Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì II hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.27 KB, 157 trang )

TUẦN 20

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
Tiết 73
NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)

NS: 2/1/2015
ND:
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs: Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị
nhốt trong vườn bách thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Chuẩn bị:
- Chân dung Thế Lữ
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Sự chuẩn bị bài của hs)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Thế Lữ không phải là người viết bài Thơ mới đầu tiên, nhưng là
nhà Thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sáng
chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về Thơ mới, không bút chiến, không
diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong
khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ… Với những bài Thơ mới đặc sắc về tư
tưởng và nghệ thuật như: Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
? Nêu những nét chính về tác giả?
- H. Dựa vào chú thích*
- G. Giải thích k/n “Thơ mới”
(Bài thơ ngắt nhịp tự do, linh hoạt; vần chân


liền, bằng - trắc nối tiếp)

- G. Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc
- G. Kiểm tra hiểu từ khó.

1

Nội dung
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả (1907 - 1989)
- Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ
- Quê: Bắc Ninh
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của
phong trào Thơ mới (1932 - 1935)
2. Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu góp phần cho
sự thắng lợi của Thơ mới.
- In trong tập “Mấy vần thơ”
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. chú thích
3. Thể thơ: 8 chữ, gieo vần liền.


4. Bố cục (3 đoạn)
? Em hãy cho biết nội dung của 5 đoạn thơ?
- Đoạn 1, 4: Tâm trạng của con hổ
khi bị nhốt trong vườn bách thú.
- Đoạn 2, 3: Nhớ cảnh sơn lâm hùng


? Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh đặc
- Đoạn 5: Nỗi khát khao nuối tiếc của
biệt và tâm trạng của con hổ?
con hổ.
(bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận)
II. Phân tích văn bản
- G. Là chúa tể của muôn loài, đang tung hoành 1. Tâm trạng con hổ ở vườn bách
chốn núi non hùng vĩ, con hổ bị nhốt trong cũi
thú
sắt, trở thành thứ đồ chơi của đám người nhỏ bé - Cảnh vườn bách thú:
mà ngạo mạn, ngẩn ngơ, chịu ngang bầy với
“Hoa chăm, cỏ xén ... thông dòng
bọn gấu “dở hơi”, “vô tư”...
Len dưới nách ... cao cả, âm u”
- H. Đọc đoạn 4
-> NT: giọng giễu nhại, từ ngữ liệt kê
? Cảnh vườn bách thú hiện lên ntn qua cái nhìn liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn
của con hổ?
dập ở 2 câu đầu, những câu sau đọc
(Đơn điệu, nhàm tẻ, đều chỉ là nhân tạo do bàn liền như kéo dài ra.
tay con người sửa sang, tỉa tót nên tầm thường,
giả dối, không phải là thế giới của tự nhiên to
- Tâm trạng của con hổ:
lớn, mạnh mẽ)
+ Vô cùng căm uất “gặm khối
? Em có nhận xét gì về biện pháp NT trong
căm hờn”
đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ,
+ Chán ghét thực tại tù túng, tẻ
nhịp thơ?

nhạt, tầm thường, giả dối “ko đời
(Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức
nào thay đổi”
âm ỉ, luôn thường trực trong tâm hồn)
+ Bất lực buông xuôi “nằm dài
? Cảnh tượng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn?
trông ngày tháng dần qua”
? Cảnh vườn bách thú dưới con mắt của con hổ
thực chất là cảnh nào?
- H. Liên hệ.
- G. Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác
động đến tình cảm “yêu nước khát khao độc
=> Cảnh vườn bách thú tù túng dưới
lập, tự do của người dân Việt Nam khi đó.
mắt con hổ chính là thực tại XH
đương thời được cảm nhận bởi tâm
hồn lãng mạn.
=> Thái độ ngao ngán, chán ghét cao
độ cảnh vườn bách thú của con hổ
chính là thái độ của mọi người đối
với XH.
2


4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích.
- Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc đoạn 2, 3
- Chuẩn bị: Nhớ rừng

6. Rút kinh nghiệm:

**********************************************
Tiết 74
NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
NS: 2/1/2015
ND:
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị
nhốt trong vườn bách thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tốm tắt văn bản “Nhớ rừng”
3. Bài mới:
II. Phân tích văn bản
2. Nỗi nhớ của con hổ về chốn sơn lâm
- H. Đọc đoạn 2, 3.
hùng vĩ.
- G. Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ
- Cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, phi
miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình ảnh con thường, hoang vu, hiểm trở, đầy bí ẩn:
hổ - chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc
+ Hoang sơ, hùng vĩ: Bóng cả, cây già
của nó.
+ Âm thanh dữ dội: Gió gào ngàn, giọng
? Cảnh núi rừng hùng vĩ được gợi tả qua

nguồn thét núi.
những từ ngữ, hình ảnh nào?
+ Sức sống mãnh liệt, bí mật:
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
bóng âm thầm, lá gai cỏ sắc
nguồn…)
chốn ngàn năm cao cả âm u
? Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra
cảnh nước non hùng vĩ
cảnh ntn?
oai linh, ghê gớm.
(Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao, phi
3


thường, hoang vu, bí mật - giang sơn của hổ
xa kia)
? Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện
ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt)
? Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa
tể của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm:
Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình
đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ
tranh tứ bình ấy?

