Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án tin 6 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.75 KB, 70 trang )

Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 09/01/2011
Chơng IV: Soạn thảo văn bản
Tiết 37
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
a. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết đợc phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, cách khởi
động phần mềm, nhận biết và phân biệt các thành phần chính trên cửa sổ chơng trình này.
Hiểu đợc vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, cách sử dụng các nút công cụ.
2. Kỹ năng: Bớc đầu sử dụng phần mềm Word: Khởi động, sử dụng nút lệnh.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, sgk, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh: SGK, đọc bài trớc,ĐDDH.
c. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 :1.Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
Hằng ngày em thờng tiếp xúc với những
loại văn bản nào?
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Hằng ngày em thờng tiếp xúc với những loại
Các thao tác em có thể thực hiện với văn văn bản nh: trang sách, vở, bài báo
bản là gì?
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Em không chỉ xem, đọc văn bản mà em còn


Em có thể tạo ra các văn bản bằng cách có thể tạo ra các văn bản.
nào?
- Em có thể tạo ra các văn bản bằng bút và viết
trên giấy.
Ngày nay ngoài cách truyền thống Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
chúng ta có thể tạo văn bản bằng cách - Ngoài cách soạn thảo văn bản truyền thống
nào?
thì chúng ta có thể tạo ra các văn bản nhờ máy
tính điện tử và phần mềm soạn thảo văn bản.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn
Giới thiệu cho học sinh biết phần mềm bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành.
soạn thảo văn bản Microsoft Word.
Hiện nay Microsoft Word đợc sử dụng phổ
biến nhất trên thế giới.
Hoạt động 2: 2.Khởi động Word.
Để khởi động một phần mềm có thể thực Suy nghĩ -> nhắc lại
hiện nh thế nào?
Vậy để khởi động Word em làm thế nào?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Để khởi động Word em có thể thực hiện
nh sau:
+ Nháy đúp chuột lên biểu tợng của Word
trên màn hình nền.
+ Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs,


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh


trỏ chuột vào Micsoft Office và chọn
Microsoft Word.
Sau khi khởi động, Word mở ra một trang
trống có tên tạm thời là Document1.
Hoạt động 3: 3. Có gì trên cửa sổ Word.
Hãy quan sát hình vẽ Cửa sổ Word trong Quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
sgk và cho biết trên cửa sổ Word có những Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công
thành phần nào?
cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, vùng
soạn thảo
a. Bảng chọn
Trên bảng chọn có những gì?
quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Các lệnh đợc sắp xếp theo từng nhóm
trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng
chọn.
Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm thế - Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy
nào?
chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và
chọn lệnh.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Hãy lấy ví dụ về các bảng chọn?
- Từ trái sang phải có các bảng chọn: File,
Edit, View, Insert, Format, Tools,
Các nút lệnh thờng dùng nhất đợc đặt ở b. Nút lệnh
đâu?
quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Các nút lệnh thờng dùng nhất đợc đặt trên
các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên

để phân biệt.
Ví dụ: khi em nháy chuột vào nút lệnh New
Hãy lấy ví dụ?
thì một trang văn bản trống sẽ đợc mở ra.
Hoạt động 4. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 -> 4 trong sgk.
Hoạt động 5- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở.
- Đọc trớc phần 4, 5 và 6 trong bài 13 -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 09/01/2011
Tiết 38
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (Tiếp)
A.Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách mở một văn bản đã lu trên máy tính, lu văn bản và thoát khỏi chơng trình soạn thảo văn bản Microsoft Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách khởi động Word? -> làm bài tập 4 sgk.

