Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Đánh giá tác dụng của điện trường châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 104 trang )

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BC
CSTL
CT
N0
N7
N15
ĐT
GOT
GPT
HC
HCTLH
MRI
Nhóm C
Nhóm NC
SĐT
T1
T2
TC
TĐT
TVĐĐ
YHCT
YHHĐ
t

Bạch cầu
Cột Sống Thắt Lưng
Computed Tomography (Chụp cắt lớp vi tính)
Đánh giá trước điều trị
Đánh giá sau 7 ngày điều trị


Đánh giá sau 15 ngày điều trị
Điều trị
Glutamat Oxaloacetat Transaminase
(enzyme trao đổi amin Glutamat Oxaloacetat)
Glutamat Pyruvat Transaminase
(enzyme trao đổi amin Glutamat Pyruvat)
Hồng cầu
Hội chứng thắt lưng hông
Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ)
Nhóm chứng
Nhóm nghiên cứu
Sau Điều Trị
Longitudinal Relaxation Time
(Thời gian dãn theo trục dọc trong chụp cộng hưởng từ)
Transverse Relaxation Time
(Thời gian dãn theo trục ngang trong chụp cộng hưởng từ)
Tiểu cầu
Trước Điều Trị
Thoát Vị Đĩa Đệm
Y Học Cổ Truyền
Y Học Hiện Đại
Thời gian mắc bệnh


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
1.1. HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THEO YHHĐ.....................................................3
1.1.1. Lâm sàng: .....................................................................................................................................3

1.1.2. Cận lâm sàng ................................................................................................................................5
1.1.3. Chẩn đoán xác định hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm:.............................................7
1.1.4. Điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm bằng các phương pháp YHHĐ................7
1.2. HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THEO YHCT......................................................9
1.2.1. Bệnh danh: ....................................................................................................................................9
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:................................................................................................9
1.2.3. Các thể bệnh lâm sàng theo YHCT..............................................................................................10
1.3. GIẢI PHẪU-SINH LÝ ĐOẠN CỘT SỐNG THẮT LƯNG.................................................................................12
1.3.1. Hình thể chung của các đốt sống thắt lưng.................................................................................12
1.3.2. Đặc điểm giải phẫu sinh lý đĩa đệm cột sống thắt lưng...............................................................14
1.3.3. Sinh bệnh học thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng......................................................................16
1.3.4. Tiêu chuẩn phân loại mức độ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng..............................................17
1.4. ĐIỆN TRƯỜNG CHÂM:............................................................................................................................18
1.4.1. Đại cương về châm......................................................................................................................18
1.4.2. Phương pháp điện trường châm..................................................................................................20
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG HIỆN NAY.......................................21

CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................26
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................26
2.1.1. Tiêu chuẩn nhận bệnh nhân.........................................................................................................26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân:....................................................................................................27
2.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU...................................................................................................................27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................................................29
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: ....................................................................................................................29
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu......................................................................................................................29
2.3.3. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................................29
2.3.4. Các chỉ số nghiên cứu..................................................................................................................35
2.3.5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị...........................................................................................36



2.3.6. Xử lý số liệu..................................................................................................................................40
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU:.........................................................................................................................40

CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................41
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................41
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi.......................................................................................................41
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới.......................................................................................................42
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp..........................................................................................43
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh...............................................................................44
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo thể YHCT.............................................................................................44
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo kiểu thoát vị..........................................................................................45
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo mức độ bệnh.........................................................................................46
3.1.8. Các chỉ số lâm sàng trước điều trị của 2 nhóm...........................................................................47
3.1.9. Các chỉ số mạch, huyết áp của 2 nhóm trước điều trị.................................................................48
3.1.10. Các chỉ số huyết học và sinh hóa của 2 nhóm trước điều trị.....................................................48
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:..........................................................................................................................50
3.2.1. Sự cải thiện thang điểm Vas của 2 nhóm sau 7 và 15 ngày điều trị............................................50
3.2.2. Sự cải thiện về hội chứng cột sống và hội chứng rễ thần kinh sau 7 và 15 ngày điều trị............52
3.2.3. Sự cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng sau 7 và 15 ngày điều trị.....................................58
3.2.4. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày sau 7 và 15 ngày điều trị.......................................62
3.2.5. Kết quả điều trị chung sau 7 và 15 ngày điều trị.........................................................................64
3.2.6. Kết quả sau 7 và 15 ngày điều trị của nhóm NC theo thể YHCT.................................................66
3.2.7. Chỉ số mạch, huyết áp của 2 nhóm sau 15 ngày điều trị.............................................................66
3.2.7. Chỉ số huyết học và sinh hóa sau 15 ngày điều trị......................................................................68
3.2.8. Theo dõi sau 15 ngày ngừng điều trị:..........................................................................................69
3.3. THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................69

BÀN LUẬN....................................................................................................70

4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN...............................................................................71
4.1.1. Tuổi của các bệnh nhân nghiên cứu:...........................................................................................71
4.1.2. Giới của bệnh nhân nghiên cứu...................................................................................................72
4.1.3. Nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu......................................................................................73
4.1.4. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân nghiên cứu..........................................................................73
4.1.5. Các thể YHCT của bệnh nhân nghiên cứu...................................................................................74
4.1.6. Kiểu thoát vị của bệnh nhân nghiên cứu......................................................................................74
4.1.7. Mức độ bệnh của bệnh nhân nghiên cứu.....................................................................................75
4.2. BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................................75
4.2.1. Sự cải thiện về mức độ đau:.........................................................................................................75


