Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đặc điểm hình ảnh siêu âm đầu dò âm đạo ở bệnh nhân chửa ngoài tử cung trước và sau điều trị bằng methotrexate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.77 KB, 8 trang )

“Đặc điểm hình ảnh Siêu âm đầu dò âm đạo ở bệnh nhân
chửa ngoài tử cung trước và sau điều trị bằng Methotrexate”
Đỗ Đình Hải – Trung Tâm Đào Tạo Bệnh Viện Bạch Mai

Tóm tắt
Nghiên cứu tiến hành trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán chửa ngoài tử
cung và được điều trị bằng Methotrexate năm 2014 tại Bệnh viện Phụ sản Hà
Nội. Kết quả cho thấy: Hình ảnh của chửa ngoài tử cung bằng siêu âm đầu dò
âm đạo phát hiện 86,96% có khối chửa; trong đó tại vị trí vòi tử cung là 100%;
30,43% kích thước khối chửa dưới 1,5cm; 50% kích thước khối chửa từ 1,5cm2,5cm; 6,52% kích thước khối chửa từ 2,5cm-3,5cm. Hình ảnh khối chửa hình
nhẫn và khối chửa hỗn hợp có cùng tỷ lệ là 28,26%. Khối dạng nang chiếm
10,87%; khối đậm âm chiếm 19,57%. Hình ảnh tử cung trống là 100%; có dịch
cùng đồ là 28,26%; có dịch buồng tử cung 8,69%; độ dầy niêm mạc tử cung
8,04±3,65mm. Hình ảnh khối chửa sau điều trị bằng Methotrexate: tỷ lệ mất
khối chửa 39,13%; kích thước khối chửa giảm là 26,09%. Sự thay đổi kích
thước khối chửa trước và sau điều trị trên 1 tuần sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê (p<0,001).
Từ khóa: Chửa ngoài tử cung; Bệnh viện phụ sản Hà Nội.
Summary
The study was carried out in 46 patients with ectopic pregnancy and
treatment with Methotrexate in 2014 at Hanoi Obstetric and Gynecological
Hospital. Result showed that: Photos of ectopic pregnancy by vaginal
ultrasound probe that detecting 86.96% with volume pregnancy which 100% at
hose uterus and volume pregnancy under 1.5cm was 30.43%; volume pregnancy
from 1.5 to 2.5cm was 50%; volume pregnancy from 2.5 to 3.5cm was 6.25%.
Photos volume pregnancy: volume ring and volume mixed with the same rate
was 28.26%; volume cystic was 10.87%; volume dark tone was 19.57%. Photos
of empty uterus was 100%; Peritoneal fluid was 28.26%; Uterine fluid was
8.69%; Endometrial thickness was 8.04± 3.65mm. Photos of ectopic pregnancy
after treatment with Methotrexate: volume pregnancy disappear 39.13%;
volume pregnancy reducting 26.09%. Volume pregnancy after 1 week treatment


reducting compare before treatment with Statistical significance.
Keywords: ectopic pregnancy, Hanoi Obstetric and Gynecological Hospital.
1

1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chửa ngoài tử cung là một bệnh lý cấp cứu sản khoa gây chảy máu, nếu
không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
do vỡ khối chửa gây chảy máu trong ổ bụng.
Tỷ lệ chửa ngoài tử cung ngày càng tăng cao trong những năm gần đây.
Chẩn đoán chửa ngoài tử cung dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm
sàng, trong đó siêu âm đầu dò âm đạo đóng một vai trò quan trọng.
Điều trị chửa ngoài tử cung hiện nay chủ yếu vẫn là phương pháp phẫu thuật
và điều trị nội khoa (sử dụng bằng Methotrexate).
Hiện nay có một số nghiên cứu chửa ngoài tử cung được điều trị bằng
Methotrexate, nhưng chưa có một nghiên cứu sâu nào về đặc điểm hình ảnh của
chửa ngoài tử cung được điều trị bằng Methotrexate. Do vậy chúng tôi thực hiện
đề tài này nhằm 2 mục tiêu : “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của chửa ngoài tử
cung bằng siêu âm đầu dò âm đạo và nhận xét hình ảnh khối chửa sau khi điều
trị bằng Methotrexate”.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
46 trường hợp điều trị tại khoa A5 – BVPSHN từ tháng 03/2014 đến tháng
10/2014, được chẩn đoán CNTC chưa vỡ.
Đối tượng nghiên cứu là 46 trường hợp điều trị tại khoa A5 – BVPSHN từ
tháng 03/2014 đến tháng 10/2014, được chẩn đoán CNTC chưa vỡ.
Phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu mô tả tiền cứu.
Phương pháp thu thập thông tin nghiên cứu: Xây dựng bệnh án mẫu để thu
thập thông tin. Sử dụng bệnh án mẫu để thu thập các thông tin của bệnh nhân,

