Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.36 KB, 94 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
nhớ rừng
( Thế Lữ )
A. Mục tiêu
1,Kiến thức- Học sinh cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc
cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở v-
ờn bách thú.
2,Kỹ năng- Học sinh thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
3,Thái độ- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
C.Tiến trình bài dạy.
*, HĐI. Tổ chức lớp : 8A: 35 ,8B: 29
*,HĐII. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nớc nhà'' mà em thích.
? Em hiểu gì về tâm trạng của ngời cha trong bài thơ trên.
*HĐ III.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau
năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đờng luật khuôn sáo, trói
buộc) . Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào
thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản bột phát (1932 - 1945). Thế Lữ là nhà thơ có công đầu
đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hởng vang dội một
thời.


Hoạt động của thày- Trò Yêu cầu cần đạt
Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung Thế
Lữ
? Em hiểu gì về Thế Lữ
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự nghiệp
sáng tác theo SGK.
- Học sinh nhận biết
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là
một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế
thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền
thống)
? Cần đọc bài thơ với giọng nh thế nào
cho phù hợp.
- Đọc chính xác, có giọng điệu phù hợp
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
- (1907 - 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ,
quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm.
- Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác
phẩm góp phần mở đờng cho sự thắng lợi
của thơ mới.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.

2
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam

Tuần 19
Tiết 73
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
Với nội dung cảm xúccủa mỗi đoạn thơ:
hào hùng, uất ức..
- Hs đọc bài
Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của
học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ cổ.
? Bài thơ có mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn.
- Giáo viên chốt bố cục
* Ba phần:
+ Đoạn 1, đoạn 4
+ Đoạn 2, đoạn 3
+ Đoạn 5
Học sinh đọc lại đoạn 1 và đoạn 4
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong
cũi sắt đợc biểu hiện qua những từ ngữ
nào.
? Đó là tâm trạng gì.
* Tâm trạng của con hổ khi nằm trong
cũi sắt: khổ cực, nhục nhã, bất bình.
? Hoạt động hiện tại của nó là gì.
? Nhng thực chất trong lòng nó chất chứa
những điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật.
* Nghệ thuật tơng phản giữa bên ngoài

buông xuôi và cảm xúc hờn căm trong
lòng con hổ.
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy.
? Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái nhìn
của con hổ nh thế nào.
? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào thay
đổi''
2. Bố cục.
- Bài thơ có 5 đoạn
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vờn
bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn giang
sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng
ngàn.
3. Phân tích.
a. Con hổ ở v ờn bách thú (đoạn 1 và đoạn
4)
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
Đang đợc tung hoành mà giờ đây bị
giam hãm trong cũi sắt: nỗi khổ: bị biến
thành thứ đồ chơi: nỗi nhục
+ Chịu ngang bầy ... bọn gấu
..... cặp báo: bị ở chung với những kẻ tầm
thờng, thấp kém, nỗi bất bình.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua:
không có gì thoát khỏi môi trờng tù túng
nên nó đánh buông xuôi bất lực

- Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết
đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối,
không có cách nào giải thoát.
+ Nghệ thuật: tơng phản giữa hình ảnh
bên ngoài và nội tâm của con hổ
- Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng, khao
khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nớc đen giả suối ...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chớc...:
cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghét.
- Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tay con ng-
ời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu,
nhàm tẻ, giả dối, tầm thờng chứ không
phải thế giới của tự nhiên, mạnh mẽ, bí
hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ
ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn
dập : thể hiện sự chán chờng, khinh miệt
3
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
* Cảnh giả dối, tầm thờng do con ngời
tạo nên, đáng chán, khinh, ghét.
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử

dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn -
thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vờn bách thú và thái độ của con
hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của
ngời Việt Nam đơng thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo
kết quả, nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
? Cảnh sơn lâm đợc miêu tả qua những
chi tiết nào.
* Núi rừng đại ngàn, phi thờng, hùng vĩ,
bí ẩn.
? Đó là cảnh có đặc điểm gì
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên
nh thế nào.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ
* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu
chất tạo hình.
* Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ
đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong
lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa
mềm mại, uyển chuyển.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của
những thời điểm nào.
? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi bật.
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.

? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một
cuộc sống nh thế nào.
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ.
* Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện lên
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội
đơng thời đợc cảm nhận bởi những tâm
hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán
ghét cao độ đối với cảnh vờn bách thú của
con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với
xã hội
b. Nỗi nhớ thời oanh liệt(đoạn 2,3).
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn
hét núi, thét khúc trờng ca dữ dội...
+ Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm
của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao
phi thờng, bí ẩn
- Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng hoàng, l-
ợn tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
- Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ
đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm
mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
- Những đêm, những ngày ma, những
bình minh, những chiều.
- Đêm vàng, ngày ma chuyển bốn phơng
ngàn, bình minh cây xanh bóng gội, chiều
lênh láng máu sau rừng ...

thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...
- Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ...
điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa
tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rã
tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh nào
cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi
bật, kiêu hùng, lẫm liệt
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu
những, ...
tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên
trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép
lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!
Nghệ thuật tơng phản đặc sắc, đl gay gắt
giữa thực tại và niềm khao khát tự do
mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng
là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của
4
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt nhng
cũng thật đau đớn.
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì đặc
biệt.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy.
* Nghệ thuật tơng phản giữa hiện thực

và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà
thơ, của nhân dân VN đơng thời.
ngời dân Việt Nam mất nớc trong hoàn
cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống
ngoại xâm của dân tộc
*, Ghi nhớ:Sgk
*, HĐIV. Củng cố:
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3
*, HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
nhớ rừng (Tiếp)

A. Mục tiêu.
1 Kiến thức - Tiếp bài Nhớ rừng: Học sinh nắm đợc khao khát giấc mộng ngàn của con hổ
từ đó thấy đợc tâm trạng của con ngời, học sinh nắm đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của tác giả.
2, Kỹ năng- Tích hợp với văn và TLV.
3, Thái độ- Giáo dục lòng yêu nớc, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, sgk, TLTK
- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày- Trò Yêu cầu cần đạt
*, HĐI. Tổ chức lớp :

