏ trỡnh nghiờn cu. Em xin gi n thy giỏo, cụ giỏo v cỏc bn sinh viờn
li cỏm n chõn thnh nht vỡ s úng gúp quý bỏu ú.
c bit em xin c by t lũng bit n sõu sc n Thy giỏo - Thc
sĩ Trng c Bỡnh ngi trc tip hng dn v ch bo tn tõm giỳp em
hon thnh lun vn ny.
Mc dự rt c gng nhng do thi gian cú hn cựng vi nhng b ng
ca bui u lm quen cụng vic nghiờn cu cho nờn bn lun vn ny khụng
th trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s ch bo, úng gúp
ca cỏc thy cụ v cỏc bn sinh viờn lun vn ca em c hon thin hn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
Sinh viên

Hứa Nguyệt Mai

Trờng ĐHSP H Nội 2

2

K 31A - Sinh - KTNN


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tr−êng §HSP Hμ Néi 2

Høa NguyÖt Mai


3

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khoá luận này là kết quả nghiên cứu tìm tòi của riêng

bản thân tôi dới sự hớng dẫn trực tiếp của thầy Trơng Đức Bình giảng viên
khoa sinh - KTNN. Luận văn này cha từng đợc công bố tại bất kỳ một công
trình nghiên cứu khoa học nào hoặc của ai. Đề tài và nội dung khoá luận là
chân thực đợc viết trên cơ sở khoa học là các sách, tài liệu do nhà xuất bản
giáo dục ban hành.
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
Sinh viên

Hứa Nguyệt Mai

Trờng ĐHSP H Nội 2

4

K 31A - Sinh - KTNN



Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

BảNG Kí HIệU VIếT TắT

Sgk................................................................sách giáo khoa
GV..................................................................Giáo viên
HS...................................................................Học sinh
THCS..............................................................Trung học cơ sở
THPT..............................................................Trung học phổ thông
PPDH..............................................................Phơng pháp dạy học
NXB................................................................nhà xuất bản

Trờng ĐHSP H Nội 2

5

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

MụC LụC
Trang
Phần 1: Mở đầu .............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .........................................................................................1
2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài ...................................................................2

3. Đối tợng, phạm vi và các phơng pháp nghiên cứu .................................3
Phần 2: Tổng quan tài liệu ..........................................................................5
2.1. Lịch sử nghiên cứu ..................................................................................5
2.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................5
Phần 3: Kết quả nghiên cứu ........................................................................12
A. Những điểm mới về nội dung phần VII-Sinh thái học .........................12
I. Những vấn đề chung ...................................................................................12
II. Phân tích nội dung..................................................................................... 12
1.Phân tích cấu trúc và nội dung phần Sinh thái học SGK 11( cũ) ..............12
1.1. Vị trí .....................................................................................................12
1.2. Cấu trúc ...............................................................................................13
1.3. Nội dung ..............................................................................................13
2.Phân tích cấu trúc, nội dung phần VII - Sinh thái học SGK 12 mới Ban cơ bản ................................................................................................14
2.1. Vị trí .....................................................................................................14
2.2. Cấu trúc ...............................................................................................14
2.3. Nội dung...............................................................................................15
3. Những điểm mới trong phần VII - Sinh thái học - Sinh học 12 ...............17
3.1. Cấu trúc ...............................................................................................17
3.2. Những khác biệt trong từng bài ...........................................................20
Bài 35 : Môi trờng và các nhân tố sinh thái ..........................................20
Bài 36: Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong

Trờng ĐHSP H Nội 2

6

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


Hứa Nguyệt Mai

quần thể ...................................................................................................21
Bài 37: Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật ................................21
Bài 38: Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật ................................22
Bài 39: Biến động số lợng cá thể của quần thể sinh vật ........................23
Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trng cơ bản của quần xã .........25
Bài 41: Diễn thế sinh thái .......................................................................27
Bài 42: Hệ sinh thái

............................................................................29

Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái ............................................30
Bài 44: Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển...........................................31
Bài 45: Dòng năng lợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái .........32
B. Soạn một số giáo án theo hớng lấy học sinh làm trung tâm ..............34
Bài 35: Môi trờng và các nhân tố sinh thái ...................................................34
Bài 37: Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật........................................42
Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trng cơ bản của quần xã ................48
Bài 42: Hệ sinh thái ...................................................................................... 53
Bài 45: Dòng năng lợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái ................58
Kết luận và kiến nghị ........ ........................................................................... 62
Tài liệu tham khảo. ............ .......................................................................... 63