? NT tả có gì đặc sắc? Tác dụng của NT đó?
(Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê,
giọng điệu nhanh -> Làm nổi bật vẻ đẹp hùng
vĩ, thơ mộng của núi rừng, tư thế lẫm liệt,

kiêu hãnh của chúa sơn lâm đầy quyền uy và
nỗi nhớ tiếc không nguôi)
? Em có nhận xét gì về cuộc sống con hổ?
? Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu
trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được
biểu hiện ntn?
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người
dân VN đương thời?
? “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu
nước, nhưng cũng là vẻ đẹp của tâm hồn lãng
mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?
? Em hãy cho biết những đặc sắc NT của bài
thơ?
? Vì sao t/g mượn lời con hổ ở vườn bách
thú? Tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc

- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền
uy, oai phong, lẫm liệt “chúa tể cả muôn
loài”
- 4 cảnh: cảnh nào cũng có rừng núi hùng
vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể:
+ Cảnh “Những đêm trăng vàng bên bờ
suối - Con hổ say mồi đầy lãng mạn
+ Cảnh “ngày mưa chuyển 4 phương
ngàn” dữ dội - Con hổ mang dáng dấp đế
vương.
+ Cảnh “bình minh cây xanh nắng gội”
chan hoà ánh sáng …
+ Cảnh “chiều lênh láng máu sau rừng” ...
* Những câu thơ sống động, giàu chất tạo

hình + điệp ngữ => diễn tả chính xác vẻ
đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm
mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm và nỗi
nhớ tiếc khôn nguôi với cảnh huy hoàng
đã qua.
=> NT tương phản, đối lập gay gắt giữa
cảnh rừng núi hùng vĩ - vườn bách thú thể
hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại và
niềm khát khao tự do của nv trữ tình.
* Tâm sự con hổ - Tâm sự con người:
- Sống cảnh nô lệ, nhớ tiếc quá khứ oanh
liệt.
- Bất hoà sâu sắc với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
III. Tổng kết
1. Nội dung
- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu
nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh
liệt.
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn
lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý
thức cá nhân, không hoà nhập với thế giới
giả tạo.
2. Nghệ thuật:
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn
4


của bài thơ?
- H. Đọc ghi nhớ (7)


- Biểu tượng thích hợp và đẹp đẽ thể hiện
chủ đề
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú giàu sức
biểu cảm
- Ngắt nhịp linh hoạt, bài thơ đầy tính nhạc
- Giọng thơ khi thì u uất, bực dọc, dằn vặt,
khi say sưa, thiết tha hùng tráng mà vẫn
liền mạch.

4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích. Nêu lí do?
- Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc bài thơ. Nắm chắc các nội dung chính, nghệ thuật.
- Chuẩn bị: Câu nghi vấn
6. Rút kinh nghiệm:

*********************************************
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
NS: 3/1/2015
ND:
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với
các kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ

C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiếng Việt cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi
kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức
tương ứng với chức năng khác nhau. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu
nghi vấn.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
5


- H. Đọc đoạn trích.

? Trong đoạn trích, câu nào là
câu nghi vấn? Dựa vào đặc điểm
hình thức nào để biết đó là câu
nghi vấn?

? Câu nghi vấn trong đoạn trích
trên dùng để làm gì?
? Em hãy nêu đặc điểm hình
thức và chức năng chính của câu
nghi vấn?
* Bài tập nhanh: Đặt câu nghi
vấn
- Hai học sinh lên bảng. Nhận
xét, sửa chữa

- H. Làm việc nhóm


- H. Chữa bài, nhận xét

Bài 4, 5
Phân biệt hình thức và ý nghĩa
của hai câu?

1. Đoạn trích (sgk)
2. Nhận xét
* Câu nghi vấn:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay u thương chúng con đói quá?
* Đặc điểm:
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Câu có những từ nghi vấn: không, làm sao, hay là.
* Chức năng: Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ sgk (11)
II. Luyện tập
Bài 1. Xđ câu nghi vấn.
a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b, Tại sao con người …?
c, Văn là gì? Chương là gì?
d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
Bài 2.
a, Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b, Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc”.

Vì sẽ làm câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành
câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3.
- Không thể thay bằng dấu chấm hỏi vì đó không phải
là câu nghi vấn.
- Các từ không, tại sao, nào, ai là bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Ai cũng biết. Cái nào tôi cũng có.
(đại từ)
(đại từ)
Bài 4.
a, Khác về hình thức: có ... không?
đã ... chưa?
b, Khác về nội dung:
- Câu b: Có giả định - người được hỏi trước có vấn đề
về sức khoẻ.
+ Cái áo này đã cũ chưa?
+ Cái áo này có mới không?
6


- Câu a: Không cần có giả định
Bài 5.
Khác về hình thức (trật tự từ)
Khác về nội dung:
- Câu a: Hỏi về thời điểm: trong tương lai sẽ diễn
ra.
- Câu b: Hỏi về thời điểm: quá khứ
Bài 6
Bài 6.
Xác định câu đúng, sai? Giải - Câu a: Đúng.

