Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo tổng kết năm học 2010 2011(TH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.33 KB, 8 trang )

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN

TRƯỜNG TH SỐ 2 XÃ PHÚC
THAN Số..........NT/BC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phúc Than, ngày 22 tháng 05 năm 2011

BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010-2011
Kính gửi: Phòng GD&ĐT huyện Than Uyên
Thực hiện theo công văn số 134/PGD&ĐT-GDTH hướng dẫn báo cáo tổng kết năm
học 2010-2011.
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 của nhà trường.
Trường Tiểu học số 2 xã Phúc Than báo cáo Tổng kết năm học 2010-2011, cụ thể là:
A. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT NĂM HỌC:
I/ Đánh giá chung.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT và UBND
xã; sự phối kết hợp công tác của các trường đóng trên địa bàn. Sự ủng hộ của các
trưởng thôn bản và phụ huynh học sinh.
- Trình độ dân trí đã có bước chuyển biến mạnh mẽ; chất lượng học sinh, chất lượng
PCGD của trường và các điểm trường được duy trì ổn định.
- Công tác chỉ đạo, giảng dạy của giáo viên và nhà trường đồng bộ và thống nhất cao
tạo ra chuyển biến rõ rệt về chất lượng.
2. Khó khăn:
- Trường Tiểu học số 2 xã Phúc Than là trường mới chia tách và thành lập thuộc xã đặc
biệt khó khăn, tình hình kinh tế xã hội của địa phương còn gặp rất nhiều khó khăn.
- Địa bàn quản lý rộng, nhiều điểm trường, chủ yếu là dân tộc H’Mông(chiếm trên
70%).


- Công tác di dân tái định cư và di dân tự do trên địa bàn khá nhiều và chậm ảnh hưởng
lớn đến các hoạt động giáo dục, quản lí chỉ đạo của nhà trường.
- Công tác điều tra bổ sung PCGD hàng năm gặp nhiều khó khăn do việc khai sinh cho
trẻ mới sinh chưa được chú trọng; sự biến động về dân số trên địa bàn không ổn
định,.v.v..
3. Kết quả tổng quát.
- Duy trì đảm bảo số lượng theo kế hoạch giao; chất lượng giáo dục có chuyển biến tích
cực so với đầu năm.
- Chất lượng đội ngũ; chất lượng các phong trào và cuộc vận động lớn thực hiện có
chiều sâu và hiệu quả rõ rệt.


- Từng bước đổi mới, nâng cao chất lượng quản lý giáo dục và ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, chỉ đạo và dạy học.
II/ Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.
1. Những kết quả đã đạt được.
1.1 Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.
* Công tác xây dựng và triển khai kế hoạch.

- Nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nghiêm túc, bám sát
các chỉ đạo cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn
với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”. Quán triệt và thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung
một cách cụ thể trong công tác giảng dạy và đánh giá kết quả của giáo viên và học sinh.
Xây dựng kế hoạch triển khai phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
* Công tác kiểm tra, giám sát các cuộc vận động và phong trào của nhà trường:

- Nhà trường thành lập tổ công tác, phân công các thành viên phụ trách các thôn bản và
từng mảng phong trào cụ thể, có sơ kết, đánh giá – rút kinh nghiệm theo các đợt thi đua.

- Lồng ghép các cuộc thanh, kiểm tra hoạt động của các cuộc vận động và phong troà
với công tác thanh, kiểm tra chuyên môn.
- Nghiêm túc đánh giá, khen thưởng, nhắc nhở kịp thời các cá nhân, tập thể có ý thức
thực hiện tốt và chưa tốt các phong trào.
* Đánh giá kết quả thực hiện.

+ Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với cuộc
vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”: 100%
CBGVNV đều thực hiện nghiêm túc các chỉ thị và duy trì tốt 4 nội dung của cuộc vận
động đã được học tập. Trong năm học 2010-2011 không có CBGV vi phạm đạo đức, vi
phạm chuyên môn. Số GVNV được xếp loại cuối năm từ TB trở lên đạt 100%. Số
CBGVNV đăng kí thực hiện cuộc vận động năm 2011: 38/38 = 100%.
+ Cuộc vận động “Hai không”: Mỗi cá nhân, tập thể đều cam kết thực hiện nghiêm túc
cuộc vận động, không để xảy ra hiện tượng đánh giá sai kết quả học tập của HS; không
có tình trạng HS không đạt chuẩn được lên lớp. Mọi biểu hiện tiêu cực trong giáo dục
đều không xảy ra trong nhà trường.
+ Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Nhà trường chỉ đạo
1 khu thực hiện điểm (Long Thăng); các khu đều thực hiện xây dựng cảnh quan trường
lớp sư phạm, tổ chức các trò chơi dân gian, đổi mới phương pháp dạy học phù hợp và
có hiệu quả,.v.v.. Kết quả cụ thể: 100% lớp thực hiện tốt các hoạt động dạy và học. Các
giáo viên và HS thực hiện tốt các nội dung của phong trào.
- Kết quả đạt được so với đầu năm: Giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và giảng
dạy, dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Học sinh học tập có nề nếp, tham gia các


hot ng tớch cc, t chc c cỏc trũ chi dõn gian; khung cnh trng lp sch s,
trng cõy xanh...
* Nhng tn ti, hn ch v yu kộm:

- Cụng tỏc ch o hot ng cỏc phong tro v cuc vn ng ln ụi khi cha ng

b. Cht lng hot ng mt s im trng, cỏ bit mt s giỏo viờn cha thc s
tt, cũn coi nh,..v.v..; Cht lng ni dung rốn k nng sng cho HS cha cao.
1.2/ Thc hin k hoch giỏo dc v k hoch thi gian nm hc:
* Cụng tỏc xõy dng v trin khai k hoch:

- Xõy dng cỏc k hoch ch o ca nh trng, k hoch chuyờn mụn v k hoch
thc hin cỏc phong tro, on th ca nh trng. K hoch bao quỏt c tng th
nhim v qun lý, ch o chuyờn mụn ca nh trng trong nm hc theo hng dn
ca Phũng GD&T v cỏc cp qun lý.
- Trin khai thc hin nghiờm tỳc theo k hoch ó xõy dng; trong quỏ trỡnh thc hin
cú iu chnh, b sung phự hp vi tng thi im, iu kin cụng tỏc ca nh trng.
* Cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt vic thc hin cỏc k hoch ca nh trng:

- Nh trng thnh lp ban thanh tra, kim tra vic thc hin nhim v chuyờn mụn ca
giỏo viờn v thc hin k hoch ca cỏc t khi, on th chuyờn mụn ca trng.
- Cỏc k hoch c xõy dng u phi c kim tra, phờ duyt trc khi trin khai
thc hin.
- K hoch giỏo dc v k hoch thi gian nm hc c thc hin nghiờm tỳc, bỏm sỏt
chng trỡnh ch o ca B, S v Phũng GD&T.
* ỏnh giỏ kt qu thc hin:

+ S lng:
K hoch giao

Thc hin u nm

Thc hin cui nm

Khi


Lp/HS

S.lp

TSHS

N

DT

NDT

S.lp

TSHS

N

DT

NDT

1
2
3
4
5

5/80
5/90

5/94
4/56
3/42
22/362

5
5
5
4
3
22

83
85
97
50
42
357

41
36
39
18
12
146

83
85
97
50

42
357

41
36
39
18
12
146

5
5
5
4
3
22

86
85
99
51
43
364

42
36
39
19
12
148


86
85
99
51
43
364

41
36
39
19
12
148

Cng

Tng Gim

6
5
5
5
1
12

- Lý do tăng:12 (chuyển đến từ Mờng Mít(5), Mờng Cang(2) và Mờng Than(1), Phúc
Than 1(1), Văn Bàn(3)).
- Lý do giảm: 10( giảm từ cuối năm học trớc 5, chuyển đi Mù Cang Chải: 2, Văn Bàn 1;
Tân Uyên 1, Chết 1)

+ Chất lợng 2 mặt giáo dục (có biểu mẫu kèm theo)
- Chất lợng giáo dục đã có chuyển biến tích cực so với khảo sát đầu năm và chất lợng
cuối năm học trớc.
- Tỉ lệ HS khá giỏi tăng hơn so với kế hoạch đầu năm.
+ Kế hoạch năm học thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học của các cấp. Khai giảng,
tái giảng học kì II và tổng kết năm học theo kế hoạch chỉ đạo chung.

