GV :Lơng Ngọc Quỳnh
Ngày dạy :
05/4/2010
Lớp :9A
I. Mục tiêu bài dạy:
Tiết 62: Giải bài toán
bằng cách lập phơng trình
* Kiến thức: HS biết cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. Biết cách tìm mối liên hệ
giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phơng trình.
* Kỹ năng: Biết phân tích nội dung bài toán,một số dạng toán. Học sinh biết trình
bày bài giải giải bài toán bằng cách lập PT.
* Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh.
*Trọng tâm: Nắm chắc các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình.
II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học:
GV: Bảng phụ ,máy chiếu
HS: . Chuẩn bị trớc bài ở nhà,máy tính bỏ túi
III. các hoạt động dạy học
T
G
3
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nhắc lại các bớc để giải một bài toán
bằng cách lập PT ?
- ở lớp 8 và học kỳ I của lớp 9 chúng ta đã
từng nghiên cứu về GBT bằng cách LPT
trong đó chúng ta đa về PT bậc nhất hoặc
HPT ..
Hoạt động 2: 1-Ví dụ.
+ HS đọc đề bài: theo dõi và ghi tóm tắt nội dung
15 +GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK:
+GV tóm tắt dề bài trên bảng:
bài toán.
Kế hoạch đặt ra: 3000 (áo)
Thực tế mỗi ngày may vợt 6 (áo)
Trớc khi đến hạn kế hoạch 5 ngày đã
may đợc 2650 (áo)
Hói kế hoạch đự định mỗi ngày may bao
+ HS trả lời các câu hỏi
nhiêu áo?
Tổng số áo = số ngày * số áo may đc /ngày
+GV đặt câu hỏi để khai thác VD này.
- Trong BT có những đại lợng nào?
- Chúng quan hệ với nhau theo CT nào ?
Khai thác dữ kiện để tìm ra các mối quan
hệ: biểu thị số ngày cần làm theo KH, số
ngày thực tế đã làm và số sản phẩm. (hớng
dẫn hs điền vào bảng phân tích)
Đặt ẩn trực tiếp:
HS điền vào bảng sau
Điều kiện cho ẩn:
Tổng số áo Số áo may
Số ngày
Lập ra PT của bài toán.
đã (sẽ )may một ngày
Giải PT và đối chiếu nghiệm.
Kết luận bài toán
-GV hớng dẫn học sinh thực hiện cách trình
bày lời giải cho bài toán
- chỉ rõ trên bài giải các bớc GBT
Kế hoạch
3000
x
Thực tế
2650
x+6
3000
x
2650
x+5
Giải
*Gọi số áo theo KH phải may mỗi ngày là x (áo);
(điều kiện và x N*)
Thời gian quy định là: 3000 (ngày)
x
Số áo thực tế may mỗi ngày đợc: x + 6 (áo)
Thời gian may xong 2650 áo là 2650 (ngày)
x+6
Vì xởng may đợc 2650 áo trớc khi hết hạn 5 ngày
nên ta có PT:
3000 5 = 2650
x
x+6
*Quy đồng ta đợc PT bậc hai:
x 2 64x 3600 = 0
Có thể giải theo các khác bẵng cách đặt ẩn gián tiếp
đợc không?: gọi số ngày thực tế để hoàn thành GPT ta đợc:
x1 = 100 (thỏa mãn)
2650 áo là x ngày Mỗi ngày KH làm? áo thực
x2 = 36 (loại)
tế mỗi ngày làm PT
*Vậy theo KH mỗi ngày xởng phải may 100
(áo)
HS thực hiện cách gọi ẩn gián tiếp
( cho hs làm bài dới hd của GV)
-Nhận xét về hai cáh giải Bt trên?
*Rút ra những nhận xét về cách giải BT
dạng này:
- Chốt lại dạng toán trên (dạng toán năng
12 suất)
Tổng số áo
đã (sẽ )may
Số áo may
một ngày
Số ngày
Kế hoạch
3000
x
Thực tế
2650
x+6
3000
x
2650
x+5
Hs:Nhận xét
Hoạt động 3:2- Luyện tập
GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1
+GV cho HS làm ?1: Các bớc khai thác tơng
13 tự, chú ý củng cố lại các kiến thức liên quan
đến hình chữ nhật.
+Sau khi phân tích cho HS hoạt động nhóm
mỗi nhóm làm theo một cách để đối chiếu
kết quả.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV để nắm đợc cách
giải ?1 trong SGK:
Nhóm I: Giải theo phơng pháp gọi chiều rộng
(cạnh ngắn là x; điều kiện x > 0)
Dẫn tới PT của bài toán nh sau:
x.(x + 4) = 320
Nhóm II: Giải theo phơng pháp gọi chiều dài
Nhóm 2 :gọi cdài là :x thì crộng là x- 4
Nhóm 1: gọi crộng là :x thì cdài là x + 4
(cạnh lớn là x; điều kiện x > 4)
Dẫn tới PT của bài toán nh sau:
(x - 4). x = 320
+GV cho các nhóm nhận xét bài làm của Kết quả: Rộng = 16 (m)
Dài = 20 (m
các nhóm
về cách giải loại bài toán này (toán có nội
dung hình học )
+ GV Hớng dẫn HS bài tập 43:
Qua đó yêu cầu HS -xác định dạng toán?
C - Cácđại lợng có trong bài toán?
- Suy ra cách tính v và t
Biểu thị thời gian đi và về bằng nhau để có
PT của bài toán.
- HD hs thực hiên điền vào bảng rồi trình
bày bài toán
Với dạng toán chuyển động Gv chú ý cho
HS
Lu ý : Để lập phơng trình ta phải :
-Xác định đối tợng tham gia chuyển
động,tính chất của chuyển động, các đại lợng trong bài.
-Xác định các quá trình,các giai đoạn
trong mỗi quá trình chuyển động
-Tìm mối quan hệ giữa các quá trình,các
giai đoạn,các đại lợng , các đối tợng để lập
phơng trình.
bài tập 43:
-dạng toán chuyển động
S=v.t
-HS : v = s/t t = s/v
+ HS đọc dề bài và trả lời các câu hỏi để lập ra
PT của bài toán:
Lúc đi
S (km)
120
Lúc về
125
V(km/h)
x
x-5
T (h)
120
+1
x
125
x5
Gọi v tốc lúc đi là x(km/h) x>0
Ta lập đợc phơng trình:
120 + 1 = 125
x
x+5
Thực hiện quy đồng khử mẫu để tìm ra lời giải
của bài toán.
Kết quả: Biến đổi đợc: x 2 10x 600 = 0
x1 = 30 (t/m); x2 = -20 (loại).
Kết luận :.....
Hớng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững cách giải các BT bằng cách lâp
PT.
- Lu ý : Để lập đợc pt ta cần :
+ Xác định loại toán.
+ Xác định các đại lợng và mối quan hệ
giữa chúng .
+ Biểu diễn các đại lợng qua ẩn đã
chọn.
+ Xác định giữa các đại lợng để lập phơng trình.
- Làm bài tập : 41,42,44, 45,47, 48 ( SGK
tr58)
51 , 56 , 57 ( SBT tr 46 )
.
Hớng dẫn về nhà BT 46/sgk (nếu còn thời gian)
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x ( m ) Đk : x > 0
chiều dài của mảnh đất là
chiều rộng tăng: x + 3
chiều dài giảm:
240
x
240
-4
x
diện tích khi đó là : (x + 3)(
240
-4)=240
x