Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.07 KB, 158 trang )

Chơng trình học kỳ II. Ngữ văn 8
Tuần
19

Bài
18

20

19

21

20

22

21

23

21+
22

24

23

25

24



26

25

27

26

28

27

29

28

Tiết
73
74
75
76
77
78
89
80
81
82
83
84

85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96

97
98
99
100
101
102
103,104
105,106
107
108
109
110
111
112
113
114
115


Tên bài.
Nhớ rừmg.
Nhớ rừng
Câu nghi vấn.
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Quê hơng.
Khi con tu hú.
Câu nghi vấn (tiếp).
Thuyết minh về một phơng pháp (cách làm).
Tức cảnh Pác Bó.
Câu cầu khiến.
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
Ôn tập về văn bản thuyết minh
Ngắm trăng. Đi đờng.
Câu cảm thán.
Viết bài TLV số 5
Câu trần thuật.
Chiếu dời đô.
Câu phủ định.
Phơng trình địa phơng (phần tập làm văn)
Hịch tớng sỹ.
Hành động nói.
Trả bài tập làm văn số 5.

Nớc đại việt ta.
Hành động nói.
Ôn tập về luận điểm.
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Bàn về phép học.

Luyện tập và trình bày luận điểm.
Viết bài tập làm làm văn số 6.
Thuế máu.
Hội thoại.
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm văn nghị luận.
Đi bộ ngao du.
Hội thoại.
Luyện tập: Đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Kiểm tra văn.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Trả bài tập làm văn số 6

1


30

29

31

30

32

31

33

32


34

33,3
4

116
117,118
119
120
121
122
123,124
125
126
127
128
129
130
131
132
133,134
135,136
137
138
139
140

Tìm hiểu về các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận.
Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục.

Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
Luyện tập: Đa các yếu tố tự sự, miêu tả vào trong văn nghị
luận.
Chơng trình địa phơng (phần văn)
Chữa lối diễn đạt (lỗi logic)
Viết bài tập làm văn số 7.
Tổng kết phần văn.
Ôn tập phần tiếng Việt Học kỳ II.
Văn bản tờng trình.
Luyện tập làm văn bản tờng trình.
Trả bài kiểm tra cuối năm.
Kiểm tra Tiếng Việt.
Trả bài tập làm văn số 7.
Văn bản thông báo.
Tổng kết phần văn.
Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt.
Luyện tập làm văn bản thông báo.
Ôn tập phần tập làm văn.
Trả bài kiểm tra tổng hợp

Tiết 65: ông đồ
- Vũ Đình LiênA- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy đợc h/ả đáng thơng của ông đồ viết chữ nho đã từng
đợc mọi ngời mến mộ, nay bị lãng quên.
2. Thái độ: HS có niềm cảm thơng chân thành với 1 lớp ngời đang tan học và nỗi
nhớ tiêc cảnh cũ ngời xa.
3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
4. Tích hợp: - Các văn bản thơ lãng mạn, câu nghi vấn.
B- Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, tranh SGK, t liệu.
- HS: Học bài cũ, soạn bài.
C- Tiến trình t/c các hoạt động

2


*HĐ1: khởi động
1. ổn định: 1'
2-kiểm tra bài cũ: 5'. Đọc thuộc lòng những câu thơ thể hiện tâm trạng của con
hổ trong cũi sắt, đó là tâm trạng nh thế nào?
3. Bài mới: 37'
* Giới thiệu bài: Vũ Đình Liên nhà thơ, nhà giáo với bài thơ quen thuộc trong phong
trào thơ mới ........
Hoạt động của thầy trò
GV hớng dẫn HS đọc bài thơ thể hiện
cảm xúc của bài. Lu ý các em đọc
chậm, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2. chú ý
đọc giọng vui, phấn khởi ở đoạn 1+2;
giọng trầm, buồn ở đoạn 3+4 ; khổ
cuối giọng càng trầm, buồn, bâng
khuâng.
- GV và HS đọc bài.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu những nét
tiêu biểu về nhà thơ Vũ Đình Liên và
bài thơ "Ông Đồ"
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
- Bài thơ đợc viết theo trình tự nào?
( thời gian từ quá khứ về hiện tại)
H: Bài thơ có mấy ND chính? Đó là

những ND nào? Nó thể hiện nh thế nào
trong văn bản?
GV: Hình ảnh ông đồ ngồi viết chữ
thuê là hình ảnh trung tâm của bài thơ.
Trong xh xa ông đồ là ngời có đi học
chữ Nho song không đỗ đạt họ sống
thanh bần giữa những ngời dân thờng
bằng nghề dạy học. Trong xã hội xa
theo phong tục ngày tết đến mọi nhà
đều sắm đôi câu đối hoặc một đôi chữ
nho viết trên giấy và dán trên vách,

Nội dung chính
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1/ Đọc.
2/ Chú thích.
a) Tác giả - Tác phẩm (SGK)
b) Từ khó (SGK)
- phợng múa, rồng bay
- thảo
c) Thể thơ: Ngũ ngôn
d) Cấu trúc văn bản:
- Khổ 1+2: Hình ảnh ông đồ thời xa .
- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ ngày nay.
- Khổ 5: Thái độ của T/g

3


trên cột vừa để trang hoàng nhà cửa

vừa gửi gắm lời cầu chúc tốt lành khi
đó ông đồ đợc mọi ngời tìm đến và lại
có dịp trổ tài.
HĐ2
- GV hớng dẫn HS đọc, thảo luận và
rút ra những nhận xét về h/ả ông đồ
thời xa.
H: Thời điểm ông đồ xuất hiện? ý
nghĩa của thời điểm?
H: Sự lặp lại của thời gian, con ngời,
hành động có ý nghĩa gì?
H: Những chi tiết nào miêu tả tài năng
của ông đồ? Đó là một tài năng nh thế
nào?
H: Thái độ của mọi ngời đối với ông
đồ?
H; Trong thời gian này em thấy cuộc
sống của ông đồ ra sao?
HS thảo luận theo gợi ý

H: Khổ thơ 3 thể hiện điều gì?
H: Những lời thơ nào buồn nhất?
H: Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn
thơ này và nêu tác dụng của nó?
( Nghệ thuật nhân hoá giấy buồn,
nghiên sầu để diễn tả nỗi buồn, cô đơn
của ông đồ. Bây giơ giấy đổ phơi mặt
ra phố hứng bụi không một lần đợc
nhận những nét bút viết lên , cho nên
nó ngày càng buồn bã, nhạt phai đi .

