BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT
ĐIỀU TRỊ CÁC BIẾN CHỨNG TẠI CHỖ DO MỌC RĂNG 8 HÀM DƯỚI
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Học viên:
VIMONH THONGTERM
Người hướng dẫn khoa học:
TS.BSCKII. Nguyễn Mạnh Hà
PGS.TS. Akao Lyvongsa
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Tổng quan
Đối tượng và phương pháp
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
ĐẶT
1 VẤN ĐỀ
Quá trình mọc răng vĩnh viễn diễn
- Thời gian mọc răng dài
- Răng mọc cuối cùng
- Độ tuổi trưởng thành 18-25.
Thường gây nhiều biến chứng
Xác định mức độ biến chứng
-
Nguy cơ và tiên lượng
- Lập kế hoạch điều trị
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Nhận xét mối liên quan giữa hình thái mọc của răng 8 hàm dưới với các biến
chứng.
2. Nhận xét kết quả các biện pháp điều trị biến chứng do mọc răng 8 hàm dưới.
TỔNG QUAN
Sự hình thành và liên quan của răng 8 hàm dưới
- Sự hình thành và mọc.
- Liên quan của răng 8 hàm dưới với tổ chức lân cận
- Liên quan trực tiếp.
- Liên quan gián tiếp.
Những nguyên nhân làm răng 8 hàm dưới mọc lệch lạc.
- Nguyên nhân tại chỗ.
- Nguyên nhân toàn thân.
TỔNG QUAN (2)
Phân loại răng 8 hàm dưới mọc lệch, ngầm
Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant:
Về thuật ngữ, ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ năm 1971:
Theo Peter Tets và Wifried Wagner: có 2 loại
Theo A. Fare: có 3 loại
Phân loại Pell, Gregory và Winter: Dựa vào 3 tiêu chuẩn
- Theo chiều ngang
- Theo chiều đứng
- Theo trục răng
TỔNG QUAN (3)
- Theo chiều ngang
Loại I:
Loại II:
Loại III:
TỔNG QUAN (4)
- Theo chiều đứng
- Vị trí A:
- Vị trí C:
Vị trí B:
TỔNG QUAN (5)
- Theo trục răng
+ Trục răng thẳng
+ Trục răng nằm ngang
+ Răng lộn ngược
+ Răng lệch gần – góc
+ Răng lệch xa góc
+ Răng lệch má
+ Răng lệch lưỡi
TỔNG QUAN (6)
Tai biến và biến chứng
- Túi viêm răng 8.
- Tai biến niêm mạc.
- Tai biến hạch.
- Tai biến mô liên kết.
- Tai biến phản xạ.
- Một số tai biến khác.
- Tai biến, biến chứng phẫu thuật.
TỔNG QUAN (7)
Lịch sử nghiên cứu về răng 8 hàm dưới
- Tác giả trong nước
- Mai Đình Hưng tổng kết 83 trường hợp phẫu thuật răng 8 hàm dưới.
Lệch gần < 45° là 25,3 %
Lệch gần : 45°- 90° là 44,6 %
Lệch má : 7 %
Lệch xa :1,2 %
Lệch gần ngầm trong: 2,4 %
Ngầm đứng : 6 %
Thẳng thường : 13,5 %
TỔNG QUAN (8)
Lịch sử nghiên cứu về răng 8 hàm dưới
- Tác giả nước ngoài
- D.Mawaniki, SW. Guthua:
Lệch gần : 62,4 %
Lệch xa : 9,9 %
Trục răng thẳng : 11,3 %
- Rasfaima Othaman:
Lệch gần : 52,3 %
Trục răng thẳng :12,2 %
Lệch xa 9,1 %
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.
Đối tượng nghiên cứu
Địa điểm và thời gian: Tại Trung Tâm Nha khoa 225 Trường Chinh Hà Nội và Bệnh Viện Nha khoa
Đại Học Khoa Học Sức Khỏe Ở Nước Lào.
Đối tượng: Là 114 bệnh nhân có răng số 8 hàm dưới có biến chứng.
2. Các bước nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu:
+ Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng.