Trờng ĐHSP H Nội 2

7

K 31A - Sinh - KTNN



Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Phần 1: mở đầu
1. Lý do chọn đề ti
Hiện nay Đảng và Nhà nớc ta đang tiến hành đổi mới toàn diện về giáo
dục ở các cấp học trong đó có cấp học trung học phổ thông nhằm nâng cao
chất lợng hiệu quả đào tạo, công cuộc đổi mới này có liên quan đến nhiều
lĩnh vực nh đổi mới chơng trình sách giáo khoa, đổi mới trang thiết bị dạy
học, đổi mới phơng pháp dạy học,...Vì vậy SGK mới đợc sửa đổi, bổ sung
những kiến thức sinh học hiện đại phù hợp với sự phát triển của khoa học - kĩ
thuật và trình bày theo hớng tổ chức hoạt động nhận thức của thầy đối với
trò.
Năm học 2008 - 2009 lần đầu tiên bộ sách giáo khoa mới dành cho lớp
12 đợc đa vào giảng dạy và học tập ở tất cả các trờng THPT trên cả nớc.
Chơng trình đa vào trong sách giáo khoa lần này có sự đổi mới về nội dung
kiến thức và hình thức trình bày, về nội dung cơ bản là thống nhất, đảm bảo
yêu cầu đối với học sinh THPT, đặc biệt về nội dung có sự cắt giảm những
kiến thức thông báo, tăng cờng nội dung kiến thức bản chất và kiến thức ứng
dụng. Đồng thời cũng có sự thay đổi trình tự nội dung chơng trình.
Để có bài giảng tốt hiệu quả cao thì giáo viên phải chuẩn bị tốt từ khâu
soạn bài, muốn có bài soạn tốt thì không thể thiếu khâu phân tích nội dung và
xây dựng bài giảng. Nhờ đó giáo viên nắm đợc yêu cầu của bài giảng, mạch
kiến thức cần truyền đạt, những kiến thức bổ sung và vận dụng kiến thức vào
thực tế làm cho bài giảng cuốn hút, sinh động đạt hiệu quả cao.
Khi đa các bộ SGK mới vào giảng dạy, bộ Giáo dục - Đào tạo đã tổ
chc các lp bi dng GV giúp GV có iu kin tip cn nhanh và sm

vi SGK mi. Song việc giảng dạy với nội dung SGK mới có sự khác hơn so
với SGK cũ.

Trờng ĐHSP H Nội 2

8

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Do đây là một tài liệu SGK mới, vừa đợc đa vào giảng dạy thí điểm
mà thế hệ sinh viên sắp ra trờng chúng tôi có thể sẽ đợc tiếp cận ngay, nên
đòi hỏi phải có sự nhận thức và chuẩn bị nhất định. Mặt khác, không nằm
ngoài nhu cầu đổi mới phơng pháp giảng dạy nhằm phát huy tính chủ động,
tích cực và sáng tạo của học sinh, cho nên việc phân tích nội dung, lựa chọn
phơng pháp tơng ứng phù hợp, so sánh về nội dung và mức độ kiến thức
giữa SGK cũ và SGK mới để phân bố giảng dạy cho hợp lý, xây dựng hệ thống
giáo án và chuẩn bị trình bày giáo án cũng hết sức thiết thực và cần thiết trong
giảng dạy nội dung chơng trình SGK mới.
Trớc tình hình thực tế, là một sinh viên s phạm. Tôi rất quan tâm đến
vấn đề đổi mới nội dung, phơng pháp dạy học ở trờng phổ thông, đặc biệt là
sự đổi mới về nội dung và phơng pháp đợc thể hiện trong SGK sinh học12
mới, nên tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài Những đổi mới về nội dung phần
VII sinh thái học - Sinh học 12- ban khoa học cơ bản. Tôi mong
rằng kết quả nghiên cứu của mình sẽ giúp ích cho những giáo viên mới ra
trờng đặc biệt là các bạn sinh viên năm cuối làm tài liệu tham khảo nâng cao

tay nghề trong trờng Đại học và sau khi rời trờng bớc vào nghề, và đối với
giáo viên đã dạy trờng phổ thông thấy đơc điểm giống và khác nhau trong
cấu trúc nội dung SGK Sinh học 12 mới.
2. mục ĐíCH, nhiệm vụ của đề ti
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích nội dung chơng trình phần Sinh thái học thuộc SGK Sinh
học11 cũ và SGK Sinh học12 mới ban khoa học cơ bản.
- Soạn một số giáo án thuộc phần VII SGK Sinh hoc12 mới, thể hiện
phơng pháp giảng dạy tích cực nhằm gợi mở ở học sinh lối t duy lôgic, sáng
tạo, chủ động khám phá kiến thức mới và ứng dụng kiến thức vào đời sống sản
xuất.

Trờng ĐHSP H Nội 2

9

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích nội dung từng bài trong phần VII-Sinh thái học thuộc SGK
Sinh học12 mới để thấy đợc sự khác nhau về mức độ kiến thức so với SGK
cũ trớc đây.
- Trên cơ sở đã xác định đầy đủ, rõ ràng nội dung kiến thức, tham khảo
các tài liệu về giảng dạy theo hớng lấy ngời học làm trung tâm, xây dựng
một số giáo án thuộc phần Sinh thái học theo phơng pháp dạy học tích cực.

