Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.72 KB, 8 trang )

Ngày soạn:
Bài
Tuần:35
Ngày dạy:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TT)
Tiết: 149
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Các phép biến đổi câu
- Các phép tu từ cú pháp
2/ Kỹ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3/ Thái độ:
-Có ý thức học tập va vận dung linh họat kiến thức
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giao khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: : Sách giao khoa ,vở ghi, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là dấu chấm lửng ?cho ví dụ?phân tích ví dụ?
b/ Thế nào là dấu chấm phẩy ?cho ví dụ?phân tích ví dụ?
2/Dạy bài mới :
1’
Tiếng Việt ta có rất nhiều kiểu câu mà ta đã học .Tiết này ta ôn tập lại để nắm vững các kiểu
câu vừa qua
TG
Nội dung
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
10’ I các phép biến đổi câu :


Hđ1 :
1. Thêm ,bớt thành phần
? Rút gọn câu là gì ? cho ví HS: Lượt bỏ một số thành
câu :
dụ ?
phần câu
a.Rút gọn câu :lược bỏ một
Vùí dụ : Hôm nay bạn có đi
số thành phần câu ( nhanh
học không ?
chỉ chung )
Không
b.Mở rộng câu :
-Thêm trạng ngữ :
Xác định thời gian ,nơi
? Thêm trạng ngữ nhằm
HS : Xác định thời gian …..
chốn …
mục đích gì ? ví dụ ?
Ngày mai ,tôi đi học
-Dùng cụm chủ vị để mở
rộng câu : dùng những cụm ? thế nhào là dùng cụm chủ HS: dùng cụm từ có hình thức
từ có hình thức giống câu
vị ?
giố`ng câu đơn ….
đơn làm thành phần câu
hoặc cụm để mở rộng câu
2.Chuyển đổi kiểu câu :
Hđ2
Câu chủ động :

Câu bị động
? Câu chủ động ?
HS: có chủ ngữ tác động vào
Cách chuyển đổi :
người khác vật khác
15’ II Các phép tu từ cú pháp :
Hđ3
1. Điệp ngữ :
Câu bị động : ngược lại
? câu bị động ?
?Điệp ngữ ?
HS: lặp lại từ ngữ nhằm nhấn
2. Liệt kê :
mạnh ( cách quảng ,nối tiếp
? Liệt kê ?
,vòng )
HS: là sắp xếp nối tiếp hàng
lọat từ và cụm từ cùng lọat ->
đầy đủ
10’ III Hướng dẫn làm bài
Hđ4
Trắc nghiệm : chọn câu trả lời
Trắc nghiệm : chọn câu trả
đúng ,nối cột ,điền vào khỏang
lời đúng ,nối cột ,điền vào
trống ,chọn đúng sai
khỏang trống ,chọn đúng
Tự luận : lập dàn bài cụ
sai
thể,đọc kỉ đề ,chú ý lỗi chính



4’
1’

Tự luận : lập dàn bài cụ
tả và câu cú ,ngữ pháp
thể,đọc kỉ đề ,chú ý lỗi
chính tả và câu cú ,ngữ
pháp
3.Củng cố :
a/ Nêu các kiểu liệt kê?cho ví dụ?
b/ Xét về ý nghĩa liệt kê tăng tiến là như thế nào?cho ví dụ?
4.Dặn dò :
Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp
Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể.
Chuẩn bị bai kiểm tra tổng hợp

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Bài
Tuần:35
Ngày dạy:
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
Tiết:150
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Các phép biến đổi câu
- Các phép tu từ cú pháp
2/ Kỹ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.

