Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

hình ảnh siêu âm đầu dò âm đạo ở bệnh nhân chửa ngoài tử cung trước và sau điều trị bằng methotrexate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.51 KB, 47 trang )

BÁO CÁO LUẬN VĂN
TỐT NGHIỆP BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO
Ở BỆNH NHÂN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TRƯỚC VÀ
SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG METHOTREXATE
CHUYÊN NGÀNH: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Mã số: CKCK62720503

Người hướng dẫn khoa học: PGS. VŨ LONG
Học viên : ĐỖ ĐÌNH HẢI
Hà Nội - 2014


ĐẶT VẤN ĐỀ
• CNTC là một bệnh thường gặp trong cấp cứu SPK.
• Bệnh có chiều hướng gia tăng.
• Chẩn đoán dựa vào LS, CLS.
• SA đầu dò âm đạo giữ một vai trò quan trọng.
• Điều trị CNTC trước đây chủ yếu là PT.
• CNTC được điều trị nội khoa bằng MTX.


ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu nghiên cứu:
1.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của
chửa ngoài tử cung bằng siêu âm
đầu dò âm đạo.



2.

Nhận xét hình ảnh khối chửa sau khi
điều trị bằng Methotrexate


TỔNG QUAN
Định nghĩa: CNTC là trường hợp thai không làm tổ trong
buồng tử cung.
Vị trí CNTC:


TỔNG QUAN
 Sơ lược giải phẫu vòi tử cung
Vòi tử cung được chia làm 4 đoạn:
• Đoạn kẽ: Dài khoảng 1cm, đường kính hẹp <
1mm.
• Đoạn eo: Dài khoảng 2 – 4mm, đường kính
1mm.
• Đoạn bóng: Dài 5 – 7mm, lòng không đều.
• Đoạn loa: Dài khoảng 2cm, hình phễu có từ 10 –
12 tua.


TỔNG QUAN

 Nguyên nhân:



Viêm vòi tử cung



Dính quanh vòi tử cung



Nạo hút thai nhiều lần



Khối u phụ khoa



Bất thường của vòi tử cung



Bất thường của phôi



Đặt dụng cụ tử cung



Noãn đi vòng



TỔNG QUAN
 Chẩn đoán:


Đau bụng



Chậm kinh



Ra huyết bất thường âm đạo.



Phần phụ có khối nề, ấn đau



Cùng đồ đầy, đau



Siêu âm: không thấy khối trong buồng TC.



Hình ảnh điển hình của khối CNTC là một khối tròn,

đk 1 – 3cm, nằm ở khoảng giữa TC và BT.



βhCG ≥ 25mUl/ml


TỔNG QUAN
 Điều trị bằng MTX:
• Năm 1982 TanakaT là người điều trị thành công CNTC
bằng MTX.
• Hiện nay MTX được sử dụng rộng rãi trong các trường
hợp chửa góc, chửa trứng, chửa trong ổ bụng, chửa tại
vết mổ.
• MTX ức chế chuyển hóa gây độc tế bào các trục chủ
yếu ở pha S của quá trình phân chia tế bào.
• MTX được sử dụng đơn liều hoặc đa liều.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
46 TH điều trị tại khoa A5 – BVPSHN từ tháng 03/2014 đến
tháng 10/2014, được chẩn đoán CNTC chưa vỡ đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
 Tiêu chuẩn lựa chọn
• Huyết động ổn định: HA bình thường (100/60mmHg ≤

HA ≤ 140/90 mmHg) và HA không thay đổi qua các
lần đo.
• Nồng độ βhCG từ 100mIU/ml đến 5000 mIU/ml.
• SA: Kích thước khối chửa ≤ 3,5 cm, không có tim thai,
cùng đồ sau không có dịch hoặc bề dày lớp dịch cùng
đồ sau ≤ 15mm.
• Không có chống chỉ định dùng MTX.
• Đồng ý tham gia NC.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
 Tiêu chuẩn loại trừ.
• CNTC vỡ.
• Huyết động không ổn định.
• SA: Kích thước khối chửa > 3,5cm, có tim thai,
dịch cùng đồ ≥ 15mm.
• Có chống chỉ định dùng MTX: Suy gan, suy thận,
bệnh máu.
• Người bệnh bỏ điều trị.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thiết kế NC.
• Là nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu.
 Cỡ mẫu: Toàn bộ số BN được chẩn đoán CNTC và được
điều trị bằng MTX tại BV PSHN từ T3 – T10/2014.
 Phương pháp thu thập thông tin NC:
• Xây dựng phiếu thu thập thông tin.
• Sử dụng phiếu để thu thập các thông tin về LS, SA, XN

trước và sau khi điều trị bằng MTX.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
 Biến số nghiên cứu.
• Tuổi
• Tiền sử sản phụ khoa
• Triệu chứng cơ năng
• Triệu chứng thực thể
• Triệu chứng CLS
• Phương pháp điều trị bằng MTX 1 ,2 ,3, 4 liều
• Kết quả điều trị thành công, thất bại
• Số ngày điều trị