thích?
- Câu b: Sai
4. Củng cố:
- Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn?
5. Hướng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 6
- Chuẩn bị: Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
6. Rút kinh nghiệm:
************************************************
Tiết 76
VIẾT ĐOẠN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
NS: 3/1/2015
ND:
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
Rèn kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
- Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng
một vai trò quan trọng. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- H. Đọc 2 đoạn văn (tr 14)
1. Nhận diện các đoạn văn thuyết minh
Thảo luận nhóm đôi

* Đoạn a.
7


? Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trong
đoạn văn (Câu chủ đề, từ ngữ chủ đề, các
câu giải thích bổ sung)?
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn?
(Câu 2, 3, 4: Giới thiệu cụ thể những
biểu hiện của sự thiếu nước)

- H. Tìm hiểu tương tự (đoạn b)

- H. Đọc đoạn văn.
? Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì? Mắc
những lỗi gì?
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới
thiệu những gì?
? Nên tách đoạn, tách ý ntn?

- H. Nhận xét đoạn b
? Nêu nhược điểm của đoạn văn?
? Hãy sửa lại cho đúng? Nên tách thành
mấy đoạn?
- H. Lập dàn ý
? Hãy cho biết cách viết đoạn văn trong
văn thuyết minh?

- Câu chủ đề là câu 1
- Các câu sau: bổ sung thông tin làm rõ

câu chủ đề, câu nào cũng nói về nước.
+ Câu 2: thông tin lượng nước ngọt ít ỏi
+ Câu 3: cho biết lượng nước ấy bị ô
nhiễm
+ Câu 4: sự cần thiết nước ở các nước
thứ 3
+ Câu 5: dự báo về sự thiếu nước
-> Đoạn văn diễn dịch
* Đoạn b.
- Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng
- Các câu tiếp cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê:
+ Câu 1: Quê quán + khẳng định phẩm
chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng
và nhà văn hoá.
+ Câu 2: Sơ lược quá trình hđ CM và
những cương vị lãnh đạo đã trải qua.
+ Câu 3: Quan hệ với chủ tịch HCM.
-> Đoạn văn song hành
2. Sửa các đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn
* Đoạn a.
- Vấn đề thuyết minh: Bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: Các ý còn sắp xếp
lộn xộn, thiếu mạch lạc -> không làm rõ
chủ đề, chưa có ý công dụng.
=> Yêu cầu:
- Giới thiệu cây bút bi: Cấu tạo (ruột bút,
vỏ bút, các loại bút), công dụng, cách sử
dụng.

- Nên tách 3 ý làm 3 đoạn.
* Đoạn b.
- Nhược điểm: đoạn văn viết về đèn bàn
nhưng ý lộn xộn, không rõ. Câu 1 và câu
sau gắn kết còn gượng.
=> Yêu cầu:
- Nêu chủ đề
8


+ Trình bày cấu tạo
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây
điện, công tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
- H. Đọc ghi nhớ.
3. Ghi nhớ. (sgk - 15)
II. Luyện tập
Bài 1. Viết MB, KB cho đề văn “Giới
Bài 1.
thiệu trường em”
- G. Hướng dẫn.
- MB: Trường em ntn? Có vị trí ra sao...?
- KB: Suy nghĩ của bản thân với ngôi
- H. Tập viết, trình bày.
trường.
Ví dụ:
- Yêu cầu: Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2
+ Mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi.
câu.

Đó là một ngôi trường nhỏ, đẹp nằm ngay
ngã tư đường Việt Hùng...
+ Kết bài: Trường tôi như thế đó: khang
trang, giàu truyền thống và xiết bao gắn
bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trường như
ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ
niệm về mái trường sẽ đi cùng chúng tôi
trong suốt cuộc đời.
Bài 2.
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
- Tìm ý:
- Bước 1: Tìm ý
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia
- Bước 2: Viết đoạn
đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự
nghiệp cách mạng
+ Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân
tộc và thời đại.
- Tập viết đoạn.
4. Củng cố
- Đặc điểm đoạn văn thuyết minh?
5. Hướng dẫn
- Hoàn thiện bài tập, làm bài 3.
- Chuẩn bị: Quê hương
6. Rút kinh nghiệm:
***************************************************
9



Ngày 3.1.11

Tiết *

ÔN TẬP
CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
A. Mục tiêu
Hs nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu phân loại theo
mục đích nói của câu nghi vấn.
Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu phù hợp với mục đich giao tiếp.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Nêu đđ và chức năng của câu nghi vấn? Cho ví dụ và phân tích?
3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
I. Kiến thức cơ bản
? Nêu các kiểu câu phân 1. Các kiểu câu - chức năng:
loại theo mục đích nói? - Câu trần thuật: kể, tả, thông báo, nhận định
Cho ví dụ?
- Câu cầu khiến: yêu cầu, sai khiến, ra lệnh
- Câu nghi vấn: để hỏi
10