*, HĐII. Kiểm tra bài cũ :
? Nghệ thuật xây dựng hình ảnh giữa
khổ 1, 4 với khổ 2, 3 bài ''Nhớ rừng''
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ? Đọc
thuộc lòng 1 khổ thơ em thích (diễn cảm)
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng:
? Giấc mộng ngàn của con hổ hớng về
một không gian nh thế nào. 3 Phân tích : Bài ''Nhớ rừng'' (tiếp)
5
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Tuần 19
Tiết 74
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
- Học sinh đọc khổ 5 của bài
* Giấc mộng của con hổ hớng về không
gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc
sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
phóng của ngời dân mất nớc.
? câu cảm thán mở đầu đoạn và kết đoạn
có có ý nghĩa gì.
? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ là
một giấc mộng nh thế nào.
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của
con hổ.
- Tổ chức học sinh thảo luận.(2)
? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ

tiêu biểu của thơ lãng mạn ,em thấy bài
thơ có những đặc điểm mới nào so với thơ
Đờng (gợi ý: về nhịp, hình ảnh thơ,
giọng thơ, cảm xúc)
* Bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm.
? Nội dung văn bản.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
? Chứng minh nhận xét của nhà phê bình
văn học Hoài Thanh(sgk )
VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thờng,
giả dối trong cảnh vờn bách thú.
? Phơng thức biểu đạt
c) Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5)
+ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
+ Nhng đó là không gian trong mộng
(nơi ta không còn đợc thấy bao giờ)
- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân
thật tự do.
- Mãnh liệt to lớn nhng đau xót, bất lực.
Đó là nỗi đau bi kịch.

khát vọng đợc sống chân thật, cuộc
sống của chính mình, trong xứ xở của
chính mình. Đó là khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật
+ Số câu, chữ không hạn định, vần không
bắt buộc cố định.

+ Tràn đầy cảm hững lãng mạn: mạch
cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào.
+ Hình tợng thích hợp là biểu tợng để thể
hiện chủ đề (giống bài ''Bánh trôi nớc'')
+ Hình ảnh giàu chất tạo hình, hùng vĩ
tráng lệ.
+ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú.
Giọng thơ khi u uất, bực dọc khi say sa
hùng tráng.
b. Nội dung
- Chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng
- Khao khát tự do mãnh liệt.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
* Đối với học sinh giỏi:
- Đó là sức mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt
là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo
theo sự phù hợp của hình thức câu thơ.
- ở đây cảm xúc phi thờng kéo theo những
chữ bị xô đẩy.
- Biểu cảm gián tiếp: con hổ

con ngời.
*, HĐIV. Củng cố:
- Khái quát kiến thức cơ bản của tiết 73-74
- Đọc diễn cảm bài thơ.
*,HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng
phần.

6
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
- Soạn bài ''Quê hơng''.

Tuần 19 - Tiết 75
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
câu nghi vấn

A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
2, Kỹ năng- Tích hợp với Văn và TLV
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Giáo án giáo viên, sgk, TLTK
- Học sinh: Ôn lại kiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày-Trò Yêu cầu cần đạt
*,HĐI. Tổ chức lớp : 8A: ,8B:
*, HĐII. Kiểm tra bài cũ :
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã
học ở tiểu học.
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng :

Giáo viên cho h/s đọc vd/sgk.
- Học sinh gạch chân dới các câu:
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn.
- Giáo viên khoanh tròn trên giấy trong
những từ nghi vấn.
* Trong các câu nghi vấn có chứa các từ
nghi vấn.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng
dấu chấm hỏi.
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì.
* Câu nghi vấn dùng để hỏi.
- Học sinh khái quát.
- Học sinh đọc ghi nhớ
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính
1. Ví dụ/sgk:
+ sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai ?
+ Hay là u thơng chúng con đói quá ?
2. Nhận xét:
- Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn: có .. .
không; (làm) sao, hay (là)
- Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi nh câu: ''Ngời
đâu gặp gỡ làm chi

Trăm năm biết có duyên gì hay không ?'')
*, Ghi nhớ: Sgk
- So sánh
+Tôi không biết nó
ở đâu.
+Chúng ta không
thể nói tiếng ta đẹp
nh thế nào.
+Nó ở đâu ?
+Tiếng ta đẹp nh
thế nào.
7
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc theo
nhóm)
- Giáo viên đánh giá và chữa.
? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức năng.
? Cách viết câu nghi vấn.
- Giáo viên hỡng dẫn học sinh so sánh các
cặp câu.
- Học sinh phân biệt.
* Chú ý:
- Phân biệt câu có từ nghi vấn nhng
không phải là câu nghi vấn.
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định.

? Xác định câu nghi vấn trong những
đoạn trích sau.
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn.
? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ
vào đâu để xác định những câu trên là
câu nghi vấn.
- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ
''hay'' để nhận xét.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những
câu sau đợc không ? Vì sao.
- Giáo viên lu ý học sinh phân biệt từ
phiếm định và từ nghi vấn.
(có chứa từ nghi
vấn nhng không
phải là câu nghi
vấn)
+Ai biết ?
+Nó tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+ Ai cũng biết.
+Nó không tìm gì
cả.
+ở đâu cũng bán
cá.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền su ... phải không ?
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh
thế ?

c) Văn là gì ? Chơng là gì ?
d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không.
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng
có thể xuất hiện trong các câu khác, nhng
riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể
thay thế bằng từ hoặc đợc. Nếu thay từ
hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì
câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành
một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và
có ý nghĩa khác hẳn )
3. Bài tập 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn
+ Câu a và b có các từ nghi vấn nh: có ..
không, tại sao nhng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng)
là những từ phiếm định
. L u ý : Những cụm từ ai cũng, gì cũng,
nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ
cũng, ...

ý nghĩa khẳng định tuyệt đối,
chứ không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
- Khác nhau về hình thức: có ... không, đã
... cha.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có

giả định là ngời đợc hỏi trớc đó có vấn đề
sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định
này.
8
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu:
+ Anh có khoẻ không ?
+ Anh đã khoẻ cha ?
- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và yêu
cầu học sinh phân biệt đúng sai.
+ Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm cha ? (S)
*, HĐIV. Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết.
- Học sinh đặt câu hỏi về vấn đề bài học.
*, HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)

Tuần 19 - Tiết 76
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tập làm văn
viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức- Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
2, Kỹ năng - Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết
đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
3,Thái độ Tích cực sử dụng và nhận diện câu nghi vấn.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách:
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày- Trò Yêu cầu cần đạt
*, HĐI. Tổ chức lớp:
*, HĐII. Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phơng pháp đợc sử dụng
trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm
đoạn văn ? Câu chủ đề.
? Các phần trong bài văn thuyết minh
phải đảm bảo những nội dung gì.
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng :
- Học sinh đọc đoạn văn.
? Vai trò của đoạn văn
? Cấu tạo đoạn văn.
? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết
minh
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh
- Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết
tốt đoạn văn


làm bài tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên.
- Các đoạn văn đợc sắp xếp theo thứ tự
9
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
bản.
? Gọi học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh đọc đoạn văn a và b phần (1)
mục I (SGK) tr14
? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn
văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu
giải thích, bổ sung)
- Gợi ý: đv(a) đâu là câu chủ đề ? các câu
sau hớng về nó nh thế nào.
* Câu 1 là câu chủ đề.
* Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý
câu chủ đề. câu nào cũng nói về nớc.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề trong
đoạn văn (b)
? Vai trò của các câu tiếp theo.
* Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu
sau cung cấp thông tin về đối tợng.
? Nhận xét về cách trình bày nội dung các
đoạn văn trên.