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
 Phương pháp xử lý số liệu
• Phân tích và xử lý số liệu thu được bằng PP thống kê y
học thông qua chương trình SPSS 16.0.
• Các thuật toán thống kê sử dụng trong NC gồm:
o Tính tỷ lệ % xuất hiện trong tập hợp quan sát.
o Tính trung bình và độ lệch chuẩn các tham số (SD).
o Kiểm định sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ quan sát: kiểm định
X2, fisher’s.
o Kiểm định sự khác biệt giữa 2 trung bình quan sát: kiểm
định ttest.
o Lượng giá nguy cơ: tỷ suất chênh (OR) để tìm nguy cơ
thất bại trong điều trị.
o Độ tin cậy α: 0,05; 0,01; 0,001.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

 Đạo đức nghiên cứu
• Tên và các mục tiêu NC của đề tài đã được thông qua hội
đồng bảo vệ đề cương trước đó.
• Đảm bảo các số liệu trong NC là trung thực.
• Các thông tin về BN đảm bảo bí mật.
• Có trách nhiệm giữ gìn hồ sơ bệnh án trong quá trình NC


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THÔNG TIN CHUNG
Tuổi của bệnh nhân

N

Mean

SD

Min

Max

46

30,54

5,14


19,00

41,00

Tuổi trung bình của BN là 30,54 thấp nhất 19 và cao nhất là 41.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo các nhóm tuổi

• Tuổi từ 25 đến 29 (41,3%).
• Dưới 20 tuổi và nhóm trên 40 tuổi chiếm một tỷ lệ nhỏ (2,17%).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử phụ khoa
Tiền sử phụ khoa
Điều trị vô sinh
Đặt DCTC
Điều trị CNTC
TS viêm AĐ-CTC,
viêm đường sinh dục





n


%



0

0,00

Không

46

100,00



1

2,17

Không

45

97,83



6


13,00

Không

87,00



40
22

Không

24

52,17

Không có TH nào có tiền sử điều trị vô sinh
1 TH đang đặt dụng cụ tử cung
6 TH (13%) đã từng điều trị CNTC.
Viêm đường sinh dục chiếm tỷ lệ khá cao (47,83%).

47,83


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ CNTC ở BN có tiền sử nạo phá thai và số lần đẻ
Số lần sẩy thai

Số lần đẻ

Chưa đẻ
Đẻ 1 lần
Đẻ 2 lần
Tổng số

Tổng

0

1

2

3

n

8

0

0

0

8

%

17,39


0,00

0,00

0,00

17,39

n

7

4

11

4

26

%

15,22

8,70

23,91

8,70


56,52

n

1

6

4

1

12

%

2,17

13,04

8,70

2,17

26,09

n

16


10

15

5

46

%

34,78

21,74

32,61

10,87

100,00

• 17,39% TH mang thai lần đầu bị CNTC.
• CNTC không có mối liên quan đến số lần đẻ và số lần sẩy thai.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LS - CLS CÁC ĐỐI TƯỢNG NC
Triệu chứng cơ năng và thực thể

37


41

38

2




6

Đau bụng: Theo Vương Tiến Hòa (2003) 73,30%; Ra máu là 92%
Chậm kinh: Theo Nguyễn Thị Bích Thủy 83,7%

11


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian chậm kinh

Số ngày chậm
kinh

n

Mean

SD


Min

Max

41

11,98

5,39

5,00

27,00

46 BN được hỏi có 41 người chậm kinh với số ngày trung bình là
11,98; thấp nhất là 5 ngày và cao nhất là 27 ngày.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số ngày chậm kinh theo nhóm

Nhóm chậm kinh từ 8-14 ngày (48,78%), thấp nhất là nhóm dưới 7 ngày
(24,39%).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hình ảnh siêu âm tử cung và phần phụ
Hình ảnh

n


%

Tử cung trống

46

100.00

Có khối cạnh tử cung

40

86.96

Có dịch cùng đồ

13

28.26

Dịch buồng tử cung

4

8,69

Độ dày niêm mạc tử cung






100% TC trống
8,69% có dịch trong BTC.
87% trên SA thấy có khối cạnh TC.
Độ dày niêm mạc TC trung bình là 8mm.

8.04 ± 3.65


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hình ảnh buồng trứng

Chỉ số

Không có nang

Có nang buồng

buồng trứng

trứng

Tổng số

n

%


n

%

Không có khối chửa

4

66,67

2

33,33

6

Có khối chửa

34

85,00

6

15,00

40

Tổng số


38

82,61

8

17,39

46

33% số người có nang buồng trứng trong nhóm siêu âm không thấy khối
chửa, ở nhóm có khối chửa tỷ lệ có nang buồng trứng thấp hơn (15%).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hình ảnh khối chửa

13

13
9

5

6

Khối hình nhẫn và khối hỗn hợp là hình ảnh gặp nhiều nhất (28,26%).
Theo Aleen FA Tỷ lệ khối dạng nang là 30%, Tỷ lệ khối hỗn hợp là 55%



×