Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT )
Tuần:25
Tiết:109
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
-Công dụng của trạng ngữ
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng
2/ Kỹ năng:
-Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
3/ Thái độ:
- Yêu tiếng việt ,có ý thức giữ gìn tiếng nói của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là trạng ngữ ?cho ví dụ? phân tích ví dụ?
b/ Nêu đặc điểm của trạng ngữ ? cho ví dụ minh họa ?
2/ Dạy bài mới :
1’
Ở tiết trước ta đã tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ và tiết này ta sẽ tìm hiểu công dụng và khi tách riêng
trạng ngữ thì có tác dụng gì ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay .
Tg Nội dung
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
10’ I. Công dụng của trạng ngữ
Hđ1
-Thường thường ,vào khỏang
Trạng ngữ có những công dụng sau - Tìm trạng ngữ trong đọan văn đó ,trên giàn hoa lí,chỉ độ tám
:
sau ? và cho biết vì sao ta không chín giờ sáng,trên nền trời trong
-Xác định hòan cảnh điều kiện diễn nên lược bỏ trạng ngữ?
trong .Về mùa đông
ra sự việc nêu trong câu góp phần
Ta không nên bỏ trạng ngữ vì nó
làm cho nội dung của câu được đầy
giúp cho câu rỏ ràng hơn về hòan
đủ chính xác
cảnh ,điều kiện diễn ra sự việc
-Nối kết các câu các đọan với nhau
làm cho nội dung câu đầy đủ hơn
góp phần làm cho đọan văn bài văn
được mạch lạc
-Nối kết các câu ,các đọan với
10’ II.Tách trạng ngữ thành câu riêng
Hđ2
nhau
Trong một số trường hợp, để nhấn
mạnh y,ù chuyển ý hoặc thể hiện -Trạng ngữ có vai trò gì trong -Câu in đậm có thể gộp lại với
những tình huống, cảm xúc nhất việc thể hiện trình tự lập luận ? câu trước điều là trạng ngữ
định, người ta có thể tách trạng - Câu in đậm có gì đặc biệt ?
-Nhấn mạnh ý của trạng ngữ ở
ngư,õ đặc biệt là trạng ngữ đứng
phần sau
cuối câu thành những câu riêng .
15’ III. Luyện tập
Hđ3
1.Nêu công dụng của trạng ngữ
-Tách riêng hai trạng ngữ như
a. ở lọai bài thứ nhất
vậy có tác dụng gì ?
ở lọai bài thứ hai
a. ở lọai bài thứ nhất .ở loại bài
Đã bao lần
- Nêu công dụng của trạng ngữ thứ hai
Lần đầu tiên chập chững bước đi
trong đọan trích ?
Đã bao lần .Lần đầu tiên chập
Lần đầu tiên tập bơi
chững bước đi .Lần đầu tiên tập
Lần đầu tiên chơi bóng bàn …
bơi .Lần đầu tiên chơi bóng
bàn .Lúc còn học phổ thông
->Bổ sung những thông tin tình
->Bổ sung những thông tin tình
huống
huống liên kết các luận cứ trong
mạch lâp luận của bài văn giúp
cho bài văn rỏ ràng
a.Nhấn mạnh thời điểm hi sinh
2. Tác dụng của việc tách trạng ngữ Tác dụng của việc tách riêng của nhân vật
a. Nhấn mạnh thời gian hi sinh
trạng ngữ ?
b.Trong …..chồn -> Làm nổi bật
b.Làm nổi bật thông tin của nồng
thông tin của nồng cốt câu
cốt câu nhấn mạnh sự tương đồng
nhấn mạnh sự tương đồng của
của thông tin
thông tin
4’
3.Củng cố :
a/ Nêu công dụng của trạng ngữ?cho ví dụ?
b/ Viết đọan văn trìng bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của tiếng Việt có sử dụng trạng ngữ ?
1’
4.Dặn dò :
Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong một đoạn văn đã học và nhận xét về tác dụng của các thành
phần trạng ngữ.