Mực mài săn không đợc động bbút nên
kết đọng thành khối thành mảng trong

II. Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hình ảnh ông đồ ngày xa:
- Mỗi năm hoa đào nở
- Ông đồ: + Bày mự tàu giấy đỏ
+ Bên phố đông ngời
+ Bao nhiêu ngời thuê viết
+ Tấm tắc ngợi khen tài.
- Xuất hiện vào dịp Tết cổ truyền của
dân tộc- xuất hiện giữa mùa đẹp, mùa
vui, hạnh phúc của mọi ngời.
- Ông đồ xuất hiện đều đặn hòa hợp
giữa cảnh sắc ngày Tết - Hình ảnh ông
đồ viết chữ nho.
=> Thái độ của mọi ngời: Quý trọng
ông đồ, quý trọng 1 nếp sống đẹp, nếp
sống VH của dân tộc.
=> Cuộc sống có niềm vui và hạnh
phúc vì đợc lao động, sáng tạo sống có
ích cho mọi ngời, đợc mọi ngời trọng
vọng.
2/ Hình ảnh ông đồ thời nay
- Mỗi năm mỗi vắng:
+ Ngời thuê viết nay đâu
+ Giấy đỏ - buồn
+ Mực - nghiên sầu
- Nỗi buồn vắng khách.
- Ông dồ hoàn toàn bị lãng quên, cô

đơn, già nua, lạc lõng.
- Cảnh tợng thê lơng, tiều tụy.
=> Nỗi buồn thơng của ngời đọc dành

4


nghiên, bởi thế mà nghiên sầu.
H: H/ả ông đồ ở khổ thơ thứ 4 nh thế
nào?
H: Em hình dung ntn về hình ảnh ông
đồ trong những lờ thơ" Ông đồ vẫn
ngồi đấy , qua đờng không ai hay"?
( Ông đồ vẫn ngồi ở chỗ cũ trên hè phố
nhng âm thầm, lặng lẽ trớc sự thờ ơ

cho cả một lớp ngời đã lỗi thời trong
xã hội. Buồn thay cho những giá trị VH
nay đã trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng
quên.

của mọi ngời . Đó là hình ảnh một con
ngời già nua, cô đơn, lạc lõng giữa phố
phờng.
H: Cảnh tợng bây giờ so với trớc đây?
H: Những cảnh tợng, tâm trạng ấy gợi
cho em cảm xúc gì?

3/ Thái độ của tác giả:
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất

biến, nhng con ngời thì khác. Ngời xa
nay đã trở thành xa cũ.
=> Tác giả xót thơng cho những nhà
nho danh giá một thời nay bị lãng quên
do thời cuộc đổi thay, thơng tiếc những
giá trị VH bị lãng quên

HS thảo luận - rút ra nhận xét.
H: Tìm ra sự giống và khác nhau ở khổ
thơ này so với khổ thơ đầu?
H: Cảm xúc của tác giả ẩn chứa ở đây
là gì?
HĐ3
H: Đọc bài thơ em đồng cảm với nỗi
lòng nào của nhà thơ?
H: Những đặc điểm tiêu biểu về NT
của bài thơ

III. Tổng kết : 3'
* Ghi nhớ (SGK)

IV. Luyện tập:
- Đọc thuộc lòng bài thơ

4/ Củng cố - hớng dẫn:
- Học thuộc lòng "Ông đồ" và phấn ghi nhớ sgk.
- Soạn bài "Quê hơng".

5



4. Củng cố - hớng dẫn:
- Giáo viên khái quát lại về tác giả, tác phẩm, về nội dung của đoạn 1,2,3.
- Nhắc nhở các em về nhà vẽ tranh, phân tích tâm trạng con hổ khi bị nhốt trong vờn bách thú
- Nhắc các em học thuộc lòng khổ thơ 1,2,3.
- Soạn tiếp bài .
Giảng:...........................................

Tiết 73: Nhớ rừng

6


Thế Lữ
A- Mục tiêu cần đạt:
1-Kiến thức: HS hiểu đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm
của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc
thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối, tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình : -Con hổ bị
nhốt ở vờn Bách thú.
Thái độ: Sự cảm thông với sự tù túng, mất tự do của con ngời.
2- Kỹ năng: Rèn học sinh kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân
vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3- Tích hợp: Phần văn học: Bài "Ông đồ" , phần tiếng Việt "Câu nghi vấn"tích hợp thực tế
cuộc sống xã hội Việt Nam những năm 1930 thế kỷ XX.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, chân dung Thế Lữ, t liệu về Thế Lữ.
-HS: Soạn bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
*HĐ1: Khởi động
1. ổn định: 1'.

2. Kiểm tra: 5/
H: Hãy đọc thuộc lòng khổ thơ 1 và phân tích tâm trạng con hổ khi bị nhục nhằn, tù hãm.
3. Bài mới;
GTB: Giờ trớc cô và các em đã cùng tìm hiểu về tâm trạng của vị chúa sơn lâm trong
cảnh tù hãm....... Giờ này chúng ta lại tìm hiểu tiếp về nỗi nhớ tiếc quá khứ niềm khát khao mơ
ớc của vị chúa tể ấy.

7


-HĐ của thày, trò

ND chính
II. Đọc - hiểu văn bản.
3/ Thái độ của con hổ đối với cuộc
sống hiện tại (khổ thơ 4)
=> Con hổ mang tâm trạng bực bội, u
uất kéo dài vì phải chung sống với mọi
sự tầm thờng, giả dối. Nó chán ghét sâu
sắc thực tại tù túng, tầm thờng,

H: Sự đan xen nh thế thể hiện điều gì?
H: Câu thơ cuối của khổ thơ thể hiện tâm
trạng gì của con hổ?

