Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hình học 7: Tiết 41: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.2 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 22 tháng 2 năm 2009
Ngày dạy: 24 tháng 2 năm 2009
Giáo sinh: Nguyễn Mạnh Hùng
Giáo viên HD: Lê Thị Hồng Vân

Tiết 41: Luyện tập
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
I – Mục tiêu
1. Kiến thức:
− Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
− Học sinh có sự hệ thống và liên hệ giữa các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông và tam giác
2. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận dạng, vận dụng và giải các bài
toán về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông một cách linh
hoạt.
− Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán.
3. Thái độ:
− Rèn luyện cho học sinh có sự tư duy lôgic, liên hệ giữa các kiến thức
trong Toán học.
− Rèn luyện cho học sinh có sự sáng tạo trong giải toán.
II – Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh: Học bài củ tốt, xem trước bài tập ở nhà.
III – Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sỉ số, ổn định tổ chức (1 phút).
2. Tiến trình bài dạy (44 phút).


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (9 phút)
GV đặt 2 câu hỏi kiểm tra bài củ:
Đáp án:
• Em hãy nêu các trường hợp bằng Có 4 trường hợp bằng nhau của tam
giác vng:
nhau của tam giác vng ?
• c.g.c; g.c.g; cạnh huyền – góc
• Cho hai tam giác ABC và ∆ DEF
nhọn và cạnh huyền – cạnh góc
có các dữ kiện trên hình vẽ. Em
vng.
hãy điền thêm các dữ kiện để
được đáp án đúng ?
• Điền thêm các yếu tố như sau:
a. ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) khi …
a. ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) khi Bˆ = Eˆ
b. ∆ABC = ∆DEF (cạnh huyền –
b. ∆ABC = ∆DEF (cạnh huyền –
cạnh góc vng) khi …
cạnh góc vng) khi BC = EF
B
E

A

C

D

F


- GV gọi 1Hs khác đứng dậy nhận
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn
xét câu trả lời và bài làm của bạn
- GV nhận xét cho điểm Hs
Đặt vấn đề: Vừa rồi chúng ta đã hệ
thống lại các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vng. Bây giờ
chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức
đó để đi vào giải một số bài tập cụ
thể.
Hoạt đơng 2: Làm BT 65 Tr 137 SGK (17 phút)
- GV gọi một Hs đọc đề, sau đó u - Hs đọc đề, ghi GT, KL vào vở
cầu 1 Hs khác lên bảng vẽ hình ghi
GT, KL
- GV gọi một Hs khác đứng dậy
nhận xét hình vẽ và GT, KL của
bạn
Phân tích đề tốn:
I

(?) Muốn chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau ta thường chứng
minh như thế nào?
Cho HS nêu hai tam giác cần
chứng minh bằng nhau?
(?) Hai tam giác này thuộc loại
nào? Muốn chứng minh chúng ta

- Muốn chứng minh hai đoạn thẳng

bằng nhau ta thường chứng minh hai
tam giác bằng nhau
- ∆ AHB và ∆ AKC
- Hai tam giác đó là tam giác vng vì
có BH ⊥ AC và CK ⊥ AB
- Có góc A chung
AB = AC (gt). Và AB, AC là 2 cạnh


Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................



×