4.2.2. Sự cải thiện về hội chứng cột sống và hội chứng rễ thần kinh của 2 nhóm.................................77
4.2.3. Sự cải thiện về tầm vận động cột sống thắt lưng.........................................................................79
4.2.4. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày...............................................................................80
4.2.5. Kết quả điều trị chung..................................................................................................................81
4.2.6. Kết quả sau 7 và 15 ngày ĐT của nhóm NC theo thể YHCT.......................................................81
4.2.7. Sự thay đổi các chỉ số sinh tồn của cơ thể...................................................................................82
4.2.8. Theo dõi đau tái phát sau khi ngừng điều trị 15 ngày.................................................................82
4.3. BÀN LUẬN VỀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN....................................................................................82

KẾT LUẬN....................................................................................................83
KIẾN NGHỊ...................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................85


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi...........................................................41
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới ..........................................................42
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp.............................................43

Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh..................................44
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thể YHCT................................................44
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo kiểu thoát vị.............................................45
Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo mức độ bệnh ...........................................46
Bảng 3.8. Các chỉ số lâm sàng trước điều trị..................................................47
Bảng 3.9. Các chỉ số mạch, huyết áp của 2 nhóm trước điều trị.....................48
Bảng 3.10. Các chỉ số huyết học và sinh hóa của 2 nhóm trước điều trị........48
Bảng 3.11. Sự cải thiện thang điểm Vas của 2 nhóm sau 7 ngày điều trị.......50
Bảng 3.12. Sự cải thiện thang điểm Vas của 2 nhóm sau 15 ngày điều trị.....51
Bảng 3.13. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp tay đất sau 7 ngày điều trị.........52
Bảng 3.14. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp tay đất sau 15 ngày điều trị.......53
Bảng 3.15. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp Schober sau 7 ngày điều trị......54
Bảng 3.16. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp Schober sau 15 ngày điều trị....55
Bảng 3.17. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp Lasegue sau 7 ngày điều trị......56
Bảng 3.18. Sự cải thiện chỉ số nghiệm pháp Lasegue sau 15 ngày điều trị....56
Bảng 3.19. Sự cải thiện chỉ số Gấp sau 7 ngày điều trị...................................58
Bảng 3.20. Sự cải thiện chỉ số Gấp sau 15 ngày điều trị.................................59
Bảng 3.21. Sự cải thiện chỉ số Duỗi sau 7 ngày điều trị.................................60
Bảng 3.22. Sự cải thiện chỉ số Duỗi sau 15 ngày điều trị...............................61
62
63
Bảng 3.23. Kết quả sau 7 ngày điều trị của nhóm NC theo thể YHCT..........66
Bảng 3.24. Kết quả sau 15 ngày điều trị của nhóm NC theo thể YHCT........66
Bảng 3.25. Chỉ số mạch, huyết áp của 2 nhóm sau 15 ngày điều trị..............66
Bảng 3.26. Chỉ số huyết học và sinh hóa sau 15 ngày điều trị........................68


Bảng 3.27. Theo dõi sau 15 ngày ngừng điều trị ...........................................69

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo tuổi chung của 2 nhóm............................................................................41
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới chung của 2 nhóm............................................................................42
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp chung của 2 nhóm..............................................................43
Biểu đồ 3.4. Phân bố theo thời gian mắc bệnh chung của 2 nhóm...................................................44
Biểu đồ 3.5. Phân bố theo thể YHCT chung của 2 nhóm.................................................................45
Biểu đồ 3.6. Phân bố theo kiểu thoát vị chung của 2 nhóm..............................................................46
Biểu đồ 3.7. Phân bố theo mức độ bệnh chung của 2 nhóm.............................................................47
Biểu đồ 3.8. Sự cải thiện chỉ số Oswestry sau 7 ngày điều trị..........................................................62
Biểu đồ 3.9. Sự cải thiện chỉ số Oswestry sau 15 ngày điều trị........................................................63
Biểu đồ 3.10. Kết quả điều trị chung sau 7 ngày điều trị..................................................................64
Biểu đồ 3.11. Kết quả điều trị chung sau 15 ngày điều trị................................................................65


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Hình ảnh TVĐĐ trên phim MRI. ..................................................6
Hình 1.2. Các thành phần của đốt sống và đĩa đệm ...................................15
Hình 1.3. Giản đồ về sự liên quan giữa vùng da và nội tạng theo Zakharin
và Head..........................................................................................................20
Hình 2.1. Kim châm cứu...............................................................................27
Hình 2.2. Máy điện châm M8 .......................................................................28
Hình 2.3.Thuốc Methycobal .........................................................................28
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình thiết kế nghiên cứu.............................................30
Hình 2.5.Thủ thuật xát..................................................................................31
Hình 2.6.Thủ thuật day.................................................................................31
Hình 2.7.Thủ thuật lăn..................................................................................32
Hình 2.8.Thủ thuật bóp.................................................................................32
Hình 2.9. Thủ thuật ấn huyệt........................................................................33
Hình 2.10. Thước đo thang điểm VAS [44]..................................................36
Hình 2.11. Thước đo tầm vận động khớp [45].............................................38