H: Đang say sa với quá khứ hào hùng,
quay trở về với hiện tại, con hổ ntn?
H: Tại sao con hổ lại "uất hận, lại ghét"
đến thế?
H: Tâm trạng con hổ lúc này ntn?

H: Điều đó chứng tỏ con hổ khao khát
điều gì?

khao khát đợc sống tự do chân thật.
4) Khao khát giấc mộng ngàn (K5)
- Không gian: Oai linh, hùng vĩ, thênh
thang, nhng đó là một không gian trong
mộng.
- Giấc mộng ngàn mãnh liệt, to lớn nhng
đau xót, bất lực. Đó là một bi kịch.
=> Đoạn thơ thể hiện niềm khao khát đợc sống chân thật cuộc sống của chính
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là
khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.

H: Câu thơ nào thể hiện lời nhắn nhủ của
con hổ?
H: Và nó đã nhắn nhủ điều gì?
H: Đọc đoạn cuối bài thơ, cho biết giấc
mộng ngàn của con hổ hớng về 1kg nh
thế nào?
H: Các câu thơ cảm thân mở đầu và kết
thúc bài thơ có ý nghĩa gì?
(Bộc lộ cảm xúc trực tiếp)

H: Từ đó em thấy giấc mộng ngàn của
con hổ là giấc mộng nh thế nào?
H: Giấc mộng ấy phản ánh khát vọng nào
của con hổ hay cũng chính là khát vọng
của con ngời?
III. Tổng kết: 5'

HĐ: tổng kết
1) NT: - Cảm xúc lãng mạn tràn đầy.

8


H: Bài thơ thành công bởi những biện
pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng?

- Mợn lời con hổ để thể hiện chủ
đề bài thơ => Nghệ thuật nhân hoá, ẩn
dụ tợng trng.
2) ND: - Nỗi chán ghét thực tại tù túng,
tầm thờng giả dối .
- Khát vọng cuộc sống tự do.....
* Ghi nhớ: SGK.

H: Tâm sự nổi bật trong bài thơ là gì?
+ Đó cũng chính llà nội dung phần ghi
nhớ sgk.......
HĐ5: luyện tập
H: Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét: Ta
tởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị
dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng". Em
hiểu sao về lời nhận xét này? "phi thờng"
ở đây là gì?

IV. Luyện tập: 3'
- Sức mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, yếu tố quan trọng

hàng đầu là cảm xúc mãnh liệt.
- Cảm xúc phi thờng kéo theo những chữ
bị xô đẩy.

4/ Củng cố - HDVN: 2'
- GV khái quát nội dung chính của 4 khổ thơ .

9


- Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ và qua đó tập phân tích tâm trạng con hổ qua từng giai
đoạn.
- Soạn tiếp bài .

Ngày giảng............................

Tiết 75: Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc cách cấu tạo câu nghi vấn và phân biệt đợc câu nghi vấn với các câu
khác.
- Rèn luyện HS kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.
- Tích hợp với phần văn qua 2 VB "Nhớ rừng" và "Ông đồ" phần TLV qua bài "Viết
đoạn văn trong văn bản tthuyết minh". Các phần kiến thức đã học ở Tiểu học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án - bảng phụ.
- HS: Xem trớc bài.
C. Tiến trình bài dạy:
1/ ổn đinh: 1'
2/ Kiểm tra: 5'.
H: Câu xét về cấu tạo có thể chia thành những kiểu câu nào? Cho ví dụ?

(Gợi ý: Xét về cấu tạo có thể chia thành: Câu đơn. Câu dùng cụm C-V để mở rộng
thành phần: Câu ghép)
3/ Bài mới: 37'
Hoạt động của thày trò

Nd chính

HĐ:tìm hiểu nd bài học
- HS đọc VD trên bảng phụ.
H: Tìm trong đoạn văn trên những câu
văn kết thúc bằng dấu chấm hỏi?
H: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu
học, hãy gọi tên những câu đó?
H: Ngoài đ2 dấu câu, em có nhận xét gì

I. Bài học: 15'
1/ Đặc điểm của câu nghi vấn:
a) Ví dụ: SGK T11.
b) Nhận xét:
- Những câu kết thúc = dấu câu chấm
hỏi:
+ Sáng ngày ngời ta đấm u có đau lắm

10


về từ ngữ sử dụng trong những câu văn
trên?
GV: Những câu văn mang những đ2
trên gọi là câu nghi vấn? Vậy thế nào

là câu nghi vấn?
HS đọc lại những câu nghi vấn xét
trong mối quan hệ với những câu khác
của đoạn văn.
H; Trong đoạn văn trên, câu nghi vấn
có tác dụng gì?
(Thảo luận nhóm)
HĐ3:luyện tập
- HS đọc, nêu y/c BT1
H: Để làm BT1, cần căn cứ vào kiến
thức nào? (Đ2 hình thức của câu nghi
vấn)
- Chia nhóm: Mỗi nhóm làm 1VD.
Nhóm trình bày kết quả trên bây Nhóm NX nhau
GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa.

HS đọc - nêu y/c BT2
- GV hớng dẫn học sinh thực hiện theo
nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả bài làm,

không?
+ Thế làm sao mà u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai? Hay là u thơng chúng
con đói quá?
=> Câu nghi vấn.
Trong các câu văn trên có các từ nghi
vấn: không, làm sao, hay.
c) Kết luận:
Ghi nhớ 1(SGK T11)

2/ Chức năng chính của câu nghi
vấn:
- Câu nghi vấn có tác dụng dùng để hỏi.
II. Luyện tập: 22'
1/ Bài 1:
Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ.
a) Chị khất tiền su đến mai phải không?

