TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRỊNH VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP Ở
NHỮNG NGƯỜI KIỂM TRA SỨC KHỎE TẠI
KHOA KHÁM BỆNH THEO YÊU CẦU
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐỖ TRUNG QUÂN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bướu nhân tuyến giáp là tình trạng khi có sự xuất hiện
của một hoặc nhiều nhân trong nhu mô tuyến giáp.
Theo WHO (1995) là 5% dân số, ở Mỹ là 4-7%
Siêu âm và lâm sàng chênh nhau đến 10 lần
Tỷ lệ ung thư là 5%, và 9/ 100.000 người mỗi năm
AACE: CHKN độ nhạy 68-98%, đặc hiệu 72-100%
MỤC TIÊU
MT1:
Xác định tỷ lệ bướu nhân tuyến giáp ở
những người kiểm tra sức khỏe
MT2:
Nhận xét một số nguyên nhân thường
gặp trên những đối tượng này.
TỔNG QUAN
BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP
Tỷ lệ mắc bệnh
Giới tính
Tuổi
Nguyên nhân sinh bệnh
- Nhóm các yếu tố ngoại sinh
- Nhóm các yếu tố nội sinh
Các giai đoạn hình thành nhân giáp
- GĐ tăng sản
- GĐ tích tụ chất keo
- GĐ hình thành nhân
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP
Nhân tuyến giáp
Hỏi tiền sử, khám LS
đo FT4, TSH
TSH thấp
TSH bình thường or cao
Xạ hình TG
Nghĩ nhiều ung thư
Đánh giá lâm sàng
Phẫu thuật
Chọc tế bào TG dưới siêu âm
Lành tính
Nghi ngờ ác tính
Không điều trị, theo
dõi lâm sàng, hoặc
phẫu thuật,
levothyroxine, tiêm
cồn, laser
Ác tính
Nhân hoạt động
Điều trị I-131, hoặc
không điều trị phẫu
thuật, tiêm cồn, điều
trị laser.
Không chẩn đoán được
Phẫu thuật
The new england journal
of medicine
Chọc lại TBTG dưới
SA
Không chẩn đoán được
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng:
Những người khám sức khỏe tại khoa Khám Bệnh
Theo Yêu Cầu từ tháng 4/2014 - tháng 8/2014
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Tất cả những người tuổi từ 20 - 70 tuổi
- Không phân biệt giới tính
- Những người đồng ý tham gia vào NC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Những người > 70 tuổi hoặc < 20 tuổi
- Những người không đồng ý tham gia NC
- Những người được chẩn đoán Basedow, hoặc
BNTG trước đó..
- Suy đa tuyến
- Đã phẫu thuật tuyến giáp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm NC: Khoa khám bệnh Theo Yêu Cầu BV
Bạch Mai.
Thời gian: từ tháng 4/2014 đến tháng 8/2014
Thiết kế NC: NC mô tả cắt ngang
Tính cỡ mẫu cần thiết: Lấy mẫu thuận tiện
Công cụ thu thập số liệu: Mẫu bệnh án thống
nhất (phụ lục)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Hỏi bệnh, khám LS
SÂ tuyến giáp
XN FT4, TSH công thức máu..
Chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn của SÂ
KQ XN tế bào học
Xạ hình tuyến giáp
Có thể chỉ định Ctscanner hoặc MRI
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Hỏi bệnh và khám LS
- Hành chính
- Tiền sử:
+ Tiếp xúc phóng xạ vùng đầu cổ
+ Tình trạng bệnh lý bản thân
+ Tiền sử gia đình mắc bệnh lý tuyến giáp
- Khám LS
+ Thời gian phát hiện
+ Hoàn cảnh phát hiện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hỏi bệnh và khám LS
Phân độ bướu giáp to theo WHO
Độ
Đặc điểm
0
Không có bướu giáp
IA
I
IB
II
III
Không nhìn thấy bướu
Sờ thấy bướu, mỗi thùy tuyến giáp to hơn đốt 1 ngón cái bệnh
nhân
Nhìn thấy bướu giáp to khi ngửa đầu ra sau tối đa
Sờ thấy bướu
Nhìn thấy bướu
Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường và ở gần
Bướu giáp rất lớn, nhìn thấy rõ từ xa
Bướu lớn làm biến dạng cổ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hỏi bệnh và khám LS
- Số lượng và vị trí của bướu nhân
- Tốc độ lớn của bướu
- Bướu di động hay dính vào tổ chức xung quanh
- Triệu chứng chèn ép gây khó thở hoặc khó nuốt ?
- Triệu chứng xâm lấn: Hạch vùng hoặc khàn tiếng
- Triệu chứng viêm nhiễm
- Khám toàn thân và các bộ phận khác
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SÂ tuyến giáp
Chỉ định SÂ tuyến giáp (Theo American college of
Radiology 2014)
+
Phát hiện hoặc nghi ngờ có BNTG trên LS
+
Khi có bất thường trên xét nghiệm cận LS
+
Những TH BNTG phát hiện tình cờ bằng các phương
tiện CĐHA khác như MRI, CT..