triệu chứng lâm sàng, đặc điểm hình ảnh siêu âm, xét nghiệm , kết quả chẩn
đoán lâm sàng, kết quả sau ra viện.
Phân tích và xử lý số liệu thu được bằng phương pháp thống kê y học thông qua
chương trình SPSS 16.0. Các thuật toán thống kê sử dụng trong nghiên cứu gồm: So
sánh các tỷ lệ, các trung bình bằng kiểm định. Độ tin cậy α: 0,05; 0,01; 0,001.

2

2


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Triệu chứng cơ năng và thực thể
Triệu chứng

n
37
41
38
2
6
11

Đau bụng
Chậm kinh
Ra máu
Tử cung to hơn bình thường
Phần phụ có khối nề
Cùng đồ khám đau


%
80,43
89,23
82,61
4,25
13,04
23,91

Nhận xét: Trên 80% bệnh nhân chửa ngoài tử cung có triệu chứng chậm kinh,
đau bụng và ra máu. Khám thực thể chỉ phát hiện 2 trường hợp (4,25%) có tử
cung to hơn bình thường và 13,04% thấy khối nề phần phụ.
Bảng 2: Vị trí khối chửa
Vị trí khối chửa

Số trường hợp

%

Vòi tử cung

40

86,96

Không thấy khối chửa
Tổng

6
46


13,04
100,00

Nhận xét: 40 trường hợp phát hiện có khối chửa trên siêu âm thì cả 40 trường
hợp khối chửa nằm ở vòi tử cung, không có trường hợp nào gặp ở cổ tử cung,
góc tử cung hay ổ bụng.
Bảng 3: Kích thước khối chửa
Kích thước khối chửa(cm)

n

%

< 1,5 cm

14

30,43

1,5cm – 2,5cm
2,51cm - 3,5cm
Không thấy khối chửa
Tổng

23
3
6
46

50,00

6,52
13,04
100,00

Nhận xét: Đa số khối chửa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 2,5cm. Chỉ có 3
trường hợp siêu âm có khối chửa >2,5cm chiếm tỷ lệ 6,52%.
Bảng 4: Đặc điểm hình ảnh khối chửa sau khi điều trị bằng MTX
Hình ảnh khối
chửa
3

Sau điều trị

Sau điều trị

1-7 ngày

8-14 ngày
3

Sau điều trị
>14ngày


Khối hình nhẫn
Khối hỗn hợp
Khối đậm âm
Khối dạng nang
Không thấy khối
Tổng số

p

n
2
14
9
6
7

%
5,26
36,84
23,69
15,79
18,42
38

n
1
6
6
6
13

%
3,12
18,75
18,75
18,75
40,63


n
1
0
5
2
20

32
p < 001

%
3,57
0,00
17,86
7,14
71,43
28

Nhận xét: Trước điều trị ta thấy khối chửa chủ yếu có hình nhẫn và khối hỗn
hợp. Sau điều trị khối hình nhẫn chỉ còn lại một tỷ lệ nhỏ dưới 6%.
Bảng 5: Kích thước khối chửa sau khi điều trị bằng MTX
Kích thước khối chửa
(cm)
≤1,5 cm
1,51cm – 2,5cm
2,51cm - 3,5cm
Không thấy khối chửa
Tổng số


Sau điều trị
1-7 ngày
n
%
7 18,42
22 57,89
2
5,26
7 18,42
38

Sau điều trị
8-14 ngày
n
%
10 31,25
5 15,63
2
6,25
15 46,88
32

Sau điều trị
>14 ngày
n
4
4
0
20
28


%
14,29
14,29
0,00
71,43

Nhận xét: Tỷ lệ nhóm có kích thước1,51-2,5cm siêu âm ở khoảng thời gian 1-7
ngày sau điều trị khá cao (57,89%) nhưng sang đến tuần thứ 2 sau điều trị tỷ lệ
này đã giảm còn 15,63%. Tỷ lệ ở nhóm kích thước dưới 1,5cm tăng lên ở nhóm
tuần 2 sau điều trị (18,42 lên 31,25%), nhưng sang đến 3 tuần thì tỷ lệ còn
14,25%. Thời gian sau điều trị trên 14 ngày không còn trường hợp nào >2,5cm.