? Đoạn văn (a) trình bày về vấn đề gì.
? Đoạn văn có nhợc điểm nh thế nào.
? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu
nh thế nào.
? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi
đoạn viết lại nh thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bố cục ra
giấy, giáo viên kiểm tra và cho học sinh
sửa lại đoạn văn trên
* Đối với (a) trình bày lộn xộn nên tách
thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: ruột bút bi
+ Đoạn 2: vỏ bút bi
? Yêu cầu của đoạn văn (b) là gì.
? Nhợc điểm của đoạn văn ở chỗ nào.
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phơng
pháp nào.
* Đoạn văn (b) trình bày lộn xộn nên tách
thành 3 đoạn văn:
+ Đoạn 1: Phần đèn
nhất định.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Đối với câu (a): câu 1 là câu chủ đề, câu
2 cung cấp thông tin về lợng nớc ngọt ít ỏi,
câu 3 cho biết lợng nớc ấy bị ô nhiễm, câu
4 nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên thế giới
thứ ba. Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025
thì 2/3 dân số thế giới thiếu nớc.


nh
vậy các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý
câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nớc.
- Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là :
Phạm Văn Đồng. các câu tiếp theo cung
cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo
lối liệt kê các họat động đã làm.
*, Ghi nhớ: Sgk

theo ý 1, 2 trong ghi nhớ.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn
a. Ví dụ:
- Đoạn văn(a) thuyết minh, giới thiệu bút
bi.
b. Nhận xét
- Trình bày lộn xộn.
- Giới thiệu bút bi trớc hết phải giới thiệu
cấu tạo mà muốn thế thì phải chia thành
từng bộ phận:
+ Ruột bút bi: (phần quan trọng nhất):
gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc
biệt.
+ Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc
ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần này
gồm ống, nắp bút có lò xo

nên tách thành 2 đoạn.
- Thuyết minh về chiếc đèn bàn.
- Chỗ cha hợp lí là: chia đoạn cha khoa

học, lặp đi lặp lại một số bộ phận.
- Sử dụng phơng pháp phân loại, phân
tích:chia cấu tạo đền bang thành 3 bộ
phận:
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện,
công tắc.
+ Phần chao đèn
+ Phần đế đèn

chia thành 3 đoạn văn
* Ghi nhớ: sgk
10
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
+ Đoạn 2: Chao đèn.
+ Đoạn 3: Đế đèn.
- Giáo viên cho học sinh lập dàn ý vào vở,
sau đó kiểm tra và hớng dẫn cách sửa.
? Từ những bài tập trên em thấy khi trình
bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh
cần chú ý điều gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ bài.
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn
''Giới thiệu trờng của em''
? Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại
của nhân dân Việt Nam''. Hãy viết

thành một đoạn văn thuyết minh.
- Giáo viên yêu cầu các em viết và trình
bày.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh
hoàn thành đoạn văn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
- Các ý lớn tơng ứng với các đoạn văn.
- Trong đoạn văn có ý chủ đề, các câu
khác giải thích bổ sung làm rõ ý cho nó.
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo thứ tự
cấu tạo, nhận thức, diễn biến sự việc trong
thời gian, chính phụ ...
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Ví dụ:
+ MB: bằng cách nêu (?) và miêu tả:
Ai có dịp đi qua xã PSN sẽ thấy một
ngôi trờng lớn nằm ven đờng bê tông với
dãy nhà cao 2 tầng . Đó chính là trờng
em - THCS Phan Sào Nam.
+ KB: Em yêu trờng em và cùng các bạn
giữ gìn ngôi trờng sạch, đẹp dể mãi mãi là
mái nhà chung cho các thế hệ trẻ nh em đ-
ợc học tập; rèn luyện và trởng thành.
2. Bài tập 2
- Ngời đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập

và tự do cho dân tộc.
- Ngời đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân
dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái,
giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngợc dới
ngọn cờ đỏ.
- Ngời đã cùng Đảng CSVN lãnh đạo
nhân dân ta đánh thắng các đội quân
xâm lợc hùng mạnh, giành độc lập thống
nhất trọn vẹn cho Tổ Quốc.
- Nhân dân Việt Nam kính yêu Ngời,
gọi Ngời là ''Bác''
*, H

IV. Củng cố:
? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
*, HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
- Xem trớc bài ''Thuyết minh về một phơng pháp'' (cách làm) (tiếp)
Tuần 20 - Tiết 77
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
Quê h ơng
(Tế Hanh)
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức - Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền
biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
11
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam

Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
- Thấy đợc những nét dặc sắc nghệ thuật.
2, Thái độ- Giáo dục lòng yêu quê hơng.
3, Kỹ năng- Đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình anh nhân hoá, so sánh đặc sắc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: ảnh chân dung Tế Hanh, tập thơ ''Hoa niên'' của ông.
- Học sinh: soạn bài, tìm hiểu về thể thơ.
C. Các hoạt động dạy học :
*, HĐI. Tổ chức lớp :
*, HĐII. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ nhớ rừng- Thế Lữ?
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng:
- Giới thiệu chân dung tập thơ''Hoa niên'' của tác giả, cảm hứng chủ đạo trong thơ Tế
Hanh - nhà thơ của quê hơng.
Hoạt động của thày- trò Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc chú thích * trong SGK.
? Em hiểu gì về tác giả Tế Hanh, về bài
thơ ''Quê hơng'' của ông.
* Bài thơ đợc in trong tập ''Hoa niên''
xuất bản năm 1945.
- Giáo viên đọc mẫu
- 2 học sinh đọc lại bài thơ
- Đọc chú thích
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Nhận xét về thể thơ.