=> Đặc điểm điểm hình thức: Từ nghi
vấn (không), dấu (?)
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế?
=> Đặc điểm: Từ nghi vấn (sao), dấu
(?).
c) Văn là gì?, chơng là gì?
=>Đặc điểm: Từ nghi vấn (gì), dấu (?).
d) Chú mày có muốn cùng tớ đùa vui
không?
Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc béo xù
đứng trớc cửa nhà ta ấy hả?
=> Đ2: Từ nghi vấn (không, gì, thế, hả),
dấu (?).
2/ Bài 2: Xét các câu sau:
a) Căn cứ vào sự có mặt của từ "hay"

11


nhận xét bài của nhóm bạn.
GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc - nêu y/c BT3
- Thi phát hiện nhanh giữa các h/s
(hoạt động độc lập)

- HS đọc và nêu y/c BT4.
- GV HD h/s chú ý đến các cặp từ nghi
vấn.
Những cặp từ này diễn tả điều gì thì
nội dung của câu thể hiện ý nghĩa đó.
- Chia 4 nhóm
N1.3: Làm VD a.
N2,4: Làm VD b.
- Các nhóm nhận xét bài của nhóm
bạn.
- GVNX, sửa chữa, bổ sung.

- HS đọc - nêu y/c BT5
- GVHD h/s: Để làm đợc bài tập này,
cần chú ý đến từ để hỏi, vị trí của từ
nghi vấn => quy định ý nghĩa của câu.
- Chia nhóm thảo luận.

(nối các vế có qh lựa chọn), dấu (?).
b) Không thể thay từ "hay" bằng từ
"hoặc" đợc vì nó dễ lẫn với câu ghép
mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
3/ Bài 3: Có thể đặt dấu (?) cuối câu đợc không? Vì sao?
- Không đặt dấu (?) đợc vì cả 4 câu
không phải câu nghi vấn.
- Các từ: Sao, không... dễ lẫn với câu

nghi vấn nhng chức năng không dùng
để hỏi.
4/ Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa
của các câu nghi vấn.
a) Anh có khỏe không?
- Hình thức: Câu nghi vấn sử dụng cặp
từ "có ...không"
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức khỏe vào thời
điểm hiện tại, không biết trớc đó tình
trạng sức khỏe của ngời đợc hỏi ntn?
b) Anh đã khỏe cha?
- Hình thức: Câu nghi vấn với cặp từ
"đã... cha"
ý nghĩa: Hỏi thăm sức khỏe vào thời
điểm hiện tại nhng ngời hỏi đã biết rõ
tình trạng sức khỏe của ngời đợc hỏi
khi trớc lúc đó (ốm)
5/ Bài 5: Sự khác nhau về hình thức, ý
nghĩa của những câu văn sau:
a) Bao giờ anh đi HN?
Bao giờ: đứng ở đầu câu: hỏi về thời
điểm sẽ thực hiện hành động "đi"
b) Anh đi HN bao giờ?

12


- HS nêu y/c BT6
- GV hớng dẫn h/s chú ý đến ý nghĩa
của câu để xác đinh câu dùng đúng hay

sai.
- HS hđ độc lập

Bao giờ: đứng ở cuối câu: Hỏi về thời
gian đã diễn ra hành động "đi".
6/ Bài 6: Các câu nghi vấn sau đây dùng
đúng hay sai, vì sao?
a) Dùng đúng vì ngời hỏi đã tiếp xúc

với sự vật, hỏi để biết trọng lợng chính
xác của sự vật đó.
- Y/c đoạn văn dùng câu đúng NP đúng b) Dùng sai vì ngời hỏi cha biết giá cớc
ý nghĩa:
của chiếc xe thì không thể thắc mắc đắt
hay rẻ đợc.
7/ Bài 7: Viết đoạn văn (nd tự chọn) có
sử dụng câu nghi vấn.
4. Củng cố - HDVN: 2'
- Đặc điểm hình thức và c/n chính của câu NV!
- Học bài, dựa vào nội dung bài học để làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn (tiếp)

Ngày giảng.............................

Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn.
- Rèn HS kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
minh.
- Tích hợp: Phần văn: ở 2 văn bản: "Nhớ rừng" và "Ông đồ", phần tiếng việt "Câu nghi

vấn", phần TLV : Văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn đinh: 1'.

13


2/ Kiểm tra: 5'
H: Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Cấu tạo thờng gặp của
đoạn văn?
(Gợi ý: Đoạn văn là 1 bộ phận của bài văn, diễn đạt 1 ý trọn vẹn, nhiều đoạn văn k/h
với nhau làm thành bài văn. Đoạn văn thờng gồm 2 câu trở lên, sắp xếp theo một trình
tự nhất định)
H: Thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn là gì?Cho ví dụ minh hoạ?
(Gợi ý: Chủ đề là ý chính, ý chủ chốt, khái quát nhất của đoạn văn, 1 đoạn văn chỉ có
một chủ đề)
Câu chủ đề: Là câu nêu nd chính của đoạn. Câu chủ đề thờng ngắn gọn đầy đủ ý. Tùy
loại đoạn văn mà câu chủ đề đợc đặt ở những vị trí khác nhau.
3/ Bài mới: 37'

HĐ của thày trò

Nội dung chính

HĐ2: tìm hiểu nd bài học
I. Bài học: 20'
- HS đọc VD trong SGK trên bảng phụ. 1/ Nhận dạng đoạn văn trong văn

bản thuyết minh.
H: Đoạn văn trên (a) gồm mấy câu?
a) Ví dụ: SGK (T14)
(Gồm 5 câu)
b) Nhận xét:
H: Từ nào đợc nhắc lại trong các câu
- Chủ đề của đoạn văn trên đợc thể hiện
đó ? (từ nớc).
ở câu chủ đề: Câu 1: Tập trung vào
H: Việc nhắc lại từ "nớc" nh vậy để
cụm từ: "Thiếu nớc sạch nghiêm
làm gì? (Từ quan trọng nhất để thể hiện trọng".
chủ đề).
- Đây là đoạn văn thuyết minh.
H: Vậy, chủ đề của đoạn văn này là gì?
Thể hiện ở câu văn nào?
H: Căn cứ vào nd của đoạn văn cho
biết phơng thức biểu đạt chính của
đoạn văn là gì?
H: Vai trò của từng câu trong đoạn ntn
trong việc thể hiện và phát triển chủ
đề?

