BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRẦN THÚY HỒNG
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA SIÊU
ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƯƠNG
KHU TRÚ TUYẾN GIÁP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS BÙI VĂN LỆNH
ĐẶT VẤN ĐÊ
Bướu giáp nhân là bệnh lý thường gặp, tỷ lệ mắc ở
Mỹ 4 - 8%, Việt Nam (2000) 10,1%.
< 10% các bướu giáp nhân là ác tính.
Chẩn đoán bướu giáp nhân dựa vào lâm sàng, XN
sinh hóa, CĐHA, tế bào học. Tiêu chuẩn vàng để
CĐPB bướu lành tính hay ác tính dựa vào KQGPB.
Các pp CĐHA nói chung thường được CĐ với mđ
CĐ xác định, đánh giá xâm lấn...
ĐẶT VẤN ĐÊ
Với đặc điểm gp của tuyến giáp thuận tiện cho thăm
khám bằng SA,….nên SA là pp được lựa chọn hàng
đầu trong CĐ, theo dõi ĐT bướu giáp nhân.
Trong nước tuy đã có nhiều NC về LS, CLS bướu
giáp nhân nhưng các NC về siêu âm đặc biệt là NC
đánh giá xâm lấn bằng SA còn rất ít.
ĐẶT VẤN ĐÊ
Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh các tổn thương khu trú
tuyến giáp trên siêu âm.
2. Đánh giá giá trị của siêu âm trong xác định xâm
lấn lân cận và di căn hạch khu vực của ung thư
tuyến giáp.
TỔNG QUAN
Sơ lược giải phẫu tuyến giáp
TỔNG QUAN
Giải phẫu siêu âm tuyến giáp
TỔNG QUAN
Các nhóm hạch vùng cổ
TỔNG QUAN
Đại cương bệnh lý bướu nhân TG
Lâm sàng
-
Triệu chứng LS nghèo nàn.
-
Ung thư giáp nhất là ưng thư biểu mô thể nhú
thường di căn hạch cổ. Đặc điểm hạch là hạch cứng
di động, không đau.
TỔNG QUAN
Đại cương bệnh lý bướu nhân TG
Phân loại TNM theo AJCC (2010)
TX
Không xác định được u nguyên phát.
T0
Không có bằng chứng của u nguyên phát.
T1
U có kích thước ≤ 2cm, khu trú trong tuyến giáp
T1a
U < 1cm
T1b
U > 1cm và ≤ 2cm
T2
U > 2cm và ≤ 4cm, khu trú trong tuyến giáp.
T3
U > 4cm, khu trú trong tuyến giáp. Hoặc khối u có kích thước bất kỳ và
xâm lấn tối thiểu ra ngoài tuyến giáp (mô quanh giáp, cơ ức giáp).
T4
T4a
U xâm lấn mô dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản hoặc thần kinh
T4b
quặt ngược thanh quản.
U xâm lấn mặt trước cột sống, hay ôm quanh bó mạch cảnh, bao cảnh,
mạch trung thất.
TỔNG QUAN
Đại cương bệnh lý bướu nhân TG
Phân loại TNM theo AJCC
Nx
Không xác định được hạch vùng.
N0
Không có di căn hạch vùng.
N1
Di căn hạch vùng
N1a
- Di căn hạch nhóm VI (trước, cạnh khí quản, và trước
N1b
thanh quản/ hạch Delphian).
- Di căn hạch cổ 1 bên, 2 bên, hoặc đối bên (Nhóm I,
II, III, IV, V) hoặc sau khí quản hoặc hạch trung thất
trên.
Mo: Không có di căn xa
M1: Di căn xa
TỔNG QUAN
Vai trò siêu âm đối với bướu giáp nhân
Chẩn đoán xác định có hay không có bướu nhân.
Chẩn đoán vị trí, KT, cấu trúc, hình dạng…của bướu,
số lượng bướu.
Định hướng bướu nhân là lành hay ác tính.
Hướng dẫn sinh thiết, chọc hút kim nhỏ.
Đánh giá bilan trước mổ
TD tái phát….
TỔNG QUAN
Vai trò siêu âm bướu giáp nhân
Các đặc điểm SA liên quan đến ác tính:
-
Bướu đặc giảm âm hoặc rất giảm âm.
-
Bờ không đều, thùy múi.
-
Có vi vôi hóa.
TỔNG QUAN
Vai trò siêu âm bướu giáp nhân
Các đặc điểm SA liên quan đến ác tính:
-
TSM trong bướu.
-
Chiều cao > chiều rộng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Gồm 82 BN có bướu giáp nhân trên SA được PT tại Bệnh viện
Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2013 đến tháng 08/2013.
Tiêu chuẩn lựa chọn bn:
+ LS nghi ngờ có tt khu trú dạng bướu TG
+ Được làm SÂ tuyến giáp tại bệnh viện ĐHYHN
+ Được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
Tiêu chuẩn loại trừ:
+ BN được PT tại bệnh viện nhưng không được làm SA tại bv.
+ BN không có kết quả GPB hoặc kết quả PT
+ Hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông tin NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cứu:
Tiến cứu, mô tả cắt ngang.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành nghiên cứu
Bước 1: Tập hợp hồ sơ.
Bước 2: Khai thác thông tin chung của bệnh nhân.
Bước 3: Tiến hành SA theo đúng kỹ thuật.
Bước 4: Khai thác đặc điểm hình ảnh trên SA.
Bước 5: Thu thập kết quả PT và GPB.
Bước 6: Nhập, xử lý số liệu và đối chiếu kết quả SA
với PT và GPB.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
*
Máy siêu âm Volusion Pro 730, Accuvix XG có
đầu dò nông tần số 5- 13MHz
*
Hồ sơ, mẫu bệnh án NC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu
Xử lý số liệu: SPSS 16.0
Dùng một số thuật toán: tỷ lệ, trung bình
So sánh các tỷ lệ, so sánh trung bình, kiểm định χ2 và
test Fisher chính xác.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm đối tựơng nghiên cứu
Phân bố tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu.
47 ± 14,5; cao nhất là 74 và tuổi thấp nhất là 21 tuổi.
Trịnh Thị Thu Hồng, tuổi TB: 44,8 ± 12,5 ; Won Jin Moon: 49,5 ± 13,8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm đối tựơng nghiên cứu
Phân bố giới của bệnh nhân.
Tạ văn Bình: 9/1; JY Kwak: 5/1
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại mô bệnh học
JY Kwak 16,5%; Papini 7,7%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bướu nhân theo vị
trí
Thùy phải: 78/144= 54,1%
Không có sự khác biệt về VT giữa 2 nhóm lành, ác (p > 0,05)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hình ảnh của bướu giáp nhân
Kích
thước
X
Kwak JY, lành: 20,7mm ±11,4; ác: 15,5mm ± 7,5
Moon JM, lành: 19,7mm ± 11,3; ác: 13,1mm ± 0,86
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hình dạng
Kwak JY: 51% ác tính có C > R (lành 4%), 96% bướu lành có R > C;
Moon JM: 40% ác tính có C>R (lành 8,6%), 90,6% lành R>C;
BN Nguyễn V T; MHS: 13042368
Gpb: ung thư BM thể nhú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bờ, ranh giới
BN Trần Ngọc L, MHS: 13143555
Gpb: ung thư BM thể nhú
Kwak JY: 91,3% BĐRGR (lành), 75% BKĐ (ác);
Moon JM: 75,9% BĐRGR (lành), 48,3% BKĐ (ác)