Học bài, chuẩn bị kiến thức về tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:
Ngày KT:
KIỂM TRA 1 tiết
TIẾNG VIỆT ( Đề 1)
I .Mục tiêu :
-Củng cố các kiến thức Tiếng Việt: Câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ
-Biết rút gọn câu, xác định câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu
Tuần:25
Tiết:110
-Có ý thức sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt đúng đắn
II. Tiến hành kiểm tra :
MA TRẬN ĐỀ
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
TN
TL
TN
TL
Câu rút gọn
1,2
9
Câu đặc biệt
(1đ)
3,4,5
Thêm trạng ngữ cho câu
(1,5đ)
6
(2đ)
11
(2đ)
7
(0,5đ)
Tổng
6
(1đ)
1
(3đ)
Vận dụng
TN
TL
1
(2đ)
(1đ)
10
8
(1đ)
1
(1đ)
1
(1đ)
1
Tổng
TN
TL
2
1
(1đ)
3
1
(2đ)
(1,5đ)
3
(2đ)
1
(2,5đ)
8
3
(1 đ)
(1đ)
(2đ)
(5đ)
(5đ)
I Trắc nghiệm:( 5đ)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1/ Câu rút gọn : “Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó”đã lược bỏ thành phần nào?(0,5đ)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
2/ Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? (0,5đ)
A. Người ta là hoa đất
B. Người đời, của tạm
C .Có chí thì nên
D. Đèn nhà ai nấy sáng
3/ Xác định câu đặc biệt?(0,5 đ)
A. Tôi đi Hà Nội .
B. Lan học bài.
C. Nông dân đang làm lúa.
D. Tiếng hát cười. Cả tiếng cười.
4/ Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?(0,5 đ)
A. Xác định thời gian ,noi chốn
B. Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Gọi đáp.
5/ Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ(0,5 đ)
A.Đúng
B. Sai
6/ Câu: “Sáng nay, lớp 7A đi lao động .” là trạng ngữ chỉ gì?(0,5 đ)
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
D. Trạng ngữ chỉ cách thức.
7/ Điền các từ sau “ thời gian, đặc điểm,nơi chốn” vào chổ trống thích hợp để hiểu được ý nghĩa của trạng ngữ?
(1đ)
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định ................................nguyên nhân, mục đích, phương tiện , cách
thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
8/ Nối cột A với cột B cho phù hợp(1 đ).
A
B
1/ Dưới bóng tre xanh,
(a) Câu đặc biệt
2/ Ngày mai, tôi....
(b) Trạng ngữ
3/ Mùa xuân.
II.Tự luận : (5 đ)
9/ Nêu cách dùng “Câu rút gọn”? Cho ví dụ ? (2 đ)
Nối cột
1/
2/
3/
10/ Trong câu sau : “Mùa xuân,cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít”xác định trạng ngữ và xác định ý
nghĩa? (1 đ)
11/ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) tả cảnh quê em trong đó có sử dụng vài câu đặc biệt?(2 đ)
Đáp án
I Trắc nghiệm(5 đ)
1/ A(0,5 đ)
2/ C(0,5 đ)
3/ D(0,5 đ)
4/ B (0,5 đ)
5/ A(0,5 đ) 6/ C(0,5 đ)
7/ Điền từ:Thời gian, nơi chốn (1 đ)
8/ Nối cột : 1/( b) 2/ (a)
II.Tự luận(5 đ)
9/ Cách dùng “Câu rút gọn”(2 đ)
-Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
- Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
Ví dụ: Mẹ ơi, hôm nay hôm nay con được 10 điểm ạ !
10/ Trạng ngữ: “ Mùa xuân”.Ý nghĩa trạng ngữ chỉ thời gian(1 đ)
11/ Đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt (2 đ)
Đêm. Cảnh làng xóm thật yên tĩnh . Mọi người thường tập trung vào căn nhà của mình , dưới ánh đèn
rực sáng và trong bầu không khí thân mật .ngoài đường rất ít người đi lại .Thỉnh thoảng mới thấy chiếc xe hai bánh
rồ máy chạy qua .Gâu! Gâu.!Đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa . Mới chín giờ tối mà tưởng đã kuya rồi .Gió.
Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài
CÁCH LÀM BÀI VĂN
LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Tuần:25
Tiết:111
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận chúng minh
2/ Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý , và viết các phần đoạn trong bài văn chứng minh
3/ Thái độ:
- Có ý thức học tập ,tiế`p cận những thông tin mới để vận dụng trong văn chứng minh
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là phép lập luận chứng minh?cho ví dụ? phân tích ví dụ?
b/ Nêu mục đích và phương pháp chứng minnh?
2/ Dạy bài mới :
1’
Chúng ta đã tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh .Ở tiết này ta sẽ tìm hiểu cụ thể về các bước
cụ thể để thực hành một bài nghị luận chứng minh cụ thể .
4’
3. Củng cố :
Tg Nội dung
Họat động giáo viên
5’
I. Các bước làm bài văn lập Hđ1
luân chứng minh :
-Nêu các bước làm văn chứng minh
?
a.xác định yêu cầu chung của
đề
- Đề văn thuộc thể lọai gì ?
b.khẳng định quan điểm
- Chứng minh vấn đề gì ?
c.Chứng minh : lí lẽ và dẫn - chí ,nên là gì ?
chứng
- Có mấy cách chứng minh ?