2. Trình bày các thành phần cơ bản trên cửa sổ Word.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 4. Mở văn bản.
Để mở một văn bản đã đợc lu trên máy tính Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
em làm thế nào?
- Nháy nút lệnh
(Open) hoặc mở bảng
chọn File và chọn lệnh Open (Ctrl + O) ->
hộp thoại Open xuất hiện.
- Tại Look in chọn th mục lu tệp văn bản,
nháy chuột chọn tệp văn bản cần mở.
- Nháy nút Open để mở.
Sau khi mở văn bản em có thể thực hiện -> Sau khi mở văn bản em có thể gõ thêm
nội dung mới hoặc chỉnh sửa các nội dung
những thao tác nào với văn bản?
đã có của văn bản.
Hãy cho biết tên tệp tin gồm mấy phần đó là Suy nghĩ -> nhắc lại
những phần nào?
Trình bày cho hs biết tên tệp văn bản trong Chú ý lắng nghe, ghi nhận.
Word có hai phần và phần đuôi ngầm định
là .doc.
Hoạt động 2: Lu văn bản
Sau khi soạn thảo văn bản em có thể lu văn Chú ý lắng nghe, quan sát sgk, suy nghĩ,
bản, vậy để lu văn bản em thực hiện những b- thảo luận -> trả lời:
ớc nào?
Để lu văn bản em thực hiện:
- Nháy chuột vào nút lệnh
(Save) trên

thanh công cụ hoặc mở bảng chọn File và


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

chọn lệnh Save (Ctrl + S) -> hộp thoại Save
as xuất hiện.
- Tại look in chọn th mục cần lu tệp văn
bản, tại file name gõ tên văn bản cần lu.
- Nháy nút Save để lu.
Lu ý: Nếu tệp văn bản đó đã đợc lu ít nhất
là một lần rồi thì khi em nháy chuột vào
nút lệnh Save hoặc vào file chọn Save (ctrl
+ s) thì hộp thoại Save as không xuất hiện
nữa, mọi sự thay đổi sẽ đợc lu trên chính
tệp văn bản đã có.
Hoạt động 3: 6. Kết thúc
Để thoát khỏi một cửa sổ bất kỳ trong hệ điều Suy nghĩ, nhắc lại.
hành Windows em làm thế nào?
Để thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời.
Microsoft Word em làm thế nào?
- Nháy nút (Close) trên để kết thúc việc
soạn thảo.
- Nháy nút (Close) dới để đóng văn bản
đang mở.
Lu ý: Nếu văn bản cha đợc lu lần nào thì
khi nháy chuột vào nút Close một hộp
thoại sẽ xuất hiện và thông báo Do you

want to save the changes to Document1
(bạn có muốn lu văn bản không). Nếu em
chọn Yes thì hộp thoại Save as sẽ xuất
hiện cho phép em lu tệp văn bản lại và
thoát, nếu em chọn No thì không lu và
thoát, nếu chọn Cancel thì sẽ bỏ qua và
không thoát.
Hoạt động 4. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm.
- Trả lời các câu hỏi 5 -> 6 trong sgk.
Hoạt động 5- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 5, 6 trong SGK vào vở.
- Đọc trớc lại bài đọc thêm, đọc bài 14 -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 16/01/2011
Tiết 39
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản
A. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết các thành phần của văn bản, biết con trỏ soạn thảo và cách sử dụng
con trỏ soạn thảo trong khi soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...

- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách mở văn bản đã đợc lu trên máy tính?
2. Trình bày cách lu văn bản vào máy tính?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Các thành phần của văn bản
Trong tiếng Việt em đã học, văn bản gồm Suy nghĩ, nhắc lại:
những thành phần nào?
Các thành phần cơ bản của văn bản là: từ,
câu và đoạn văn.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
phân biệt những thành phần nào?
1. Ký tự: là con số, chữ, ký hiệu, ký tự là
thành phần cơ bản nhất của một văn bản.
Hãy lấy ví dụ về ký tự?
Suy nghĩ, lấy ví dụ:
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6.
2. Dòng: tập hợp các ký tự nằm trên một đờng ngang từ lề trái sang lề phải là một
dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều
câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan
với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa
nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi
soạn thảo văn bản bằng Word em nhấn
phím Enter một lần để kết thúc một đoạn
văn bản.

