Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.12 KB, 9 trang )

Ngày dạy :
Tiết

/

/

L?p 7

Tuần

TÌM HIỂU CHUNG VĂN NGHỊ LUẬN (TT)

I Mục tiêu cần đạt
-Nắm được kiểu văn nghị luận và phát triển tư duy logic khi học văn nghị luận.
-Bi?t vận dụng lí thuyết để thực hành một văn bản nghị luận hòan chỉnh.
II Đồ dùng dạy học : Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
III Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra sỉ số (1p)
2.Kiểm tra bài cũ : Nhu cầu nghị luận là gì?Thế nào là văn bản nghị luận?(4P)
3.Dạy bài mới : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em bi?t vận dụng lí thuyết để thực hành một văn bản nghị
luận hòan chỉnh (1p)
tg
NDBH
HÐGV
HĐHS
35 II Luyện tập
- Đây có phải là văn bản -Nghị luận vì chủ đề đề cập đến
1.Đọc và trả lời câu hỏi ?
nghị luận không? Vì sao?
những vấn đề của cuộc sống của


Đề cập đến vấn đề cuộc sống
xã hội.
tạo thói quen tốt trong cuộc -Tác giả đề xuất ý kiến gì? -Cần tạo thói quen tốt trong đời
sống
tìm chi tiết đó ?
sống
-Hạn chế những thói xấu đang
Luôn dậy sớm luôn đúng hẹn ,giữ
tồn tại xung quanh chúng ta
lời hứa ….hút thuốc lá, hay cáu
để cuộc sống ngày càng văn
giận mất trật tự, vứt rác bừa bãi la
minh hơn
thói xấu /nên mỗi người tự xem
lại mình để tạo nếp sống văn
-Tác giả nêu những lí lẽ và minh
Em đồng ý với những lí lẽ mà dẫn chứng nào ?
-Gạt tàn thuốc bừa bãi /vứt rác
tác giả đưa ra vì nó rất phù - Bài nghị luận này có đề bừa bãi …
hợp và thiết thực
cập những vấn đề thực tế -Đề cập đến những vấn đề hết sức
Có 3 phần :
thiết thực không ? em có thiết thực đang tồn tại ở xã hội
…….quen tốt
tán thành ý kiến đó không chúng ta và em đồng ý với những
………nguy hiểm
vì sao ?
lí lẽ đó
……..cho xã hội ?
-Tìm bố cục của bài văn?

3. Sưu tầm văn nghị luận? - Sưu tầm hai đọan văn và Bùng nổ dân số và đại dịch
(dân số, môi trường, cúm gia chép vào vở ?
HIV /cúm gia cầm bùng phát trên
cầm, đại dịch HIV)
diện rộng
4.Văn nghị luận, vì đề cập vấn - Bài văn sau là văn nghị Văn nghị luận vì đề cập đếnvấn
đề của xã hội của cuộc sống
luận hay tự sự vì sao ?
đề của tự nhiên của xã hội, cuộc
sống
4.CCBH: YC HS nhắc lại những văn bản nghị luận mà em biết. (3p)
5.BTVN: (1p)
-Học bài
-Chuẩn bị bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta


Ngày soạn:
Bài
Tuần:21
Ngày dạy:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Tiết:93
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội
2/ Kỹ năng:
- Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ
- Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội
- Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống

3/ Thái độ:
-Yêu tiếng nói ,kho tàng văn học dân gian và có ý thức tìm hiểu để làm phong phú cho bài văn của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là tục ngữ? Đọc một bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và nêu nội dung ý nghĩa của
bài tục ngữ đó ?
b/ Đọc một bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và nêu nghệ thuật của bài tục ngữ đó ?
2/Dạy bài mới :
1’
Trong cuộc sống con người có nhiều mối quan hệ nên việc cư xử sao cho mọi người yêu mến và tôn trọng
là rất khó ta hãy lắng nghe kinh nghiệm của ông cha ta trong lĩnh vực này như thế nào?
Tg
20’

Nội dung
I Tìm hiểu văn bản
a/Nội dung :
- Tục ngữ thể hiện truyền thống
tôn vinh giá trị con người :Đạo lý,
lẽ sống nhân văn,…

Họat động giáo viên
Hđ1
- Phân tích nghĩa câu tục ngữ?
-Giá trị của kinh nghiệm mà câu
tục ngữ mang lại ?