3. đối tợng, phạm vi v các phơng pháp nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích phần Sinh thái học, SGK Sinh học cũ và mới ban
khoa học cơ bản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu trong phần VII: Sinh thái học - Sinh học 12 - Ban khoa học
cơ bản
- Xây dựng t liệu cho các bài trong Phần VII - Sinh thái học
- Soạn một số giáo án trong chơng theo hớng lấy học sinh làm trung tâm.
3.3. Phơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Nghiên cứu lý thuyết
Để xây dựng lý thuyết cho luận văn phải nghiên cứu các tài liệu:
- Lý luận dạy học sinh học
- SGK Sinh học 12 (mới) ban cơ bản.
- SGK Sinh học 11 (cũ).
- Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
- Các sách tham khảo về sinh thái học.
- Các tài liệu về đổi mới phơng pháp dạy học.
3.3.2. Phơng pháp chuyên gia
Xin ý kiến nhận xét, đánh giá, góp ý của các Thầy cô có kinh nghiệm
về:

Trờng ĐHSP H Nội 2

10

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


Hứa Nguyệt Mai

- Giá trị của luận văn đối với giảng dạy hiện nay.
- Giá trị của luận văn với sinh viên s phạm và giáo viên mới ra trờng.

Trờng ĐHSP H Nội 2

11

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

PHầN 2: TổNG Quan ti liệu
2.1. Lịch sử nghiên cứu
Phân tích nội dung chơng trình trong SGK mới, xây dựng t liệu góp
phần nâng cao chất lợng dạy và học là một đề tài cha có nhiều ngời nghiên
cứ từ trớc tới nay, đặc biệt trong chơng trình SGK mới. Phân tích nội dung
SGK mới tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên soạn giáo án và giảng dạy, đặc
biệt là những kiến thức mới và khó.
Trong dạy học, việc quan trọng là phải xác định đợc kiến thức trọng
tâm của bài, từ đó có thể giúp học sinh khắc sâu kiến thức nội dung và bản
chất kiến thức của mỗi chơng. Đặc biệt để tổ chức một giờ dạy học có chất
lợng cao thì giáo viên không chỉ nắm đợc kiến thức SGK mà cần phải hiểu
đợc kiến thức liên quan từ các tài liệu tham khảo. Chính vì vậy phân tích nội
dung, xây dựng t liệu góp phần nâng cao chất lợng dạy và học chơng trình

SGK mới là một đề tài đợc nhiều ngời quan tâm.
Tuy nhiên, đây là một đề tài còn rất mới mẻ, vì vậy đề tài phân tích nội
dung, xây dựng t liệu góp phần chất lợng dạy và học đối với SGK mới cần
đợc quan tâm nhiều hơn để đem lại hiệu quả cao trong việc giảng dạy ở cấp
học THPT.
2.2. CƠ Sở Lí LUậN
2.2.1. Tính tích cực trong học tập
Tính tích cực là một bản chất vốn có của con ngời trong đời sống xã
hội. Con ngời không chỉ tiêu thụ mà còn chủ động tạo ra của cải vật chất cho
sự tồn tại và phát triển của xã hội. Tính tích cực của xã hội là một trong những
nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục, có thể xem tính tích cực là điều kiện và đồng
thời là một kết quả của sự phát triển nhân cách trong quá trình giáo dục.

Trờng ĐHSP H Nội 2

12

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

R.C.Sharma (1988) viết: Trong phơng pháp dạy học sinh làm trung
tâm là toàn bộ quá trình dạy học đều hớng vào nhu cầu, khả năng, lợi ích của
học sinh. Mục đích là phát triển ở HS kỹ năng và năng lực độc lập giải quyết
vấn đề. HS và GV cùng khảo sát các khía cạnh của vấn đề hơn là GV trao cho
HS giải pháp của vấn đề đặt ra.
Theo Giáo s Trần Bá Hoành, không nên xem dạy học HS trung tâm