- Câu 1: Câu chủ đề (Giới thiệu khái
quát vấn đề thiếu nớc sạch trên TG).
- Câu 2, 3, 4: Giới thiệu cụ thể những
biểu hiện của sự thiếu nớc ngọt, nớc
sạch trên thế giới.
Câu 5: Dự báo sự việc, tình hình thiếu


14


- GV hớng dẫn hs làm việc tơng tự dới
đoạn văn b.
- HS quan sát các VD trên bảng phụ.
H: Đoạn văn a. thuyết minh đối tợng
nào? (Chiếc bút bi)
H: Đoạn văn cần đạt đợc những y/c
nào? Cách sắp xếp của đoạn ntn?
(Nêu chủ đề: Cấu tạo, công dụng, cách
sử dụng bút bi)
H: Vậy đoạn văn trên mắc những lỗi
nào? Cách sửa chữa ra sao?
- GV hớng dẫn làm đoạn b tơng tự.
H: Vậy qua tìm hiểu VD, hãy cho biết
để viết 1 đoạn văn trong văn bản thuyết
minh cần đảm bảo những yêu cầu gì?

HĐ3: luyện tập
- HS đọc, nêu y/c BT1.
GV hớng dẫn h/s xác định yêu cầu, đối
tợng của đề bài: Văn thuyết minh.
- Y/c của 2 đoạn văn MB và KB.
+ Ngắn gọn (2 - 3 câu/đoạn)
+ Hấp dẫn, ấn tợng có sự kết hợp các
cách thức biểu đạt khác nh: biểu cảm,
miêu tả, tự sự.

nớc trong tơng lai.

- Từ ngữ chủ đề: Nớc xuất hiện ở tất cả
những câu văn bổ sung g. thích .
* Đoạn b: Giải thích, thuyết minh về
một danh nhân, một con ngời nổi tiếng.
2/ Sửa chữa các đoạn văn thuyết
minh.
a) Ví dụ: SGK (T14)
b) Nhận xét:
- Đoạn văn a:
+ Thiếu (không rõ) câu chủ đề.
+ Thiếu công dụng của bút bi.
+ Các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc.
- Đoạn văn b:
+ Các ý lộn xộn, rắc rối, phức tạp hóa
chiếc đèn bàn. Câu 1 và các câu sau
liên kết cha mạch lạc, gợng.
3/ Kết luận:
Ghi nhớ (SGK - T15)
II. Luyện tập: 17'
1/ Bài 1: Viết đoạn mở bài và kết bài
cho đề văn: "Giới thiệu trờng em"
VD: MB "Mời bạn đến thăm trờng tôi
- ngôi trờng be bé, nằm ở giữa đồng
xanh- ngôi trờng thân yêu - mái nhà
chung của chúng tôi.
- KB: "Trờng tôi nh thế đó, giản dị,
khiêm nhờng mà xiết bao gắn bó.
Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trờng
nh yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn
những kỷ niệm về trờng sẽ đi theo suốt

cuộc đời.
2/ Bài 2: Viết đoạn văn t. m với câu

15


chủ đề: "HCM, lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân VN" => phát triển một vài
- HS đọc - nêu y/c BT2
ý sau:
- Y/c h/s đọc kỹ câu chủ đề.
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gđ.
H: Câu chủ đề nêu vấn đề gì?
- Từ vấn đề chính, phát triển những vấn + Vài nét về q.trình hđ CM, sự nghiệp.
+ Vai trò và cống hiến to lớn của Ngời
đề để hỗ trợ, bổ sung .
với dân tộc và thời đại.
HS hoạt động độc lập.
3/ Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu
SGK NV lớp 8, tập 1.
- HS đọc - nêu y/c BT 3
- Số lợng bài.
- GV hớng dẫn hs đọc kỹ phần mục
lục, dựa vào đó, giới thiệu sơ lợc các
tuần, bài, tên va sự sắp xếp của bài,
- Mỗi bài thờng có 3 phần thuộc 3 phân
môn: Văn, TV, TLV.
của tuần học.
- Mỗi phần cụ thể từng nd ở từng phân
môn:

4/ Củng cố - HDVN: 2'
- Nêu y/c của đoạn văn trong văn bản thuyết minh?
- Làm BT: Viết đoạn văn giới thiệu góc học tập của em.( Lu ý : Các em học kỹ phần lý
thuyết của bài và dụa vào đó để viết đoạn văn.
- Chuẩn bị bài: "Thuyết minh về một phơng pháp "

Ngày giảng...............................
Tiết 77:

Quê hơng
- Tế Hanh -

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của 1 làng quê miền Biển
Trung trung bộ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả. HS thấy đợc NT tả cảnh,
tả tính bình dị mà lắng sâu, thấm thía.

16


- Rèn h/s kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ 8 chữ. Phân tích các h/ả nhân hóa, so sánh đặc
sắc.
- Tích hợp: Các văn bản đã học, phần TV ở " câu nghi vấn". TLV "Văn bản thuyết
minh., các kiến thức về địa lý.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, chân dung nhà thơ Tế Hanh.
- HS : Su tầm tranh ảnh làng ven biển, đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
C. Tiến trình bài dạy:
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 5'.