? Chức năng chính của các - Câu cảm thán: bộc lộ cảm xúc, thái độ đánh
kiểu câu là gì?
giá
2. Dấu hiệu

? Dấu hiệu nhận diện các - Dấu kết thúc câu
kiểu câu?
- Từ ngữ cầu khiến, từ để hỏi, bộc lộ cảm xúc
II. Luyện tập
Bài 1. Nhận diện
a, Chú cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc.
? Xác định các kiểu câu
b, Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
phân loại theo mục đích Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng
nói?
lồ.
c, Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó,
cái con Mèo hay lục lọi ấy!
d, Thằng bé kia, mày đến đây có việc gì? Tiến
lại gần đây! Mau!
e, Nó thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh
- H. Tập viết đv.
cùng đi nhận giải.”
Bài 2. Viết đoạn văn
* Củng cố
- Các kiểu câu theo mục đích nói? Tác dụng?
* Hướng dẫn
- Ôn tập, nắm chắc kiến thức về các kiểu câu.
- Chuẩn bị: Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
Ngày 9.1.11

11



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
Tiết 73
12


NH RNG
(Thế Lữ)
A. Mục tiêu cn t:
Giúp hs:
- Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực
tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong
vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Chuẩn bị
- Chân dung Thế Lữ
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra (Sự chuẩn bị bài của hs)
3. Giới thiệu bài
Thế Lữ không phải là ngời viết bài Thơ mới đầu tiên, nhng là nhà Thơ mới tiêu
biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vầng sao đột hiện, sáng chói khắp trời thơ
Việt Nam. Ông không bàn về Thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ
chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ
xa phải tan vỡ Với những bài Thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh: Nhớ
rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu
* Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của gv - hs

Nội dung cần đạt


I. Đọc - hiểu văn bản
? Nêu những nét chính về tác giả?
1. Tác giả (1907 - 1989)
- H. Dựa vào chú thích*
- Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ
- Quê: Bắc Ninh
- G. Giải thích k/n Thơ mới
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong
(Bài thơ ngắt nhịp tự do, linh hoạt; trào Thơ mới (1932 - 1935)
vần chân liền, bằng - trắc nối tiếp)
2. Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu góp phần cho sự
- G. Đọc mẫu, hớng dẫn hs đọc
thắng lợi của Thơ mới.
- G. Kiểm tra hiểu từ khó.
a, Đọc, chú thích
b, Xuất xứ: in trong tập Mấy vần thơ
? Em hãy cho biết nội dung của 5 đoạn c, Thể thơ: 8 chữ, gieo vần liền.
thơ?
d, Bố cục (3 đoạn)
- Đoạn 1, 4: Tâm trạng của con hổ khi
bị nhốt trong vờn bách thú.
13


? Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn
cảnh đặc biệt và tâm trạng của con hổ?
(bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất
hận)

- G. Là chúa tể của muôn loài, đang
tung hoành chốn núi non hùng vĩ, con
hổ bị nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ
đồ chơi của đám ngời nhỏ bé mà ngạo
mạn, ngẩn ngơ, chịu ngang bầy với bọn
gấu dở hơi, vô t...

- Đoạn 2, 3: Nhớ cảnh sơn lâm hùng vĩ
- Đoạn 5: Nỗi khát khao nuối tiếc của
con hổ.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng con hổ ở vờn bách thú
- Cảnh vờn bách thú:
Hoa chăm, cỏ xén ... thông dòng
Len dới nách ... cao cả, âm u
-> NT: giọng giễu nhại, từ ngữ liệt kê
liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập
ở 2 câu đầu, những câu sau đọc liền nh
kéo dài ra.

- H. Đọc đoạn 4
? Cảnh vờn bách thú hiện lên ntn qua cái
nhìn của con hổ?
(Đơn điệu, nhàm tẻ, đều chỉ là nhân tạo
do bàn tay con ngời sửa sang, tỉa tót nên
tầm thờng, giả dối, không phải là thế
giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ)

- Tâm trạng của con hổ:
+ Vô cùng căm uất gặm khối căm

hờn
+ Chán ghét thực tại tù túng, tẻ nhạt,
tầm thờng, giả dối ko đời nào thay
đổi
+ Bất lực buông xuôi nằm dài trông
? Em có nhận xét gì về biện pháp NT ngày tháng dần qua
trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử
dụng từ ngữ, nhịp thơ?
(Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn,
uất ức âm ỉ, luôn thờng trực trong tâm
hồn)
=> Cảnh vờn bách thú tù túng dới mắt
con hổ chính là thực tại XH đơng thời
? Cảnh tợng ấy khiến tâm trạng của hổ đợc cảm nhận bởi tâm hồn lãng mạn.
ntn?
? Cảnh vờn bách thú dới con mắt của => Thái độ ngao ngán, chán ghét cao
con hổ thực chất là cảnh nào?
độ cảnh vờn bách thú của con hổ chính
- H. Liên hệ.
là thái độ của mọi ngời đối với XH.
- G. Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít
nhiều tác động đến tình cảm yêu n ớc
khát khao độc lập, tự do của ngời dân
Việt Nam khi đó.
* Củng cố
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích.
- Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
14