5’
10’
15’
2.Lập dàn bài :
a.Mở bài : Nêu luận điểm chính
Thân bài : lí lẽ dẫn chứng
c.Kết bài : khẳng định vấn đề
3.Viết bài :
a.mở bài :
-Đi thẳng vào vấn đề
- Suy từ cái chung đến cái riêng
-Suy từ tâm lí con người
b. Thân bài :
-có từ chuyển đọan
-dùng lí lẽ chứng minh
-dùng dẫn chứng chứng minh
c.Kết bài :
-có câu chuyển
-khẳng định vấn đề
4.Đọc lại và sửa chữa :
II. Luyện tập :
Chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ và bài thơ của Hồ
Chí Minh
Giống : khẳng định vấn đề đã
được công nhận là đúng
Khác : có các hình ảnh ẩn dụ
cần chứng minh và đưa ra 2
luận điểm có ý đối lập
Họat động học sinh
-4 bước: tìm hiểu đề tìm ý /lập
dàn bài /viết bài và sửa bài
-Chứng minh
-Tính đúng đắn của câu tục ngữ
HS: chí ; ý chí vững vàng ,sự
quyết tâm kiên trì
HS: có 2 cách : chứng minh
bằng lí lẽ và bằng dẫn chứng cụ
thể
HS: nêu luận điểm chủ yếu
Hđ2
HS: nội dung chính dùng lí lẽ
-Nêu yêu cầu của phần mở bài?
và dẫn chứng
-Nêu yêu cầu của thân bài ?
-Khẳng định vấn đề đã nêu
-Kết bài có nội dung gì ?
HS: có 3 cách
-có mấy cách mở bài nêu đặc điểm Đi thẳng vào vấn đề ( trực tiếp
của từng cách ?
nêu nội dung của đề )
Hd3
Suy từ cái chung đến cái riêng :
từ cái khái quát đến cụ thể
-suy từ tâm lí con người : quan
niệm chung của mỗi người
HS: phải có từ chuyển đọan
Dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết
phục
-Muốn mở bài và thân bài liên kết
ta làm gì ? chứng minh bằng cách HS: có câu chuyển và các phần
nào ?
phải hô ứng với nhau
HS: làm cho bài văn hòan
-khi kết bài cần chú ý điều gì ?
chỉnh hơn
HS: mở bài : đi thẳng vào vấn
-Bước này có tác dụng gì ?
đề
H đ4
Thân bài : dùng lí lẽ và dẫn
-Với hai bài này em làm theo các chứng
bước như thế nào ?
Kết bài : khẳng định tính đúng
đắn của chân lí
HS: Giống : điều chứng minh
nhận định đã được khẳng
định /nội dung giống đó làm
phải kiên trì sẽ gặt hái thành
-Hai đề này có gì giống và khác bài công
văn mẫu ?
Khác : đề 1 : có hai hình ảnh có
ý tượng trưng
Đề 2 : 2 ý
-lòng không bền
- quyết chí sẽ làm nên
a/ Nêu các bước làm bài văn chứng minh ?
b/ Bước nào quan trọng nhất?vì sao?
1’
4/ Dặn dò :
- Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập
- Xác định luận điểm ,luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh
- Học ,chuẩn bị bài luyện tập lập luận chứng minh trang 51
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Bài
Tuần:25
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Tiết:112
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định một ý kiến về một vấn đề gần gũi quen thuộc
2/ Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý , lập dàn ý và viết các phần đoạn trong bài văn chứng minh.
3/ Thái độ:
- Yêu lẽ phải ,yêu cái đẹp .có ý thức học tập và phấn đấu vươn lên trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Nêu các bước làm bài văn nghị ? muốn viết phần thân bài cần có những nội dung nào ?
b/ Nêu nhiệm vụ của phần mở bài, kết bài?
2/ Dạy bài mới :
1’
Tiết trước ta đã tìm hiểu các bước làm một bài văn nghị luận chứng minh .,tiết này ta sẽ vận dụng
kiến thức văn nghị luận để hòan thành một bài văn cụ thể .
4’
Tg
10’
3/ Củng cố :
Nội dung
I. Chuẩn bị ở nhà :
Cho đề văn : Chứng minh rằng
nhân dân Việt Nam từ xưa đến
nay sống theo đạo lí “ Aên quả
nhớ kẻ trồng cây ,uống nước
nhớ nguồn”
1.Mở bài :
- Đi thẳng vào vấn đề
-Đi từ cái chung đến cái riêng
-Suy từ tâm lí con người
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
H đ1
-HS: chứng minh đạo lí của nhân
-Đề yêu cầu chứng minh vấn dân Việt Nam : nhớ ơn ,đền ơn đáp
đề gì ?
nghĩa …
H đ2
- Có mấy cách mở bài ?
2.Thân bài :
25’
- Câu tục ngữ trên có nội dung
như thế nào ? Tìm những biểu
hiện của câu tục ngữ trên ?