nh một PPDH đặt ngang tầm với các PPDH đã có, mà nên quan niệm nó nh
một t tởng, một quan điểm dạy học chi phối cả mục tiêu, nội dung, phơng
pháp, hình thức tổ chức và đánh giá hiệu quả dạy học.
Việc vận dụng các PPDH tích cực, học tập hợp tác không chỉ có ý ngha
ngay trong quá trình học tập ở nhà trờng mà còn chuẩn bị cho các em đóng
góp vào sự nghiệp của đất nớc sau này, cũng nh chuẩn bị cho chính tiền đồ
của các em.
2.2.2. Cơ sở lý luận của PPDH lấy học sinh lm trung tâm
Lấy Học làm trung tâm thay vì lấy Dạy làm trung tâm: Trong
phơng pháp tổ chức, ngời học đối tợng của hoạt động Dạy, đồng thời là
chủ thể của hoạt động học đợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV
tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình cha rõ,
cha có chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã đợc GV sắp đặt.
Đợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, ngời học trực tiếp quan
sát, thảo luận, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm
vững kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm đợc phơng pháp làm ra kiến thức kĩ
năng đó, không rập theo những khuôn mẫu sẵn có, đợc bộc lộ và phát huy
tiềm năng sáng tạo. Dạy theo cách này, không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức
mà còn hớng dẫn hành động. Nội dung về PPDH phải giúp cho từng HS biết
hành động và tích cực tham gia các chơng trình hành động của cộng đồng,
thực hiện thầy chủ đạo, trò chủ động.

Trờng ĐHSP H Nội 2

13

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


Hứa Nguyệt Mai

Nhận thức đúng xu thế phát triển của thời đại, Đảng ta đã khẳng định:
Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu. Để thực hiện quan điểm này nhà
nớc đã xây dựng chiến lợc phát triển Giáo dục - Đào tạo 2001 - 2010, một
trong những mục tiêu chung quan trọng trong chiến lợc phát triển giáo dục
đến năm 2010 chính là: đổi mới mục tiêu, nội dung, phơng pháp và chơng
trình giáo dục, nhằm nâng cao dân trí, bồi dỡng nhân tài, đào tạo nguồn
nhân lực chất lợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nớc.
Về phơng pháp, phải đổi mới và hiện đại hoá PPDH, khắc phục kiểu
dạy học thụ động thầy giảng, trò ghi sang hớng dẫn ngời học chủ động t
duy trong quá trình tiếp cận tri thức, dạy học cho ngời học phơng pháp tự
học, tự thu nhập thông tin một cách có hệ thống và biết phân tích, tổng hợp xử
lý thông tin, phát triển năng lực và phẩm chất t duy của mỗi cá nhân, tăng
cờng tính tích cực, chủ động của học sinh, sinh viên trong quá trình học tập.
Định hớng trên đã đợc pháp chế hóa trong điều 5 Luật giáo dục 2005:
phơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, t duy
sáng tạo của ngời học; bồi dỡng cho ngời học năng lực tự học, khả năng
thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vơn lên.
Thực hiện nghị quyết của Đảng và Luật giáo dục trong những năm qua,
Bộ giáo dục và đào tạo đã tích cực triển khai nghiên cứu, đẩy mạnh các hoạt
động, tạo ra sự chuyển biến tích cực trong hệ thống giáo dục và đào tạo. Đã
tiến hành thay SGK từ tiểu học cho đến THPT, đổi mới thiết bị dạy học, từng
bớc vận dụng PPDH tích cực. Năm học 2008 - 2009, SGK lớp 12 đã đợc sử
dụng đại trà trong các trờng THPT. Trong đó SGK sinh học 12 đợc biên
soạn lại với nội dung hoàn toàn đổi mới so với SGK cũ. Mục tiêu của chơng
trình sinh học 12 là trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản hiện đại về
sinh học cơ thể thực vật và động vật, đòi hỏi ngời dạy phải biết cách phân

tích thông tin và hình vẽ trong SGK, khai thác thêm hình ảnh và bổ sung kiến

Trờng ĐHSP H Nội 2

14

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

thức từ nhiều nguồn t liệu khác nhau. Đây là một trong những khó khăn của
việc giảng dạy chơng trình sinh học 12 ở các trờng THPT hiện nay.
Vì vậy đội ngũ giáo viên cần sớm tiếp cận với SGK mới, có sự chuẩn bị
chu đáo về mặt nội dung, đặc biệt là nội dung kiến thức hiện đại- kể cả những
thông tin kiến thức còn mang tính thời sự.
2.3. Mục tiêu, quan điểm xây dựng SGK v nội dung chơng
trình sinh học 12 mới - ban cơ bản

2.3.1. Mục tiêu
2.3.1.1. Về kiến thức
- Có những hiểu biết phổ thông cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ
chức của sự sống từ cấp phân tử, tế bào, cơ thể đến các cấp trên cơ thể nh
quần thể, loài, quần xã, sinh quyển.
- Hình dung đợc sự phát triển liên tục của vật chất trên trái đất từ vô cơ
đến hữu cơ, từ sinh vật đơn giản đến sinh vật phức tạp, cho đến con ngời
- Hiểu đợc những ứng dụng của sinh học vào thực tiễn sản xuất và đời
sống. Đặc biệt là thành tựu của công nghệ sinh học nói chung và công nghệ

gen nói riêng.
Việc nắm vững các kiến thức trên là cơ sở để hiểu rõ các biện pháp kỹ
thuật, nâng cao năng suất các chủng vi sinh vật có ích, các giống vật nuôi cây
trồng; hiểu đợc các các biện pháp chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ môi trờng,
góp phần nâng cao chất lợng cuộc sống và đảm bảo sự phát triển bền vững.
2.3.1.2. Về kĩ năng
- Kĩ năng thực hành: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, thí nghiệm để
tìm nguyên nhân của các hiện tợng, quy luật diễn ra trong cơ thể sống.
- Kĩ năng t duy: Tiếp tục phát triển kĩ năng t duy thực nghiệm quy
nạp, phát triển t duy lí luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá,....).