4. Trang: phần văn bản trên một trang in đợc gọi là một trang văn bản.
Hoạt động 2: 2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất
hiện của ký tự đợc gõ vào. Trong khi gõ
văn bản con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ
trái sang phải và tự động xuống dòng mới
nếu nó đến vị trí cuối dòng.
Lu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với
con trỏ chuột.
Con trỏ soạn thảo khác với con trỏ chuột nh Suy nghĩ, trả lời:
thế nào?
Con trỏ soạn thảo chỉ là một vạch đứng
nhấp nháy trên màn hình soạn thảo. Còn
con trỏ chuột nó có hình mủi tên (nó có thể
bị biết thành I) và nó sẽ di chuyển khi
ngời dùng di chuyển chuột.
Để chèn một ký tự hay một đối tợng vào văn - Nếu muốn chèn ký tự hay một đối tợng
bản em làm thế nào?
vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ
soạn thảo tới vị trí cần chèn.
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần - Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị

thiết em có thể thực hiện những cách nào?
trí cần thiết em có thể nháy chuột tại vị trí
đó hoặc em có thể dùng các phím mủi tên,
phím home, end,.... trên bàn phím.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc phần 3, 4 (bài 14) -> tiết sau học.
NS 16/01/2011
Tiết 40
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản
A.Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word, biết cách gõ chữ tiếng Việt
trên máy tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh


1. Trình bày các thành phần cơ bản của văn bản?
2. Con trỏ soạn thảo là gì? để chèn một đối tợng nào đó vào văn bản em làm thế nào?
muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí bất kỳ em làm thế nào?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Quan sát skg, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Word?
* Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu phẩy
(,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu
chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải đợc đặt
sát vào từ đứng trớc nó, tiếp theo là một dấu
cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
* Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy,
gồm các dấu (, [, {, <, và phải đợc đặt sát
vào bền trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tơng ứng
gồm các dấu ), ], }, >, và phải đợc đặt sát
vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trớc
nó.
* Giữa các từ chỉ dùng một ký tự cách trống
(gõ phím Spacebar để phân cách).
* Một văn bản thờng gồm nhiều đoạn văn
bản. Em nhấn phím Enter để kết thúc một
đoạn văn bản và chuyển sang một đoạn văn
bản mới và chỉ nhấn Enter một lần.
Hoạt động 2: 4. Gõ văn bản chữ Việt
Muốn soạn thảo đợc văn bản chữ Việt Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
chúng ta cần có thêm những công cụ có - Muốn soạn thảo đợc văn bản chữ Việt chúng

những khả năng nào?
ta cần có thêm những công cụ có những khả
năng:
+ Gõ chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím
+ Xem đợc chữ Việt trên màn hình và in trên
máy in.
Vậy để gõ đợc chữ Việt trên bàn phím ta Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
cần gì?
- Để gõ chữ Việt trên bàn phím em phải dùng
chơng trình hỗ trợ gõ (chơng trình gõ).
Trình bày cho hs một số chơng trình gõ Lắng nghe, ghi nhận.
phổ biến.
- Một chơng trình gõ có thể cho nhiều kiểu gõ
khác nhau: hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay
là TELEX và VNI.
Trình bày cho hs biết cách gõ các chữ cái Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhận:
tiếng Việt và dấu mà trên trên bàn phím
không có của hải kiểu gõ TELEX và
Để có chữ
TELEX
VNI


Thiết kế bài dạy tin học 6
VNI.

GV: Trần Thị Hồng Vinh
ă
â
đ

ê
ô
ơ

Huyền
Sắc
Nặng
Hỏi
Ngã

aw
aa
dd
ee
oo
ow,[
w, uw, ]
F
S
J
R
X

a8
a6
d9
e6
o6
o7
u7

2
1
5
3
4

Để xem đợc và in đợc thì chúng ta cần có Để xem đợc và in đợc chữ Việt ta cần có các
phông chữ đợc cài trong máy.
gì?
Vd: .vntime, .vnArial.
Lu ý: Để gõ chữ Việt cần chọn tính năng chữ
Việt của chơng trình gõ. Ngoài ra để hiển thị
và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông với
chơng trình gõ.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 3 -> 6 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 3 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài thực hành 5 -> tiết sau học.