-lễ hội có phải là hình thhức
nhớ ơn tổ tiên không? nêu một
số lễ hội mà em biết
-Các ngày cúng giỗ trng gia
đình có ý nghĩa như thế nào?
- Các ngày thương binh liệt sĩ
… có ý nghĩa như thế nào ?
3.Kết bài :
-Người Việt nam có thể thiếu
Khẳng định vấn đề đã chứng phong tục được không? vì sao?
minh
Em có suy nghĩ gì ?
II. Thực hành trên lớp
H đ3
-Học sinh trình bày phần nội - Thực hành phần mở bài ,thân
dung đã chuẩn bị ở nhà
bài và kết bài ?
-chú ý các nội dung như sau :
- giáo viên và học sinh nhận
+ lỗi chính tả
xét
+các bước trình bày
+ ngữ pháp
+ Cách trình bày trước tập thể
của cá nhân
Nêu các bước làm bài văn nghị luận chứng minh ?
b/ Bước nào quan trọng nhất?vì sao?
1’
4/.Dặn dò :
Thực hiện các bước tìm hiểu đề ,tìm ý lập dàn ý.
Viết một số đoạn văn trong bài văn chứng minh cụ thể
Học bài chuẩn bị giấy tập để làm bài viết số 5 tại lớp
-HS: có 3 cách
-Đi thẳng vào vấn đề
- Đi từ cái chung đến cái riêng
-Suy từ tâm lí con người
HS: kêu gọi đạo lí nhớ ơn và đền ơn
HS: cất nhà tình thương , nuôi
dưỡng các mẹ Việt Nam anh hùng ,
vâng lời cha mẹ thầy cô …
HS: là hình thức nhớ ơn tổ tiên : giỗ
tổ vua hùng , ngày giỗ Thiên Hộ
Vương , …
HS: nhớ ơn cha mẹ ông bà đã có
công sinh thành và dưỡng dục
HS : thể hiện lòng biết ơn những
người có công giành độc lập và
mang lại kiến thức cho mình
HS: người Việt Nam không thể thiếu
phong tục này đó là những tryền
thống cần gìn giữ
HS ; chú ý lỗi chính tả cách phát âm
,ngữ pháp , cách trình bày phần nội
dung đã chuẩn bị
a/
Ngày soạn: 10/2/2011
Ngày KT: 16/2/2011
KIỂM TRA 1 tiết
MÔN NGỮ VĂN 7 (Đề II)
Tuần 25
Tiết 110
I .Mục tiêu :
-Củng cố các kiến thức Tiếng Việt: Câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ
-Biết rút gọn câu, xác định câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu
-Có ý thức sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt đúng đắn
II. Tiến hành kiểm tra :
MA TRẬN ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Múc độ
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu rút gọn
1,2
9
Câu đặc biệt
(1đ)
3,4,5
Thêm trạng ngữ cho câu
(1,5đ)
6
(2đ)
11
(2đ)
7
(0,5đ)
Tổng
6
(1đ)
1
(3đ)
1
(2đ)
(1đ)
10
8
(1đ)
1
(1đ)
1
(1đ)
1
Tổng
TN
TL
2
1
(1đ)
3
1
(2đ)
(1,5đ)
3
(2đ)
1
(2,5đ)
8
3
(1 đ)
(1đ)
(2đ)
(5đ)
(5đ)
I Trắc nghiệm:( 5đ)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1/ Câu : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần nào?(0,5 đ)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
2/ Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? (0,5 đ)
A.Cỏ cây chen lá ,đá chen hoa.
B. Mọi người đang lao động .
C. Tôi đi học.
D. Tấc đất tấc vàng .
3/ Xác định câu đặc biệt ?(0,5 đ)
A. Một mảnh tình riêng ,ta với ta.
B. Lan ơi! Em đi học chưa.
C. Giặc sợ giặc chạy về nhà.
D. Chớ nên tự phụ.
4/ Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?(0,5 đ)
A. Xác định thời gian ,nơi chốn
B. Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Gọi đáp.
5/ “ Trời ơi!” cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa . “Trời ơi!” là câu đặc biệt bộc lộ cảm xúc ?(0,5 đ)
A. Đúng
B. Sai
6/ Câu: “ Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp.” Là câu có trạng ngữ chỉ gì” (0,5 đ)
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
B. Trạng ngữ chỉ cách thức.
D. Trạng ngữ chỉ mục đích
7/ Điền các từ sau “thời gian,đầu câu,một quảng , khi nói ”vào chổ trống thích hợp để hiểu được ý nghĩa của
trạng ngữ?(1 đ)
- Trạng ngữ có thể đứng ở ............................ ,cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có ...................nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.(1 đ)
8/ Nối cột A với cột B cho phù hợp(0,5 đ)
A
(1)Mùa xuân! Muôn hoa đua nở.
