Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp gối với viên khớp ATK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.08 KB, 37 trang )

SỞ Y TẾ HÀ NỘI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀ NỘI
 
 
 

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
 

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN KHỚP ATK TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA
KHỚP GỐI

HÀ NỘI  -  2014

Chủ nhiệm đề tài: Th.S. Trần Quốc Hùng
 
 
 

Đồng Chủ nhiệm: Th.S. Ngô Quang Hùng


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Thoái hóa khớp là bệnh mạn tính.
• Bệnh lý phổ biến trong các bệnh lý về khớp trên thế giới.
• Gặp nhiều ở người có tuổi (> 35 tuổi).
• Phụ nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam giới.
• Nguyên nhân: có liên quan đến yếu tố tuổi tác, sau các yếu tố thuận lợi.
• Về điều trị thoái hóa khớp gối:
 Y học hiện đại: Nội khoa, Ngoại khoa.
 Y học cổ truyền: quan niệm bệnh đau nhức ở xương khớp đều là chứng


tý (bế tắc không thông).


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Pháp điều trị: ôn thông kinh lạc, hành khí hoạt huyết, bổ can thận, bổ khí
huyết, khu phong, tán hàn, trừ thấp.
• Trên cơ sở lý luận YHCT:
• Công ty dược phẩm Đa Phúc đã phối hợp với BVĐKYHN tiến hành NC đề tài:
Với mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp gối với viên khớp ATK.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của viên khớp ATK.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu khớp gối:
• Khớp gối là khớp chịu toàn bộ sức nặng của cơ thể, cấu tạo được chia làm
3 phần:
• Cấu trúc xương gồm có: lồi cầu đùi, mâm chày và xương bánh chè, bọc các
đầu xương là một lớp sụn khớp.
• Cấu trúc phần mềm ngoài khớp: Bao khớp, các dây chằng bên, và các nhóm
gân cơ. Ở bên ngoài là DCBN và gân cơ khoeo, bên trong là DCBT, phía
trước có gân cơ tứ đầu đùi và gân bánh chè, phía sau bao khớp dày lên
được tăng cường bởi dây chằng khoeo chéo và dây chằng khoeo cung…
• Cấu trúc phần mềm trong khớp chính là DCCT, DCCS, đệm trên các diện
khớp của mâm chày với lồi cầu đùi là sụn chêm trong và sụn chêm ngoài.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.2. Bệnh THK: hay còn được gọi là bệnh viêm xương khớp là bệnh lý
phổ biến nhất trong các bệnh lý về khớp trên thế giới.

• Tổn thương cơ bản của bệnh là sự hủy hoại của sụn khớp, viêm bao
hoạt dịch khớp và giảm độ nhớt của dịch khớp, từ đó dẫn đến đau đớn
và hạn chế vận động.
• Bệnh hay gặp ở lứa tuổi trung niên, đặc biệt là ở phụ nữ khi bắt đầu
bước vào thời kỳ tiền mãn kinh. Bệnh THK tiến triển từng đợt, diễn biến
theo nhiều giai đoạn, với xu hướng ngày càng nặng dần lên và y học hiện
nay chưa có khả năng chữa khỏi hoàn toàn.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.3. Tình hình NC trong và ngoài nước:
• WHO: 0,5% dân số bị bệnh khớp, trong đó có 20% bị THK.
• Kenneth kiểm tra X quang những người > 55 t ở Mỹ có 80% có dấu hiệu
THK.
• Tỷ lệ THKG dưới 0,1% ở đô tuổi 25 - 34 và lên tới 10 - 20% ở độ tuổi 65 - 74.
Theo ước tính Mỹ có tới 40 triệu người có biểu hiện THK háng và các khớp ở
chi dưới (chiếm 33% tổng số những người LĐ).
• Ở Pháp THK chiếm 28,6% các bênh về khớp. Theo một thống kê của châu
Âu, trong số 4326 BN THK được kiểm tra thì khớp háng và khớp gối là các
khớp bị tổn thương nhiều hơn cả, trong đó THKG chiếm 92,1%.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Ở VN, theo thống kê của BV Bạch Mai trong 10 năm:
• THK đứng hàng thứ ba (4,66%) trong nhóm các bệnh có tổn thương
khớp.
• THKG chiếm 56,5% tổng số các bệnh khớp do thoái hoá cần điều trị nội
trú.
• Có sự liên quan chặt chẽ giữa THK và tuổi tác:
+ 15 – 44 tuổi: 5% THK.