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng thắt lưng hông (HCTLH) là một bệnh cảnh lâm sàng gồm có
các triệu chứng bệnh lý của cột sống thắt lưng và bệnh lý của dây thần kinh
hông to. Bệnh được biểu hiện bằng hiện tượng đau ở vùng thắt lưng được giới
hạn từ ngang đốt sống thắt lưng L1 phía trên đến đĩa đệm đốt sống thắt lưng
L5-S1 ở phía dưới lan xuống chân; nguyên nhân thường do viêm rễ thắt lưng
cùng, viêm khớp cột sống, thoái hoá cột sống... đặc biệt phải kể đến thoát vị đĩa
đệm cột sống thắt lưng. Theo thống kê, thoát vị đĩa đệm chiếm tỷ lệ khoảng
63-73% tổng số đau cột sống thắt lưng hông (CSTL) [1],[2].
Theo Tổ chức y tế thế giới có đến 80% dân số ít nhất một lần đau vùng
cột sống thắt lưng hông. Tại Mỹ, đây là nguyên nhân hàng đầu gây hạn chế vận
động của phụ nữ dưới 45 tuổi, là nguyên nhân đứng thứ hai khiến bệnh nhân đi
khám bệnh, bệnh gặp cả nam và nữ thường trong độ tuổi lao động [3], năm 1984
ước tính kinh phí để điều trị HCTLH do thoát vị đĩa đệm là 21 tỷ USD [4].
Vấn đề chẩn đoán và điều trị HCTLH do TVĐĐ cột sống thắt lưng vừa
hiệu quả vừa giảm chi phí đang là một vấn đề thời sự của nhiều quốc gia trên
thế giới do bệnh gây ảnh hưởng nhiều tới nghề nghiệp, sinh hoạt của bệnh nhân
và là một gánh nặng cho xã hội.
Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phương pháp điều trị HCTLH do
TVĐĐ như điều trị bảo tồn, can thiệp tối thiểu và phẫu thuật điều trị. Điều trị
nội khoa bảo tồn đã được đề cập đến từ lâu và đã mang lại hiệu quả nhất định,
nhưng phương pháp này cũng có nhược điểm là các thuốc giảm đau chống
viêm có khá nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến người bệnh, đặc biệt khi phải
sử dụng dài ngày. Phương pháp phẫu thuật có thể có những biến chứng không
mong muốn hậu phẫu cho người bệnh.



2
Theo Y học cổ truyền (YHCT), HCTLH do TVĐĐ thuộc phạm vi chứng
tý, chứng huyết ứ, khí trệ huyết ứ với các bệnh danh cụ thể: yêu thống, yêu
cước thống. YHCT có rất nhiều phương pháp để điều trị như châm, cứu, xoa
bóp, bấm huyệt, thuốc thang sắc uống, thuốc đắp, thuốc bôi…
Trường châm là phương pháp dùng kim dài, loại kim số 8 trong 9 loại
kim châm của YHCT để châm xuyên huyệt, dựa trên cơ sở học thuyết kinh lạc,
có hiệu quả điều trị cao về tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động trong
các bệnh cơ xương khớp trong đó có HCTLH do TVĐĐ.
Đã có rất nhiều đề tài sử dụng phương pháp châm cứu để điều trị hội
chứng thắt lưng hông do TVĐĐ nhưng chủ yếu là nghiên cứu tác dụng của hào
châm mà chưa có nhiều đề tài nghiên cứu tác dụng của điện trường châm trong
điều trị bệnh về TVĐĐCSTL mang tính hệ thống. Vì vậy chúng tôi tiến hành
đề tài: “Đánh giá tác dụng của điện trường châm trong điều trị hội chứng
thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm”, nhằm hai mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng của điện trường châm trong điều trị hội chứng
thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điện trường
châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm.


3
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm theo YHHĐ.
Định nghĩa: HCTLH là một khái niệm lâm sàng, bệnh cảnh gồm có
các triệu chứng biểu hiện bệnh lý của cột sống thắt lưng và bệnh lý của rễ tạo
thành dây thần kinh hông to, mà nguyên nhân gây bệnh hàng đầu là do thoát

vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất là xung đột đĩa rễ (đĩa đệm - rễ thần kinh).
1.1.1. Lâm sàng:
HCTLH được biểu hiện bằng hai hội chứng: hội chứng cột sống và hội
chứng chèn ép rễ [5],[6].
1.1.1.1. Hội chứng cột sống:
- Đau cột sống thắt lưng: Khởi phát sau một chấn thương hoặc vận động
cột sống quá mức. Đau cấp tính tiến triển giảm dần sau đó đau tái phát trở
thành mạn tính. Đau có tính chất cơ học (tăng lên khi ho, hắt hơi, thay đổi tư
thế, lúc nửa đêm về sáng, giảm khi nghỉ ngơi).
- Các biến dạng cột sống:
+ Mất ưỡn thắt lưng (mất đường cong sinh lý).
+ Vẹo cột sống thắt lưng.
+ Dấu hiệu “gập góc”.
- Có điểm đau cột sống và cạnh cột sống thắt lưng: Rất phổ biến, tương
ứng với các đoạn vận động bệnh lý và là điểm xuất chiếu đau của các rễ thần
kinh tương ứng.
- Hạn chế tầm hoạt động của CSTL: chủ yếu là hạn chế khả năng
nghiêng về bên ngược với tư thế chống đau và khả năng cúi (nghiệm pháp
Schober).


4
1.1.1.2. Hội chứng rễ thần kinh
- Theo Mumentheler và Schliack các triệu chứng tương ứng với vùng
phân bố của rễ thần kinh bị tổn thương, có đặc điểm:
Đau lan theo dọc đường đi của rễ thần kinh chi phối.
Rối loạn cảm giác lan theo dọc các dải cảm giác
Teo cơ do rễ thần kinh chi phối bị chèn ép.
Giảm hoặc mất phản xạ gân xương.
- Đặc điểm đau của rễ: Đau dọc theo vị trí tương ứng rễ thần kinh bị