Ns 22/01/2011


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

Tiết 41+42:
Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em

A. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên cửa sổ
của Word cũng nh soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
hành để hs biết -> hs thực hành đạt mục - Làm quen, tìm hiểu cửa sổ làm việc của
đích yêu cầu đó.
Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
- Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn
giản.
Hoạt động 2: 2. Nội dung
a. Khởi động Word và tìm hiểu các thành
phần trên màn hình của Word.
- Khởi động Word.
Trình bày các cách khởi động Word?
Suy nghĩ, nhắc lại
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng

chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển
chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
- Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm
hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
Hớng dẫn học sinh cách thực hiện làm - Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn
quen với các thành phần trên cửa sổ của File: mở, đóng, lu tệp văn bản, mở tệp văn bản
Word.
mới.
- Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh
Open trên thanh công cụ, suy ra sự tơng tự
giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên
thanh công cụ.
b. Soạn một văn bản đơn giản.
- Gõ đoạn văn bản sau: (gõ bằng mời ngón
tay, nếu gõ sai cha cần sửa).


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

Buối sớm nắng sáng. Những cánh buốm nâu
trên biển đợc nắng chiếu vào hồng rực lên nh
đàn bớm múa lợn giữa trời xanh.
Rồi một ngày ma rào. Ma giăng giăng bốn
phía. Có quảng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc... Có quảng thâm sỳ nặng trịch. Những
cánh buồm ra khỏi cơn ma, ớt đẫm, thẩm lại,
khoẻ nhẹ, bồi hồi, nh ngực áo bác nông dân

cày xong thửa ruộng về bị ớt.
Hãy trình bày các cách di chuyển con trỏ - Lu văn bản với tên: bien dep
soạn thảo?
c. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp).
Gõ đoạn văn bản Biển đẹp -> lu với tên bien
dep.
d. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo
và các cách hiển thị văn bản.
suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn
bản bằng con trỏ chuột và các phím mủi tên.
Hớng dẫn hs cách thực hiện các yêu cầu - Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành
của bài thực hành và yêu cầu hs thực hiện. phần khác nhau của văn bản khi đợc phóng to.
- Chọn các lệnh View -> Normal, View ->
Print layout, View -> Outline để hiển thị văn
bản trong các chế độ khác nhau. Quan sắt sự
thay đổi trên màn hình...
- Thu nhỏ kích thớc của màn hình soạn thảo.
- Nháy chuột ở các nút: thu nhỏ, khôi phục
kích thớc và phóng to ở góc trên bên phải cửa
sổ và biểu tợng của văn bản trên thanh công
việc để thu nhỏ, khôi phục kích thớc trớc đó
và phóng to cực đại cửa sổ.
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
Hoạt động 3: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề
nào hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
ra.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.

V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài thực hành 5 -> tiết sau thực hành.
**********************ooOoo**********************

Tuần 22

Tiết 42

Soạn ngày:
31/01/2009


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em (Tiếp)
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên cửa sổ
của Word cũng nh soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học

I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 2. Nội dung
b. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp).
Gõ đoạn văn bản Biển đẹp -> lu với tên bien
dep.
c. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo
Hãy trình bày các cách di chuyển con trỏ và các cách hiển thị văn bản.
soạn thảo?
suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn
bản bằng con trỏ chuột và các phím mủi tên.
- Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành
phần khác nhau của văn bản khi đợc phóng
to.
- Chọn các lệnh View -> Normal, View ->
Print layout, View -> Outline để hiển thị văn
Hớng dẫn hs cách thực hiện các yêu cầu của bản trong các chế độ khác nhau. Quan sắt sự
bài thực hành và yêu cầu hs thực hiện.
thay đổi trên màn hình...
- Thu nhỏ kích thớc của màn hình soạn thảo.
- Nháy chuột ở các nút: thu nhỏ, khôi phục
kích thớc và phóng to ở góc trên bên phải cửa
sổ và biểu tợng của văn bản trên thanh công
việc để thu nhỏ, khôi phục kích thớc trớc đó

và phóng to cực đại cửa sổ.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.

Hoạt động 2: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ nào Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề
hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
ra.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Đọc trớc bài 15 (Chỉnh sửa văn bản) -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 07/02/2011
Tiết 43
Bài 15. chỉnh sửa văn bản
A.Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách xoá và chèn thêm văn bản, chọn phần văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.