Trờng ĐHSP H Nội 2

15

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

- Kĩ năng học tập: Tiếp tục phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học.
Biết thu thập xử lí thông tin, lập bảng, biểu đồ, đồ thị,... Làm việc cá nhân và
theo nhóm. Làm báo cáo nhỏ trình bày trớc tổ hoặc lớp.
- Kĩ năng rèn luyện sức khoẻ: Biết vệ sinh cá nhân, bảo vệ cơ thể,
phòng chống bệnh tật, thể dục thể thao,...nhằm nâng cao năng suất học tập và
lao động.
2.3.1.3. Về thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất

và tính quy luật của các hiện tợng sinh học.
- Có ý thức vận dụng các tri thức, kỹ năng học đợc vào cuộc sống, lao
động, học tập.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trờng sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với các vấn đề về dân số, sức
khoẻ sinh sản, phòng chống ma tuý, HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
2.3.2. Quan điểm phát triển chơng trình
2.3.2.1. Bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, hiện đại, kỹ thuật tổng hợp và
thiết thực
Chơng trình phải thể hiện đợc những tri thức cơ bản, hiện đại trong
các lĩnh vực sinh học, ở các cấp độ tổ chức sống, đồng thời phải lựa chọn
những vấn đề thiết yếu trong sinh học có giá trị thiết thực cho bản thân học
sinh và cộng đồng, ứng dụng vào đời sống, sản xuất, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ
môi trờng,...
Chơng trình phản ánh những thành tựu mới của sinh học, đặc biệt là
lĩnh vực công nghệ sinh học đang có tầm quan trọng trong thế kỷ XXI và vấn
đề môi trờng có tính toàn cầu.
Chơng trình phải quán triệt quan điểm giáo dục kỹ thuật tổng hợp và
hớng nghiệp để giúp học sinh thích ứng với những nghành nghề liên quan
đến sinh học và tìm hiểu những ứng dụng kiến thức sinh học trong sản xuất và
đời sống.

Trờng ĐHSP H Nội 2

16

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp


Hứa Nguyệt Mai

2.3.2.2. Quán triệt quan điểm sinh thái và tiến hoá
Chơng trình cần quán triệt quan điểm sinh thái và tiến hoá. Các đối
tợng tìm hiểu đợc đặt trong mối quan hệ mật thiết giữa cấu tạo và chức
năng, giữa cơ thể và môi trờng.
Các nhóm sinh vật về cơ bản đợc trình bày theo hệ thống tiến hoá từ
nhóm có tổ chức đơn giản đến nhóm có tổ chức phức tạp.
Các cấp độ tổ chức sống đợc trình bày từ các hệ nhỏ đến các hệ lớn.
2.3.2.3. Cấu trúc chơng trình THCS và THPT
Các kiến thức sinh học trong chơng trình THCS đề cập đến các đối
tợng cụ thể (vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và ngời), trong đó chủ yếu
trình bày các kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan
trong cơ thể. Riêng lớp 9 đề cập tới các mối quan hệ di truyền và biến dị, sinh
vật và môi trờng.
Đặc điểm chơng trình sinh học phổ thông, các kiến thức sinh học trong
chơng trình THPT đợc trình bày theo các cấp độ tổ chức sống, từ các hệ nhỏ
đến các hệ lớn: tế bào -> cơ thể -> quần thể - loài -> quần xã -> hệ sinh tháisinh quyển, cuối cùng tổng kết những đặc điểm chung của các tổ chức sống
theo quan điểm tiến hoá- sinh thái.
Các kiến thức đợc trình bày trong chơng trình THPT là những kiến
thức sinh học đại cơng, chỉ ra những nguyên tắc tổ chức, những qui luật vận
động chung cho giới sinh vật. Quan điểm này đợc thể hiện theo các ngành
nhỏ trong sinh học: Tế bào học, Di truyền học, Tiến hoá, Sinh thái học, đề cập
những quy luật chung không phân biệt từng nhóm đối tợng.
Chơng trình đợc thiết kế theo mạch kiến thức và theo kiểu đồng tâm,
mở rộng qua các cấp học nh chơng trình THPT dựa trên chơng trình THCS
và đợc phát triển theo hớng đồng tâm, mở rộng. Do đó, ở chơng trình
THPT nội dung của các lĩnh vực đó đợc nâng cao lên về chiều sâu và bề
rộng.