? Bố cục của bài thơ.
* Bố cục 2 phần:
+ Hình ảnh quê hơng
+ Nỗi nhớ quê hơng
? Làng tôi ở có gì dặc biệt.
* Quê hơng đợc tác giả giới thiệu rất tự
nhiên bình dị là một làng chài ven biển.
? Cảnh ngời dân chài đi đánh cá đợc
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Ông sinh 1921 tại một làng chài ven biển
tỉnh Quảng Ngãi. Ông là nhà thơ mới viết
rất hay về quê hơng.
- Sự nghiệp sáng tác: SGK.
2. Tác phẩm:
- ''Quê hơng'' là bài thơ mở đầu cho nguồn
cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc
- Chú ý các chú thích 1 (lời đề tựa của bài
thơ), 4 (từ địa phơng)
2. Thể thơ và bố cục:
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần
ôm và vần liền với sự hoán vị bằng trắc
đều đặn (2 câu vần bằng đến 2 câu vần
trắc)
- 2 câu đầu giới thiệu chung
về ''làng tôi'' Hình
- 6 câu tiếp: miêu tả cảnh ảnh
thuyền chài ra khơi đánh cá quê

- 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá hơng
trở về bến.
- Khổ cuối: nỗi nhớ làng khôn nguôi của
tác giả.
3. Phân tích:
a. Hình ảnh quê h ơng
- Làm nghề chài lới Giới thiệu
- Nớc bao vây ... sông nghề nghiệp và
vị trí địa lí của làng.
+ Cách giới thiệu rất bình dị.
- Trời trong, gió nhẹ ...

Bầu trời cao
rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình
minh.
12
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
miêu tả trong khung cảnh, hình ảnh nào.
? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ
ngữ.
* Nghệ thuật: tác giả sử dụng hình ảnh
so sánh, động từ mạnh (có động từ đặt ở
đầu câu)
- Vừa miêu tả phong cảnh tự nhiên tơi
sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng

khởi và dạt dào sức sống.
? Chi tiết nào đặc tả vẻ đẹp của con
thuyền.
- Bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái
hình vừa cảm nhận đợc cái hồn của sự
vật.
* Tác giả miêu tả cánh buồm căng rất
đẹp với vẻ đẹp lãng mạn bằng sự so sánh
độc đáo, bất ngờ. Nó trở thành biểu tợng,
linh hồn của làng chài.
? Cảnh thuyền về bến đợc miêu tả bằng
mấy chi tiết. ? Đó là những chi tiết nào.
* Cảnh làng chài đón đoàn thuyền cá trở
về là bức tranh sinh động, náo nhiệt, đầy
ắp niềm vui và sự sống.
? Trình bày cảm nhận của em về hình
ảnh ngời dân chài.
* Hình ảnh ngời dân chài đợc miêu tả
vừa chân thực vừa lãng mạn trở nên có
tầm vóc phi thờng.
? Cảm nhận của em về chiếc thuyền.
* Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con
thuyền có hồn nh một phần sự sống lao
động của làng chài.
? Từ đó em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào
trong tâm hồn ngời viết những lời thơ
trên.
* Tác giả là ngời có tâm hồn nhạy cảm,
yêu quê hơng.
? Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới

những điều gì nơi quê nhà.
? Phơng thức biểu cảm.
- Dân trai tráng bơi thuyền ...
- Chiếc thuyền nhẹ băng nh con tuấn mã.
- Phăng mái chèo ... vợt trờng giang.
+ Hình ảnh so sánh (con tuấn mã)

vẻ
đẹp dũng mãnh
+ Các động từ mạnh

sức sống mạnh mẽ
diễn tả khí thế băng tới, vẻ đẹp hùng tráng
của con thuyền ra khơi.
- Cánh buồm giơng to nh mảnh làng
Rớn thân trăng ... gió

Hình ảnh cánh buồm căng gió quen
thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ
mộng. Đó là biểu hiện của linh hồn làng
chài.
Nghệ thuật so sánh: miêu tả cụ thể + Vẻ
đẹp bay bổng. Đó cũng là bút pháp lãng
mạn hoá trong sự miêu tả.
- Cảnh làng chài đón thuyền trở về: ồn ào,
tấp nập

đông vui náo nhiệt.
- Những chiếc ghe đầy cá trông thật thích
mắt.

- Lời cảm tạ chân thành của ngời dân
chài.
- Hình ảnh ngời dân chài làn da ngăm ...
xa xăm

Vừa tả thực vừa sáng tạo độc đáo ngời
lao động làng chài thật đẹp với nớc da
nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm
đậm vị mặn mòi, nồng toả vị xa xăm của
biển.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm nghe
chất muối thấm dần trong thớ vỏ

Nghệ thuật nhân hoá, hình ảnh này
là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo của
tác giả: sau một thời gian vật lộn với sóng
gió đang nằm nghỉ ngơi và còn nh đang
lắng nghe chất muối ... Con thuyền trở nên
có hồn, một tâm hồn rất tinh tế.
- Ngời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và
nhất là có tấm lòng gắn bó sâu nặng với
quê hơng
b. Nỗi nhớ quê h ơng (khổ cuối)
- Biển (màu nớc xanh), cá (cá bạc), cánh
buồm (chiếc buồm vôi), thuyền, mùi biển.

Biểu cảm trực tiếp nói về nỗi nhớ làng
quê khôn nguôi của mình. Đó là nỗi nhớ
chân thành, tha thiết nên lời thơ giản dị,
13

Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
? Đó là nỗi nhớ nh thế nào.
* Lối biểu cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ
chân thành, tha thiết của nhà thơ.
? Em hiểu thế nào là về ''cái mùi nồng
mặn''
? Phơng thức biểu cảm của tác phẩm.
? Biện pháp tu từ đợc sử dụng.
? Ta có thể hình dung rõ mồn một hình
ảnh làng chài, hành động ... là do đâu.
* Phơng thức biểu cảm.
+ Sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo.
? Nội dung của bài thơ là gì.
* Bức tranh quê hơng đẹp.
? Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh.
* Tình yêu quê hơng nồng thắm của tác
giả.
* Ghi nhớ: SGK
- Học sinh đọc ghi nhớ S.GK
tự nhiên.
- Dù đi xa, đứa con hiếu thảo của quê h-
ơng luôn tởng nhớ ''mùi nồng mặn'' đặc tr-
ng của quê hơng - Đó là hơng vị riêng đầy
quyến rũ, mùi riêng của làng biển rất đặc
trng...

4. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- ''Quê hơng'' là bài thơ trữ tình, phơng
thức biểu đạt chủ yếu là biểu cảm. Ngòi
bút miêu tả thấm đẫm cảm xúc. Hình
ảnh, ngôn ngữ đẹp, bay bổng, lãng mạn,
biện pháp nhân hoá độc đáo thổi linh hồn
vào sự vật.
- Sáng tạo hình ảnh thơ rất phong phú,
chính xác, chân thực qua ngôn ngữ giản
dị.
b. Nội dung
- Bức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức
sống của làng chài và ngời dân chài.
- Nhà thơ cảm nhận cuộc sống rất tinh tế,
có tình yêu nồng hậu, thuỷ chung với quê
hơng.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
? Đọc những câu thơ viết về tình cảm qhơng mà em yêu thích. Ví dụ ''Quê hơng''
*, HĐIV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
*, HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hơng em (giới thiệu quê hơng em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''


Tuần 20 - Tiết 78
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
khi con tu hú
( Tố Hữu)
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức - Học sinh cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng
của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đơng bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
2, Thái độ- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.
3, Kỹ năng- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình
14
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' của ông.
- Học sinh: Đọc và soạn bài, su tầm thơ Tố hữu.
C. Các hoạt động dạy học :
*,HĐI. Tổ chức lớp:
*,HĐII. Kiểm tra bài cũ :
? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ:
''Cánh buồm ... góp gió''
''Dân chài lới ...- ... xa xăm''.
? Đọc thuộc lòng bài thơ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng:

- Giáo viên giới thiệu chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' sáng tác đầu tay của ông.
Hoạt động của thày- trò Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc chú thích trong SGK
? Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả.
? Bài ''Khi con tu hú'' đợc viết trong
hoàn cảnh đặc biệt nào.
- Giáo viên đọc mẫu
- 2, 3 học sinh đọc bài thơ.
? Khi đọc bài thơ cần đọc nh thế nào cho
phù hợp.
- Có đoạn đọc với giọng sôi nổi, náo nức
yêu đời; có đoạn đọc với giọng uất ức.
- Chú ý các từ địa phơng: bắp ...
- Học sinh trả lời chú thích.
? Bố cục của bài thơ.
- Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một
khoảng cách mùa hè nh thế nào.
- Giáo viên liên hệ trong bài thơ ''Bếp
lửa'' của Bằng Việt.
''Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa

âm thanh đợc đón nhận bởi tình th-
ơng mến trong thơ Bằng Việt, tiếng chim
gợi những kỉ niệm thân thơng của tình
bà cháu còn trong thơ Tố Hữu, tiếng tu
I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả:
+ Tiểu sử (SGK tr19)
+ Ông đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách
mạng và kháng chiến.
+ Các tập thơ chính (SGK)
2. Tác phẩm
- Đợc viết trong nhà lao ThừaPhủ(Huế)
khi tác giả đơng hoạt động cách mạng,
mới bị bắt giam (7/1939)

tâm trạng
bức xúc, hớng tới cuộc sống bên ngoài.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc:
2. Bố cục:
- Đoạn 1: 6 câu: tả cảnh trời đất lúc vào
hè.
- Đoạn 2: 4 câu: tả tình diễn tả tâm trạng
ngời chiến sĩ
3. Phân tích:
a. Cảnh trời đất vào hè
- Tiếng ve ran trong vờn râm / âm thanh
- Lúa chiêm chín vang trên
cánh đồng Hình
- Bầu trời cao rộng với cánh ảnh
diều trao lợn.
- Trái cây đợm ngọt.

Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở ra
tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã âm

thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hơng vị,
bầu trời khoáng đạt tự do ... trong cảm
nhận của ngời tù. Cuộc sống thanh bình
đang sinh sôi, nảy nở, ngọt ngào.
- Tác giả là ngời có sức cảm nhận mãnh
15
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
hú báo hiệu mùa hè sôi động trong tâm
hồn ngời tù.
? Từ đó em thấy tác giả là ngời nh thế
nào.
* Nhà thơ là ngời có tình yêu cuộc sống
nồng nhiệt, sức cảm nhận mãnh liệt, tinh
tế, yêu cuộc sống tự do.
- Giáo viên liên hệ bài ''Tâm t trong tù''
của Tố Hữu:
''Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
ở ngoài kia vui sớng biết bao nhiêu''
? ''Ta nghe hè dậy bên long''
Nhà thơ cảm nhận mùa hè bằng:
A. Thính giác
B. Bằng sức mạnh của tâm hồn.
? Chính vì thếnhà thơ ngời chiến sĩ cách

mạng trong tù có tâm trạng nh thế nào.
? Nhận xét về nhịp điệu thơ và cách sử
dụng từ ngữ.
* Nhịp thơ 6/2; 3/3, từ ngữ mạnh, sử
dụng nhiều thán từ
? Tác dụng của chúng.
Học sinh thảo luận nhóm.
* Bộc lộ cảm giác ngột ngạt cao độ, khao
khát thoát cảnh tù ngục
- Tổ chức thảo luận nhóm:
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú, em hãy chỉ ra tâm trạng của
ngời tù gắn với mỗi lần.
- Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Tiếng chi tu hú khiến cho ngời chiến sĩ
đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau
khổ, bực bội.

tâm hồn đang cháy lên
khát vọng sống tự do.
? Nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ.
? Phơng thức biểu đạt.
* Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
* Hai đoạn tả cảnh và tả tình hài hoà
truyền cảm
liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu
đời nhng đang mất tự do và khao khát tự
do đến cháy lòng.

* Tiếng chim tu hú mở ra một thế giới rộn
ràng, tràn trề nhựa sống với âm thanh
rộn rã, sắc màu rực rỡ, hơng vị ngọt ngào,
bầu trời tự do trong cảm nhận của ngời tù.
b. Tâm trạng ng ời tù :
- Nhà thơ cảm nhậnmùa hè tơi đẹp bằng
sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng.


Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do.
- Mà chân muốn đạp tan phong, hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi.
- Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2; 3/3
- Từ ngữ mạnh: đạp tan phờng, chết uất
- Thán từ: ôi, thôi, làm sao

cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao
khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh
tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên
ngoài.
- Câu đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất
bao la, tng bừng sự sống lúc vào hè.
- Câu kết: Tiếng chim ấy lại khiến cho ng-
ời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức
đau khổ, bực bội
- Giống:Tiếng chim đều giống nh tiếng gọi
tha thiết của tự do, của thế giới sự sống
đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật:

- 2 đoạn tả cảnh và tả tình gộp thành một
chỉnh thể, đều rất truyền cảm. Cảnh thì
đẹp, hình ảnh sinh động quen thuộc, có
hồn. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, da diết.
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển
linh hoạt.
- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
b. Nội dung:
- Lòng yêu cuộc sống
- Niềm khao khát tự do của ngời tù cách
mạng.
*, Ghi nnhớ: Sgk
16
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
Thơ lục bát uyển chuyển, giọng điệu tự
nhiên.
? Nội dung bài thơ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ nh thế
nào.
? Đặt một câu trọn vẹn có tên nhan đề để
tóm tắt nội dung bài thơ.
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ nh vậy.

? Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ
III. Luyện tập
1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế
phụ trong một câu trọn ý.
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến,
ngời tù cách mạng càng cảm thấy ngột
ngạt trong phòng giam, càng khao khát
cuộc sống tự do.

tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc
của toàn bài.
- Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên t-
ởng của tiếng chim đợc gợi lên ngay từ
đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè rực
rỡ, sự sống tng bừng, của trời cao lồng
lộng tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh
mẽ đến tâm hồn ngời tù.
2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ
- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp:
6/8
- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối âm
thanh

tạo sự nhịp nhàng, uyển
chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình
phong phú.
*, HĐ IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu
*, HĐ V. H ớng dẫn về nhà:

- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Su tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách
mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân ...- Là g-
ơm ...- ... còn một nửa''.
- Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó''

Tuần 20 - Tiết 79
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
câu nghi vấn (t2)

A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng
định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ...
2,Kỹ năng:
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3,Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của TV.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Gagv, sgk, TLTK.
17
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
- Học sinh: Xem trớc bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học :

I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
? Giải bài tập 5, 6 SGK tr13.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày- trò Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là
câu nghi vấn.
- Yêu cầu học sinh xác định và trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
- Học sinh nối các phần với chức năng của
câu nghi vấn hoặc học sinh lựa chọn đáp
án đúng.
? Xác định chức năng của câu nghi vấn
trong các đoạn trích.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc
nghiệm để học sinh lựa chọn rồi nối:
? Trong phần a câu nghi vấn dùng để làm
gì.
1. Cầu khiến
2. Khẳng định
3. Phủ định
4. Đe doạ
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
* Câu nghi vấn đợc dùng để bộc lộ cảm
xúc, tình cảm, đe doạ, khẳng định, ...
- Học sinh khái quát
? Nh vậy chức năng khác của câu nghi
vấn là gì.

- Học sinh đọc những đoạn trích trong bài
tập 1
? dấu kết thúc của câu nghi vấn trong
những trờng hợp không dùng để hỏi.
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi
vấn trong các đoạn trích trên.
III. Chức năng khác
1. Ví dụ
- Đoạn (a): Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Đoạn (b): Mày định nói cho cha mày
nghe đấy à?
- Đoạn (c): Có biết không? Lính đâu ? Sao
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây
nh vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Đoạn (d): cả đoạn trích
- Đoạn (e): con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại
đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
2. Nhận xét:
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài
niệm, tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
- Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ
- Đ(d): khẳng định.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự
ngạc nhiên)
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn
thc hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than.
*, Ghi nhớ: sgk 22

II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng
theo gót Binh T để có ăn ?
b) cả khổ thơ trừ ''Than ôi !''
c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm
hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay
?
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
ngạc nhiên)
18
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
? Xác định câu nghi vấn.
- Yêu cầu học sinh làm việc trên b

ng, gọi
học sinh khác nhận xét, giáo viên đánh
giá.
? Cho biết những câu nghi vấn đó dùng để
làm gì.
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó.
- Học sinh làm việc theo nhóm:
- Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi ở

cuối câu (chỉ có trong ngôn ngữ viết) thể
hiện đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
? Những câu nghi vấn đó đợc dùng làm
gì.
Học sinh làm việc theo nhóm.
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào
có thể thay thế đợc bằng một câu không
phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng
đơng. Hãy viết những câu có ý nghĩa t-
ơng đơng đó.
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
- Trong (c): Cầu khiến, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
Chú ý: Trong (d) có cả đặc điểm hình
thức của câu cảm thán nhng đó vẫn là câu
nghi vấn.
2. Bài tập 2
a) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây
giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi hết
đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?''
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn
dắt làm sao ''?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại
đến đây mà khóc ?''
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 - phủ
định; câu 3 - phủ định.

- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- Trong c: khẳng định
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu 2 - hỏi.
a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không
nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì lúc
chết không có tiền để mà lo liệu.
b) Không biết chắc là thằng bé có thể chăn
dắt đợc đàn bò hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
*, H

IV. Củng cố:
? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
* HĐV. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó đợc
không ? Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Làm bài tập 4 (tr24); xem trớc bài ''câu cầu khiến''.

19
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
Tuần 20 - Tiết 80
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn

thuyết minh về một ph ơng pháp
(Cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức:
- Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm.
2, Thái độ:
- Học sinh vận dụng vào một thực tiễn.
3, Kỹ năng:
- Trình bày lại một cách làm, một phơng pháp làm với mục đích nhất định.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Gagv, sgk, TLTK
- Học sinh: Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tminh về một phơng pháp.
C. Các hoạt động dạy học :
*, HĐ I. Tổ chức lớp :
*, HĐ II. Kiểm tra bài cũ :Viết đoạn văn thuyết minh cần lu ý điều gì?
*, HĐIII. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày- trò Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc các văn bản trong SGK
tr24
? Bài (a) có những mục nào.
? Bài (b) có những mục nào.
? Hai bài có những mục nào chung.
* Làm cài gì cũng phải có nguyên vật liệu,
cách làm, yêu cầu thành phẩm.
? Cách làm đợc trình bày theo thứ tự nào
ở bài (a) ?
Yêu cầu hs trình bày
ở bài (b)
? Em thấy khi thuyết minh cách làm cần
chú ý điều gì.

* Thuyết minh cách làm cần trình bày rõ
(đ/k) cái nào làm trớc, cái nào làm sau
I. Giới thiệu một phơng pháp (cách
làm)
1. Ví dụ:
- 3 mục (SGK)
- Vì muốn làm một cái gì thì phải có
nguyên vật liệu, có cách làm và có yêu cầu
thành phẩm. (tức là sản phẩm làm ra, tức
là chất lợng). Mở rộng ra, làm cái gì cũng
vậy
+ Làm thân em bé
+ Làm đầu em bé; vẽ mắt mũi, mồm; gắn
vào thân; làm mũ.
+ Làm cánh tay, bàn tay.
- Làm chân, quả bóng.
+ Gắn hình em bé đá bóng lên một miếng
ván.
+ Chọn rau ngót, nhặt rau, rửa rau
+ Chọn thịt, thái ...
+ Cách nấu
- Thuyết minh cách làm là phần quan
trọng. Cần trình bày rõ cái nào làm trớc,
cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định
thì mới cho một kết quả mong muốn.
20
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II