(2) Ba mẹ cùng đi làm việc.
(3) Sáng nay, lớp em đi lao động.
B
a/ Trạng ngữ
b/ Câu đặc biệt
Nối cột
(1)
(2)
(3)
II .Tự luận(5 đ)
9/ Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ ,phân tích ví dụ ?(2 đ)
10/ Câu “ Trong cái vỏ xanh kia, có giọt sữa trắng thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.” Xác định trạng ngữ
và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì? (1 đ)
11/ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) tả cảnh quê em trong đó có sử dụng vài câu đặc biệt?(2 đ)
Đáp án
I Trắc nghiệm:( 5 đ)
1/ 1 A.(0,5 đ) , 2/ D(0,5 đ), 3/B (0,5 đ) , 4/ C(0,5 đ) , 5 / A( 0,5 đ), 6/C (0,5 đ)
7/ Điền khuyết: đầu câu, khi nói(1 đ) , 8/ Nối cột (1)- b, (3 )-a (1 đ) .
II. Tự luận( 5 đ)
9/ Khi nói , viết có thể bỏ một số thành phần câu , tạo thành câu rút gọn . Việc lược bỏ một số thành phần câu
nhằm mục đích:
- Làm cho câu gọn hơn ,vừa thông tin nhanh , vừa tránh lập những từ ngữ đã xuất hiện trong câu
đứng trước .
- Ngụ ý hành động ,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người
Ví dụ : Hai ba người đuổi theo nó . Rồi ba bốn người, sáu bảy người.Phần in đậm là câu rút gọn
khuyết chủ ngữ .(2 đ)
10/ Trạng ngữ trong câu trên là: “Trong cái vỏ xanh kia” .Đó là trạng ngữ chỉ nơi chốn.(1 đ).
11/ Đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt:
Nam ơi ! Lâu nay có về quê không ? Về mà xem cánh đồng . Tuyệt đẹp ! Bình bổng nhìn thẳng vào mặt Nam đang
im lặng .Một dòng chảy từ khóe mắt ! (Những câu in nghiêng là câu đặc biệt) .Đoạn văn trên đây chỉ là tham
khảo, học sinh viết tự do nhung phải đúng yêu cầu bài tập (2 đ)
Trường THCS Thường Lạc
Tên:
Lớp:
Điểm
Thứ
ngày
tháng
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN NGỮ VĂN 7 (Đề II)
năm 2011
Lời phê của cô:
I Trắc nghiệm:( 5đ)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1/ Câu : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần nào?(0,5 đ)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
2/ Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? (0,5 đ)
A.Cỏ cây chen lá ,đá chen hoa.
B. Mọi người đang lao động .
C. Tôi đi học.
D. Tấc đất tấc vàng .
3/ Xác định câu đặc biệt ?(0,5 đ)
A. Một mảnh tình riêng ,ta với ta.
B. Lan ơi! Em đi học chưa.
C. Giặc sợ giặc chạy về nhà.
D. Chớ nên tự phụ.
4/ Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?(0,5 đ)
A. Xác định thời gian ,nơi chốn
B. Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Gọi đáp.
5/ “ Trời ơi!” cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa . “Trời ơi!” là câu đặc biệt bộc lộ cảm xúc ?(0,5 đ)
A. Đúng
B. Sai
6/ Câu: “ Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp.” Là câu có trạng ngữ chỉ gì” (0,5 đ)
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
B. Trạng ngữ chỉ cách thức.
D. Trạng ngữ chỉ mục đích
7/ Điền các từ sau “thời gian,đầu câu,một quảng , khi nói ”vào chổ trống thích hợp để hiểu được ý nghĩa của
trạng ngữ?(1 đ)
- Trạng ngữ có thể đứng ở ............................ ,cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có ...................nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.(1 đ)
8/ Nối cột A với cột B cho phù hợp(1 đ)
A
(1)Mùa xuân! Muôn hoa đua nở.
(2) Ba mẹ cùng đi làm việc.
(3) Sáng nay, lớp em đi lao động.