B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Xoá và chèn thêm văn bản
Để xoá ký tự em có thể thực hiện bằng Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
cách nào?
* Xoá ký tự:
Để xoá một ký tự em có thể sử dụng phím
Delete hoặc phím Backspace.
- Phím Delete: xoá ký tự đứng sau con trỏ
soạn thảo.
- Phím Backspace xoá ký tự đứng sau con trỏ
soạn thảo.
Trình bày ví dụ để hs quan sát, ghi nhận. Ví dụ:
Trời n|ắng
Nếu dùng phím Delete: Trời n|ng
Nếu dùng phím Backspace: Trời ắng
* Chèn thêm văn bản.
Để chèn thêm văn bản em làm thế nào?
Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí, em di
chuyển con trỏ soạn thảo vào vị trí đó và có
thể sử dụng bàn phím đề gõ thêm nội dung.

Chú ý: Để xoá những phần văn bản lớn hơn,
nếu sử dụng phím Backspace hoặc phím
Delete sẽ rất mất thời gian. Khi đó nên chọn
(còn gọi là đánh dấu) phần văn bản cần xoá và
nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
Hoạt động 2: 2. Chọn phần văn bản
Yêu cầu hs đọc nguyên tắc sgk.
Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao tác
(ví dụ nh xoá, di chuyển, thay đổi cách trình
bày,...) tác động đến một phần văn bản hay


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

đối tợng nào đó, trớc hết cần chọn phần văn
bản hay đối tợng đó (còn gọi là đánh dấu).
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Để chọn một phần văn bản em làm thế Dùng chuột.
nào?
- Nháy chuột tại vị trí đầu.
- Kéo chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
Dùng phím:
- Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đầu
phần văn bản cần chọn.
- Nhấn giữ phím Shift và di chuyển con trỏ
soạn thảo đến vị trí cuối của phần văn bản.
Suy nghĩ, nhắc lại.
Để di chuyển con trỏ soạn thảo bằng bàn Chú ý quan sát, ghi nhận.

phím em có thể thực hiện nh thế nào?
Lu ý:
Trình bày ví dụ để hs quan sát.
Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không
đợc nh ý muốn: em có thể khôi phục trạng
Trình bày lu ý để học sinh biết.
thái của văn bản trớc khi thực hiện thao tác đó
bằng cách nháy nút Undo trên thanh công cụ.
Sau khi nháy nút Undo mà muốn quay lại
trang thái trớc khi nháy nút Undo em có thể
nháy vào nút lệnh Redo.
Ví dụ: sgk
Chú ý quan sát, ghi nhận.
Trình bày ví dụ sgk để hs hiểu hơn về nút
lệnh Undo và nút lệnh Redo.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc mục 3, 4 -> tiết sau học.

NS 07/02/2011


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

Tiết 44

Bài 15. chỉnh sửa văn bản (tiếp)
A.Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách xoá sao chép và di chuyển phần văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Nêu nguyên tắc và trình bày các bớc chọn một phần văn bản?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 3. Sao chép
Sao chép phần văn bản là thao tác nh thế Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
nào?
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần
văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội
dung đó vào vị trí khác.
Để sao chép một phần văn bản em làm Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
thế nào?
- Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy
nút Copy trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh
Edit\ Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).
Khi đó phần văn bản đã đợc lu vào bộ nhớ.
- Đa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép
và nháy nút Paste trên thanh công cụ (hoặc

chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + V).
Ví dụ: sgk
Trình bày ví dụ skg để hs quan sát.
Chú ý quan sát, ghi nhận.
Lu ý: Em có thể nháy nút copy một lần và
nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng nội
dung vào nhiều vị trí khác nhau.
Hoạt động 2: 4. Di chuyển
Di chuyển một phần văn bản là thao tác Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
nh thế nào?
Di chuyển phần văn bản là sao chép phần văn
bản đó sang vị trí mới đồng thời xoá phần văn
bản ở vị trí gốc.
Trình bày các bớc di chuyển nội dung ô Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

tính?

- Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy
nút Cut trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh
Edit\ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X).
Khi đó phần văn bản ở vị trí gốc bị xoá và nó
đã đợc lu vào bộ nhớ.
- Đa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần di
chuyển và nháy nút Paste trên thanh công cụ

(hoặc chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl + V).
? Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau ở
chỗ nào.
Yêu cầu hs trình bày sự giống và khác Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
nhau giữa sao chép và di chuyển?
Giống: cùng tạo ra một phần văn bản giống
phần văn bản cũ.
Khác: khi sao chép nội dung phần văn bản cũ
ở vị trí gốc vẫn còn, khi sao chép phần văn
bản cũ ở vị trí gốc bị xoá đi.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút Đọc ghi nhớ:
ra những nội dung chính của bài học.
- Cần phải chọn (đánh dấu) phần văn bản hay
đối tợng trớc khi thực hiện các thao tác có tác
dụng đến chúng.
- Có thể sử dụng các nút lệnh Copy, Cut,
Paste để sao chép và di chuyển phần văn bản.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Đọc bài đọc thêm 7: Nhà xuất bản trên... bàn.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành.