- Năm Học (2009- 2010
)
theo một thứ tự nhất định
* Lời văn ngắn gọn súc tích.
? Nhận xét về lời văn trong 2 ví dụ trên.
- Học sinh khái quát
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK
? Vậy hãy nêu cách thuyết minh về một
phơng pháp.
? Yêu cầu của đề bài.
? Cách làm bài.
- Giáo viên hớng dẫn để học sinh biết khi
cần thuyết minh một phơng pháp, 1 cách
làm thì phải làm gì, bắt đầu từ đâu, kết
thúc ở đâu.
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Học sinh báo cáo kết quả.
+ Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên tổ chức học sinh làm việc theo
nhóm theo gợi ý trên.
- Giáo viên tổng kết, đánh giá.
- Học sinh trả lời theo SGK (vai trò, cách
đọc nhanh)
? Ngoài phơng pháp đọc văn bản liên tục
thông thờng còn có cách đọc nào.
? Bài văn có bố cục nh thế nào.
? Phơng pháp thuyết minh.
? Vai trò của phơng pháp đọc nhanh.
? Đọc nhanh nh thế nào.
? Nếu thiếu con số cụ thể thì ta có thể hình

dung đợc tốc độ đọc nhanh hay chậm
không.
- Lời văn ngắn gọn súc tích, vừa đủ.
*, Ghi nhớ: Sgk
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Thuyết minh một trò chơi thông dụng
của trẻ em.
- MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- TB:
+ Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
+ Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng,
thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
+ Yêu cầu đối với trò chơi.
- KB:
2. Bài tập 2
(Dành cho học sinh giỏi)
- Còn có cách đọc nhanh, đọc thầm để nắm
bắt thông tin nhanh, chính xác.
- 3 phần: MB, TB, KB.
- Nêu số liệu, nêu ví dụ.
- Không, phơng pháp nêu số liệu, nêu ví
dụ khiến ta hiểu rõ hơn, bài văn tăng thêm
sức thuyết phục.
* HĐIV. Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
*, HĐ V. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 SBT tr18; xem trớc bài: ''Thuyết minh một danh
lam thắng cảnh'
21

Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
Tuần 21 - Tiết
81
Tức cảnh Pác Bó
( Hồ Chí Minh )
Ngàysoạn: 12/1
Ngày dạy: 19/1
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian
khổ ở Pác Bó; qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách
mạng, vừa nh là một ''khách lâm tuyền'' ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2, Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích giá trị bài thơ tứ tuyệt.
3, Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: gagv, sgk, TLTK
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và hs: Yêu cầu cần đạt:
H động 1: ổn định tổ chức
H động 2: Ktra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra sĩ số 8A ,8B

? Nhắc lại các bài thơ của Bác mà em đã học ở
lớp 7.
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''
? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách
mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí
mật.
22
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
H động 3 Tổ chức dạy học bài mới.
- Học sinh đọc chú thích trong SGK tr28
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài
thơ.
- Giáo viên giới thiệu sau 30 năm bôn ba
hoạt động cứu nớc, Bác đã bí mật về nớc
lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ngời
sống một cách gian khổ nhng thích nghi
một cách rất tự nhiên. Lúc này Bác rất
vui vì Ngời đợc sống trên mảnh đất Tổ
Quốc và Ngời biết rằng thời cơ giành độc
lập đơng tới gần và ngời còn vui vì đợc
sống giữa thiên nhiên.
- Giáo viên đọc mẫu
? Cần chú ý điều gì khi đọc văn bản này.
- Học sinh đọc 2, 3 lần
- Đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc

biệt là ở câu 2 và câu 3), giọng điệu thoải
mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt
ĐL.
? Nhận xét về cấu trúc của bài thơ này.
? Theo nội dung có thể tách bài thơ thành
những ý lớn nào.
? Nhận xét về giọng điệu nghệ thuật của
C1.
? Nội dung câu 1? Thái độ của Bác.
- Đại tớng Võ Nguyên Giáp kể lại:
những ngày ma rắn rết chui cả vào chỗ
nằm ... mọi biến cố đều không mảy may
lay chuyển đợc.
* Nghệ thuật đối

tạo cảm giác về sự
nhịp nhàng, nề nếp
* Giọng thoải mái, phơi phới

lối sống
ung dung, con ngời hoà hợp với thiên
nhiên, làm chủ hoàn cảnh.
I.


Đọc


-Tìm hiểu chung
1/ Tác giả (1890 1969)
Chủ tịch Hồ Chí Minh, một lãnh tụ thiên tài,
một danh nhân văn hóa thế giới kiệt xuất, một
nhà thơ nhà văn lớn, một vị cha già của dân
tộc đã trọn đời vì nớc vì dân. Thơ văn của Ng-
ời toát lên tinh thần yêu nớc nồng nàn và một
nhân cách cao đẹp vừa gần gũi, vừa bình dị,
thanh cao. Bài thơ này đã phần nào thể hiện
điều đó.
2/ Tác phẩm.
- Bài thơ đợc viết 2-1944 khi Bác Hồ làm việc
ở hang Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
- Chú thích (1) bẹ (từ địa phơng) liên hệ với
''bắp'' trong ''Khi con tu hú''
- Sử Đảng (2)
*. Bố cục của bài thơ
- Khai, thừa, chuyển, hợp. Bài thơ tuân thủ
khá chặt chẽ qui tắc và mô hình cấu trúc chung
của một bài thơ tứ tuyệt nhng vẫn toát lên vẻ
phóng khoáng, mới mẻ.
II/
. Phân tích

- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác
Bó (C1,2,3)
- Cảm nghĩ của Bác (C4)
1) ''Thú lâm tuyền'' của Bác Hồ.
* Chỗ ở
- ''Sáng ra bờ suối/tối vào hang''

Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi, đối nhau,
giọng điệu thoải mái, phơi phới

Bác Hồ
sống thật ung dung, hoà điệu với nhịp sống
núi rừng
+ Cảm giác về sự nhịp nhàng, nề nếp: sáng ra,
tối vào
*Cái ăn
- Tiếp tục mạch cảm xúc đó, có thêm nét vui
đùa:
23
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
? Câu thứ 2 kế thừa điều gì của câu 1.
? Nó cho biết cuộc sống của Bác nh thế
nào.
? HS so sánh cảm nhận.
- Có ngời hiểu ý câu thơ này là dù phải
ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ nhng
tinh thần vẫn sẵn sàng. Hiểu nh vậy
không phù hợp với tinh thần chung,
giọng điệu đùa vui thoải mái của bài thơ
không phù hợp với cảm xúc của tác giả

giảm tầm t tởng của bài thơ.