4

4


Bảng 6: Liên quan giữa nồng độ βhCG và kết quả điều trị
Kết quả

Nồng độ βhCG
(mIU/ml)
100 - 1.000
1.001-3.000
3.001-5.000
Tổng số

n
%

n
%
n
%
n
%

Thành công

Thất bại

28
96,55
12
92,31
3
75,00
43
93,48

1
3,45
1
7,69
1
25,00
3
6,52

Nhận xét: Có 6,52 % thất bại trong điều trị nội khoa và phải chuyển sang phẫu

thuật nội soi.
BÀN LUẬN
* Triệu chứng cơ năng:
Triệu chứng cơ năng kinh điển của chửa ngoài tử cung là chậm kinh, đau
bụng, ra máu âm đạo bất thường. Qua nghiên cứu này ta thấy dấu hiệu đau bụng
chiếm 80,43% cao hơn so với nghiên cứu của Vương Tiến Hòa (2003) [1] là
73,30% và Hà Minh Tuấn (2010) [5] là 72,3%.
Dấu hiệu ra máu chiếm 82,61% giống với Vương Tiến Hòa [1] 92% và Hà
Minh Tuấn [5] là 82,4%.
Dấu hiệu chậm kinh chiếm 89,23% cao hơn của Nguyễn Văn Học [2] là
71,8%.
Triệu chứng thực thể: Kết quả là thân tử cung to hơn bình thường chiếm
4,25% so với tác giả Vương Tiến Hòa [1] là 28%.
Phần phụ có khối nề chiếm 13,04%. So với nghiên cứu của Hà Minh Tuân
[5] là 36,3%.

5

5


* Vị trí khối chửa:
Cả 40 trường hợp có khối chửa trên siêu âm thì cả 40 trường hợp đều nằm ở
vòi tử cung, tỷ lệ này cũng giống với các tác giả Dương Thị Cương và Nguyễn
Đức Hinh tỷ lệ này tương ứng là 98%.
* Kích thước khối chửa:
Đa số khối chửa có kích thước ≤ 2,5cm, kết quả này cũng phù hợp với
nghiên cứu của Vương Tiến Hòa [1]. Những khối chửa có kích thước < 1,5cm
cũng phát hiện với tỷ lệ khá cao 30,43%.
* Đặc điểm hình ảnh khối chửa sau khi điều trị bằng Methotrexate:

Trước điều trị ta thấy khối chửa chủ yếu có hình nhẫn và hỗn hợp.
Sau điều trị khối hình nhẫn chỉ còn lại một tỷ lệ nhỏ dưới 6%, khối hỗn hợp
chiếm tỷ lệ cao là 36,87% ở tuần đầu điều trị và 18,75% ở tuần thứ 2 sau điều
trị. Hình ảnh khối chửa giảm dần tỷ lệ nghịch với khoảng cách thời gian sau
điều trị, thay vào đó là tỷ lệ khối chửa mất đi tăng dần theo thời gian. Sự khác
biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
* Kích thước khối chửa sau điều trị bằng Methotrexate: Kích thước khối
chửa trước điều trị trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như nghiên
cứu của Nguyễn Việt Hùng [3] và lớn hơn nghiên cứu của Vũ Thanh Vân [6] là
≤ 3cm. Trong quá trình theo dõi chúng tôi thấy kích thước khối chửa ít có giá trị
để chỉ định điều trị cũng như tiên lượng sau tiêm thuốc. Ngoài ra sai số lớn do
việc xác định chính xác kích thước lớn của khối chửa còn phụ thuộc vào cách
đặt đầu dò và kỹ thuật đo của các bác sỹ khác nhau.
* Liên quan giữa nồng độ βhCG và kết quả điều trị: Kết quả thành công ở
nhóm có nồng độ βhCG dưới 1000mIU/ml chiếm tỷ lệ cao nhất (96,55%), tỷ lệ
thành công giảm dần tỷ lệ nghịch với nồng độ βhCG, nhóm trên 3000mIU/ml
chiếm 75% tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Kết quả này cũng phù hợp với kết quả của Nguyễn Thị Bích Thủy [4]. Chúng tôi
cũng nhất trí với tác giả Nguyễn Văn Học [2] và Hà Minh Tuấn [5] nồng độ
βhCG thích hợp để điều trị bằng Methotrexate là ≤ 5000mIU/ml, còn cao hơn thì
nên phẫu thuật.
6