10


1.3/ Thực hiện chơng trình, sách, thiết bị dạy học:
- Chơng trình dạy học đảm bảo đủ 35 tuần thực học và các hoạt động ngoại khoá khác.
Không có hiện tợng dạy chạy chơng trình, bỏ bài, bỏ kiến thức trong giáo viên.
- Sách giáo khoa, vở viết và đồ dùng dạy học đảm bảo đủ cho học sinh và giáo viên sử
dụng phát huy hiệu quả.
- Công tác làm và sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: số đồ dùng dạy học tự làm có chất
lợng:86; số giáo viên thờng xuyên sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả: 25.
1.4/ Đổi mới công tác chỉ đạo dạy và học:
- Thực hiện nghiêm túc công tác dân chủ trong trờng học, công khai các kế hoạch và và
mục tiêu, chiến lợc phát triển và triển khai kế hoạch của nhà trờng.
- Giao trách nhiệm cho từng giáo viên tự chịu trách nhiệm về chất lợng giáo dục của lớp
phụ trách. Giáo viên chủ động lựa chọn phơng pháp và nội dung dạy học phù hợp với
tình hình thực tế của lớp trên cơ sở bám sát theo chuẩn kiến thức và các văn bản chỉ đạo
của các cấp.
- Kiểm tra giám sát hoạt động dạy học và hoạt động ngoại khoá triệt để đảm bảo mục
đích phát huy tính tích cực, chủ động nâng cao chất lợng của từng lớp.
1.5/ Nâng cao chất lợng phổ cập GDTH, xây dựng trờng chuẩn Quốc gia gắn với phong
trào Xây dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực
* Công tác nâng cao chất lợng phổ cập GDTH:


a, PCGDTH-CMC:
- Số ngời từ 15 - 25 tuổi: Biết chữ: 276/291 = 95 % MC: 15/291 = 5
- Số ngời từ 26 - 35 tuổi: Biết chữ: 194/220 = 88% MC: 26/216 = 12%
Tổng số trẻ từ 6 14 tuổi: 496 Trong đó: Đang đi học: 362 em
( Khuyết tật: 14; chuyển đi: 6; chết: 2;); TNTH: 134
b, PCGDTHĐĐT: Tổng số trẻ 11 tuổi: 44 Đang học lớp 5: 0 ; HTCTTH: 44
Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 83/83 = 100%
i ng giỏ viờn theo quy nh
C s vt cht theo quy nh
Phổ cập GDTHCMC, PCGDTHĐĐT đợc duy trì bền vững ở tất cả các thôn bản.
* Công tác xây dựng phong trào Trờng học thân thiện, học sinh tích cực đợc triển khai
có hiệu quả, cụ thể là:

- Cảnh quan trờng lớp khang trang, đảm bảo tính s phạm, nhà trờng có một điểm trờng
trang trí kiểu mẫu (Điểm trờng Long Thăng).
- Đổi mới phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh, đảm bảo điều kiện để học
sinh học tập có hiệu quả cao(16/22 lớp thực hiện tốt).
- Việc tổ chức chơi các trò chơi dân gian đợc thực hiện đều đặn ở tất cả các khu, các lớp
vào thứ 2 hàng tuần.
- Rèn luyên kĩ năng sống cho học sinh, tất cả HS đều đợc rèn luyện các kĩ năng tự phục
vụ và giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh học đờng.
- Giáo dục truyền thống lịch sử, văn hoá gắn với nhiệm vụ chăm sóc, giúp đỡ các gia
đình chính sách ở địa phơng. Cụ thể đã chăm sóc 2 gia đình chính sách trên địa bàn và
chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ Hữu nghị Việt Trung.
1.6/ Nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục:
+ Tổng số giáo viên: 31
- Số giáo viên dạy giỏi cấp trờng: 21/31 = 64%; GV dạy giỏi cấp huyện: 03/31= 7%
+ Công tác bồi dỡng CBQL giáo viên:
- Tổng số CBQL&GV tham gia học tập nâng cao trình độ đào tạo: 17 đã tốt nghiệp: 5.