3/ Thái độ:
-Có ý thức học tập va vận dung linh họat kiến thức
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giao khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: : Sách giao khoa ,vở ghi, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra vì đây là tiết hướng dẫn kiểm tra học kỳ.
2/Dạy bài mới :
1’
Sau khi học chương trình Ngữ Văn 7 Tiết này ta cùng tìm hiểu về cách làm bài kiểm tra để
đạt kết quả cao.
TG Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hướng dẫn làm bài kiểm tra
Hđ1GV :Ví dụ đề kiểm HK Hướng dẫn làm bài kiểm
Học kỳ
dưới dạng như thế này.
tra Học kỳ
20’ I. Tự luận (4đ)
Hđ2
1/ Nội dung ,nghệ thuật văn 1/ Nêu nội dung ,nghệ
bản “Tinh thần yêu nước của thuật văn bản “Tinh thần
nhân dân ta”là :
yêu nước của nhân dân
a.Nội dung :
ta”là (1đ)
a.Nội dung :
- Dân ta có lòng nồng nàn yêu

- Dân ta có lòng nồng nàn
nước đó là truyền thống quý
yêu nước đó là truyền
báu
thống quý báu
-Chứng minh truyền thống yêu
-Chứng minh truyền
nước của nhân dân ta theo theo
thống yêu nước của nhân
dòng thời gian lịch sử
dân ta theo theo dòng
-Chứng minh luận điểm “Đồng
thời gian lịch sử
bào ta ngày nay cũng rất xứng
-Chứng minh luận điểm
đáng với tổ tiên ta ngày trước”
“Đồng bào ta ngày nay
bằng thực tế cuộc kháng chiến
cũng rất xứng đáng với tổ
chống Pháp
tiên ta ngày trước” bằng
-Nhiệm vụ của Đảng trong
thực tế cuộc kháng chiến
việc phát huy hơn nữa truyền
chống Pháp


thống yêu nước của toàn dân :
+ Biểu dương tất cả những
biểu hiện khác nhau của lòng

yêu nước
+Tuyên truyền , tổ chức lãnh
đạo để mọi người đóng góp
vào công cuộc kháng chiến
b. Nghệ thuật:
-Xây dựng luận điểm ngắn
gọn,súc tích ,lập luận chặt chẽ
dẫn chứng toàn diện , tiêu biểu
theo các phương diện :lứa tuổi,
nghề nghiệp vùng miền
-Sử dụng từ ngữ gợi hình
ảnh(làn sóng, lướt qua, nhấn
chìm..) câu văn nghị luận hiệu
quả (câu có quan hệ từ
từ…..đến….)
-Sử dụng biện pháp liệt kê
nêu tên các anh hùng dân tộc
trong lịch sử chống ngoại xâm
của đất nước ,nêu các biểu
hiện của lòng yêu nươc của
nhân dân ta

2/.Nguồn gốc của văn chương
là :
- Là tình cảm ,là lòng thương
người muôn vật muôn loài
-Văn chương là hình ảnh của
sự sống và sáng tạo ra sự
sống,gây cho ta những tình
cảm mới ,luyện tình cảm vốn

có ,làm cho đời sống con
người trở nên sâu rộng hơn.
-Đời sống văn chương sẽ
nghèo nàn nếu không có văn
chương
3/Đức tính giản dị của
CTHCM được biểu hiện là :
- Trong đời sống,trong quan
hệ với mọi người ,trong nói
,viết .

-Nhiệm vụ của Đảng
trong việc phát huy hơn
nữa truyền thống yêu
nước của toàn dân :
+ Biểu dương tất cả
những biểu hiện khác
nhau của lòng yêu nước
+Tuyên truyền , tổ chức
lãnh đạo để mọi người
đóng góp vào công cuộc
kháng chiến
b. Nghệ thuật:
-Xây dựng luận điểm
ngắn gọn,súc tích ,lập
luận chặt chẽ dẫn chứng
toàn diện , tiêu biểu theo
các phương diện :lứa
tuổi, nghề nghiệp vùng
miền