6


KẾT LUẬN
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm đầu dò âm đạo ở 46 bệnh nhân
CNTC trước và sau điều trị bằng Methotrexate cho kết luận sau:
1. Đặc điểm hình ảnh của chửa ngoài tử cung bằng siêu âm đầu dò âm đạo.

* Dấu hiệu trực tiếp:
- Phát hiện 86,96% có khối chửa, trong đó:
+ Tại vị trí vòi tử cung 100%
+ Kích thước khối chửa: 30,43% <1,5cm; 50% có kích thước 1,5-2,5cm;
6,52% có kích thước 2,51-3,5cm.
+ Hình ảnh khối chửa: khối hình nhẫn và khối hỗn hợp có tỷ lệ ngang
nhau là 28,26%. Khối dạng nang chiếm 10,87%, khối đậm âm chiếm 19,57%
* Dấu hiệu gián tiếp:
- 100% tử cung trống.
- Có dịch cùng đồ: 28,26%.
- Có dịch buồng tử cung: 8,69%
- Độ dày niêm mạc tử cung: 8,04 ± 3,65
2. Nhận xét hình ảnh khối chửa sau khi điều trị bằng Methotrexate
- Tỷ lệ mất khối chửa 39,13%; 26,09% khối chửa tăng kích thước, tỉ lệ khối
chửa giữ nguyên kích thước là 8,7%; 26,09% khối chửa có kích thước giảm.
- Kích thước khối chửa không liên quan với số liều điều trị.
- Kích thước khối chửa trước và tuần đầu sau điều trị không khác biệt:
1,54± 0,79 và 1,52± 0,87.(p>0,05)
- Sự thay đổi kích thước khối chửa trước và sau điều trị trên 1 tuần khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).

7

7


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vương Tiến Hòa (2003), Nghiên cứu một số yếu tố góp phần chẩn đoán

1.


sớm chửa ngoài tử cung, Luận án tiến sỹ y học, Đại học y Hà nội, tr 69-112.
Nguyễn Văn Học (2008), Kết quả 160 ca điều trị CNTC chưa vỡ bằng

2.

MTX tại bệnh viện phụ sản Hải phòng, Tạp chí Y học Việt Nam (381) tháng 5 số
2/2011. tr. 30-34.
Nguyễn Việt Hùng (2010), Điều trị CNTC chưa vỡ bằng MTX tại khoa

3.

Phụ Sản Bệnh viện Bạch Mai, Tạp chí Y học thực hành (722), số 6/2010, tr 4951.
Nguyễn Thị Bích Thủy (2001), Nghiên cứu điều trị chửa ngoài tử cung

4.

chưa vỡ bằng methotrexate đơn liều và đa liều tại bệnh viện phụ sản Hà nội, Luận
văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại học y Hà Nội.
Hà Minh Tuấn (2010), Nghiên cứu điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ

5.

bằng methotrexate tại Bệnh viện Phụ sản trung ương năm 2009, Luận văn tốt
nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
Vũ Thanh Vân (2006), Điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate

6.

tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 3/2005 – 7/2006, Luận văn tốt nghiệp bác

sĩ nội trú bệnh viện, Đại học Y Hà nội.
Atri M, Valenti DA, Bret PM, Gillett P. (2003), Effect of transvaginal

7.

sonography on the use of invasive procedures for evaluating patients with a
clinical diagnosis of ectopic pregnancy in women with symptomatic firsttrimester pregnancies, Fertil Steril, 86(1), pp.36-43.
Aleem FA, DeFazio M and Gintautas J (1990), Endovaginal

8.

sonography for the early diagnosis of intrauterine and ectopic pregnancies,
Human reproduction, Vol 5, 755-758.
Barnhart KT (2007), Ultrasound diagnosis of ectopic pregnancy, Hum

9.

reprod, 22(5), pp.1493
Bourgon

10.

D,

Outwater E.

(2008),

/>
8


8

Ectopic

pregnancy:Imaging,



×