Thiết kế bài dạy tin học 6


GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 12/02/2011
Tiết 45+46
Bài thực hành 6. em tập chỉnh sửa văn bản
A. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản, thay
đổi trật tự nội dung văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Để xoá văn bản em làm thế nào? trình bày các bớc thực hiện chọn phần vănbản?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển phần văn bản.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
hành để hs biết -> hs thực hành đạt mục đích - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn
yêu cầu đó.
bản đã lu, nhập nội dung văn bản.
- Luyện kỷ năng gõ văn bản tiếng Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội
dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản
bằng các chức năng sao chép, di chuyển.

Hoạt động 2: 2. Nội dung
a. Khởi động Word và tạo văn bản mới.
Trình bày các cách khởi động Word?
Suy nghĩ, trả lời.
Khởi động word gõ nội dung sau và sửa lỗi gõ
sai (nếu có).
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo
Hớng dẫn hs thực hiện gõ đoạn văn bản và xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió
sửa lỗi (nếu có).
mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nớc biển
giâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lấm
tấm nh bột phấn trên da quả nhót.
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo màu
mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con
sóng nhè nhè liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bởi đào.
b. Phân biệt chế đội gõ chèn hoặc gõ đè.
Đặt con trỏ soạn thảo vào trớc đoạn văn bản thứ


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

2 và nháy đúp nút Overtype/ Insert một vài lần
để thấy nút đó hiện rõ chữ OVR (chế độ gõ đề)
hoặc mờ đi (chế đội gõ chèn). Gõ đoạn văn bản
dới đây để phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông Bắc vừa
dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy nh mâm bánh
đúc, loáng thoáng những con thuyền nh những

Hớng dẫn hs thực hiện gõ đoạn văn bản và hạt lạc ai đem rắc lên.
sửa lỗi (nếu có).
c. Mở văn bản đã lu và sao chép, chỉnh sửa nội
dung văn bản.
suy nghĩ -> trả lời
1. Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lu trong
để mở văn bản đã lu em làm thế nào?
bài thực hành 5. Trở lại văn bản vừa gõ nội dung
(ở phần a và phần b), sao chép toàn bội nội dung
Hớng dẫn hs cách thực hiện.
của văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc
(có thể nhấn Ctrl + A để chọn toàn bội văn bản).
2. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách
sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy,
Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng (tham
Để thay đổi trật tự các đoạn văn bản em làm khảo sgk Ngữ văn 6).
thế nào?
Suy nghĩ -> trả lời.
3. Lu văn bản với tên cũ (Bien dep.doc).
Suy nghĩ -> trả lời.
d. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép
nội dung.
1. Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi sgk.
Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh
nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi gõ xong nội
dung.
2. Lu văn bản với tên Trang oi.
Suy nghĩ -> trả lời.
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm đồng Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra.

thời quan sát quá trình thực hành của hs, chổ
nào hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành tiếp.
**********************ooOoo**********************


Thiết kế bài dạy tin học 6

Tuần 24

Tiết 46

GV: Trần Thị Hồng Vinh

Soạn ngày:
16/02/2009

Bài thực hành 6. em tập chỉnh sửa văn bản (tiếp)
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản, thay
đổi trật tự nội dung văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày sự khác nhau giữa chế độ chèn và chế độ đè?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển phần văn bản.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 2. Nội dung (tiếp)
c. Mở văn bản đã lu và sao chép, chỉnh sửa
nội dung văn bản.
để mở văn bản đã lu em làm thế nào?
suy nghĩ -> trả lời
1. Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lu trong
Hớng dẫn hs cách thực hiện.
bài thực hành 5. Trở lại văn bản vừa gõ nội
dung (ở phần a và phần b), sao chép toàn bội
nội dung của văn bản đó vào cuối văn bản
Bien dep.doc (có thể nhấn Ctrl + A để chọn
toàn bội văn bản).
2. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng
cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh
Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung
đúng (tham khảo sgk Ngữ văn 6).
Để thay đổi trật tự các đoạn văn bản em làm Suy nghĩ -> trả lời.
thế nào?
3. Lu văn bản với tên cũ (Bien dep.doc).