B
a/ Trạng ngữ
b/ Câu đặc biệt
Nối cột
(1)
(2)
(3)
II .Tự luận(5 đ)
9/ Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ ,phân tích ví dụ ?(2 đ)
10/ Câu “ Trong cái vỏ xanh kia, có giọt sữa trắng thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.” Xác định trạng ngữ
và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì? (1 đ)
11/ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) tả cảnh quê em trong đó có sử dụng vài câu đặc biệt?(2 đ)
Bài làm
Ngày soạn:
Ngày KT:
KIỂM TRA 1
Môn Ngữ Văn 7 (Đề 1)
Tuần:25
Tiết :110
I .Mục tiêu :
-Củng cố các kiến thức Tiếng Việt: Câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ
-Biết rút gọn câu, xác định câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu
-Có ý thức sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt đúng đắn
II. Tiến hành kiểm tra :
MA TRẬN ĐỀ
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu rút gọn
1,2
9
Câu đặc biệt
(1đ)
3,4,5
Thêm trạng ngữ cho câu
(1,5đ)
6
(2đ)
11
(2đ)
7
(0,5đ)
Tổng
6
(1đ)
1
(3đ)
10
1
(2đ)
(1đ)
(1đ)
1
(1đ)
8
(1đ)
1
1
Tổng
TN
2
TL
1
(1đ)
3
1
(1,5đ)
3
1
(2,5đ)
8
(2đ)
(2đ)
(1 đ)
3
(1đ)
(2đ)
(5đ)
(5đ)
I Trắc nghiệm:( 5đ)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1/ Câu rút gọn : “Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó”đã lược bỏ thành phần nào?(0,5đ)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
2/ Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? (0,5 đ)
A. Người ta là hoa đất
B. Người đời, của tạm
C .Có chí thì nên
D. Đèn nhà ai nấy sáng
3/ Xác định câu đặc biệt?(0,5 đ)
A. Tôi đi Hà Nội .
B. Lan học bài.
C. Nông dân đang làm lúa.
D. Tiếng hát cười. Cả tiếng cười.
4/ Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?(0,5 đ)
A. Xác định thời gian ,noi chốn
B. Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Gọi đáp.
5/ Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ(0,5 đ)
A.Đúng
B. Sai
6/ Câu: “Sáng nay, lớp 7A đi lao động .” là trạng ngữ chỉ gì?(0,5 đ)
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
D. Trạng ngữ chỉ cách thức.
7/ Điền các từ sau “thời gian, đặc điểm,nơi chốn”vào chổ trống thích hợp để hiểu được ý nghĩa của trạng ngữ?(1 đ)
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định ................................nguyên nhân, mục đích, phương tiện , cách
thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
8/ Nối cột A với cột B cho phù hợp(1 đ).
A
B
Nối cột
1/ Dưới bóng tre xanh,
(a) Câu đặc biệt
1/
2/ Ngày mai, tôi....
(b) Trạng ngữ
2/
3/ Mùa xuân.
3/
II.Tự luận : (5 đ)
9/ Nêu cách dùng “Câu rút gọn”? Cho ví dụ ? (2 đ)
10/ Trong câu sau : “Mùa xuân,cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít”xác định trạng ngữ và xác định ý
nghĩa? (1 đ)
11/ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) tả cảnh quê em trong đó có sử dụng vài câu đặc biệt?(2 đ)
Đáp án
I Trắc nghiệm(5 đ)
1/ A(0,5 đ)
2/ C(0,5 đ)
3/ D(0,5 đ)
4/ B (0,5 đ)
5/ A(0,5 đ) 6/ C(0,5 đ)
7/ Điền từ:Thời gian, nơi chốn : (1 đ)
8/ Nối cột : 1-( b) 2- (a) :(1 đ)
II.Tự luận(5 đ)
9/ Cách dùng “Câu rút gọn”(2 đ)
-Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
- Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
Ví dụ: Mẹ ơi, hôm nay hôm nay con được 10 điểm ạ !
10/ Trạng ngữ: “ Mùa xuân”.Ý nghĩa trạng ngữ chỉ thời gian(1 đ)
11/ Đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt (2 đ)
Đêm. Cảnh làng xóm thật yên tĩnh . Mọi người thường tập trung vào căn nhà của mình , dưới ánh đèn
rực sáng và trong bầu không khí thân mật .ngoài đường rất ít người đi lại .Thỉnh thoảng mới thấy chiếc xe hai bánh
rồ máy chạy qua .Gâu! Gâu.!Đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa . Mới chín giờ tối mà tưởng đã kuya rồi .Gió.
Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật.
Trường THCS Thường Lạc
Tên :
Lớp:
Điểm
Thứ
ngày
Kiểm tra 1 tiết
Môn ngữ văn 7 (Đề 1)
tháng
năm 2011
Lời phê của cô:
I Trắc nghiệm:( 5đ)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1/ Câu rút gọn : “Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó”đã lược bỏ thành phần nào?(0,5đ)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
2/ Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ?
A. Người ta là hoa đất
B. Người đời, của tạm
C .Có chí thì nên
D. Đèn nhà ai nấy sáng
3/ Xác định câu đặc biệt?(0,5 đ)
A. Tôi đi Hà Nội .
B. Lan học bài.
C. Nông dân đang làm lúa.
D. Tiếng hát cười. Cả tiếng cười.
4/ Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?(0,5 đ)
A. Xác định thời gian ,noi chốn
B. Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Gọi đáp.