H: Đọc thuộc lòng đoạn 2,3 bài thơ Nhớ rừng" của Thế Lữ. Phân tích tâm trạng của vị
chúa sơn lâm trong 2 đoạn này.
3/ Bài mới: 37'
* Giới thiệu bài:
HĐ của thày trò
Nội dung chính
HĐ1:
I. Đọc, hiểu chú thích: 7'
- GV hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, 1/ Đọc:
2/ Chú thích:
trong trẻo, chú ý nhịp phổ biến 3-2-3
a) Tác giả - tác phẩm:
hoặc 3-5.
SGK (T17)
H: Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Tế Hanh? (HS nêu)
GV bổ sung.
b) Giải thích từ khó:
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
* Chú thích: SGK.
- GV y/ c hs giải thích từ khó trong
SGK.
H: Bài thơ "Quê hơng" đợc làm theo
thể thơ nào? Đặc điểm của thể thơ đó?
H: Có những nội dung chính nào đợc
thể hiện trong bài thơ?
II. Đọc, hiểu văn bản: 20'
HĐ2
1/ Hình ảnh quê hơng.
- HS đọc từ đầu ... thớ vỏ

* Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi
H: ND chính của đoạn thơ này?
đánh cá.
H: Làng tôi ở có gì đặc biệt?
(Làm nghề chài lới)

- H/ả: Chiếc thuyền và cánh buồm.

17


H/ả làng chài đợc vẽ bằng những nét
nào?
H: Biện pháp nghệt thuật nào đợc sử
dụng ở đây? Tác dụng?
H: Làng chài đợc miêu tả qua hình ảnh
nổi bật nào?
H: H/ả con thuyền đợc miêu tả ntn?
H: Chi tiết miêu tả con thuyền có gì
đặc sắc? (S2)
H: Chi tiết nào đặc tả con thuyền?
H: Có gì độc đáo trong chi tiết này?
H: Hình dung về con thuyền từ những
lời miêu tả trên?
H: Tác giả bộc lộ cảm xúc nào khi
đứng trớc h/ả đẹp đó? (tự hào, tin yêu
qh)
H: Cảnh này đợc m.tả bằng mấy chi
tiết? Đó là những chi tiết nào?
H: NX gì về K2 nơi đây?

(tấp nập, đông vui)

H: Không khí ấy cho thấy cuộc sống
nơi đây ntn?

+ Chiếc thuyền nhẹ bay ... tuấn mã.
=> Ca ngợi vẻ đẹp dũng mãnh của con
thuyền khi lớt sóng ra khơi.
+ Cánh buồm ..... hồn làng
=> Với phép so sánh và ẩn dụ gợi liên
tởng con thuyền mang linh hồn, sự
sống của làng chài.
=> Con thuyền làng chài của tác giả
đẹp, quý, thân thiết, là linh hồn, sự
sống của làng chài.

* Cảnh thuyền về bến:
- Dân làng tấp nập.
- Cá trên thuyền thân bạc....
- H/ả ngời đi biển: da rám nắng, thân
mình.
- H/ả con thuyền: Chiếc thuyền.....vó.
=> Cảnh gợi một cuộc sống lao động
nhiều niềm vui nhng cũng nhiều lo
toan.
=> Ngời dân chài nơi đây mang vẻ đẹp
và sự sống nồng nhiệt của biển cả.

H: Ngời dân làng chài đợc miêu tả
=> T/g dùng phép nhân hóa gợi sự cảm

bằng chi tiết rất điển hình của ngời dân nhận con thuyền nh một cơ thể sống,
miền biển, cảm nhận của em?
nh một phần sự sống lâu đời ở làng
chài.
H: Có gì đặc sắc về NT trong lời thơ
2/ Nỗi nhớ quê hơng.
- Cá (cá bạc)
m.tả con thuyền? T/dụng?
- Cánh buồm
HS đọc 4 câu thơ cuối
H: Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới - Thoáng con thuyền...

18


những điều gì nơi quê nhà?
H: Một c/s ntn đợc gợi lên từ các chi
tiết đó?
H: Có thể cảm nhận đợc cái "mùi nồng
mặn" của t/g ntn?
( Vừa nồng nàn lại vừa đằm thắm)
H: Lời thơ "Tôi... quá" có ý nghĩa gì?
H: Từ đó cho thấy nỗi nhớ quê của tác
giả ntn?
HĐ3
H: Đọc bài thơ em cảm nhận đợc
những điều gì tốt đẹp nào mà trong sự
sống và lòng ngời?
H: Từ đó, em hiểu gì về nhà thơ?
(Thảo luận nhóm)


- Mùi biển (cái mùi nồng mặn quá)
=> C/s đẹp giầu, làm lụng, thanh bình.
- Đó là mùi riêng của làng biển đợc
cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của
ngời con xa quê.
- Lời thơ nhấn mạnh nỗi nhớ quê và
đặc điểm của làng quê. Đó là một nỗi
nhớ cụ thể thắm thiết bền bỉ.
III. Tổng kết: 4'
1/ Nội dung:
- Bức tranh tơi sáng, khỏe khoắn..
- Tấm lòng yêu quê hơng trong sáng
đằm thắm.

H: Em học tập gì từ NT thể hiện tình
cảm qh qua bài thơ?

2/ Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK (T18).

HĐ4
H: Theo em, có thể đặt tên khác cho
bài thơ đợc không? Vì sao?
H: Em biết những bài thơ, bài hát nào
khác về qh? Em thử hát 1 bài?

IV. Luyện tập: 5'
- Có thể đặt tên "Làng tôi" Vì cụ thể sát
thực hơn với nội dung bài.

- Không đặt tên khác đợc vì ........

4/ Củng cố - HDVN: 2'
- GV khắc sâu nội dung bài.
- Học thuộc lòng bài thơ, phần ghi nhớ
- làm BT phần luyện tập
- Soạn bài: "Khi con tu hú".