- Tất cả các CBQL&GV than gia đầy đủ các chơng trình bồi dỡng hè, các chuyên đề
bồi dỡng do trờng tổ chức; kết quả xếp loại các chuyên đề BD: 28/30 đạt yêu cầu( 1
không xếp loại( nghỉ chế độ); 1 GV cha đạt);
- Công tác BD- giúp đỡ GV yếu: TSGV đợc giúp đỡ: 3 ; số GV đã đạt yêu cầu: 3 ; số
GV cha đạt yêu cầu: 0.
- Tuyên truyền và tập huấn GV thực hiện tốt chơng trình chuẩn nghề nghiệp GVTH;
thực hiện tốt công tác hội thảo chuyên đề cấp trờng, cụm trờng. Nghiêm túc thực hiện
công tác bồi dỡng GV thông qua hội giảng các cấp: GV đạt dạy giỏi cấp tổ: 20; cấp trờng: 18.
+Tổng số cán bộ quản lý: 2
- Cán bộ quản lý đã đợc bồi dỡng và học tập về nghiệp vụ quản lý: 2
* Nhà trờng tạo điều kiện cho GV đợc đi học năng cao trình độ chuyên môn, cụ thể là:
số CB-GV đã học xong: Đại học: 2; Cao đẳng: 7; số đang học: Đại học: 12, Cao đẳng: 0,
Hoàn chỉnh chuẩn hoá:0
* Trong học kì vừa qua nhà trờng đã tổ chức bồi dỡng chuyên môn cho giáo viên
thông qua các nội dung sau:
+ Bồi dỡng GV thông qua hội giảng:
- Tổ chức cho GV trau dồi năng lực s phạm thông qua dự giờ, trao đổi nghiệp vụ với
đồng nghiệp. Tổng số GV tham gia hội giảng cấp tổ: 27/27 = 100 %(1gv ngh thai sn, 1
gv trng tp di hn).

Tổng số CBQL&GV tham gia HG cấp trờng: 22 Đạt GV giỏi cấp trờng: 20 = 91 %
- Các giờ HG các cấp thực sự là những giờ thao giảng có chất lợng; thông qua đó giáo
viên dự và giảng rút ra đợc nhiều kinh nghiệm thiết thực cho công tác chuyên môn của
mình.
- Giáo viên đã chú trọng tới công tác hội giảng, vì thế không có tiết dạy hội giảng nào
xếp loại yếu.
+ Bồi dỡng GV theo các chuyên đề:
- Các chuyên đề đã đợc triển khai: Phơng pháp dạy học theop vùng miền; dạy học theo
hớng đổi mới; dạy học cho trẻ em có hoàn cảnh khókhăn; BDCM theo chu kì, BDGV