chèn ép chi phối, đau có tính chất cơ học và xuất hiện sau đau thắt lưng cục bộ,
cường độ đau ở thắt lưng và ở chân (đùi, cẳng chân) thường không đều nhau.
Có thể gặp đau cả hai chi dưới kiểu rễ , cần nghĩ đến khối thoát vị to ở trung
tâm, nhất là khi kèm theo ống sống hẹp dù ít.Còn khi đau chuyển từ chân nọ
sang chân kia một cách đột ngột, hoặc gây hội chứng đuôi ngựa cần nghĩ đến
sự di chuyển của mảnh thoát vị lớn bị đứt rời gây nên [7],[8].
- Các dấu hiệu kích thích rễ: Có giá trị chẩn đoán cao.
- Dấu hiệu Lasègue: Khi nâng từng chân lên cao dần, gối để duỗi thẳng,
bệnh nhân sẽ thấy đau và không thể nâng cao tiếp. Mức độ dương tính được
đánh giá bằng góc tạo giữa trục chi và mặt giường khi xuất hiện đau
- Dấu hiệu “bấm chuông”: Khi ấn điểm đau cạnh cột sống thắt lưng
(cách cột sống khoảng 2 cm) xuất hiện đau lan dọc chân theo khu vực phân bố
của rể thần kinh tương ứng.
- Điểm đau Valleix: Dùng ngón tay cái ấn sâu vào các điểm trên đường
đi của dây thần kinh hông to, bệnh nhân thấy đau nhói tại chỗ ấn. Gồm các
điểm: giữa ụ ngồi- mấu chuyển lớn, giữa nếp lằn mông, giữa mặt sau đùi, giữa
nếp lằn khoeo, giữa cung cơ dép ở cẳng chân.
- Có thể gặp các dấu hiệu tổn thương rễ:


5
+ Rối loạn cảm giác: Giảm hoặc mất cảm giác kiểu rễ hoặc dị cảm (kiến
bò,tê bì, nóng rát….) ở da theo khu vực rễ thần kinh chi phối.
+ Rối loạn vận động: Khi chèn ép rễ L5 lâu ngày các cơ khu trước ngoài
cẳng chân sẽ bị liệt làm cho bệnh nhân không thể đi lại bằng gót chân được
(gấp mu bàn chân), còn với rễ S1 thì các cơ khu sau cẳng chân sẽ bị liệt làm
bệnh nhân không thể kiễng chân được (gấp gan bàn chân).
+ Giảm phản xạ gân xương: Giảm phản xạ gân cơ tứ đầu đùi của rễ L4
và gân gót của rễ S1.
+ Có thể gặp teo cơ và rối loạn cơ tròn (bí đại tiểu tiện, đại tiểu tiện

không tự chủ hoặc rối loạn chức năng sinh dục) khi tổn thương nặng, có chèn
ép đuôi ngựa.
1.1.2. Cận lâm sàng
1.1.2.1.Chẩn đoán hình ảnh:
a.Chụp X-quang quy ước:
Thường sử dụng ba tư thế: thẳng, nghiêng, chếch 3/4, cho phép đánh giá
được trục cột sống (đường cong sinh lý), so sánh được kích thước và vị trí của
các đốt sống, khoang gian đốt và đĩa đệm, kích thước lỗ tiếp hợp, đánh giá
được mật độ và cấu trúc xương, các dị tật bẩm sinh.
b.Chụp bao rễ thần kinh
Là phương pháp chụp Xquang sau khi đưa chất cản quang vào khoang
dưới nhện của tủy sống đoạn thắt lưng bằng con đường chọc dò tủy sống. Nó
trở thành phương pháp chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
và xét chỉ định phẫu thuật đĩa đệm.
Tuy vậy, chỉ định chụp bao rễ cần cân nhắc do những tai biến mà độc
tính của chất cản quang gây ra.


6
c.Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng
Phương pháp này có giá trị chẩn đoán chính cao với nhiều thể TVĐĐ và
chẩn đoán phân biệt đối với một số bệnh lý khác như: hẹp ống sống, u tủy…với
độ chính xác cao [9],[10].
d.Chụp cộng hưởng từ hạt nhân
- Đây là phương pháp rất tốt để chẩn đoán TVĐĐ vì cho hình ảnh trực
tiếp của đĩa đệm cũng như rễ thần kinh trong ống sống và ngoại vi [11].
Phương pháp này cho phép chẩn đoán chính xác TVĐĐCSTL từ 95-100%.
Tuy nhiên đây vẫn là phương pháp chẩn đoán đắt tiền.
- Trên phim MRI: Hình ảnh đĩa đệm là tổ chức đồng nhất tín hiệu ở các
thân đốt sống với mật độ khá đồng đều, xu hướng tăng cân đối từ trên xuống

dưới và hơi lồi ở phía sau. Đĩa đệm là tổ chức giảm tín hiệu trên T1 và tăng tín
hiệu trên T2 [12].

Hình 1.1. Hình ảnh TVĐĐ trên phim MRI.
(Nguồn: hinhanhhoc.com)
Theo Wood thoát vị đĩa đệm trên phim MRI được chia thành:
+ Phồng đĩa đệm: vòng sợi chưa bị rách, nhân nhầy vẫn còn nằm trong
vòng sợi nhưng lệch vị trí.


7
+ Lồi đĩa đệm: khối thoát vị chưa xé rách vòng sợi nhưng đã đẩy lồi
vòng sợi chèn ép vào dây chằng dọc sau.
+ Thoát vị đĩa đệm thực sự: khối thoát vị đã xé rách vòng sợi và chui qua
dây chằng dọc sau, nhưng còn dính liền với phần nhân nhầy nằm phía trước.
+ Thoát vị đĩa đệm di trú: mảnh rời thoát ra và không liên tục với
khoang đĩa đệm, có khả năng di chuyển lên xuống, tổn thương dây chằng dọc
sau thường ở vị trí sau bên [13].
Ngoài ra còn quan sát được tất cả các hình ảnh của các tổ chức lân cận
như: thân đốt sống, các sừng trước và sừng sau, và một số cấu trúc như: khối
da, cơ và tổ chức dưới da …[14].
e. Siêu âm
- Là một phương pháp khảo sát hình ảnh học bằng cách cho một phần
của cơ thể tiếp xúc với sóng âm có tần số cao (siêu âm) để tạo ra hình ảnh bên
trong cơ thể.
- Đây là phương pháp cho thấy hình ảnh cấu trúc và sự chuyển động của
bộ phận được siêu âm nên góp phần vào chẩn đoán phân biệt với bệnh khác.
1.1.2.2.Các xét nghiệm khác:điện cơ, huyết học, sinh hóa…
1.1.3. Chẩn đoán xác định hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm:
* Lâm sàng: có ít nhất một triệu chứng của hội chứng cột sống và một

triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh.
* Cận lâm sàng: Thường chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ có
hình ảnhTVĐĐCSTL.
1.1.4. Điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm bằng các
phương pháp YHHĐ
1.1.4.1. Nội khoa
a. Bất động trong thời kì cấp tính