Trờng ĐHSP H Nội 2

17

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

2.3.2.4. Phản ánh phơng pháp đặc thù của môn học
Chơng trình phản ánh sắc thái của sinh học là khoa học thực nghiệm,
cần tăng cờng phơng pháp quan sát, thí nghiệm, thực hành mang tính
nghiên cứu nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh dới sự
hớng dẫn của giáo viên. Mặt khác, chơng trình cần dành thời lợng thích
đáng cho hoạt động ngoại khoá nh tham quan cơ sở sản xuất, tìm hiểu thiên
nhiên, đặc biệt là các lĩnh vực vi sinh học, di truyền học, sinh thái học,.....
2.3.2.5. Thể hiện sự tích hợp các mặt giáo dục và quan hệ liên môn
Chơng trình thể hiện đợc mối liên quan về kiến thức giữa các phân
môn, các vấn đề có quan hệ mật thiết nh giữa tế bào học, sinh lý học, di
truyền học và tiến hoá luận, tâm lý học và giáo dục học. Mặt khác chơng
trình cố gắng tích hợp giáo dục môi trờng, giáo dục sức khoẻ, giáo dục giới
tính, giáo dục dân số, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý,....
Chơng trình còn thể hiện sự phối kết hợp với các môn học khác nh kỹ
thuật nông nghiệp, toán, vật lý, hoá học, địa lý, tâm lý học, giáo dục học,...

Trờng ĐHSP H Nội 2


18

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Phần 3: KếT QUả NGHIÊN CứU
A. Những điểm mới về nội dung THUộC PHầN VII - SINH
THáI HọC - SINH HọC 12 - BAN KHOA HọC CƠ BảN

I. Những vấn đề chung
Đây là nội dung sau cùng của chơng trình Sinh học THPT, đợc học
tiếp sau các nội dung về Tế bào học, Vi sinh vật học, Động - Thực vật học, Di
truyền - Biến dị và Tiến hoá.
Sinh thái học nghiên cứu các mối quan hệ giữa sinh vật và môi trờng ở
các cấp độ tổ chức sống từ cơ thể tới quần thể, quần xã.
Sinh thái học có nội dung rất rộng và mang tính thực tiễn cao. Thuận lợi
để giáo viên có thể lựa chọn các phơng pháp dạy học phát huy tính chủ động
tích cực của học sinh, đồng thời nâng cao khả năng liên hệ kiến thức vào thực
tiễn cuộc sống.
II. Phân tích nội dung
1. Phân tích cấu trúc và nội dung phần Sinh thái học SGK 11( cũ)
1.1. Vị trí
Là chơng mở đầu của chơng trình sinh học 11 và nối tiếp việc nghiên
cứu các đặc trng cơ bản của cơ thể sống, nghiên cứu những mối quan hệ
tơng hỗ giữa các sinh vật với môi trờng sống.
1.2. Cấu trúc nội dung

Cấu trúc chơng trình Sinh thái học lớp 11(cũ) gồm 3 chơng:
Chơng I : Trình bày các khái niệm về các nhân tố sinh thái tác động
lên sinh vật. Gồm các bài:
Bài 1: Môi trờng và các nhân tố sinh thái
Bài 2: Môi trờng và các nhân tố sinh thái( tiếp)

Trờng ĐHSP H Nội 2

19

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Bài 3: Sự thích nghi của sinh vật với môi trờng sống
Bài 4: Thực hành: nhận biết môi trờng và ảnh hởng của một số nhân
tố sinh thái lên sinh vật.
Chơng II: ở mức độ quần thể các mối quan hệ qua lại, tác động của
các nhân tố sinh thái và quần thể đợc xem xét trên 3 phơng tiện:
+ ảnh hởng chung của ngoại cảnh đến quần thể.
+ Sự biến động số lợng cá thể cuả quần thể.
+ Xu thế giữ trạng thái cân bằng của quần thể.
ở mức độ quần xã sinh vật: các mối quan hệ tác động qua lại giữa các
nhân tố sinh thái và các tập hợp sinh vật đợc nghiên cứu trên các bình diện
bao quát và tổng hợp tơng ứng nh những tính chất cơ bản của quần xã,
những mối quan hệ tác động cơ bản giữa ngoại cảnh và quần xã.
Gồm các bài:

Bài 5: Quần thể
Bài 6: Quần xã sinh vật
Bài 7: Diễn thế sinh thái
Bài 8: Hệ sinh thái
Bài 9: Hệ sinh thái (tiếp theo)
Bài 10: Thực hành.
Chơng III: Sinh quyển và con ngời
Nói đến sự tác động của con ngời tới hệ sinh thái và các nguồn tài
nguyên,
sự ô nhiễm môi trờng và bảo vệ môi trờng phát triển bền vững.
Gồm các bài:
Bài 11: Sinh quyển và tài nguyên
Bài 12: Tác động của con ngời và hậu qủa của nó đối với sinh quyển
Bài 13: Bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững
Bài 14: Thực hành.