* Hớng dẫn
- Học thuộc đoạn 2, 3
- Chuẩn bị: Nhớ rừng

Ngày 2.1.11
Tiết 74

Nhớ rừng
(Thế Lữ)
A. Mục tiêu (Tiết 2)
Giúp hs:
- Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực
tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong
vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
- H. Đọc đoạn 2, 3.
II. Tìm hiểu văn bản
- G. Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ 2. Nỗi nhớ của con hổ về chốn sơn lâm
miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình hùng vĩ.
ảnh con hổ - chúa sơn lâm ngự trị trong
vơng quốc của nó.
- Cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, phi thờng, hoang vu, hiểm trở, đầy bí ẩn:
? Cảnh núi rừng hùng vĩ đợc gợi tả qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?

+ Hoang sơ, hùng vĩ: Bóng cả, cây già
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn,
+ Âm thanh dữ dội: Gió gào ngàn,
giọng nguồn)
giọng nguồn thét núi.
+ Sức sống mãnh liệt, bí mật:
? Những từ ngữ đó khiến em hình dung
bóng âm thầm, lá gai cỏ sắc
ra cảnh ntn?
chốn ngàn năm cao cả âm u
(Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao,
cảnh nớc non hùng vĩ
phi thờng, hoang vu, bí mật - giang sơn
oai linh, ghê gớm.
của hổ xa kia)
? Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ - Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền
hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm uy, oai phong, lẫm liệt chúa tể cả muôn
15


liệt)
loài
? Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả
chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả)
- 4 cảnh: cảnh nào cũng có rừng núi
hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm
* TL nhóm:
chúa tể:
Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ + Cảnh Những đêm trăng vàng bên bờ
bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp suối - Con hổ say mồi đầy lãng mạn

của bộ tranh tứ bình ấy?
+ Cảnh ngày ma chuyển 4 phơng
ngàn dữ dội - Con hổ mang dáng dấp đế
vơng.
? NT tả có gì đặc sắc? Tác dụng của NT + Cảnh bình minh cây xanh nắng gội
đó?
chan hoà ánh sáng
(Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt + Cảnh chiều lênh láng máu sau
kê, giọng điệu nhanh -> Làm nổi bật vẻ rừng ...
đẹp hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, t * Những câu thơ sống động, giàu chất
thế lẫm liệt, kiêu hãnh của chúa sơn lâm tạo hình + điệp ngữ => diễn tả chính xác
đầy quyền uy và nỗi nhớ tiếc không vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm
nguôi)
mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm và
nỗi nhớ tiếc khôn nguôi với cảnh huy
hoàng đã qua.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống con * NT tơng phản, đối lập gay gắt giữa
hổ?
cảnh rừng núi hùng vĩ - vờn bách thú thể
hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại
và niềm khát khao tự do của nv trữ tình.
* Tâm sự con hổ - Tâm sự con ngời:
? Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh - Sống cảnh nô lệ, nhớ tiếc quá khứ oanh
nêu trên, tâm sự con hổ ở vờn bách thú liệt.
đợc biểu hiện ntn?
- Bất hoà sâu sắc với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự ng- III. Tổng kết
ời dân VN đơng thời?
a, Nội dung

- Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ
yêu nớc tuy thầm kín nhng tha thiết
mãnh liệt.
? Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ - Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn
yêu nớc, nhng cũng là vẻ đẹp của tâm lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý
hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?
thức cá nhân, không hoà nhập với thế
giới giả tạo.
b, Nghệ thuật
16


- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn
? Em hãy cho biết những đặc sắc NT của - Biểu tợng thích hợp và đẹp đẽ thể hiện
bài thơ?
chủ đề
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú giàu
? Vì sao t/g mợn lời con hổ ở vờn bách sức biểu cảm
thú? Tác dụng gì trong việc thể hiện cảm - Ngắt nhịp linh hoạt, bài thơ đầy tính
xúc của bài thơ?
nhạc
- Giọng thơ khi thì u uất, bực dọc, dằn
- H. Đọc ghi nhớ (7)
vặt, khi say sa, thiết tha hùng tráng mà
vẫn liền mạch.
* Củng cố
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích. Nêu lí do?
- Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
* Hớng dẫn

- Học thuộc bài thơ. Nắm chắc các nội dung chính, nghệ thuật.
- Chuẩn bị: Câu nghi vấn

Ngày 3.1.11
Tiết 75

Câu nghi vấn
A. Mục tiêu
Giúp hs:
- Hiểu đợc đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (2)
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra (Chuẩn bị bài)
3. Giới thiệu bài
Tiếng Việt cũng nh nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số
đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức tơng ứng với chức năng
khác nhau. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu nghi vấn.
* Tiến trình tiết dạy
17


- H. Đọc đoạn trích.

? Trong đoạn trích, câu nào là câu
nghi vấn? Dựa vào đặc điểm hình

thức nào để biết đó là câu nghi
vấn?

? Câu nghi vấn trong đoạn trích
trên dùng để làm gì?
? Em hãy nêu đặc điểm hình thức
và chức năng chính của câu nghi
vấn?
* Bài tập nhanh: Đặt câu nghi vấn
- Hai học sinh lên bảng. Nhận xét,
sửa chữa
* Luyện tập.