-Sử dụng từ ngữ gợi
hình ảnh(làn sóng, lướt
qua, nhấn chìm..) câu văn
nghị luận hiệu quả (câu

quan
hệ
từ
từ…..đến….)
-Sử dụng biện pháp liệt
kê nêu tên các anh hùng
dân tộc trong lịch sử
chống ngoại xâm của đất
nước ,nêu các biểu hiện
của lòng yêu nươc của
nhân dân ta
Tự luận : lập dàn bài cụ
thể,đọc kỉ đề ,chú ý lỗi
chính tả và câu cú ,ngữ
pháp
2/.Nguồn gốc của văn - Là tình cảm ,là lòng
chương là gì? (1đ)
thương người muôn vật
muôn loài
-Văn chương là hình ảnh
của sự sống và sáng tạo
ra sự sống ,gây cho ta
những
tình
cảm

mới,luyện tình cảm vốn
có ,làm cho đời sống con
người trở nên sâu rộng
hơn.
-Đời sống văn chương sẽ
nghèo nàn nếu không có
/Đức tính giản dị của
văn chương
CTHCM được biểu hiện
như thế nào? (2đ)


-Đức tính giản dị thể hiện
phẩm chất cao đẹp của HCM
với đời sống tinh thần phong
phú ,hiểu biết sâu sắc, quý
trọng lao động,với tư tưởng và
tình cảm làm nên tầm vóc văn
hóa của Người
-Thái độ của tác giả đối với
đức tính giản dị của Bác
Hồ:cảm phục ngợi ca chân
thành,nồng nhiệt.
20’ II/ Lập dàn bài cụ thể,đọc kỉ
4/ Lập dàn bài cụ thể,đọc
đề,chú ý lỗi chính tả và câu
kỉ đề,chú ý lỗi chính tả và
cú,ngữ pháp (6đ)
câu cú,ngữ pháp
4’

1’

3/ Củng cố:
a/ Dàn ý gồm có mấy phần ?
b/ Nêu nhiệm vụ từng phần của dàn ý ?
4/ Dặn dò;
- Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp
- Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể.
-Chuẩn bị kiểm tra Học kỳ II

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NS:
NKT:

KIỂM TRA HỌC KỲ II

Tuần:35
Tiết:151,152


Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN(tt)

Tuần 36
Tiết 153,154


1/ Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sử dụng tục ngữ ca dao địa phương
- Hiểu thêm giá trị nội dung đặc điểm hình thức của tục ngữ địa phương
2/ Kỹ năng:
- Biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương ở mức độ nhất định
3/ Thái độ:
-Tình yêu quê hương tha tiết va tình cảm gắn bó với địa phương mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: : Sách giáo khoa,vở ghi,trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1’
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/Dạy bài mới :
1’
Ở tiết trước ta đã tìm hiểu về tục ngữ một thể lọai đặc sắc của dân tộc và ở tiết học này ta sẽ
kiểm tra sự chuẩn bị trong viêc tìm hiểu tục ngữ của địa phương.


Tg

Nội dung
58’ I Sưu tầm tục ngữ :
-Bớ chiếc ghe sau ,chèo mau
anh đợi .
- Kẻo gió giông , khói đèn bờ bụi
tối tăm .
-Cái Răng, bờ Láng, Vàm Xáng,
Phong Điền

-Anh có thương em thì cho bạc
cho tiền
-Đừng cho lúa gạo xóm giềng
cười chê.
-Ví dầu cầu ván đóng đinh
Cầu tre lắc lẻo gập gềnh khó đi
- Hò ..ơ…ơ…cầu tôm ngủ gục
anh đây với hụt con tôm ờ…ờ…
càng
Hóa ra anh với đặng hò ớ …ớ
… anh kéo cây kiềng vàng cho
em đeo
-Hò ơ … ơ.. nhứt nhật tiểu thân
chứ nhà anh đâu mà em không
biết ,mà anh gặp giữa đường
..ơ…ơ cái quyết chí mà thương
anh ơ…ơ.
-Mùa thu như mắt biếc,
Khứa lên da thịt quả hồng
Những no tròn đương ưng ửng
Lên môi lên mắt biết cười.
Đuổi theo bóng mùa đắm đuối
Miếu xưa em vừa đặt gánh
Cốm còn lên gác Khuê Văn ..
Gió lặt từng lá sen xanh
Sợi rơm vàng ong óng
Kia trăng màu áo nâu non
Ngã dần dà sang sắc cốm
Còn em sao chẳng rau hàng
Đổi đòn hai vai lăn lẳn