8
Đây là nguyên tắc quan trọng đầu tiên trong điều trị nội. Bất động trên
giường cứng phải hoàn toàn, liên tục, chính xác và kéo dài đủ thời gian [15].
b. Dùng thuốc
- Thường dùng các thuốc chống viêm giảm đau không steroid đường
uống được chỉ định trong thời kỳ cấp và trong đợt tái phát.Có thể kết hợp dùng
các thuốc an thần giãn cơ nhẹ, các vitamin nhóm B liều cao và một số thuốc
giảm đau thần kinh khác.
- Trong các trường hợp đau nặng, thuốc giảm đau chống viêm thông
thường không có hiệu quả thì xem xét chỉ định điều trị bằng corticoid và các
phương pháp phong bế thần kinh.
c. Phục hồi chức năng bằng vật lý trị liệu
Các phương pháp thường được sử dụng trong điều trị TVĐĐ cột sống
thắt lưng bao gồm: điện trị liệu, nhiệt trị liệu, ánh sáng trị liệu, xoa bóp trị liệu,
kéo giãn cột sống thắt lưng và sử dụng áo nẹp cột sống. Mục đích của các
phương pháp này là làm tăng lưu lượng máu, giảm phù nề, giảm bớt sự kết
dính, tăng độ linh hoạt của cột sống thắt lưng [3].
1.1.4.2. Phương pháp điều trị phẫu thuật
- Mục đích: Lấy bỏ nhân nhầy thoát vị chèn ép vào tủy hoặc rễ thần kinh.
- Chỉ định tuyệt đối: TVĐĐ có hội chứng đuôi ngựa hoặc hội chứng
chèn ép rễ thần kinh một hoặc hai bên gây liệt và đau nhiều.

- Chỉ định tương đối: Sau điều trị nội 3 tháng không hiệu quả với các
biểu hiện đau rễ hoặc TVĐĐ mạn tính tái phát kèm đau rễ.


9
1.2. Hội chứng thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm theo YHCT
1.2.1. Bệnh danh:
- Hội chứng thắt lưng hông do TVĐĐ được mô tả trong chứng tý của
YHCT [16]. Trong các y văn cổ như Hoàng đế nội kinh tố vấn đã mô tả với
nhiều bệnh danh khác nhau tùy thuộc vào vị trí hoặc nguyên nhân gây bệnh:
+Yêu thống (đau lưng)
+Yêu cước thống (đau lưng –chân).
- Bệnh thuộc phạm vi “chứng tý’. Tý có nghĩa là tắc, chứng tý theo
YHCT là một chứng bệnh với biểu hiện đau do khí huyết lưu chuyển trong
kinh mạch bị tắc trở gây nên.
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:
1.2.2.1. Do nội thương:
Tạng phủ hư tổn dẫn tới chính khí hư suy làm cho khí huyết lưu thông ở
hệ kinh lạc bị ứ trệ.
Theo lý luận của YHCT “thông tắc bất thống, thống tắc bất thông” nghĩa là
khí huyết vận hành trong kinh lạc được lưu thông thì không đau đớn, còn khí
huyết vận hành trong kinh lạc bế tắc sẽ gây đau, bế tắc chỗ nào sẽ gây đau chỗ đó.
1.2.2.2. Do ngoại nhân:
Tà khí từ bên ngoài xâm nhập vào kinh lạc gây bệnh.
- Phong tà: phong là gió, chủ khí mùa xuân, có tính di chuyển, đột ngột
xuất hiện và đột ngột mất đi. Bệnh thường khởi phát đột ngột, diễn biến nhanh.
- Hàn tà: chủ khí mùa đông, có tính chất ngưng trệ làm cho khí huyết,
kinh lạc bị bế tắc. Do bản thân người bệnh sẵn có tình trạng ngưng trệ khí
huyết ở kinh lạc, gặp thêm hàn tà xâm nhập nên bệnh dễ có điều kiện phát sinh,
huyết trệ nặng hơn thành huyết ứ. Tính co rút của hàn rất cao làm cho co rút

cân, cơ. Ngoài ra hàn tà còn gây cảm giác đau buốt và sợ lạnh.