* Giọng vui đùa nói về thức ăn ở đây thật
đầy đủ, d thừa.
- Trong bài''Cảnh rừng Việt Bắc'' (1947)
Bác viết về những ngày gian khổ nhng
giọng thơ cũng rất sảng khoái diễn tả
niềm vui thích của Ngời.
''Cảnh rừng ... hay
Vợn hót ... ngày
... non xanh dạo
Rợu ngọt ... say''
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, chỗ
ở, cái ăn của ngời.
? Câu thứ ba nói về vấn đề gì.
? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ.
* Nghệ thuật đối.
? ý nghĩa của câu thơ.
* Điều kiện làm việc khó khăn, Ngời vẫn
say sa thực hiện công việc quan trọng CM

hình tợng ngời chiến sĩ đợc khắc hoạ
vừa chân thực vừa sinh động.
? Nhận xét về 3 câu đầu của bài thơ
* Hoàn cảnh sinh hoạt và làm việc của
Bác hết sức gian khổ nhng đã biến thành
một sự thật khác hẳn

phản ánh niềm
lạc quan yêu đời, yêu đất nớc của Bác
vui ''thú lâm tuyền''
- Học sinh thảo luận nhóm

- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận:
- Ngời CM ở Pác Bó sau bao nhiêu gian
khổ vẫn cảm thấy: cuộc đời CM thật là
sang. Em hiểu cái sang trong bài thơ này
''Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng''
Lơng thực, thực phẩm đầy đủ tới mức d thừa,
cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn
- Bài thơ nói đến sự thật: ngủ trong hang tối,
ăn cháo bẹ, rau măng

hết sức gian khổ.
Nhng rõ ràng với Bác đợc sống giữa núi
rừng, có suối, có hang, cháo bẹ, rau măng, rợu
ngọt, chè tơi, non xanh nớc biếc đều sẵn sàng,
tha hồ mặc sức hởng thụ thật thích thú.
* Chỗ làm việc
''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng''
- Đối ý:
+ Điều kiện làm việc: tạm bợ
+ Nội dung công việc: quan trọng, trang
nghiêm.
- Đối thanh: bằng/ trắc.

lời thơ vang lên nhạc điệu vừa mềm mại,
vừa khỏe khoắn. Với ngời cách mạng những
khó khăn về vật chất không thể cản trở tinh
thần CM. Bác đang xoay chuyển lịch sử Việt
Nam nơi ''đầu nguồn''
- Chỗ ăn, ngủ, làm việc đều thiếu thốn, vất vả
nhng đã trở thành giàu có, d thừa, sang trọng.

Giọng khẩu khí, nói cho vui, niềm vui thích
của Bác rất thật. Niềm vui toát lên từ từ ngữ,
hình ảnh đến giọng điệu

vui ''thú lâm tuyền'' nh một ẩn sĩ vui cảnh
nghèo.
2) Cảm nghĩ của Bác (cái sang của cuộc đời
CM)
+ Sang: sang trọng, giàu có
+ ở đây là sang trọng giàu có về mặt tinh thần
của những cuộc đời làm CM, lấy lí tởng cứu n-
ớc làm lẽ sống, không hề bị khó khăn gian khổ
thiếu thốn khất phục. Chữ ''sang'' đợc coi là
''nhãn tự'' toả sảng tinh thần toàn bài.
+ ở đây còn là cái sang trọng của nhà thơ luôn
tìm thấy sự hoà hợp với thiên nhiên.
''Ba mơi năm ấy chân không mỏi
24
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
nh thế nào?
- Tổ chức học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá.
* Cái sang về mặt tinh thần của những
chiến sĩ CM lấy lí tởng cứu nớc làm lẽ

sống.
- Niềm vui lớn nhất của Bác không chỉ là
thú lâm tuyền, đó là niềm vui của ngời
chiến sĩ CM
''Đêm mơ nớc ...'' Nay đợc trở về đất n-
ớc.Niềm vui đất nớc sắp đợc giải phóng
so với những gian khổ chẳng có nghĩa lí
gì. Tất cả những ''hang'', ''cháo bẹ''... đều
trở thành sang trọng vì đó là cđời CM.
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận:
? Bài thơ cho ta hiểu điều gì về những
ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó.
? Em hiểu thêm điều cao quí nào ở con ng-
ời Hồ Chí Minh.
? Ngời xa ca ngợi thú lâm tuyền. Theo
em thú lâm tuyền ở Pác Bó có gì khác so
với xa.
* Nhân vật trữ tình tuy có dáng vẻ ẩn sĩ
nhng thực chất vẫn là chiến sĩ.
- Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang
tính hiện đại
Mà đến bây giờ mới tới nơi''
(Tố Hữu)
''Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bớc leng keng tiếng ngọc rung''
Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà nh khanh tớng vẻ ung dung''
(Nhật kí trong tù)

III.
Tổng kết


a. Nghệ thuật
- Thơ tứ tuyệt bình dị, hàm súc
- Giọng thơ vui đùa, thoải mái
- Nghệ thuật đối.
b. Nội dung
- Cảnh sinh hoạt làm việc đơn sơ
- Niềm vui CM, niềm vui sống hoà hợp với TN
của Bác.
+ Tâm hồn hoà hợp với TN
+ Tinh thần lạc quan trong cách sống
+ Tinh thần CM kiên trì.
* Ghi nhớ: SGK - tr30

III. Luyện tập
- Ngời xa thờng tìm đến thú lâm tuyền vì cảm
thấy bất lực trớc thực tế xã hội, muốn ''lánh
đục về trong'', tự an ủi bằng lối sống ''An bần
lạc đạo''. Tuy đó là lối sống thanh cao nhng có
phần tiêu cực. Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp
với lâm tuyền nhng vẫn giữ nguyên trọn vẹn
cốt cách chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của
bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhng thực chất
vẫn là chiến sĩ.
* Hoạt động
4
Củng cố:

- Đọc diễn cảm bài thơ
? Tại sao nói bài thơ vừa mang tính chất cổ điển vừa mang tính chất hiện đại.
* Hoạt động
5
H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
25
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam
Giáo án Ngữ Văn 8 Kỳ
II
- Năm Học (2009- 2010
)
- Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ, soạn bài ''Ngắm trăng'', ''Đi đờng''
Tuần 21 - Tiết
82
Tiếng Việt
câu cầu khiến
Ngàysoạn: 13/1
Ngày dạy: 20/1
A. Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các
kiểu câu khác.
2, Kỹ năng:
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp.
3, Thái độ: Tích hợp với văn và TLV
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Ga , sgk, thêm ngữ liệu phần I

- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và hs: Yêu cầu cần đạt:
H động 1: ổn định tổ chức
H động 2: Ktra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra sĩ số 8A ,8B
? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn?
Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học
ở bậc tiểu học.
H động 3 Tổ chức dạy học bài mới. I. Đặc điểm hình thức và chức năng
26
Giáo Viên: Nguyễn Đăng Khanh - Trờng THCS Phan
Sào Nam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×