Quẩy mùa thu đi nhẹ nhàng .
10’ - Thể hiện nội tâm còn tục ngữ
thể hiện kinh nghiệm của conh
người về mọi mặt của đời sống
xã hội
15’

*Ca dao :
-Là những câu hát trữ tình dân
gian kết hợp lời và nhạc để diễn
tả đời sống nội tâm của con
người
*Tục ngữ :
-Là những câu nói ngắn
gọn ,vần nhịp ,hình ảnh thể hiện
kinh nghiệm của dân gian về mọi
mặt

Họat động giáo viên
Họat động học sinh
Hđ1
- Chia lớp làm 2 đội để thi -Bớ chiếc ghe sau ,chèo mau anh
tìm hiểu về tục ngữ?
đợi .
- Kẻo gió giông , khói đèn bờ bụi
tối tăm .
-Cái Răng, bờ Láng, Vàm Xáng,
Phong Điền
-Anh có thương em thì cho bạc
cho tiền

-Đừng cho lúa gạo xóm giềng
cười chê.
-Ví dầu cầu ván đóng đinh
Cầu tre lắc lẻo gập gềnh khó đi
- Hò ..ơ…ơ…cầu tôm ngủ gục
anh đây với hụt con tôm ờ…ờ…
càng
Hóa ra anh với đặng hò ớ …ớ …
anh kéo cây kiềng vàng cho em
đeo
-Hò ơ … ơ.. nhứt nhật tiểu thân
chứ nhà anh đâu mà em không
biết ,mà anh gặp giữa đường
..ơ…ơ cái quyết chí mà thương
anh ơ…ơ.
-Mùa thu như mắt biếc,
Khứa lên da thịt quả hồng
Những no tròn đương ưng ửng
Lên môi lên mắt biết cười.
Đuổi theo bóng mùa đắm đuối
Miếu xưa em vừa đặt gánh
Cốm còn lên gác Khuê Văn ..
Gió lặt từng lá sen xanh
Sợi rơm vàng ong óng
Kia trăng màu áo nâu non
Ngã dần dà sang sắc cốm
Còn em sao chẳng rau hàng
Đổi đòn hai vai lăn lẳn
Quẩy mùa thu đi nhẹ nhàng
Hđ2

- Thể hiện nội tâm còn tục ngữ
Nhận xét các câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm của conh
vừa tìm được ?
người về mọi mặt của đời sống
xã hội
H đ3
-Ca dao và tục ngữ khác
nhau như thế nào?
-Là những câu hát trữ tình dân
gian kết hợp lời và nhạc để diễn
tả đời sống nội tâm của con
người
-Là những câu nói ngắn gọn ,vần
nhịp ,hình ảnh thể hiện kinh
nghiệm của dân gian về mọi mặt


4’

4.Củng cố :
a/Nêu tục ngữ với chủ đề đời sống xã hội ?
b/Tục ngữ và ca dao khác nhau ở chổ nào?
1’
5.Dặn dò :
Học tất cả các câu tục ngữ đã sưu tầm
Học ôn tất cả kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II đạt kết quả cao.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:

Ngày dạy:

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN

Tuần 36
Tiết 155,156

1/ Kiến thức:
- Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văm văn nghị luận
- Hiểu thêm giá trị nội dung đặc điểm hình thức của văn nghị luận
2/ Kỹ năng:
-Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản
- Xác định được ngữ điệu cần có những câu văn nghị luận cụ thể .
3/ Thái độ:
Yêu thích văn nghị luận khi viết văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: : Sách giáo khoa,vở ghi,trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1’
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/Dạy bài mới :
1’
Sau khi học văn bản nghị luận ta đã nắm được thể loại nghị luận là phải có luận điểm luận cứ
lập luận họm nay ta hoạt động nghữ văn

TG Nội dung

Hoạt động giáo viên


13


H đ1
Nêu cách đọc các văn bản
nghị luận ?