10
- Thấp tà: là chủ về cuối mùa hạ, thường có xu hướng phát triển từ dưới
lên (thấp tà là âm tà). Trong TVĐĐ ít có biểu hiện của thấp, song cũng có một
số triệu chứng như cảm giác tê bì, nặng nề, rêu lưỡi nhờn dính, chất lưỡi bệu.
1.2.2.3. Do bất nội ngoại nhân:
Do chấn thương làm khí trệ huyết ứ, dẫn tới bế tắc kinh khí của các kinh
bàng quang, kinh đởm gây đau, hạn chế vận động.
1.2.3. Các thể bệnh lâm sàng theo YHCT
Theo YHCT, yêu thống được phân thành 4 thể: thể hàn thấp, thể phong
thấp nhiệt, thể can thận âm hư và thể huyết ứ [17]. Khi đối chiếu các triệu
chứng lâm sàng của Hội chứng thắt lưng hông do TVĐĐ thì chúng tôi thấy yêu
thống thể can thận hư và yêu thống thể huyết ứ là phù hợp.
1.2.3.1. Thể huyết ứ
- Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:
Do lao động quá sức hoặc vận động sai tư thế, hoặc do bị ngã, va đập, bị
đánh…gây huyết ứ làm bế tắc kinh lạc. Sự lưu thông kinh khí trong mạch lạc bị
nghẽn trở, khí huyết không điều hòa gây đau và hạn chế vận động.
- Triệu chứng lâm sàng: Đau dữ dội ở vùng thắt lưng, có thể lan xuống
mông và chân, không đi lại được hoặc đi lại khó khăn. Nằm trên giường cứng,
co chân dễ chịu hơn. Đau tăng khi ho, hắt hơi, đại tiện hoặc đi lại vận động. Ăn
ngủ kém, mạch nhu sáp.
- Chẩn đoán bát cương: biểu thực
- Phép điều trị: Hoạt huyết hóa ứ, thông kinh lạc.
- Điều trị cụ thể:
+ Phương dược:
Dùng bài cổ phương Tứ vật đào hồng (Y tông kim giám)



11
Xuyên khung

8-12g

Đương quy 12g

Thục địa

16-20 g

Xích thược 12g

Đào nhân

8-12g

Hồng hoa

8-12g

Làm thang sắc uống, ngày 1 thang chia 2 lần
Hoặc bài cổ phương Thân thống trục ứ thang (Y lâm cải thác)
Tần giao

6-12g

Một dược


4-8g

Xuyên Khung

8g

Đương quy

12g

Đào nhân

12g

Ngũ linh chi

8g

Hồng hoa

6-12g

Hương nhu

4-8g

Cam thảo

4-6g


Xuyên ngưu tất 12g

Khương hoạt

4-8g

Địa long

4- 8g

Làm thang sắc uống, ngày 1 thang chia 2 lần.
+ Phương pháp không dùng thuốc:
Châm cứu: Châm các huyệt Thận du, Đại trường du, A thị, Giáp tích L1S1, Ủy trung, Dương lăng tuyền.
Xoa bóp, bấm huyệt: Dùng các thủ thuật lăn, day, vờn, bóp, bấm huyệt,
vận động hai bên cột sống từ D12 đến mông.
1.2.3.2. Thể can thận hư
* Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:
Chức năng can thận bị suy kém,thường hay gặp ở người cao tuổi có
thoái hóa CSTL, do sự lưu thông khí huyết không điều hòa, gây đau và hạn chế
vận động, lâu ngày càng làm chức năng can thận bị suy kém dẫn đến cơ xương
khớp suy yếu (teo cơ, nhẽo gân, cốt hư).
* Triệu chứng lâm sàng:
Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, có thể lan xuống mông và chân. Đau
tăng khi vận động, khi lạnh và ẩm thấp. Chườm ấm dễ chịu.Bệnh nhân thích
xoa bóp, thích ăn thức ăn nóng, uống ấm, đại tiện bình thường hoặc phân nát,
tiểu trong, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch phù hoạt. Bệnh lâu ngày thấp hóa hỏa sẽ


12
ảnh hưởng đến can thận và tỳ gây các triệu chứng mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt,

teo cơ. Đại tiện táo, tiểu vàng, rêu lưỡi vàng, mạch nhu sác hoặc trầm tế đới
sác.
* Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, hư trung hiệp thực.
* Phép điều trị: Bổ can thận, kiện tỳ trừ thấp, thông kinh lạc.
* Điều trị cụ thể:
+ Phương thuốc: Dùng bài Độc hoạt kí sinh thang (Thiên kim phương)
Độc hoạt 12g

Tần giao 12g

Ngưu tất 12g

Bạch thược 12g

Đương quy 12g

Thục địa 12g

Tang kí sinh 16g

Đảng sâm 12g

Phục linh 12g

Phòng phong 12g

Xuyên khung 8g Đỗ trọng 12g

Cam thảo 6g


Tế tân 8g

Quế tâm 6g

Làm thang sắc uống, ngày 1 thang chia 2 lần.
+ Phương pháp không dùng thuốc:
Châm cứu: Thận du, đại trường du, ủy trung, giáp tích L1-L5, a thị huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt: Giống thể huyết ứ
* Bên cạnh đó trên lâm sàng còn thường gặp thể Huyết ứ trên bệnh nhân
Can thận âm hư (Thoát vị đĩa đệm trên bệnh nhân thoái hóa đĩa đệm và thoái
hoá cột sống).
1.3. Giải phẫu-sinh lý đoạn cột sống thắt lưng
Cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống, 4 đĩa đệm (L1-L2, L2-L3, L3-L4,
L4-L5) và 2 đĩa đệm chuyển đoạn (T12-L1, L5-S1). Kích thước đĩa đệm càng
xuống dưới càng lớn, trừ đĩa đệm L5-S1 chỉ bằng 2/3 chiều cao đĩa đệm L4-L5
1.3.1. Hình thể chung của các đốt sống thắt lưng
Mỗi đốt sống gồm 3 phần chính là thân đốt sống, cung đốt sống, mỏm
đốt sống và một lỗ:
1.3.1.1. Thân đốt sống:
- Hình trụ, dẹt, có hai mặt gian đốt sống và một vành chung quanh.