+ Thu thập thông tin bệnh nhân theo mẫu bệnh án nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (2)
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
cỡ mẫu:
Trong đó:
- p: Tỷ lệ kỳ vọng kết quả tốt sau điều trị (lấy p = 0,65)
- Δ = 0,13: Sai số cho phép
- Z1 - α/2 = 1,96: Độ tin cậy ở mức 95%
- α = 0,05 là mức ý nghĩa thống kê
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (3)
3. Các bước nghiên cứu
- Thu thập thông tin chung
4. Phương pháp điều trị
- Phương tiện nghiên cứu
- Các phương pháp điều trị
- Các bước phẫu thuật
5. Đánh giá kết quả sau 10 ngày khám lại
6. Phương pháp khống chế sai số.
7. Tập hợp và xử lý số liệu
8. Vấn đề về đạo đức trong nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Phân bố số lượng bệnh nhân theo tuổi – giới
Giới
Nam
Nữ
n
26
51
%
52
79,7
n
24
13
%
48
20,3
n
50
64
%
100
100
Tuổi
≤ 30
30
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2)
Bảng 2: Tần xuất biến chứng sưng đau theo lứa tuổi
Tuổi
≤ 30
>30
n
20
57
%
54
74,0
n
17
20
%
46
26,0
n
37
77
%
100
100
Số lần
Sưng đau lần đầu
≥ 2 lần
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (3)
Bảng 3: Hình thái mọc răng 8 theo giới
Tuổi
Nam
Nữ
n
35
30
%
70,0
46,9
n
1
3
%
2,0
4,7
n
14
31
%
28,0
48,4
n
50
64
%
100
100
Hình thái
Lệch gần
Lệch xa
Trục răng thẳng
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (4)
Bảng 4: Phân bố hình thái mọc răng 8 theo khoảng cách – giới
Giới
Nam
Nữ
n
17
12
%
46,0
15,6
n
20
60
%
54,0
78,0
n
0
5
%
0
6,4
n
37
77
%
100
100
Loại
I
II
III
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (5)
Bảng 5: Mối liên quan giữa hình thái học răng 8 hàm dưới với biến chứng
Biến chứng
Có
Không có
n
63
2
%
58,9
28,6
n
4
0
%
3,8
0
n
40
5
%
37,3
71,4
n
107
7
%
100
100
Hình thái
Lệch gần
Lệch xa
Trục răng thẳng
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (6)
Bảng 6: Mối liên quan giữa những biến chứng răng 7 với hình thái mọc răng 8 hàm
dưới
Biến chứng
Sâu mặt xa răng 7
Hình thái
Tiêu xương nâng đỡ răng
Sâu mặt xa răng 7 + Tiêu
7
xương nâng đỡ răng 7
n
63
51
40
%
100
79,9
100
n
0
0
0
%
0
0
0
n
0
18
0
%
0
0
0
n
63
69
40
%
100
100
100
Lệch gần
Lệch xa
Trục răng thẳng
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (7)
Bảng 7: Mối liên quan giữa độ lệch răng 8 với biến chứng răng 7
Biến chứng
Sâu mặt xa răng 7
Độ lệch
≤ 45
0
0
> 45
Tiêu xương nâng đỡ răng
Sâu mặt xa răng 7 + Tiêu
7
xương nâng đỡ răng 7
n
50
9
9
%
79,3
17,6
22,5
n
13
42
31
%
20,7
82,4
77,5
n
63
51
40
%
100
100
100
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (8)
Bảng 8: Mối liên quan giữa biến chứng răng 7 liên quan với vị trí mọc của răng 8 dưới với
khoảng cách tiêu chuẩn Pell Gregoly và Winter
I
II
III
Tổng số
Loại
Biến chứng
n
%
n
%
n
%
n
%
Có biến chứng
25
26,3
65
68,4
5
5,3
95
100
Không có biến chứng
4
21,0
15
79,0
0
0,0
19
100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (9)
Bảng 9: Kết quả sau 1 tuần phẫu thuật răng 8 theo giới
Giới
Nam
Nữ
n
3
7
%
6,4
11,7
n
44
53
%
93,6
88,3
n
0
0
%
0
0
n
47
60
%
100
100
Kết quả
Tốt
Khá
Kém
Tổng số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (10)
Bảng 10: Kết quả sau 1 tuần phẫu thuật răng 8 theo tuổi
Tuổi
≤ 30
> 30
n
1
9
%
3,2
12,0
n
31
66
%
96,8
88
n
0
0
%
0
0
n
32
75
%
100
100
Kết quả
Tốt
Khá
Kém
Tổng số