5/ Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ(0,5 đ)
A.Đúng
B. Sai
6/ Câu: “Sáng nay, lớp 7A đi lao động .” là trạng ngữ chỉ gì?(0,5 đ)
A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
D. Trạng ngữ chỉ cách thức.
7/ Điền các từ sau “ thời gian, đặc điểm,nơi chốn” vào chổ trống thích hợp để hiểu được ý nghĩa của trạng ngữ?
(1 đ)
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định ................................nguyên nhân, mục đích, phương tiện , cách
thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
8/ Nối cột A với cột B cho phù hợp(1 đ).
A
B
Nối cột
1/ Dưới bóng tre xanh,
(a) Câu đặc biệt
1/
2/ Ngày mai, tôi....
(b) Trạng ngữ
2/
3/ Mùa xuân.
3/
II.Tự luận : (5 đ)
9/ Nêu cách dùng “Câu rút gọn”? Cho ví dụ ? (2 đ)
10/ Trong câu sau : “Mùa xuân,cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít”xác định trạng ngữ và xác định ý
nghĩa? (1 đ)
11/ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) tả cảnh quê em trong đó có sử dụng vài câu đặc biệt?(2 đ)
Bài làm
..........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài
CÁCH LÀM BÀI VĂN
LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Tuần:25
Tiết:111
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận chúng minh
2/ Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý , và viết các phần đoạn trong bài văn chứng minh
3/ Thái độ:
Tg
5’
Nội dung
Họat động giáo viên
I. Các bước làm bài văn lập Hđ1
luân chứng minh :
-Nêu các bước làm văn chứng minh
?
a.xác định yêu cầu chung của
đề
- Đề văn thuộc thể lọai gì ?
b.khẳng định quan điểm
- Chứng minh vấn đề gì ?
c.Chứng minh : lí lẽ và dẫn - chí ,nên là gì ?
chứng
- Có mấy cách chứng minh ?
5’
2.Lập dàn bài :
a.Mở bài : Nêu luận điểm chính
Thân bài : lí lẽ dẫn chứng
c.Kết bài : khẳng định vấn đề
10’
15’
3.Viết bài :
a.mở bài :
-Đi thẳng vào vấn đề
- Suy từ cái chung đến cái riêng
-Suy từ tâm lí con người
b. Thân bài :
-có từ chuyển đọan
-dùng lí lẽ chứng minh
-dùng dẫn chứng chứng minh
c.Kết bài :
-có câu chuyển
-khẳng định vấn đề
4.Đọc lại và sửa chữa :
II. Luyện tập :
Chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ và bài thơ của Hồ
Chí Minh
Giống : khẳng định vấn đề đã
được công nhận là đúng
Khác : có các hình ảnh ẩn dụ
cần chứng minh và đưa ra 2
luận điểm có ý đối lập
Họat động học sinh
-4 bước: tìm hiểu đề tìm ý /lập
dàn bài /viết bài và sửa bài
-Chứng minh
-Tính đúng đắn của câu tục ngữ
HS: chí ; ý chí vững vàng ,sự
quyết tâm kiên trì
HS: có 2 cách : chứng minh
bằng lí lẽ và bằng dẫn chứng cụ
thể
HS: nêu luận điểm chủ yếu
Hđ2
HS: nội dung chính dùng lí lẽ
-Nêu yêu cầu của phần mở bài?
và dẫn chứng
-Nêu yêu cầu của thân bài ?
-Khẳng định vấn đề đã nêu
-Kết bài có nội dung gì ?
HS: có 3 cách
-có mấy cách mở bài nêu đặc điểm Đi thẳng vào vấn đề ( trực tiếp
của từng cách ?
nêu nội dung của đề )
Hd3
Suy từ cái chung đến cái riêng :
từ cái khái quát đến cụ thể
-suy từ tâm lí con người : quan
niệm chung của mỗi người
HS: phải có từ chuyển đọan
Dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết
phục
-Muốn mở bài và thân bài liên kết
ta làm gì ? chứng minh bằng cách HS: có câu chuyển và các phần
nào ?
phải hô ứng với nhau
HS: làm cho bài văn hòan
-khi kết bài cần chú ý điều gì ?
chỉnh hơn
HS: mở bài : đi thẳng vào vấn
-Bước này có tác dụng gì ?
đề
H đ4
Thân bài : dùng lí lẽ và dẫn
-Với hai bài này em làm theo các chứng
bước như thế nào ?
Kết bài : khẳng định tính đúng
đắn của chân lí
HS: Giống : điều chứng minh
nhận định đã được khẳng
định /nội dung giống đó làm
phải kiên trì sẽ gặt hái thành
-Hai đề này có gì giống và khác bài công
văn mẫu ?