13
- Thân đốt sống có kích thước tăng dần từ đốt trên đến đốt dưới, phù hợp
với sự tăng dần của trọng lượng từng phần cơ thể và lực tác dụng lên các đốt
phía dưới.
1.3.1.2. Cung đốt sống:
Cung đốt sống gồm hai phần: phần trước dính với thân đốt sống gọi là
cuống, phần sau gọi là mảnh.
- Cuống cung đốt sống là hai cột xương, ở bên phải và bên trái. Bờ trên

và bờ dưới của cuống lõm vào gọi là khuyết đốt sống. Khuyết dưới của một đốt
sống hợp với khuyết trên của đốt sống ngay dưới thành một lỗ gọi là lỗ gian
đốt, nơi đi qua của các dây thần kinh sống và các mạch máu.
- Mảnh cung đốt sống là hai mảnh xương nối từ hai cuống đến mỏm gai
tạo nên thành sau của lỗ đốt sống. Mảnh hình dẹt bốn cạnh, có hai mặt trước và
sau, hai bờ trên và dưới. Ở mặt trước mảnh có một chỗ gồ ghề là nơi bám của
dây chằng vàng. Mặt sau liên quan với khối cơ chung.
1.3.1.3. Các mỏm đốt sống:
Đi từ cung đốt sống ra, mỗi cung đốt sống có:
- Hai mỏm ngang chạy sang hai bên.
- Bốn mỏm có diện khớp gọi là mỏm khớp: hai mỏm khớp trên mang các
mặt khớp trên và hai mỏm khớp dưới mang các mặt khớp dưới.
- Một mỏm ở phía sau gọi là mỏm gai.
1.3.1.4. Lỗ đốt sống:
Lỗ đốt sống là nơi để các dây thần kinh tủy sống đi qua, được tạo bởi
phía trước là thân đốt sống và đĩa đệm, trên và dưới là cuống đốt sống, phía sau
bên là khớp liên cuống. Khi các thành phần cấu thành lỗ đốt sống bị bệnh


14
(thoái hóa, phì đại…) có thể gây hẹp lỗ liên đốt, dẫn đến hội chứng kích thích
hoặc chèn ép vào các rễ thần kinh tủy sống chui qua.
1.3.1.5. Các dây chằng vùng cột sống thắt lưng:
Bao gồm dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng vàng, các
dây chằng liên gai…
- Dây chằng dọc trước và dọc sau là các dây chằng chạy suốt từ xương
chẩm đến tận cùng xương cùng, che phủ mặt trước và mặt sau thân đốt sống,
đĩa đệm. Dây chằng dọc sau không phủ kín hết phần sau bên của vòng sợi tự do
của đĩa đệm nên TVĐĐ hay xảy ra ở vị trí này, đặc biệt vùng CSTL.
- Dây chằng vàng phủ phần sau của ống sống và bám vào lỗ liên đốt, có

độ chun giãn, đàn hồi rất lớn nhưng khi bị thoái hóa có thể tạo thành những nếp
gấp lớn lồi vào trong ống sống gây hẹp ống sống.
- Các dây chằng liên gai phối hợp với dây chằng vàng gia cố sau của
đoạn vận động.
- Dây chằng dọc sau và bao khớp liên cuống rất giàu đầu mút thần kinh
cảm giác nên những tác nhân tại chỗ như kéo căng quá mức, tăng áp lực hoặc
thay đổi sinh hóa học … đều có thể gây đau thắt lưng.
1.3.1.6. Thần kinh chi phối:
Đều tách ra từ đám rối thần kinh thắt lưng và đám rối thần kinh cùng.
Đám rối thần kinh thắt lưng chủ yếu chi phối cảm giác và vận động vùng đùi,
bẹn, bộ phận sinh dục. Các nhánh tận của đám rối thần kinh cùng chi phối cho
các cơ vùng, hậu môn, đùi bẹn.
1.3.2. Đặc điểm giải phẫu sinh lý đĩa đệm cột sống thắt lưng
Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt bao gồm: mâm sụn, vòng sợi và
nhân nhầy.


15

Đĩa đệm

Nhân nhày

Vòng sợi

Tuỷ
sống

Gai ngang
ngang


Diện khớp

Gai sau
ngangnga
ng

Hình 1.2. Các thành phần của đốt sống và đĩa đệm
(Nguồn: vatlytrilieu.wordpress.com)
Bình thường, cột sống có 23 đĩa đệm trong đó đoạn cột sống thắt lưng
có 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển tiếp (lưng- thắt lưng, thắt lưng cùng). Chiều
cao của đĩa đệm tăng dần từ đoạn cổ đến đoạn cùng, trung bình đoạn thắt lưng
là 9 mm và chiều cao của đĩa đệm L4-L5 là lớn nhất [18].
- Mâm sụn: Là cấu trúc thuộc về thân đốt sống, nhưng nó có liên quan
chức năng dinh dưỡng trực tiếp với đĩa đệm. Nó đảm bảo dinh dưỡng cho
khoang gian đốt sống.
- Vòng sợi: Gồm nhiều vòng xơ sụn đồng tâm, được cấu tạo bằng những
sợi sụn rất chắc và đàn hồi, đan ngoặc với nhau kiểu xoắn ốc. Các bó của vòng
sợi tạo thành nhiều lớp, giữa các lớp có những vách ngăn được gọi là yếu tố
đàn hồi [19]. Tuy vòng sợi có cấu trúc bền chắc, nhưng phía sau và sau bên,
vòng sợi mỏng và chỉ gồm một số ít những bó sợi tương đối mảnh, nên đấy là