Trờng ĐHSP H Nội 2

20

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

2. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Sinh thái học SGK 12 mới- Ban khoa
học cơ bản
2.1. Vị trí

Phần sinh thái học trong sách Sinh học 12 (mới) là nội dung sau cùng
của chơng trình Sinh học THPT (phần bảy). Sinh thái học đợc học tiếp sau
các nội dung về thực vật học, sinh lý học, di truyền và tiến hoá,...Nội dung của
chơng này nghiên cứu về sự sống của những sinh vật sống và các tác động
qua lại giữa các sinh vật và môi trờng của chúng ở các cấp độ tổ chức sống
từ cơ thể tới quần thể, quần xã,...
2.2. Cấu trúc
- Sinh thái học đợc học tiếp sau các nội dung về Thực vật học, Động
vật học, Sinh lí học, Di truyền và Tiến hoá...
- Sinh thái học nghiên cứu các mối quan hệ giữa sinh vật và môi trờng
ở các cấp độ tổ chức sống từ cơ thể tới quần thể, quần xã.
- Sinh thái học có nội dung rất rộng và mang tính thực tiễn cao. Thuận
lợi để giáo viên có thể lựa chọn phơng pháp dạy học phát huy tính chủ động
và tích cực của học sinh.
Cấu trúc chơng trình Sinh thái học lớp 12 (mới) đợc cấu trúc theo
hớng đồng tâm, mở rộng và nâng cao, gồm 3 chơng:
Chơng I : Cá thể và quần thể sinh vật - Đây là chơng đầu tiên của
phần VII - Sinh thái học, là chơng có vai trò quan trọng vì nó mở đầu là cơ sở
cho các chơng sau, gồm các bài:
Bài 35: Môi trờng và các nhân tố sinh thái.
Bài 36: Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần
thể .
Bài 37: Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật.
Bài 38: Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật.
Bài 39: Biến động số lợng cá thể của quần thể sinh vật.

Trờng ĐHSP H Nội 2

21


K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Chơng II: Quần xã sinh vật - Chơng này đề cập đến các đặc trng cơ
bản của quần xã sinh vật , quan hệ giữa các loài trong quần xã và sự biến đổi
của quần xã sinh vật, biến đổi quần xã, gồm các bài:
Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trng cơ bản của quần xã.
Bài 41: Diễn thế sinh thái.
Chơng III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trờng - Chơng này
đề cập đến khái niệm về hệ sinh thái, thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các
kiểu hệ sinh thái, trao đổi vật chất và dòng năng lợng trong hệ sinh thái, chu
trình sinh địa hoá, sinh quyển và ứng dụng sinh thái học trong việc quản lí và
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.., gồm các bài:
Bài 42: Hệ sinh thái.
Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái.
Bài 44: Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển.
Bài 45: Dòng năng lợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.
2.3. Nội dung
Nội dung Sinh thái học ở SGK 12 đợc trình bày một cách có hệ thống
theo logic chặt chẽ về các mối quan hệ cơ bản giữa sinh vật và môi trờng.
* Chơng I: Cá thể và quần thể sinh vật
- Nội dung chủ yếu của phần sinh thái học cá thể là:
+ Môi trờng sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái.
+ Tác động của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi
trờng lên đời sống của sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố
sinht thái đó (mối quan hệ tơng tác giữa sinh vật với môi trờng).

+ Sự phân hoá ổ sinh thái, nguyên nhân hình thành ổ sinh thái.
+ Quần thể sinh vật, quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật.
+ Các đặc trng cơ bản của quần thể (tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân
bố, mật độ cá thể).
+ Kích thớc và sự tăng trởng quần thể.

Trờng ĐHSP H Nội 2

22

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

+ Những nhân tố ảnh hởng tới sự tăng trởng của quần thể, sự điều
chỉnh số lợng cá thể và trạng thái cân bằng của quần thể.
- Nội dung chủ yếu của phần Quần thể sinh vật là:
+ Khái niệm về một quần thể sinh vật, quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh
trong quần thể và ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó.
+ Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật và ý nghĩa của việc nghiên
cứu các đặc trng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
+ Kích thớc quần thể, những yếu tố ảnh hởng tới kích thớc của quần
thể, quần thể tăng trởng theo tiềm năng sinh học và tăng trởng thực tế,
nguyên nhân của các hiện tợng tăng và giảm số lợng cá thể của một quần
thể.
* Chơng II : Quần xã sinh vật
Nội dung chủ yếu của chơng II về quần xã sinh vật là:

- Khái niệm về quần xã sinh vật.
- Các đặc trng cơ bản của quần xã sinh vật, bao gồm đặc trng về
thành phần loài trong quần xã, đặc trng về phân bố cá thể.
- Các mối quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã.
- Khái niệm về diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế, nguyên
nhân của diễn thế.
* Chơng III: Hệ sinh thái, Sinh quyển và bảo vệ môi trờng.
Nội dung chủ yếu của chơng III là:
- Khái niệm về hệ sinh thái, các thành phần cấu trúc của các hệ sinh
thái đó.
- Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chuỗi, lới thức ăn và bậc dinh
dỡng của hệ sinh thái.
- Chu trình sinh địa hoá: chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình
nớc.
- Sinh quyển và các khu sinh học trong sinh quyển.

Trờng ĐHSP H Nội 2

23

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

- Dòng năng lợng và hiệu suất sinh thái.
- Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
3. Những điểm mới trong phần VII - Sinh thái học - Sinh học 12

3.1. Cấu trúc

SGK Cũ

SGK MớI

Học ở học kỳ I lớp 11

Học ở học kỳ II lớp 12

- Gồm 14 bài ( 11 Lý thuyết, 3thực - Gồm 13 bài (11 Lý thuyết, 1thực
hành ).

hành, 1 ôn tập ).

Gồm 3 chơng:

Gồm 3 chơng:

- Chơng 1: Sinh thái học cá thể

- Chơng 1: Cá thể và quần thể sinh vật

Bài 1: Môi trờng và các nhân tố sinh Bài 35: Môi trờng sống và các nhân tố
thái.

sinh thái.

Bài 2: Môi trờng và các nhân tố sinh Bài 36: Quần thể sinh vật và các mối
thái.( tiếp theo).


quan hệ giữa các cá thể trong quần thể .

Bài 3: Sự thích nghi của sinh vật với Bài 37: Các đặc trng cơ bản của quần
môi trờng sống.

thể sinh vật.

Bài 4: Thực hành : nhận biết môi Bài 38: Các đặc trng cơ bản của quần
trờng và ảnh hởng của một số nhân thể sinh vật.
tố sinh thái lên sinh vật.

Bài 39: Biến động số lợng cá thể của
quần thể sinh vật.

- Chơng 2 : Quần xã và hệ sinh thái

- Chơng 2: Quần xã sinh vật.

Bài 5: Quần thể.

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc

Bài 6: Quần xã sinh vật.

trng cơ bản của quần xã.

Bài 7: Diễn thế sinh thái.

Bài 41: Diễn thế sinh thái


Bài 8: Hệ sinh thái.

Trờng ĐHSP H Nội 2

24

K 31A - Sinh - KTNN


Khoá luận tốt nghiệp

Hứa Nguyệt Mai

Bài 9: Hệ sinh thái ( tiếp theo).
Bài 10: Thực hành.
-Chơng 3: Sinh quyển và con ngời.

- Chơng 3: Hệ sinh thái, Sinh quyển
và bảo vệ môi trờng.

Bài 11: Sinh quyển và tài nguyên.

Bài 42: Hệ sinh thái.

Bài 12: Tác động của con ngời và hậu Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh
quả của nó đối với sinh quyển.

thái.


Bài 13: Bảo vệ môi trờng và hậu quả Bài 44: Chu trình sinh địa hoá và sinh
của nó đối với sinh quyển.

quyển.
Bài 45: Dòng năng lợng trong hệ sinh

Bài 14: Thực hành.

thái và hiệu suất sinh thái.
Bài 46: Thực hành.
Bài 47: Ôn tập.

Nh vậy ta thấy về cấu trúc giữa SGK cũ và SGK mới về cơ bản có sự
giống nhau gồm 3 chơng đợc trình bày một cách có hệ thống theo một lôgic
chặt chẽ về các mối quan hệ cơ bản giữa sinh vật với môi trờng, từ cấp độ
quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển. Trên cơ sở đó học sinh hiểu rõ
về thiên nhiên, vai trò của thiên nhiên đối với sự tồn tại và phát triển của sự
sống, nắm vững các quy luật sinh thái, có hành vi, thái độ đúng đắn bảo vệ
môi trờng. Tuy nhiên có sự khác nhau về cấu trúc rõ rệt ở từng chơng, từng
bài. Cụ thể nh sau:
* Trong chơng I:
SGK Sinh học 11(cũ) gồm 4 bài trình bày về Môi trờng và các nhân tố
sinh thái, Sự thích nghi của sinh vật với môi trờng sống, các khái niệm về các
nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật.

Trờng ĐHSP H Nội 2

25

K 31A - Sinh - KTNN



×