+ 45 – 64 tuổi: 25 – 30% THK.
+ Trên 65 tuổi: 60 – 90% THK.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4. Quan điểm Y học cổ truyền:
• Các chứng bệnh về xương khớp nói chung như: THXK, viêm khớp cấp,
mãn tính, VCSDK, bệnh goutte, đau nhức cơ xương khớp theo YHCT
thuộc phạm vi Chứng tý.
• Tý là bế tắc, chứng tý là chứng kinh mạch bị ngoại tà vào làm bế tắc dẫn
đến khí, huyết vận hành bị trở ngại gây nên bì, phu, cân, cốt, cơ, nhục,
khớp, xương đau nhức, ê ẩm, tê bì, nặng thì khớp sưng lên co duỗi khó
khăn.
• Hai nguyên nhân phối hợp nhau gây nên bệnh. Một là nguyên khí hư
yếu, hai là phong hàn thấp ba loại tà khí thừa hư cùng xâm nhập vào
kinh lạc, làm bế tắc kinh lạc, hoặc là phong hàn thấp tà uất lâu hóa
nhiệt, hoặc là kinh lạc có tích nhiệt nay lại có phong hàn thấp tà xâm
nhập.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 Phân loại:
• Nội kinh chia chứng tý làm 5 loại: cân tý, cốt tý, nhục tý, mạch tý và bì tý,
tương ứng với các mùa trong năm. Nếu bệnh tý không khỏi lại cảm phải
phục tà thì bệnh sẽ vào các tạng.
• Theo nguyên nhân gây bệnh chia làm 2 loại: phong hàn thấp tý và phong
thấp nhiệt tý.
• Tuy là tà khí cùng tác động, song có lúc phong là yếu tố trội (phong
thắng) có tên là hành tý, có lúc hàn là yếu tố trội (hàn thắng) tên là thống
tý, có lúc thấp là yếu tố trội (thấp thắng) có tên là trước tý. Ở phong hàn

thấp tý gặp lạnh thì cấp, gặp nóng thì hoãn.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 Phép điều trị:
• Tuệ Tĩnh cho là phát bệnh ở buổi sáng là do khí trệ, dương hư;
vào buổi chiều là huyết nhiệt âm tổn. Căn cứ váo đó mà đề ra
phép điều trị.
• Hải Thượng Lãn Ông: trị phong nên bổ huyết, trị hàn nên bổ
hỏa, trị thấp nên kiện tỳ, tuy dùng thuốc phong thấp nhưng cần
dùng thuốc bổ khí huyết để khống chế không cho bệnh tà chủ
yếu vào 2 kinh can thận, bổ nguồn gốc của tinh huyết để tác
dụng đến gân xương vì đó là bên trong có hư mà gây nên.
• Khu phong, trừ thấp, tán hàn, thông kinh hoạt lạc, kiện Tỳ,
bổ Can –Thận


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
• BN > 35 tuổi, cả nam và nữ, ĐT tại BVĐKYHCT HN.
• Tự nguyện tham gia nghiên cứu.
• Tuân thủ đúng phác đồ và liệu trình điều trị.
• Chẩn đoán xác định THKG theo YHHĐ, chứng tý thể phong hàn thấp theo
YHCT.
• Chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm.
+ Nhóm nghiên cứu (NNC): n = 30
+ Nhóm đối chứng (NĐC):

n = 30



ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN theo YHHĐ:
• BN được chẩn đoán THKG theo tiêu chuẩn ACR
nguyện chấp nhận tham gia NC.
• LS đơn thuần:
1. Đau khớp gối

4. Tuổi ≥ 38

2. Lạo xạo khi cử động

5. Sờ thấy phì đại xương

3. Cứng khớp ˂ 30 phút

• Chẩn đoán xác định khi có yếu tố1, 2, 3, 4 hoặc 1, 4, 5.

-1991 tự


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Lâm sàng, X quang, và Xét nghiệm:
1 Đau khớp gối

4. Tuổi ≥ 40

2. Gai xương ở rìa khớp
3. Dịch khớp là dịch TH


5. Cứng khớp ˂ 30 phút

6. Lạo xạo khi cử động

• Chẩn đoán xác định khi yếu tố 1, 2 hoặc 1, 3, 5, 6 hoặc 1, 4, 5, 6.
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn BN theo YHCT:
• Tất cả BN sau khi được khám, CĐ xác định theo YHHĐ, sẽ được khám
theo YHCT: vọng, văn, vấn, thiết lựa chọn ra những BN THKG thể phong
hàn thấp và do can thận âm hư.
• BN đau, hạn chế VĐ, đau dữ dội trời lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ. BN
có cảm giác nặng nề chân tay, rêu lưỡi trắng nhớt, kèm theo đau lưng, mỏi
gối, ù tai, nước tiểu trong, tiểu tiện nhiều lần, mạch trầm tế.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ:
• BN tâm thần, nghiện ma túy, lao, HIV, AIDS…
• Các BN có kèm bệnh nội khoa cấp, mạn tính: tim mạch, đái tháo đường, suy
gan, thận, bệnh truyền nhiễm, bệnh cơ quan tạo máu…
• BN trong vòng 3 tháng gần đây có sử dụng các thuốc Corticoid hoặc thuốc ức
chế miễn dịch chậm.
• BN có tiền sử dị ứng một trong các thành phần của thuốc.
• Không tuân thủ phác đồ và liệu trình điều trị, bỏ uống thuốc ≥ 3 ngày liên tiếp.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.2. Địa điểm và thời gian NC:
• NC tiến hành tại BVĐK YHCT Hà Nội từ 12 /2013 – 11/2014.
2.3. Phương pháp NC:
• NC tiến cứu so sánh đối chứng trước và sau điều trị.