Người sống hơn đống vàng /lấy
của che thân không ai lấy thân
che của
- Tục ngữ còn là những bài học Hđ2
những lời khuyên về cách ửng xử - Nêu nghĩa của câu tục ngữ ?
cho con người ở nhiều lãnh -Câu tục ngữ khuyên chúng ta
vực :Đấu tranh và quan hệ xã hội. điều gì ?

Đi một ngày đàng học một
sàng khôn

Họat động học sinh
-Người quý gấp bội lần của cải
-Khẳng định con người là thứ của
cải quý giá nhất không gí so sánh
được .phê phán việc coi trọng của
cải
-Nghĩa đen ; tình trạng sức khỏe
Nghĩa bóng : hình thức tư cách con
người
-Khuyên con người nên chú ý
trong cách chưng diện bên ngòai
của mình
-Dù cho nghèo đói vẫn giữ được
phẩm chất vốn có của con người
-Phải luôn học hỏi để tự hòan thiên
mình

-So sánh ý nghĩa cả 2 câu tục - Khẳng định vai trò lớn lao của
ngữ ?

người thầy
Không hạ thấp vai trò của thầy mà
qua đây muốn thể hiện tình bạn
thiêng liêng sẻ giúp mọi người
vượt qua mọi khó khăn


5’

5’

4’
1’

b/ Nghệ thuật:
-Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn
cô đúc
-Sử dụng các phép so sánh ẩn
dụ ,đối, điệp từ ngữ …
-Tạo vần nhịp cho câu văn dể nhớ
dể vận dụng…
II Tổng kết

Hđ3
Nêu nghệ thuật của câu tục ngữ
?
Một con ngựa đau cả tàu bỏ
cỏ /lá lành đùm lá rách
- Khuyên chúng ta điều gì ?


- Nghệ thuật so sánh ngang bằng
thể hiện tấm lòng nhân hậu của
con người với con người trong
cuộc sống
- Khi hưởng thành quả của người
khác thì phải nhớ ơn người đã có
Hđ4
công gây dựng
-Khẳng định điều gì ?
-Khẳng định sức mạnh của tinh
thần đòan kết
- Nêu nội dung và ý nghĩa của - Những câu tục ngữ giàu hình ảnh
các câu tục ngữ có chủ đề về con tôn vinh giá trị con người và đưa
người và xã hội ?
ra lời khuyên về những phẩm chất
và lối sống mà con người cần phải
có trong cuộc sống

Tục ngữ về con người và xã hội
giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ hàm
súc về nội dung luôn luôn tôn
vinh giá trị con người, đưa nhận
xét lời khuyên về những phẩm
chất và lối sống mà con người
phải có
3/ Củng cố :
a/ Sưu tầm một số câu tục ngữ có chủ đề con người và xã hội ?
b/ Nêu nội dung các câu tục ngữ vừa học?
4/ Dặn dò :
- Học, tìm những câu tục ngữ gần nghĩa ,trái nghĩa với nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học.

- Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài
- Chuẩn bị trả lời câu hỏi sgk bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”trang 24.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Bài
Tuần:21
Ngày dạy:
RÚT GỌN CÂU
Tiết:94
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Khái niệm rút gọn câu
- Tác dụng của việc rút gọn câu
- Cách dùng câu rút gọn
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3/ Thái độ:
- Có ý thức học tập và sử dụng cách rút gon câu phù hợp với hòan cảnh và đối tượng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ: không
2/ Dạy bài mới:
1’
Trong câu thường phải có 2 thành phần là Chủ ngữ và Vị ngữ nhưng ở một số trường hợp ngọai lệ
không tuân thủ theo yêu cầu này ở tiết này ta cùng tìm hiểu .