19


Ngày giảng.........................................
Tiết 78:

khi con tu hú
- Tố Hữu-

A. Mục tiêu cần đạt
- HS cảm nhận đợc tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời
chiến sỹ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những
h/ả gợi cảm, bay bổng với thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Rèn HS kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm thể thơ lục bát, phân tích những h/ả lãng
mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ thuật của câu hỏi tu từ.
- Tích hợp: Với văn bản "Quê hơng", phần TV ở " Câu nghi vấn", Phần TLV ở bài
"Thuyết minh 1 cách làm."
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, ảnh chân dung Tố Hữu.
- HS: Su tầm tranh ảnh về chim tu hú. Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định: 1'

2/ Kiểm tra: 5'
? Đọc thuộc lòng bài thơ "Quê hơng" của Tế Hanh?
Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Vì sao? ND nổi bật của bài thơ là gì?
3/ Bài mới: 37'
* GTB: 19 tuổi đời, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế thì
Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa Phủ. Trong thời gian
này, tác giả đã sáng tác tập thơ "Từ ấy". Trong tập thơ có bài "Khi con tu hú" . Trong
bài thơ nổi bật âm thanh của tiếng chim tu hú, tiếng chim báo mùa hè và còn tác động
không nhỏ đến tâm trạng của ngời tù trẻ tuổi. Đó là tâm trạng gì?
HĐ của thày trò
HĐ1
GV hớng dẫn đọc chú ý thay đổi giọng
cho phù hợp: 6 câu đầu - giọng vui náo
nức, 4 câu 6 giọng bực bội...
- GV đọc - HS đọc.

Nội dung chính
I. Đọc, hiểu bài chú thích: 7'
1/ Đọc
2/ Chú thích
a) Tác giả - tác phẩm:
(SGK)

20


H: Bài " Khi con tu hú" đợc viết trong
hoàn cảnh đặc biệt nào?

- Bài viết trong nhà lao Thừa Phủ (Huế)

khi tác giả đang hoạt động cách mạng
mới bị bắt giam.

H: Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
b) Từ khó.
T/d của nó trong việc diễn tả cảm xúc?
(thể thơ lục bát, diễn tả cảm xúc tha
thiết nồng hậu của tâm hồn)
H: Bài thơ này có mấy nội dung chính? c) Cấu trúc văn bản:
Đó là những nd nào?
- Đoạn 1: 6 câu đầu: cảnh mùa hè.
- Đoạn 2: 4 câu cuối: Tâm trạng ngời tù
II. Đọc, hiểu văn bản: 20'
1/ Bức tranh thiên nhiên mùa hè:
HĐ2
- Âm thanh : + Tiếng chim tu hú.
- HS đọc 6 câu thơ đầu
+ Tiếng ve sầu.
H: Bức tranh mùa hè đợc gợi thức bởi
- Không gian: + Sân nắng đào (vàng).
âm thanh nào?
+ Trời xanh rộng cao
H: 1 sự sống ntn đợc gợi lên từ những
- Cảnh vật: + Lúa chiêm đơng chín.
âm thanh ấy? (cuộc sống rộn rã, tng
+ Trái cây ngọt dần.
bừng)
+ Bắp rẫy vàng hạt.
GV So sánh với âm thanh tiếng tu hú
=> Bức tranh thiên nhiên mùa hè tràn

trong thơ BằngViệt
H: Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết trề nhựa sống, đầy hơng vị rực rỡ sắc
màu, rộn rã âm thanh. Đó là 1 mùa hè
sự vật nào?
H: Nhận xét gì về phạm vi miêu tả của tơi đẹp, mùa hè tự do, chỉ là cảnh hiện
lên trong tởng tợng nhng rất sống động
tác giả (p.vi rộng, p. vi hẹp)
tự nhiên, chứng tỏ tác giả là ngời yêu
H: Nhận xét cách dùng từ của tác giả
thiên nhiên, gần gũi, gắn bó với thiên
(sd Đ.từ )
H: Nêu hoàn cảnh của tác giả lúc này? nhiên mới vẽ nên đợc những hình ảnh
chi tiết sống động nh vậy.
H: Vậy, đặc biệt đây là 1 mùa hè ntn?
(mùa hè hiện lên trong tởng tợng)
H: Nhng đây là 1 bức tranh ntn?
H: T/g phải là ngời có tình cảm ntn đối

21


với thiên nhiên?
GV: Chính niềm khao khát tự do mãnh
liệt, chính sức sống tuổi trẻ và hồn thơ
lãng mạn giúp nhà thơ vẽ đợc bức tranh
mùa hè từ tiếng chim tu hú khơi nguồn
đó.
2/ Tâm trạng của ngời tù:
"Ta nghe hè dậy bên lòng
H: Qua h/ả "Ta nghe... lòng" em thấy

Mà chân muốn đạp tan phòng hè ơi.
nhà thơ đã đón nhận cảnh tơi đẹp của
Ngột làm sao, chết uất thôi.
mùa hè bằng cảm giác nào?
Con chim... kêu"
H: Từ đó, thể hiện tình cảm nào của
- T/g đón nhận cảnh mùa hè bằng cả
tác giả.
tâm hồn, tấm lòng => T tự do.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tâm
- T. trạng ngời tù: Muốn đạp tan, ngột,
trạng của ngời tù?
H: Biện pháp NT gì đợc sử dụng ở đây? uất.
=> Đoạn thơ cuối: Tâm trạng của chủ
(nói quá)
thể trữ tình đợc bộc lộ trực tiếp. Đó là
H: Đoạn thơ diễn tả tâm trạng gì của
một tâm trạng u uất, ngột ngạt, bức bí,
ngời tù?
đầy đau khổ, khao khát c/s tự do.
H: Tâm trạng ngời tù khi nghe âm
+ Đ1: Tâm trạng hòa hợp với sự sống
thanh tiếng chim tu hú ở đâu và cuối
mùa hè, niềm say mê cuộc sống.
bài thơ có khác nhau không?
+ Đ2: Cảm xúc, tâm trạng u uất, nôn
HĐ3
nóng, khắc khoải
H: Đặc sắc NT của bài thơ là gì?
H: Tâm trạng của tác giả thể hiện trong

III. Tổng kết: 4'
bài thơ là tâm trạng ntn?
1/ Nghệ thuật
HĐ4
2/ Nội dung
HS viết đoạn văn - đọc
* Ghi nhớ: SGK (T20)
IV. Luyện tập: 5'
Viết đoạn văn tả cảnh mùa hè.
4/ Củng cố: 2' : GV khái quát nội dung bài.
5/ HDVN: - Học thuộc lòng bài thơ , đọc thêm những bài thơ của Tố Hữu.
- Soạn "Tức cảnh Pác Pó"