Khác : đề 1 : có hai hình ảnh có
ý tượng trưng
Đề 2 : 2 ý
-lòng không bền
- quyết chí sẽ làm nên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài
CÁCH LÀM BÀI VĂN
LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Tuần:25
Tiết:111
I MỤC TIÊU:
1/ Kiền thức
-Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
2/ Kỷ năng:
Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài văn .
3/ Thái độ:
- Có ý thức học tập ,tiế`p cận những thông tin mới để vận dụng trong văn chứng minh
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là phép lập luận chứng minh?cho ví dụ? phân tích ví dụ?
b/ Nêu mục đích và phương pháp chứng minnh?
2/ Dạy bài mới :
Chúng ta đã tìm hiểu thế nào là lập luận chứng minh .Tiết này ta tìm hiểu cách làm bài văn lập luận
chứng minh xem nó có mấy bước.
1’
Chúng ta đã tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh .Ở tiết này ta sẽ tìm hiểu cụ thể về các bước
cụ thể để thực hành một bài nghị luận chứng minh cụ thể .
4’
3. Củng cố :
a/ Nêu các bước làm bài văn chứng minh ?
b/ Bước nào quan trọng nhất?vì sao?
4/ Dặn dò :
- Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập
- Xác định luận điểm ,luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh
- Học ,chuẩn bị bài luyện tập lập luận chứng minh trang 51
1’
Tg
5’
5’
10’
15’
Nội dung
Họat động giáo viên
I. Các bước làm bài văn lập Hđ1
luân chứng minh :
-Nêu các bước làm văn chứng
minh?
a.xác định yêu cầu chung của - Đề văn thuộc thể lọai gì ?
đề
- Chứng minh vấn đề gì ?
b.khẳng định quan điểm
- chí ,nên là gì ?
c.Chứng minh : lí lẽ và dẫn - Có mấy cách chứng minh ?
chứng
2.Lập dàn bài :
Hđ2
a.Mở bài : Nêu luận điểm chính -Nêu yêu cầu của phần mở
Thân bài : lí lẽ dẫn chứng
bài?,thân bài, kết bài.
c.Kết bài : khẳng định vấn đề
3.Viết bài :
Hđ3
a.mở bài :
Có mấy cách mở bài nêu đặc điểm
-Đi thẳng vào vấn đề
của từng cách ?
- Suy từ cái chung đến cái riêng
-Suy từ tâm lí con người
b. Thân bài :
-có từ chuyển đọan
-dùng lí lẽ chứng minh
-dùng dẫn chứng chứng minh
-Muốn mở bài và thân bài liên kết
c.Kết bài :
ta làm gì ? chứng minh bằng cách
-có câu chuyển
nào ?khi kết bài cần chú ý điều gì ?
-khẳng định vấn đề
4.Đọc lại và sửa chữa :
-Bước này có tác dụng gì ?
II. Luyện tập :
H đ4
Chứng minh tính đúng đắn của -Với hai bài này em làm theo các
câu tục ngữ và bài thơ của Hồ bước như thế nào ?
Chí Minh
Họat động học sinh
-4 bước: tìm hiểu đề tìm ý /lập
dàn bài /viết bài và sửa bài
-Chứng minh
-Tính đúng đắn của câu tục ngữ
HS: chí ; ý chí vững vàng ,sự
quyết tâm kiên trì
HS: có 2 cách : chứng minh
bằng lí lẽ và bằng dẫn chứng cụ
thể
HS: nêu luận điểm chủ yếu
HS: nội dung chính dùng lí lẽ
và dẫn chứng
-Khẳng định vấn đề đã nêu
HS: có 3 cách
Đi thẳng vào vấn đề ( trực tiếp
nêu nội dung của đề )
Suy từ cái chung đến cái riêng :
từ cái khái quát đến cụ thể
-suy từ tâm lí con người : quan
niệm chung của mỗi người
HS: phải có từ chuyển đọan
Dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết
phục
HS: có câu chuyển và các phần
phải hô ứng với nhau
HS: làm cho bài văn hòan
chỉnh hơn
HS: mở bài : đi thẳng vào vấn
đề
Thân bài : dùng lí lẽ và dẫn
chứng
Kết bài : khẳng định tính đúng
Giống : khẳng định vấn đề đã -Hai đề này có gì giống và khác bài đắn của chân lí
được công nhận là đúng
văn mẫu ?
HS: Giống : điều chứng minh
Khác : có các hình ảnh ẩn dụ
nhận định đã được khẳng
cần chứng minh và đưa ra 2
định /nội dung giống đó làm
luận điểm có ý đối lập
phải kiên trì sẽ gặt hái thành
công
Khác : đề 1 : có hai hình ảnh có
ý tượng trưng
Đề 2 : 2 ý
-lòng không bền
- quyết chí sẽ làm nên