16
điểm yếu nhất của vòng sợi. Đó là yếu tố làm cho nhân nhầy lồi về phía sau
nhiều hơn.
- Nhân nhầy: Có hình cầu hoặc bầu dục, nằm ở khoảng nối 1/3 giữa với
1/3 sau của đĩa đệm, cách mép ngoài của vòng sợi 3-4 mm, chiếm khoảng 40%
bề mặt của đĩa đệm cắt ngang. Nhân nhầy bằng chất gelatin có tác dụng chống
đỡ có hiệu quả các stress cơ giới. Khi vận động (nghiêng, cúi, duỗi CSTL) thì

nhân nhầy sẽ di chuyển dồn lệch về phía đối diện và đồng thời vòng sụn cũng
chun giãn. Đây cũng là một trong các nguyên nhân làm cho nhân nhầy ở đoạn
cột sống dễ lồi ra sau.
Phân bố thần kinh, mạch máu đĩa đệm: Rất nghèo nàn. Các sợi thần kinh
cảm giác phân bố cho đĩa đệm ít, mạch máu nuôi dưỡng đĩa đệm chủ yếu ở
xung quanh vòng sợi, nhân nhầy không có mạch máu. Do đó đĩa đệm chỉ được
đảm bảo cung cấp máu và nuôi dưỡng bằng hình thức khuyếch tán.
- Áp lực trọng tải của các đĩa đệm thắt lưng: Do dáng đi thẳng, cột sống
thắt lưng phải chịu áp lực của tất cả phần trên cơ thể dồn xuống một diện tích
bề mặt nhỏ. Sự thay đổi tư thế ở phần trên cơ thể ra khỏi trục sinh lý của cơ thể
còn làm áp lực trọng tải đó tăng lên gấp nhiều lần. Nếu áp lực trọng tải cao, tác
động thường xuyên và kéo dài lên đĩa đệm (một tổ chức được nuôi dưỡng
tương đối kém), sẽ gây thoái hóa ở đĩa đệm sớm. Đây chính là lý do cho thấy
liên quan của nghề nghiệp và cường độ lao động với bệnh lý của đĩa đệm [4].
1.3.3. Sinh bệnh học thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- Chức năng của đĩa đệm CSTL là phải thích nghi với hoạt động cơ học
lớn, chịu áp lực cao thường xuyên, trong khi đĩa đệm lại là mô được nuôi
dưỡng kém do được cấp máu chủ yếu bằng thẩm thấu. Chính vì vậy các đĩa
đệm sớm bị loạn dưỡng và thoái hóa tổ chức.
- Thoái hóa đĩa đệm thường hay gặp ở người trưởng thành, nhưng cũng


17
có thể xuất hiện ở trẻ em. Ở vùng cột sống thắt lưng, đĩa đệm thứ tư và thứ năm
hay bị ảnh hưởng nhất. Ban đầu các vòng xơ bị xé rách, thường gặp hơn cả là ở
vị trí sau bên. Các chấn thương nhẹ tái đi tái lại gây rách các vòng xơ sẽ dần
dẫn đến phì đại và tạo thành các rách xuyên tâm (rách lan ra ngoài).
- Đĩa đệm thoái hóa đã hình thành một tình trạng sẵn sàng bị bệnh. Sau
một tác động đột ngột của các động tác sai tư thế, một chấn thương bất kì đã có
thể gây đứt rách vòng sợi đĩa đệm, nhân nhày chuyển dịch ra khỏi ranh giới

giải phẫu của nó, hình thành thoát vị đĩa đệm. Nhân nhầy có thể thoát vị vào
trong thân đốt sống phía trên và phía dưới hoặc vào bên trong ống sống. Các
chấn thương hơn nữa sẽ dẫn tới những rối loạn bên trong đĩa đệm, làm mất
chiều cao đĩa đệm, và đôi khi mất hầu như hoàn toàn đĩa đệm.
1.3.4. Tiêu chuẩn phân loại mức độ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Nguyễn Văn Thông (1993) đã lượng giá theo tác giả B.Amor người
Pháp (1985) thì mức độ TVĐĐCSTL được chia các mức sau [20][21]:
a. Mức độ nhẹ:
- Đau thắt lưng lan xuống mông
- Co cứng khối cơ chung một bên, chưa lệch vẹo cột sống.
- Khoảng cách ngón tay - mặt đất 10 - 20cm, Schober 13,5/10cm 14/10cm, Lasègue 650- 740, Valleix (+) ở mông.
- Phản xạ gót không thay đổi hoặc giảm nhẹ.
- Teo cơ chi dưới: bằng hoặc dưới 1cm.
- Đi bộ trên 500m - 1000m mới xuất hiện đau.
b. Mức độ trung bình:
- Đau thắt lưng lan theo rễ thần kinh hông.


18
- Co cứng khối cơ chung một bên hoặc hai bên, lệch vẹo hai bên, lệch
vẹo cột sống khi cúi hoặc lệch vẹo khi đứng.
- Khoảng cách ngón tay - mặt đất 21 - 30cm, Schober 13/10cm –
13,5/10cm, Lasègue 550 - 640, Valleix (+) ở mông - đùi - cẳng chân.
- Phản xạ gót giảm rõ rệt so với bên chân không đau
- Teo cơ chi dưới: trên 1 -2cm
- Đi bộ trên 200 - 500m đã xuất hiện đau.
c. Mức độ nặng:
- Đau thắt lưng lan theo rễ thần kinh hông thường xuyên.
- Co cứng khối cơ chung cả hai bên, vẹo cột sống nhiều khi đứng.
- Khoảng cách ngón tay – mặt đất trên 30cm, Schober dưới 13/10cm,

Lasègue dưới 550, Valleix (+) ở mông đùi - cẳng chân - gót chân.
- Phản xạ của gân gót giảm nặng hoặc mất.
- Teo cơ chi dưới trên 2cm.
- Đi bộ dưới 200m đã xuất hiện đau.
1.4. Điện trường châm:
1.4.1. Đại cương về châm
1.4.1.1. Định nghĩa về châm:
Châm là sử dụng kim châm vào huyệt tạo ra một kích thích cơ giới tại da
và cơ nơi được châm.
1.4.1.2. Giả thuyết về cơ chế tác dụng của châm
Châm là một kích thích gây ra một cung phản xạ mới có tác dụng ức
chế và phá vỡ cung phản xạ bệnh lý. Vogralic và Kassin (Liên Xô cũ)


×