Tg
13’

10’

15’

Nội dung
I Thế nào là câu rút gọn
-Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ
một số thành phần của câu tạo
thành câu rút gọn.
-Việc lược bỏ nhằm mục đích làm
câu gọn hơn thông tin nhanh hay
ngụ ý hành động đặc điểm nói
trong câu là của chung mọi người.
II Cách dùng câu rút gọn
Rút gọn câu cần chú ý :
-Không làm cho người đọc hiểu
sai hoặc không hiểu đầy đủ nội
dung câu nói
-Không biến câu trở thành câu cộc
lốc ,khiếm nhã

III Luyện tập
1. Rút gọn chủ ngữ nhằm chỉ
chung cho tất cả mọi người

2.Thêm vào tên tác giả

Trong thơ hay ca dao thường
thiếu chủ ngữ vì muốn chỉ chung
cho mọi người
3.Sử dụng câu rút gọn cần chú ý :
không làm người khác hiểu sai
hay khó hiểu

4 . chi tiết nào gây cười và phê
phán điều gì ?
Chi tiết anh chàng tham ăn trả lời
vắn tắt ,phê phán thói tham ăn

Họat động giáo viên
Hđ1
- Cấu tạo của 2 câu sau có gì
khác ?
- Tìm từ ngữ có thể làm CN
trong câu a ?
-Thành phần nào của câu bị lượt
bỏ ?

Họat động học sinh
- a.Thiếu CN
-b. Có CN
-Chúng em, người Vịêt Nam …
-Rồi ba bốn người, sáu bảy
người đuổi theo nó/ vn
Ngày mai ,mình/đi Hà Nội

-Lược bỏ một số thành phần

Hđ2
của câu làm câu gọn hơn và
-Muốn câu trở thành câu rút gọn thông tin nhanh hơn
ta làm bằng cách nào ?
Ngụ ý hành động .đặc điểm nói
trong câu là của chung mọi
người
Hđ3
-Thiếu CN làm câu khó hiểu
- Các câu in đậm thiếu thành
phần nào ? có nên rút gọn như -Câu trả lời của người con
vậy không ?
không lễ phép ( Bài kiểm tra
-Thêm từ ngữ nào để thể hiện tóan mẹ ạ )
thái độ lễ phép ?
Hđ4
-Không làm cho người đọc hiểu
- Khi rút gọn ta cần chú ý điều sai hoặc hiểu không đầy đủ nội
gì ?
dung /không biến câu trỡ thành
câu cộc lóc ,khiếm nhã
- b, c rút gọn
Chúng ta ăn quả ……
-Câu nào rút gọn ? Thành phần Ai nuôi lợn ………….
nào rút gọn ,nhằm mục đích gì ? Chỉ chung cho tất cả mọi người
- Bà Thanh Quan bước tới
……/nhớ nước /thương nhà
-Câu nào rút gọn?để làm gì?
Để ai đọc lên cũng có cảm giác
mình là nhân vật trong thơ và

đồng cảm với tác giả
Mọi người đồn …….
Người trai đánh giặc …..
-Em bé sử dụng câu rút gọn
không hợp lí nên khi sữ dụng
-Nhận xét cách nói của em bé và câu rút gọn cần phải giúp người
lí giải vì sao có sự hiểu lầm ?
nghe hiểu hết vấn đề
-Chi tiết trả lời vắn tắt gây cười
-Chi tiết nào gây cười và phê và phê phán những người tham
phán điều gì ?
ăn và thiếu tôn trọng người
giao tiếp


4’ 3/ Củng cố :
a/ Nêu tác dụng của câu rút gọn ? cho ví dụ ?
b/ Nêu cách dùng câu rút gọn ?cho ví dụ?
1’ 4/Dặn dò :
- Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã .
- Học và chuẩn bị trả lời câu hỏi từ 1…3 bài “Câu đặc biệt” trang 27.
Bài
Ngày soạn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU

Tuần:21
Tiết:95



1/ Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố nghị luận luận điểm ,luận cứ và lập luận gắn bó với nhau
2/ Kỹ năng:
- Biết xác định luận điểm ,luận cứ và lập luận trong văn bản
- Bước đầu xác định luận điểm xây dựng hệ thống luận điểm luận cứ và lập luận cho một bài cụ thể.
3/ Thái độ:
-Biết vận dụng lí thuyết để hòan chỉnh bài nghị luận
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là văn bản nghị luận ,cho ví dụ .phân tích ví dụ?
b/ Nêu nhu cầu nghị luận ? giải thích?
1’
2/Dạy bài mới : Để thực hiện một bài văn nghị luận hòan chỉnh đòi hỏi phải có nhiểu thao tác và nhiều yếu tố
kết hợp .Ở tiết này ta tìm hiểu những yếu tố tạo nên một văn bản nghị luận hòan chỉnh.
Tg
Nội dung
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
20’
I Luận điểm ,luận cứ và lập luận Hđ1
Mỗi bài văn nghị luận đều phải
có luận điểm, luận cứ và lập -Đâu là những ý kiến được tác -Nhan đề ,mọi người VN ……..
luận.
giả thể hiện trong bài chống nạn
1.Luận điểm

thất học?
-Trong bài văn có luận điểm - Luận điểm đưa ra dưới dạng - Ý kiến khẳng định vấn đề mình
chính và các luận điểm phu.ï
nào ?
đưa ra
-Luận điểm là ý kiến thể hiện tư -Khi đưa ra luận điểm thì luận -Luận điểm phải đúng đắn chân
tưởng ,quan điểm của bài văn điểm đó cần chú ý điều gì ?
thật đáp ứng nhu cầu thực tế thì bài
được nêu ra dưới dạng hình thức
viết mới có sức thuyết phục .
khẳng định hay phủ định được
diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất
quán.
-Luận điểm là linh hồn của bài
viết, nó thống nhất các đọan văn
thành một khối.
-Luận điểm phải đúng đắn, chân
thật đáp ứng nhu cầu thực tế thì
mới có sức thuyết phục
2.Luận cứ :
-Luận cứ là lý le,õ dẫn chứng
đưa ra làm cơ sở cho luận điểm . Hđ2
HS: 95% người VN mù chữ …
-Luận cứ phải chân thật, đúng - Chỉ ra những luận cứ cho bài -Phải chân thật ,tiêu biểu ,đúng
đắn tiêu biểu thì mới khiến cho văn chống nạn thất học?
đắn.
luận điểm có sức thuyết phục .
-Muốn có sức thuyết phục thì - Lí do khiến dân không biết
luận cứ đạt được yêu cầu gì ? chữ /kết quả của nguyên nhân
3.Lập luận :

Hđ3
trên /khẳng định công việc trước
-Lập luận là cách nêu luận cứ để - Hãy chỉ ra trình tự lập luận của tiên cần làm khi đất nước thanh
dẫn đến luận điểm.
văn bản chống nạn thất học ?
bình /biệp pháp thực hiện /lời động
-Lập luận phải chặt chẽ ,hợp lí - Tuân theo thứ tự nào và ưu viên của tác giả .
thì bài văn mới có sức thuyết điểm của thứ tự đó ?
phục .
- Báo cáo kết quả trước và nêu tình


Hđ4
- Nêu luận điểm ,luận cứ va lập
luận ?
15’

4’
1’

hình hiện tại ,ý kiến của tác giả /ưu
điểm thuyết phục người đọc .

II Luyện tập :
Nhận xét bài Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội
Luận điểm : có thói quen tốt và
Luận điểm:có thói quen tốt…
thói quen xấu …
Hút thuốc lá …

Hút thuốc …
Tạo thói quen tốt …
Tạo thói quen tốt …
Luận cứ:hút thuốc và gạt tàn…vứt
Luận cứ : hút thuốc và gạt tàn …
vỏ chuối…cái cốc vỡ
vứt vỏ chuối …cốc vở …
Lập luận : những thói quen tốt điển
Lập luận : những thói quen tốt và
hình và những thói quen xấu /đưa
xấu điển hình
dẫn chứng cụ thể của những thói
Dẫn chứng những thói quen xấu
quen xấu /lời động viên nhắn nhủ
cần khắc phục
của tác giả .
Lời động viên của tác giả
3/Củng cố :
a/Nêu mối quan hệ của 3 yếu tố luận điểm, luận cứ , lập luận?
b/ Cho ví dụ về lập luận và phân tích ví dụ ?
4/Dặn dò :
- Nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học
- Sưu tầm các bài văn,đoạn văn nghị luận trên báo chí tìm thêm đặc điểm nghị luận của các văn bản đó .
- Học, chuẩn bị bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài nghị luận”trang 21