2.3.1. Thiết kế NC:
• NC thử nghiệm LS mở, so sánh trước sau và có đối chứng.
2.3.2. Cỡ mẫu:
• Chọn cỡ mẫu tối thiểu trong NC LS, 30 BN cho mỗi nhóm, tổng số 60 BN cho
cả 2 nhóm.
2.3.3. Xử lý và phân tích số liệu:
• Số liệu được xử lí theo phương pháp thống kê y sinh học, sử dụng phần mềm
SPSS 16.0


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.3.4. Quy trình NC:
• Lập bệnh án theo mẫu thống nhất.
• Sau hỏi bệnh, thăm khám LS, CLS. Tiến hành chia BN vào 2 nhóm (mỗi nhóm 30 BN)
theo phương pháp ghép cặp (giai đoạn bệnh, tuổi, giới).
 NNC (n1 = 30): điện châm các huyệt theo phác đồ chung kèm theo uống viên khớp
ATK.
 NĐC (n2 = 30): điện châm các huyệt theo phác đồ huyệt chung đơn thuần.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Nhóm huyệt được chọn điều trị chung cho cả 2
nhóm NNC và NĐC
Châm tả

Châm bổ

1. A thị huyệt

1. Huyết hải


2. Hạc đỉnh

2. Âm lăng tuyền

3. Độc tỵ

3. Tam âm giao

4. Tất nhãn

4. Thái khê

5. Tất dương quan

5. Túc tam lý

6. Ủy trung
7. Dương lăng Tuyền
8. Tuyệt cốt
Điện châm, lưu kim từ 20 – 30 phút. 01 lân/ ngày, liệu trình ĐT 30 ngày


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
 Chế phẩm nghiên cứu:
Viên khớp ATK có tác dụng tăng cường lưu thông
khí huyết, hỗ trợ làm giảm các chứng sưng, đau nhức
khớp, đau lưng, giúp các khớp cử động dễ dàng. Sản
phẩm đảm bảo về độ an toàn và chất lượng, được bộ Y
tế cấp phép cho lưu hành toàn quốc.



ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Viên khớp ATK là một chế phẩm YHCT được bào chế với thành phần
các vị DL có sẵn trong tự nhiên:

Tần giao:

57mg Khương hoạt: 57mg

Ngưu tất:

30mg Thổ phục linh: 57mg

Phòng phong: 57mg Quế chi:
Hà thủ ô: 115m Tá dược vừa đủ

30mg


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Dạng bào chế: viên nang cứng.
• Trình bày: hộp 2 vỉ × 15 viên nang.
• Nơi SX: Chi nhánh công ty cổ phần ARMEPHACO xí
nghiệp dược phẩm 120.
• Liều dùng và cách dùng: ngày uống 06 viên chia 02 lần
trong ngày, uống sau khi ăn, dùng liên tục trong 30 ngày.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng NC.
Sự phân bố về tuổi của 2 nhóm NC
Tuổi

Nhóm NC (n = 30)

Nhóm ĐC (n = 30)

Tổng (n = 60)

n

%

n

%

n

%

≥ 49

06

20,0


03

10,0

09

15,0

50 - 59

11

36,7

10

33,3

21

35,0

60 - 69

07

23,3

11


36,7

18

30,0

≥ 70

06

06

20,0

12

20,0

Tổng

30

30

100

60

100


20,0
100

X ± sd

58,2 ± 10,5

61,7 ± 9,82

59,9 ± 10,23

Min-max

38 - 78

45 - 80

38 – 80

p

0,19


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phân bố về giới của 2 nhóm NC

Sự phân bố về giới của 2 nhóm NC



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phân bố về nghề nghiệp của 2 nhóm NC

Sự phân bố về giới của 2 nhóm NC


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí khớp tổn thương

Vị trí khớp

Nhóm NC

Nhóm ĐC

Tổng

(n = 30)

(n = 30)

(n = 60)

Phải

n
5

%

16,7

n
3

%
10,0

n
8

%
13,3

Trái

5

16,7

5

16,7

10

16,7

2 khớp


20

66,7

22

73,3

42

70,0

Tổng

30

100

30

100

60

100

1 khớp

p


0,74

Sự phân bố về giới của 2 nhóm NC


×