1/ Cách đọc các văn bản nghị
luận :
a/ Yêu cầu đọc :
Đọc đúng :phát âm đúng ,ngắt
câu đúng , mạch lạc và rõ ràng
Đọc diễn cảm : Thể hiện rõ từng
luận điểm trong mỗi văn bản

b/ Tiến trình giờ học
10’ -Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta
- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Ý nghĩa văn chương
2/ Tổ chức đọc
a/ Tinh thần yêu nước của nhân

Hoạt động học sinh
a/ Yêu cầu đọc :
Đọc đúng :phát âm đúng,ngắt câu
đúng , mạch lạc và rõ ràng
Đọc diễn cảm : Thể hiện rõ từng
luận điểm trong mỗi văn bản


Hđ2
Nêu tiến trình giờ học ?

H đ3
Nêu cách tổ chức đọc?

a/ Tinh thần yêu nước của nhân dân


20’ dân ta
+ Mở bài :
-Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ
ngữ “Nồng nàn”...
-Câu 3: ngắt đúng vế câu trạng
ngữ đọc mạnh dạn nhanh dần
nhấn đúng động từ tính từ làm vị
ngữ “sôi nổi ,mạnh mẻ, to lớn...
-Câu 4,5,6 (câu 4 đọc chậm ,rành
mạch ,Câu 5 giọng liệt kê,câu 6
đọc nhỏ)
+Thân bài :
Câu “Đồng bào ta ngày nay...đọc
chậm nhấn mạnh ngữ “Đồng bào
ta cũng rất xứng đáng ...”
Câu “những cử chỉ cao quý
đó ...nhấn mạnh các từ khác
nhau, giống nhau...’
+Đoạn kết:
Giọng chậm và nhỏ hơn

b/ Sự giàu đẹp của tiếng Việt
20’ -Hai câu đầu đọc chậm và rõ
-Đoạn Tiếng Việt có những đặc
sắc ...thời kỳ lịch sử
Chú ý từ điệp Tiếng Việt ,ngữ
mang tính chất giảng giải :Nói
thế cũng có nghĩa là nói rằng ...
-Đoạn Tiếng Việt ...văn nghệ
đọc rõ ràng lưu ý các từ chất
nhạc tiếng hay..
Câu cuối đọc giọng khẳng định
+Ý nghĩa văn chương
20’ -Hai câu đầu Giọng kể chuyện
lâm ly buồn thương
-Câu 3 giọng tỉnh táo khái quát
+Đoạn Câu chuyện có lẽ chỉ
là ...gợi lòng vị tha :giọng tâm
tình thủ thỉ như lời trò chuyện
+Đoạn Vậy thì ...hết: giọng như
đoạn trên
*Văn nghị luận :đọc rõ ràng rành
mạch ,rõ luận điểm và lập luận
.Tuy nhiên vẫn rất cần giọng đọc
có cảm xúc và truyền cảm .
4’

ta
+ Mở bài :
-Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ
ngữ “Nồng nàn”...

-Câu 3: ngắt đúng vế câu trạng ngữ
đọc mạnh dạn nhanh dần nhấn
đúng động từ tính từ làm vị ngữ
“sôi nổi ,mạnh mẻ, to lớn...
-Câu 4,5,6 (câu 4 đọc chậm ,rành
mạch ,Câu 5 giọng liệt kê,câu 6 đọc
nhỏ)
+Thân bài :
Câu “Đồng bào ta ngày nay...đọc
chậm nhấn mạnh ngữ “Đồng bào ta
cũng rất xứng đáng ...”
Câu “những cử chỉ cao quý đó
...nhấn mạnh các từ khác nhau,
giống nhau...’
+Đoạn kết:
Giọng chậm và nhỏ hơn

Hđ4
Nhận xét cách đọc văn
nghị luận ?

4/ Củng cố:
a/ Nêu nhận xét về cách đọc văn nghị luận?
b/ Cho ví dụ?
1’ 5/ Dăn dò:
-Học ôn tất cả chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
-Ôn theo đề cương sở cho theo hương dẫn của giáo viên

Văn nghị luận :đọc rõ ràng rành
mạch ,rõ luận điểm và lập luận

.Tuy nhiên vẫn rất cần giọng đọc có
cảm xúc và truyền cảm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×