- H. Làm việc nhóm

- H. Chữa bài, nhận xét

Bài 4, 5
Phân biệt hình thức và ý nghĩa

I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Đoạn trích (sgk)
2. Nhận xét
* Câu nghi vấn:
- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
- Hay u thơng chúng con đói quá?
* Đặc điểm:
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- Câu có những từ nghi vấn: không, làm sao,
hay là.
* Chức năng: Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ sgk (11)
II. Luyện tập
Bài 1. Xđ câu nghi vấn.
a, Chị khất tiền su đến chiều mai phải không?
b, Tại sao con ngời ?
c, Văn là gì? Chơng là gì?
d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị Cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy
hả?
Bài 2.
a, Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b, Không thể thay từ hay bằng từ hoặc.
Vì sẽ làm câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến
thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn.
Bài 3.
- Không thể thay bằng dấu chấm hỏi vì đó
không phải là câu nghi vấn.
- Các từ không, tại sao, nào, ai là bổ ngữ trong
câu.
Ví dụ: Ai cũng biết. Cái nào tôi cũng có.
(đại từ)
(đại từ)
Bài 4.
a, Khác về hình thức: có ... không?

18


của hai câu?

đã ... cha?

b, Khác về nội dung:
- Câu b: Có giả định - ngời đợc hỏi trớc có vấn
đề về sức khoẻ.
+ Cái áo này đã cũ cha?
+ Cái áo này có mới không?
- Câu a: Không cần có giả định
Bài 5.
Khác về hình thức (trật tự từ)
Khác về nội dung:
- Câu a: Hỏi về thời điểm: trong tơng lai sẽ
Bài 6
diễn ra.
Xác định câu đúng, sai? Giải
- Câu b: Hỏi về thời điểm: quá khứ
thích?
Bài 6.
- Câu a: Đúng.
- Câu b: Sai
* Củng cố
- Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn?
* Hớng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 6
- Chuẩn bị: Viết đoạn trong văn bản thuyết minh


Ngày 3.1.11

Tiết *

Ôn tập
câu phân loại theo mục đích nói
A. Mục tiêu
Hs nắm đợc đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu phân loại theo
mục đích nói của câu nghi vấn.
Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu phù hợp với mục đich giao tiếp.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Nêu đđ và chức năng của câu nghi vấn? Cho ví dụ và phân tích?
3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
I. Kiến thức cơ bản
? Nêu các kiểu câu phân 1. Các kiểu câu - chức năng:
19


loại theo mục đích nói?
Cho ví dụ?
? Chức năng chính của các
kiểu câu là gì?
? Dấu hiệu nhận diện các
kiểu câu?


? Xác định các kiểu câu
phân loại theo mục đích
nói?

- Câu trần thuật: kể, tả, thông báo, nhận định
- Câu cầu khiến: yêu cầu, sai khiến, ra lệnh
- Câu nghi vấn: để hỏi
- Câu cảm thán: bộc lộ cảm xúc, thái độ đánh
giá
2. Dấu hiệu
- Dấu kết thúc câu
- Từ ngữ cầu khiến, từ để hỏi, bộc lộ cảm xúc
II. Luyện tập
Bài 1. Nhận diện
a, Chú cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc.
b, Dới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng
trồi lên nhọn hoắt nh một mũi gai khổng lồ.
c, Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái
con Mèo hay lục lọi ấy!
d, Thằng bé kia, mày đến đây có việc gì? Tiến
lại gần đây! Mau!
e, Nó thì thầm vào tai tôi: Em muốn cả anh
cùng đi nhận giải.

- H. Tập viết đv.
Bài 2. Viết đoạn văn
* Củng cố
- Các kiểu câu theo mục đích nói? Tác dụng?
* Hớng dẫn

- Ôn tập, nắm chắc kiến thức về các kiểu câu.
- Chuẩn bị: Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
Ngày 9.1.11
Tiết 76

Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
B. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
Rèn kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (1)
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
20


2. Kiểm tra
- Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
- Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn?
3. Giới thiệu bài
Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng.
Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
* Tiến trình tiết dạy
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- H. Đọc 2 đoạn văn (tr 14)
1. Nhận diện các đoạn văn thuyết minh
Thảo luận nhóm đôi
* Đoạn a.
- Câu chủ đề là câu 1