theo chuyên đề Tổ chức dạy học trong giờ tập viết khối 3.v.v..
- GV tích cực bồi dỡng chuyên môn thông qua các chuyên đề đợc triển khai; nhiều GV
áp dụng có hiệu quả vào quá trình giảng dạy.
+ Bồi dỡng chuyên môn thông qua thanh, kiểm tra:
- Tổng số GV đợc dự giờ trong năm học: 27; Số giờ Tốt: 94; Khá: 146; TB: 78; Yếu: 8
- Trong năm học vừa qua có 03 GV yếu cần đợc giúp đỡ; đến hết năm học có 3 GV đạt
yêu cầu, không có GV vi phạm quy chế chuyên môn; không có GV vi phạm đạo đức
nhà giáo.
1.7/ Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và dạy học:
+ Nhà trờng khuyến khích giáo viên vận dụng, ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác giảng dạy và phụ trợ giảng dạy. Kết quả cụ thể là:
- Số CBQL-GV có máy vi tính: 18 trong đó (Xách tay: 4; để bàn: 14), số máy chiếu 1.
- Số máy tính đợc kết nối intener: 9; số CBGV có tài khoản E-mail
- S giỏo viờn son bi trờn mỏy vi tớnh trờn tng s giỏo viờn: 10/28 t t l 36%.
- Hầu hết các GV vận dụng mã nguồn mở vào công tác ứng dụng CNTT và dạy học.
Tuy nhiên công tác sử dụng máy chiếu; thiết kế bài giảng Powerpoint giáo viên còn
hạn chế.
1.8/ Đánh giá chung:
* Những u điểm nổi bật:


- Nhà trờng chỉ đạo nghiêm túc mọi hoạt động chuyên môn và các phong trào trong trờng Tiểu học.
- Kết quả các phong trào thi đua đạt hiệu quả cao và vợt kế hoạch đề ra từ đầu năm.
- Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học.
- Đổi mới có hiệu quả công tác quản lý, dạy học. Công tác phổ cập GDTH đợc duy trì
bền vững.
- Công tác nâng cao chất lợng đội ngũ, chất lợng học sinh đã có chuyển biến so với đầu
năm. Công tác ứng dụng CNTT đã triển khai bớc đầu có chất lợng.
* Nhng tn ti, hn ch v yu kộm:


- Chất lợng mũi nhọn cha cao (HS đạt giải HSG các cấp còn ít, GV dạy giỏi cấp huyện ít
(2/28gv)), Xây dựng phong trào Trờng học thân thiện, học sinh tích cực hiệu quả cha
cao.
- Công tác ứng dụng CNTT vào giảng dạy cha đa dạng và hiệu quả, chủ yếu giáo viên
chỉ sử dụng máy tính vào công việc soạn bài rên máy vi tính, các nội dung khác còn ít.
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học cha đủ hoặc không đảm bảo chất lợng nh: phòng
học, bàn ghế HS, thiết bị dạy học,.v.v..
* Nguyờn nhõn ca tn ti v hng khc phc:

+ Nguyờn nhõn:
- Do tinh thn t giỏc, tớch cc ca s ớt giỏo viờn cha tt. Cht lng HS i tr ca
ton trng trong nm hc trc khụng cao, iu kin c s vt cht, trang thit b v
hon cnh khỏch quan ca nh trng em li.
- Nng lc s dng mỏy vi tớnh v vic ỏp dng cỏc phn mm mó ngun m cũn yu.
Cụng tỏc kim tra ỏnh giỏ ca nh trng cha cht ch.
+ Hng khc phc:
- Tip tc nõng cao ý thc trỏch nhim vi cụng vic ca giỏo viờn. Tuyờn truyn
GV nm rừ nhim v, s cn thit ca vic thc hin cỏc cuc vn ng v phong tro
trong giai on giỏo dc hin nay. Nõng cao cht lng giỏo dc HS i tr v tng
bc nõng cao cht lng giỏo dc mi nhn.
- Tng cng bi dng nõng cao trỡnh chuyờn mụn cho giỏo viờn. Tớch cc hng
dn, bi dng v khuyn khớch giỏo viờn t hc nõng cao trỡnh tin hc ng dng v
thit k phn mm da trờn phn mm mó ngun m.
2. Bài học kinh nghiệm:
- cú c cht lng chuyờn mụn tt ũi hi mi giỏo viờn phi t ý th v ngh
nghip, tớch cc hc hi nõng cao nng lc dy hc thụng qua cỏc kờnh: t hc, ng
nghip, ti liu tham kho, bng a hỡnh tit dy hay trờn Intener,..
- Mun cú cht lng GD tt giỏo viờn phi nhit tỡnh, iu chnh ni dung, phng
dy hc thớch hp vi HS theo tng thi im c th. T chc tt cỏc hot ng ngoi
khỏ v phong tro tng lp, tng im trng.