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Bài 5
Tuần:21
Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT

Tiết :96
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
-Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
-Các loại từ ghép Hán Việt
2/ Kỹ năng:
-Nhận biết từ ghép Hán Việt ,Các loại từ ghép Hán Việt
-Mở rộng vốn từ Hán Việt
3/ Thái độ:
-Có ý thức học tập làm giàu tiếng việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa , vở ghi , trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ: không
2/ Dạy bài mới :
1'
Ttrong những hòan cảnh khác nhau nếu chúng ta sử dụng từ hán việt đúng đắn sẻ phát huy tác dụng một cách
vượt bậc . ở tiết này ta cùng tìm hiểu cách thức sử dụng từ hán việt để phát huy tác dụng đó


TG
13’

25’

4’
1’


Nội dung
A. Lý thuyết:
+Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi
là yếu tố Hán Việt
+Phần lớn yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ
dùng để tạo từ ghép
+Có nhiều yếu tố đồng âm nhưng
khác nghĩa
-Các loại từ ghép Hán Việt
+Từ ghép đẳng lập
+Từ ghép chính phụ

Họat động giáo viên
Họat động I :
?tìm cặp từ đồng nghĩa thuần
việt –hán việt ?
?tại sao tác giả sử dụng từ hán
việt trong trường hợp b?

họat động học sinh

HS:từ trần -chết
Mai táng –chôn
tử thi –xác chết
HS:tạo sắc thái biểu cảm trang
trọng tránh thô thiển ghê sợ
tạo sắc thái cỗ kính trường hợp b
vd: ái khanh ,thần thiếp,sư
Hoạt động 2

huynh ,quynh đài …không hòan
tòan đúng nếu sử dụng đúng sẻ
tăng giá trị biểu đạt nhưng vấn đề
chủ yếu là phải phù hợp
-Các yếu tố trong từ ghép chính
Hoạt động 3
HS:sử dụng không phù hợp làm
phụ Hán Việt được sắp xếp theo các ?có người cho rằng không nên sử cho lời văn thiếu trong sáng và
trật tự:
dụng từ hán việt theoem như thế không phù hợp
nào ?
+Yếu tố chính đứng trước, yếu tố
?nhận xét về hai câu a b ?
phụ đứng sau
+ Yếu tố chính đứng sau, yếu tố
phụ đứng trước
B, Thực hành :
Họat động 4:
1) a)mẹ ,thân mẫu
?chọn từ thích hợp ?
HS:mẹ -thân mẫu
b) phu nhân ,vợ
Phu nhân -vợ
c)chết ,lâm chung
?Vì sao người VN thích dùng từ chết –lâm chung
d)giáo huấn ,dạy dỗ
hán việt ?Tìm từ hán việt tạo sắc giáo huấn -dạy bảo
2)tạo sắc thái trang trọng ,tao nhã thái cỗ ?
HS:tạo sắc thái trang trọng tao nhã
3)chúa đất , đem quân ,cố thủ ,cầu ?nhận xét cách sử dụng từ hán

HS:chúa đất ,cố thủ ,cầu thân ,mày
thân ,mắt phượng mày ngài …
việt ?
ngài mắt phượng …
4)giữ gìn , đẹp :phù hợp với bầu
HS:giữ gìn , đẹp
không khí giao tiếp thông thường
Trong sgk không phù hợp với hòan
cảnh giao tiếp
3)Củng cố :
a/ Em rút ra kinh nghiệm gì cho bản thân khi sử dụng từ hán việt ?
b/ Có mấy loại từ Hán Việt
4)Dặn dò :
- Tìm hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học
- Chuẩn bị trả lời câu theo gợi ý sgk bài “Ôn tập về văn biểu cảm” chương trình hkI.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×