? Em hãy nêu cách sắp xếp các - Các câu sau: bổ sung thông tin làm rõ câu chủ
câu trong đoạn văn (Câu chủ đề, đề, câu nào cũng nói về nớc.
từ ngữ chủ đề, các câu giải thích + Câu 2: thông tin lợng nớc ngọt ít ỏi
bổ sung)?
+ Câu 3: cho biết lợng nớc ấy bị ô nhiễm
+ Câu 4: sự cần thiết nớc ở các nớc thứ 3
? Vai trò của từng câu trong + Câu 5: dự báo về sự thiếu nớc
đoạn văn?
-> Đoạn văn diễn dịch
(Câu 2, 3, 4: Giới thiệu cụ thể * Đoạn b.
những biểu hiện của sự thiếu n- - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng
ớc)
- Các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê:
+ Câu 1: Quê quán + khẳng định phẩm chất và
vai trò của ông: Nhà cách mạng và nhà văn hoá.
- H. Tìm hiểu tơng tự (đoạn b)
+ Câu 2: Sơ lợc quá trình hđ CM và những cơng vị lãnh đạo đã trải qua.
+ Câu 3: Quan hệ với chủ tịch HCM.
-> Đoạn văn song hành
- H. Đọc đoạn văn.
2. Sửa các đoạn văn thuyết minh cha chuẩn
* Đoạn a.
? Đoạn văn thuyết minh vấn đề - Vấn đề thuyết minh: Bút bi
gì? Mắc những lỗi gì?
- Đoạn văn mắc lỗi: Các ý còn sắp xếp lộn xộn,
thiếu mạch lạc -> không làm rõ chủ đề, cha có ý
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì công dụng.
nên giới thiệu những gì?
=> Yêu cầu:

? Nên tách đoạn, tách ý ntn?
- Giới thiệu cây bút bi: Cấu tạo (ruột bút, vỏ
bút, các loại bút), công dụng, cách sử dụng.
- Nên tách 3 ý làm 3 đoạn.
- H. Nhận xét đoạn b
* Đoạn b.
21


? Nêu nhợc điểm của đoạn văn?

- Nhợc điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nhng ý
lộn xộn, không rõ. Câu 1 và câu sau gắn kết còn
? Hãy sửa lại cho đúng? Nên gợng.
tách thành mấy đoạn?
=> Yêu cầu:
- H. Lập dàn ý
- Nêu chủ đề
+ Trình bày cấu tạo
? Hãy cho biết cách viết đoạn
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện,
văn trong văn thuyết minh?
công tắc.
- H. Đọc ghi nhớ.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
3. Ghi nhớ. (sgk - 15)
* Luyện tập.
II. Luyện tập
Bài 1. Viết MB, KB cho đề văn Giới thiệu trờng em

Bài 1.
- MB: Trờng em ntn? Có vị trí ra sao...?
- G. Hớng dẫn.
- KB: Suy nghĩ của bản thân với ngôi trờng.
Ví dụ:
- H. Tập viết, trình bày.
+ Mở bài: Mời bạn đến thăm trờng tôi. Đó là
một ngôi trờng nhỏ, đẹp nằm ngay ngã t đờng
- Yêu cầu: Mở bài, kết bài Việt Hùng...
khoảng 1 đến 2 câu.
+ Kết bài: Trờng tôi nh thế đó: khang trang,
giàu truyền thống và xiết bao gắn bó. Chúng tôi
yêu quý ngôi trờng nh ngôi nhà của mình. Chắc
chắn những kỉ niệm về mái trờng sẽ đi cùng
chúng tôi trong suốt cuộc đời.
Bài 2.
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
- Tìm ý:
- Bớc 1: Tìm ý
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Bớc 2: Viết đoạn
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp
cách mạng
+ Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và
thời đại.
- Tập viết đoạn.
* Củng cố
- Đặc điểm đoạn văn thuyết minh?
* Hớng dẫn
- Hoàn thiện bài tập, làm bài 3.

- Chuẩn bị: Quê hơng
22


Ngày 8.1.11
Tiết 77

Quê hơng
(Tế Hanh)
A. Mục tiêu
Giúp hs:
Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ 8 chữ, phân tích các hình ảnh đặc sắc.
B. Chuẩn bị
- Chân dung Tế Hanh
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Đọc thuộc và phân tích đoạn thơ mà em thích nhất trong Nhớ rừng?
3. Giới thiệu bài
Nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ Tế
Hanh. Cái làng chài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm hồn thơ
ông, đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên những dòng thơ tha thiết, đau đáu.
Trong dòng cảm xúc ấy, Quê hơng là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm
hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dựng lên một bức
tranh đẹp đẽ, tơi sáng, bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của một làng
quê ven biển bằng tình cảm quê hơng sâu đậm, đằm thắm.

* Tiến trình tiết dạy
I. Đọc - hiểu văn bản
? Hãy giới thiệu nét chính về tác giả?
1. Tác giả (1921 - 200 )
? Bài thơ có vị trí ntn trong cuộc đời thơ - Quê: Quảng Ngãi.
của Tế Hanh?
- Là nhà thơ của quê hơng.
- H. Dựa vào chú thích* để trả lời.
2. Tác phẩm
- Cách đọc: Giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, a, Đọc, chú thích
nhịp 3/2/3 , hoặc 3/5.
b, Xuất xứ: Là sáng tác mở đầu đầy ý
- G. Đọc mẫu. Hs đọc vb.
nghĩa - Rút trong tập Nghẹn ngào
(1939)
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? Em có c, Thể thơ: 8 chữ
nhận xét gì về thể thơ?
d, Bố cục: (4 phần)
(Nhịp 3/2/3 hoặc 3/5, tách khổ linh hoạt, - 2 câu đầu: Giới thiệu chung về làng
23


vần chân liền, bằng trắc nối tiếp từng cặp 1) tôi.
- 6 câu tiếp: Cảnh đoàn thuyền ra
khơi đánh cá
? Bố cục của bài thơ?
- 8 câu: Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trở về
- 4 câu cuối: Tình cảm của tác giả.
II. Tìm hiểu văn bản

? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung đợc 1. Giới thiệu chung về làng tôi
những gì về quê hơng của nhà thơ?
- Nghề: chài lới (đánh cá)
- Vị trí: ven biển, đợc bao bọc 1 con
sông.
=> Toát lên tình cảm trong trẻo, thiết
tha, đằm thắm của tác giả đối với quê
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi hơng.
đánh cá trong khung cảnh và khí thế ntn?
2. Cảnh dân chài ra khơi.
- Khung cảnh: buổi sớm, gió nhẹ, trời
? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào đợc trong -> thời tiết tốt, thuận lợi.
miêu tả nổi bật?
- Khí thế: Tâm trạng phấn chấn.
(Chiếc thuyền và cánh buồm)
- Chiếc thuyền: hăng - tuấn mã
? Hình ảnh chiếc thuyền đợc miêu tả bằng + Phép so sánh: Ca ngợi vẻ đẹp dũng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?
mãnh của con thuyền khi lớt sóng ra
khơi.
+ Từ ngữ mạnh: hăng, phăng, vợt ? Em có nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng? diễn tả khí thế dũng mãnh của con
thuyền, toát lên sức sống mạnh mẽ,
? Chi tiết nào đặc tả con thuyền? Có gì độc vẻ đẹp vạm vỡ, khoẻ khoắn của
đáo ở hình ảnh này?
những tay chèo.
- G. Cánh buồm nh mang linh hồn, sự sống - So sánh + ẩn dụ: Hình ảnh cánh
của làng chài. Với bút pháp lãng mạn, hình buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và
ảnh quen thuộc đó bỗng trở nên lớn lao, thơ mộng. Đó chính là biểu tợng của
thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh nh làng chài.
nhận ra đó chính là biểu tợng của linh hồn => Tác giả tự hào, tin yêu về quê hlàng chài. Nhà thơ vừa vẽ ra cái hình, vừa ơng mình.

cảm nhận đợc cái hồn của sự vật. Một h/a
đẹp, giàu ý nghĩa.
? Cảnh dân chài đón thuyền trở về đợc miêu 3. Cảnh thuyền về bến
tả ntn?
24


(Một bức tranh sinh động, náo nhiệt, đầy
ắp niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí
ồn ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc
ghe đầy cá, từ những con cá trắng, tơi ngon
trông thật thích mắt, từ lời cảm tạ chân
thành trời đất đã sóng yên biển lặng để
ngời dân chài trở về an toàn với cá đầy
ghe)
? Ngời dân chài đợc miêu tả ntn? Cảm nhận
của em về ngời dân chài qua những chi tiết
đó?
? Khi miêu tả chiếc thuyền, tác giả sử dụng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?
? Từ đó em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào trong
tâm hồn tác giả?
(sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu nặng
với quê hơng)
? Trong xa cách, tác giả nhớ tới những điều
gì nơi quê nhà?
? Em có nhận xét gì về những điều mà Tế
Hanh nhớ?
? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng mặn
trong nỗi nhớ quê hơng của tác giả ntn?


- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy
niềm vui.

- Hình ảnh ngời dân chài:
Dân chài rám nắng
-> Ngời dân chài khoẻ mạnh, nớc da
nhuộm nắng, nhuộm gió -> H/a vừa
chân thực vừa lãng mạn, mang vẻ đẹp
và sức sống của biển, có tầm vóc phi
thờng.
- Chiếc thuyền imthớ vỏ:
-> Nghệ thuật nhân hoá -> con
thuyền nh một cơ thể sống, nh một
phần sự sống lao động ở làng chài,
gắn bó mật thiết với con ngời nơi đây.
=> Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của tác
giả, lắng nghe đợc sự sống âm thầm
trong những sự vật của qh, là ngời có
tấm lòng sâu nặng với con ngời, cuộc
sống dân chài ở qh.
4. Nỗi nhớ quê hơng của tác giả
- Biển
nỗi nhớ chân thành,
- Cá
tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm
giản dị, tự nhiên,
- Thuyền
nh thốt ra từ trái

- Mùi biển
tim
- Mùi nồng mặn: Vừa nồng nàn, nồng
hậu lại mặn mà, đằm thắm.

? Giọng thơ ở khổ kết ntn? (giản dị, tự => Nỗi nhớ chân thành, tha thiết,
nhiên)
khôn nguôi, một tình yêu gắn bó,
thuỷ chung của tác giả đối với quê h? Hãy nhận xét về tình cảm của tác giả?
ơng.
? Qua bài thơ, em cảm nhận đợc điều gì về III. Tổng kết
cuộc sống ngời dân làng chài và nhà thơ?
1, Nội dung:
- Bức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn về
? Theo em bài thơ đợc viết theo phơng thức cuộc sống lao động làng chài.
25


×