- Qun lớ vic dy - hc, hot ng ca nh trng phi linh hot, phỏt huy c tớnh
tớch cc v tinh thn phn u vn lờn ca ton th giỏo viờn, nhõn viờn.
- u t trang thit b dy v hc, phũng lp hc , m bo iu kin dy hc tt
trong mi thi tit.


- Đánh giá giáo viên, nhân viên và học sinh công khai, trung thực và chính xác.
3. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề nghị Phòng GD&ĐT đầu tư trang thiết bị đủ phục vụ cho công tác dạy và học.
- Phòng GD&ĐT kết hợp với UBND xã Phúc Than xây dựng đủ phòng học cho nhà
trường.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011:
1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, có chất lượng chiều sâu các phong trào và cuộc vận
động lớn của ngành và các cấp triển khai. Cụ thể là:
- Nghiêm túc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” gắn với thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung, cuộc vận động
“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Kiên quyết không để tình trạng học sinh
không đạt chất lượng lên lớp. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ chất lượng HS. Tiếp tục tổ
chức cho CBGV đăng kí phấn đấu và thực hiện từng nội dung của các cuộc vận động
và phong trào.
- Thực hiện nghiêm túc ngày “Toàn dân đưa trẻ đến trường” và các ngày hoạt động lớn
trong năm.
2. Thực hiện kế hoạch giáo dục của đơn vị:
- Triển khai thực hiện đúng, đủ và vượt kế hoạch đã đề ra, cụ thể là: Duy trì đạt 100%
kế hoạch số lượng; đảm bảo chất lượng học sinh được duy trì bằng năm học 2009-2010
và từng bước nâng cao chất lượng mũi nhọn một cách bền vững. Giảm tỉ lệ HS yếu
dưới 3%, chuyển cấp đạt 98-100%.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch dạy học và chương trình giáo dục; chủ đề năm học.
3. Đổi mới công tác chỉ đạo dạy và học:

- Tăng cường công tác quản lí chỉ đạo hài hoà các hoạt động của nhà trường. Đảm bảo
duy trì tốt các nề nếp của nhà trường theo phương châm “Kỉ cương trong quản lý, thực
chất trong đánh giá”. Mỗi khu cử một giáo viên chịu trách nhiệm chính mọi hoạt động
và phong trào của khu(điểm trường).
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên và bồi
dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên dạy giỏi các cấp.
4. Duy trì nâng cao chất lượng phổ cập GDTH: Duy trì bền vững chất lượng PCGDTH
của đơn vị: Điều tra bổ sung chính xác, đúng thời điểm, số liệu khớp với các cấp và hồ
sơ.
5. Kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia gắn với phong trào “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực”: Xây dựng kế hoạch chuẩn trường chuẩn Quốc theo 5
tiêu chí quy định, bước đầu nâng cao dần các tiêu chuẩn quy định hướng tới mục tiêu
đạt chuẩn. Nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường học thân thiện, dần dần hoàn


thiện hiệu quả nhiệm vụ rèn kĩ năng sống cho học sinh và nhiệm vụ đổi mới nâng cao
chất lượng dạy học phù hợp với HS.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ có tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất nghề nghiệp
tốt. Có tinh thần tracsh nhiệm cao với công việc được giao.
- Nghiêm túc đánh giá giáo viên theo chẩn nghề nghiệp GVTH, chuẩn hiệu trưởng.
- Có biện pháp rèn luyện nâng cao chất lượng đội ngũ.
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2009-2010 và phương hướng nhiệm vụ trọng
tâm năm học 2010-2011 của trường Tiểu học số 2 xã Phúc Than.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT-Bộ phận Tiểu học(b/)
-Lưu nt

Thay mặt trường
P.HIỆU TRƯỞNG


Đặng Hữu Đoan



×