Để lu văn bản với tên cũ em làmt thế nào?
Suy nghĩ -> trả lời.
d. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao
chép nội dung.
1. Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi
Hớng dẫn hs cách thực hiện.
sgk. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi gõ
xong nội dung.
2. Lu văn bản với tên Trang oi.
Để lu văn bản với tên Trang oi em làm thế Suy nghĩ -> trả lời.
nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm đồng Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề
thời quan sát quá trình thực hành của hs, chổ ra.
nào hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài 16 (Định dạng văn bản) -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6


GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 20/2/2011
Tiết 47.
Bài 16. Định dạng văn bản
a. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách định dạng văn bản (định dạng ký tự) trong chơng trình soạn thảo
văn bản Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển nội dung văn bản?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Định dạng văn bản
Định dạng văn bản là gì?
Suy nghĩ , thảo luận -> trả lời:
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị
trí của ký tự (con số, chữ, ký hiệu), các đoạn
văn bản và các đối tợng khác trên trang.
Định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:

Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn
bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và
ngời đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
Định dạng văn bản gồm định dạng những gì? Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Định dạng ký tự.
- Định dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2: 2. Định dạng ký tự
Định dạng ký tự là gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng ký tự là thay đổi dáng vẻ của một
hay một nhóm ký tự.
Định dạng ký tự gồm định dạng những gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng phông chữ, cở chữ, kiểu chữ, màu
sắc...
Để định dạng ký tự em có thể thực hiện Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
những cách nào?
Sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại
Font.
a. Sử dụng các nút lệnh
Để thực hiện định dạng ký tự bằng các nút Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
lệnh em thực hiện nh thế nào?
- Để định dạng em cần chọn phần văn bản


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

cần định dạng và sử dụng các nút lệnh trên

thanh công cụ định dạng.
- Các nút lệnh gồm:
+ Phông chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên
phải hộp Font và chọn phông thích hợp.
+ Cở chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên phải
hộp Size và chọn cở chữ thích hợp.
+ Kiểu chữ: Nháy chuột vào nút Bold để chọn
kiểu chữ đậm, Italic để chọn kiểu chữ
nghiêng hoặc Underline để chọn kiểu chữ
gạch chân.
+ Màu chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên phải
hộp Font Color và chọn màu thích hợp.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
Muốn sử dụng hộp thoại Font để định dạng Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
ký tự ta làm thế nào?
- Chọn phần văn bản cần định dạng.
- Mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font ->
hộp thoại Font xuất hiện.
+ Tại ô Font: chọn phông chữ
+ Tại ô Font Style: chọn kiểu chữ
+ Tại Size: chọn cở chữ
+ Tại Font Color: chọn màu chữ
-> Chọn OK.
? Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
dạng ký tự tơng đơng với các nút lệnh trên Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định
thanh công cụ định dạng không?
dạng ký tự tơng đơng với các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng.
IV. Cũng cố
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra nội dung chính của bài học.

- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài 17 (Định dạng đoạn văn bản) -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 20/2/2011
Tiết 48
Bài 16. Định dạng đoạn văn bản
a. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Biết cách định dạng đoạn văn bản trong chơng trình soạn thảo văn bản
Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Định dạng văn bản là gì? định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
2. Trình bày các bớc định dạng văn bản (ký tự)?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: 1. Định dạng đoạn văn
Định dạng đoạn văn bản là gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính
chất sau của đoạn văn bản:
- Kiểu căn lề.
- Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn
trang.
- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
- Khoảng cách đến đoạn văn bản trên hoặc dới.
- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Hớng dẫn hs quan sát hình sgk.
Chú ý quan sát.
Nêu sự khác biệt giữa định dạng ký tự và định Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
dạng đoạn văn bản?
Khác với định dạng ký tự, định dạng đoạn văn
tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ
soạn thảo đang ở đó.
Hoạt động 2: 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
Để định dạng đoạn văn bản bằng việc sử Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
dụng các nút lệnh em làm thế nào?
- Để định dạng đoạn văn bản em chỉ cần đa
con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản đó và sử
dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng.
Trình bày cách sử dụng các nút lệnh định * Căn lề: Nháy chuột vào một trong các nút
dạng đoạn văn bản?
(Left) để căn thẳng lề trái, nút



Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh
(Center) để căn giữa, nút
(Right) để căn
thẳng lề phải hoặc nút
(Justify) để căn
thẳng hai lề.
* Thay đổi lề cả đoạn văn: Nháy chuột vào
một trong các nút
(Increase Indent),
(Decrease Indent) trên thanh công cụ định
dạng để tăng hay giảm lề trái của cả đoạn văn
bản.
* Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nháy
chuột vào nút mủi tên bên phải nút lệnh
(Line Spacing (1)) và chọn một trong các tỉ lệ
trong bảng chọn hiện ra.

Hoạt động 3: 3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Hớng dẫn hs quan sát hình: Hộp thoại Chú ý lắng nghe, quan sát.
Paragraph sgk.
Hộp thoại Paragraph đợc dùng để làm gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Hộp thoại Paragraph đợc dùng để tăng hay
giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và
thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên
của đoạn.
Hãy trình bày cách định dạng đoạn văn bản Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
bằng cách sử dụng hộp thoại Paragraph?

- Đặt điểm chèn vào đoạn văn bản cần định
dạng.
- Chọn lệnh Format\ Paragraph... -> hộp thoại
Paragraph xuất hiện.
-> Tại Alignment chọn kiểu căn lề, Tại
Indentation: trong ô Left chọn khoảng cách lề
trái và tại ô Right chọn khoảng cách lề phải;
Tại Spacing: Trong ô Before/ After chọn
khoảng cách đến đoạn văn bản trớc/ sau. Tại
Line Spacing: trong ô At chọn khoảng cách
? Hãy chỉ ra các lựa chọn định dạng đoạn văn giữa các dòng -> Chọn OK.
bản trên hộp thoại Paragraph tơng đơng với Suy nghĩ -> trả lời:
các nút lệnh trên thanh công cụ?
Căn lề, khoảng cách dòng,...
IV. Cũng cố
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra nội dung chính của bài học.
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại, làm bài tập sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài thực hành 7 (Em tập trình bày văn bản) -> tiết sau học.


Thiết kế bài dạy tin học 6

GV: Trần Thị Hồng Vinh

NS 27/02/2011
Tiết 49+50
Bài thực hành 7. em tập trình bày văn bản
A. Mục tiêu .

1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và định dạng văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
c. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Định dạng đoạn văn bản là gì?
2. Trình bày các bớc định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng các nút lệnh?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích, yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực Chú ý lắng nghe, ghi nhận
hành để hs biết -> thực hành đạt mục đích Biết và thực hiện đợc các thao tác định dạng
yêu cầu đó.
văn bản đơn giản.
Hoạt động 2: 2. Nội dung
a. Định dạng văn bản
- Khởi động Word và mở tệp biendep.doc đã
lu trong bài thực hành trớc.
Hãy trình bày cách khởi động Word và mở Suy nghĩ -> trình bày lại
tệp văn bản biendep.doc đã lu trong bài thực
hành trớc?
Yêu cầu học sinh đọc phần yêu cầu -> nêu Đọc yêu cầu -> trình bày cách thực hiện.
cách thực hiện.
- Hãy áp dụng các định dạng đã biết để trình
bày giống mẫu sgk.

Yêu cầu:
- Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ
khác với phông chữ, kiểu chữ, màu chữ của
nội dung văn bản. Cở chữ của tiêu đề lớn hơn
nhiều so với cở chữ của phần nội dung. Đoạn
cuối cùng (Theo Vũ Tú Nam) có màu chữ và
kiểu chữ khác với nội dung.
- Tiêu đề căn giữa trang, các đoạn nội dung
căn thẳng hai lề, đoạn cuối cùng căn thẳng lề


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×