22


G: 28/1/05 (8D)
29/01/05 (8B)
Tiết 79:

Câu nghi vấn (tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc các chức năng thờng gặp của câu nghi vấn, ngoài chức năng chính
dùng để hỏi.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong
giao tiếp xã hội.
- Tích hợp: Hai văn bản "Quê hơng" , "Khi con tu hú", "Nhớ rừng", "Ông đồ", với
phần tập làm văn qua bài "Thuyết minh về 1 phơng pháp"
B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Học bài cũ, xem trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 10' (hình thức viết)
1. Từ nghi vấn nào ở cột A phù hợp với nội dung nghi vấn ở cột B?
A:
1. Tại sao
B:
a. Địa điểm
2. Bao giờ
b. Nguyên nhân.
3. Bao nhiêu.
c. Thời gian
4. Ai.
d. Số lợng
5. ở đâu
e. Ngời
2. Đặt 5 câu nghi vấn
=> Gợi ý: 1-b; 2-c; 3-d; 4-e; 5-a.
Đặt câu đúng N.P đúng chức năng chính (dùng để hỏi)
3. Bài mới: 27'
* Giới thiệu bài:
Câu văn cũng nh cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng phải luôn
luôn thay đổi để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm
xúc, những tâm trạng vô cùng p2 đa dạng và phức tạp của con ngời. Vì thế, các em có
thể gặp rất nhiều câu văn có hình thức giống nh 1 câu nghi vấn, nhng trên thực tế nó lại
không phải 1 câu nghi vấn đích thực.
HĐ của thày trò
Nội dung chính
HĐ1

I. Bài học: 12'

23


- HS đọc các VD trên bảng phụ
H: Tìm những câu nghi vấn trong đoạn
trích trên?
H: Những câu trên đợc kết thúc bằng
dấu câu nào?
H: Những câu văn trên dùng để làm gì?
H: Ngoài dấu chấm hỏi, câu nghi vấn
có thể kết thúc bằng dấu câu nào khác?
GV: Vậy ngoài chức năng dùng để hỏi,
câu nghi vấn còn có những chức năng
khác và có thể kết thúc bằng những dấu
câu khác?
H: Đó là những chức năng nào của câu
nghi vấn?

Những chức năng khác của câu nghi
vấn.
1/ Ví dụ: SGK (T21)
2/ Nhận xét:
- VD a: Câu nghi vấn dùng để cảm
thán, bộc lộ tình cảm, tâm trạng nuối
tiếc.
- VD b: Dùng với hàm ý đe dọa.
- VD c: Dùng với hàm ý đe dọa.
- VD d: Dùng để khẳng định

- VD e: Dùng để cảm thán, bộc lộ sự
ngạc nhiên.
=> Câu nghi vấn , có thể kết thúc bằng
dấu chấm, dấu chấm cảm
3/ Kết luận:
* Ghi nhớ: (SGK T 22)
HĐ 2
II. Luyện tập: 15'
- HS đọc, nêu y/c BT1
1/ Bài 1: Tìm câu nghi vấn, xác định
H: Để làm đợc bài tập này, chúng ta
chức năng của chúng.
cần căn cứ vào đơn vị kiến thức nào?
a) Con ngời . có ăn ?: bộc lộ cảm
(Các chức năng khác của câu nghi vấn) xúc, thái độ ngạc nhiên.
- Chia nhóm, thảo luận.
b) Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
Nhóm trình bày - nhận xét sửa chữa.
c) Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ
định.
2/ Bài 2:
- HS đọc - nêu y/c BT2
a) Hình thức: Có những từ nghi vấn
- GV hớng dẫn học sinh tích hợp kiến
(sao, gì), dấu (?)
thức bài học trớc để làm BT.
- Chức năng: ý nghĩa phủ định.
- GV hớng dẫn làm mẫu VD a, những
=> Cụ không phải lo xa quá nh thế,

VD khác học sinh tự làm ở nhà.
không nên nhịn đói mà để lại tiền. Ăn
hết thì lúc chết không có tiền để ..
HS đọc - nêu y/c BT 3
3/ Bài 3: Đặt câu nghi vấn:
- HS căn cứ vào nội dung yêu cầu đặt
a) Nội dung cầu khiến.
các câu nghi vấn có nội dung đó.
b) Bộc lộ cảm xúc tình cảm

24


- HS hoạt động độc lập.
- GV gọi 3-4 học sinh đọc câu hỏi của
chính mình.
- HS nhận xét - GV sửa chữa.
-HS đọc - nêu y/c BT4
- Các nhóm thảo luận lý do, mục đích
của những câu nghi vấn đó.
- Nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.

VD: Bạn có thể kể cho mình nghe nội
dung bộ phim "Chị Dậu" đợc không?
- Sao cuộc đời chị Dậu khốn khổ đến
thế?
4/ Bài 4:
- Trong giao tiếp hàng ngày, những câu
nghi vấn nh: Anh ăn cơm cha?. thờng

không dùng để hỏi mà thay cho lời
chào khi gặp nhau. Ngời đợc hỏi thờng
không trả lời vào câu hỏi. Đây là những
câu hỏi mang tính chất nghi thức giao
tiếp (dùng để tạo lập mqh) của những
ngời có quan hệ thân mật.
Yêu cầu đoạn văn có nội dung trọn vẹn 5/ Bài 5: Viết đoạn văn ngắn (nội dung
hình thức đảm bảo đúng y/c 1 đoạn văn tự chọn) trong đó có sử dụng câu nghi
vấn không với mục đích để hỏi.
4/ Củng cố: 2'
Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?
A. Để cầu khiến.
B. Để khẳng định hoặc phủ định.
C. Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
5/ HDVN: - Học thuộc phần ghi chú - SGK.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Câu cảm thán

Tiết 80:

Thuyết minh về một ph ơng pháp

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×