+
Theo dõi BN có BNTG không có chỉ định phẫu.
+
Chọn loại kim chọc hút - cỡ kim, độ dài.
+
Hướng dẫn cho chọc hút bằng kim nhỏ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SÂ tuyến giáp
- Máy Medison G7, đầu dò 7,5MHz
- Tiêu chuẩn xác định một tổn thương là nhân giáp trên
siêu âm (Theo Williams Textbook of Endocrinology)
+ Tổn thương dạng đặc kích thước từ 3mm trở lên
+ Tổn thương dạng lỏng kích thước từ 2mm trở lên
- Các chỉ số được ghi nhận:
+ Mật độ siêu âm
+ Có nhân giáp không, đơn nhân hay đa nhân
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Siêu âm tuyến giáp
+ Kích thước từng thùy: chiều dài, rộng, dày để
tính theo công thức (Theo WHO 1997)
V (ml) = 0,497 x chiều dài x chiều rộng x chiều dày
- Tiêu chuẩn chẩn đoán siêu âm:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Tổn thương dạng đặc
• Mật độ SÂ đồng nhất, tăng âm, giảm âm
• Có vỏ bao bọc quanh vùng tổn thương
• Có quầng trống (Halo) quanh nhân
• Có nốt vôi hóa
+ Tổn thương dạng lỏng
+Tổn thương dạng hỗn hợp
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xạ hình tuyến giáp
- Chỉ định (Theo AACE/AME/ETA 2010 )
+ Nhân giáp đơn độc và TSH ức chế
+ Bướu giáp đa nhân bình giáp cần phân biệt nhân ấm, lạnh và
nhân nóng
+ Bướu giáp lạc chỗ
+ Bướu giáp đa nhân kích thước lớn xuống dưới xương ức
+ Cường giáp tiền lâm sàng để xác định mô giáp có cường năng
+ Xác định thể tích tổn thương để tính liều xạ trị
+ Phân biệt bắt xạ thấp của nhiễm độc giáp bắt phóng xạ cao
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xạ hình tuyến giáp
- Chống chỉ định:
+ Chống chỉ định tuyệt đối phụ nữ có thai và cho con bú
+ Chống chỉ định tương đối với trẻ em < 15 tuổi
- Kết quả xạ hình tuyến giáp
+ Giảm chức năng (nhân lạnh)
+ Chức năng trung tính (nhân ấm)
+ Cường chức năng (nhân nóng)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm
- Chỉ định:
+ Những nhân kích thước trên 1cm
+ Nhân lạnh đơn độc tuyến giáp
+ BN có yếu tố nguy cơ cao
+ Những nhân giáp không được ĐT hoặc tái phát sau PT
- Chống chỉ định CHKN
+ Rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông
+ Đang có những bệnh khác ở trạng thái nặng
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Người khám sức khỏe
Khám lâm sàng và
Siêu âm tuyến giáp
Không có nhân
Có nhân giáp
Định lượng FT4, TSH
TSH bình thường, cao
TSH thấp
Tiến hành CHKN dưới siêu âm
Xạ hình tuyến giáp
Đọc bệnh phẩm tại khoa GPB
Thu thập và xử lý số liệu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
50
44.445
40
35
55.6
30
25
42.1
20
15
10
5
0
24.2
18.3
9.4
Column2
6
30- 39
40- 49
50- 59
61- 70
Phân bố theo tuổi và giới của những người đi KTSK
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5.7 nhân
Tỷ lệ bướu
Trên siêu âm
94.3
Có BNTG
Không có BNTG
Trên lâm sàng
Siêu âm TG
n
%
Có BNTG
294
22,6
Không có BNTG
1007
77,4
1301
100
Tổng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng
14.9
Phân bố theo tuổi
35
30
25
20
85.1
15
Giới
Nam
27
20.3
10
Nữ
4th Qtr
5
0
27
17.6
8.1
Column3
41- 50
61- 70
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm cận lâm sàng
Số lượng nhân giáp trên SÂ
Hình thái TT của nhân giáp
10.9
trên SÂ
36.4
25.1
63.6
Đơn nhân
Đa nhân
64
Nhân đặc
Nhân hỗn hợp
Nhân nang
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình thái tổn thương của nhân đặc trên siêu âm
Đơn nhân
Đa nhân
Tổng
n (%)
n (%)
n (%)
Giảm âm
122(64,9%)
50(26,6%)
172(91,5%)
Đồng âm
6(3,2%)
0(0%)
6(3,2%)
Tăng âm
7(3,7%)
3(1,6%)
10(5,3%)
135(71,8%)
53(28,6%)
188(100%)
Số lượng
Tính chất
Tổng