Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

đánh giá hiệu quả của một số hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp chính tại xã hiền lương và cao sơn huyện đà bắc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.26 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KIỀU TRÍ ðỨC

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG
CÂY TRỒNG NÔNG LÂM NGHIỆP CHÍNH TẠI
Xà HIỀN LƯƠNG VÀ CAO SƠN HUYỆN ðÀ
BẮC, TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
: Trồng Trọt
Mã số
: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. Lê Quốc Doanh

HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 1


Lời cảm ơn
Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp, cùng với
sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu của các Thầy cô
giáo giảng dạy tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban Giám ñốc
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban Giám hiệu Trường ðại học Lâm
nghiệp, Thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Lê Quốc Doanh, cán bộ Ban ðào tạo


Sau ñại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, cán bộ, nhân dân xã
Hiền Lương và Cao Sơn huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình nơi tôi tiến hành
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban Giám ñốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban Giám hiệu
Trường ðại học Lâm nghiệp
- Các Thầy giáo, Cô giáo giảng dạy tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
- Thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Lê Quốc Doanh, người ñã tận tình hướng
dẫn tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Cán bộ Ban ðào tạo Sau ñại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
- Các cán bộ, nhân dân xã Hiền Lương và Cao Sơn, huyện ðà Bắc, Hòa Bình
Vì ñiều kiện thời gian, khả năng của bản thân còn có những hạn chế
nhất ñịnh nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận ñược những ý kiến góp ý quý báu của các Thầy cô giáo, các nhà
khoa học, cán bộ ñịa phương cũng như các bạn ñồng nghiệp ñể bản luận văn
tốt nghiệp của tôi ñược hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 25 tháng 11 năm 2009
Học viên

Kiều Trí ðức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 2


Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, ñược sự
hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS. Lê Quốc Doanh. Các số liệu và kết quả
trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa ñược công bố trong
bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan các thông tin ñược sử dụng trong luận văn ñã ñược

chỉ rõ nguồn gốc trích dẫn.
Tác giả luận văn

Kiều Trí ðức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 3


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .....................................................................................................i
Lời cam ñoan....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................v
Danh mục các bảng .......................................................................................vi
Danh mục các hình .......................................................................................vii
Danh mục các biểu ñồ ..................................................................................vii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI5
1.1. Cơ sở lý luận về vấn ñề nghiên cứu .........................................................5
1.1.1. Quan ñiểm hệ thống..............................................................................5
1.1.2. Cơ sở lý luận về hệ thống nông nghiệp ............................................... 10
1.1.3. Cơ sở lý luận về hệ thống cây trồng.................................................... 12
1.2. Nghiên cứu và phát triển HTCT nông lâm nghiệp trên Thế giới ............ 22
1.3. Nghiên cứu và phát triển HTCT nông lâm nghiệp ở Việt Nam .............. 27
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 33
2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 34
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 39
3.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của ñiểm nghiên cứu.......................... 39

3.2. Hiện trạng sử dụng ñất tại ñiểm nghiên cứu........................................... 47
3.3. Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp tại ñiểm nghiên cứu ...................... 48
3.3.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp .......................................................... 48
3.4. Phân tích các HTCT nông lâm nghiệp chính tại ñiểm nghiên cứu.......... 51
3.4.1. Các hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp chính trên............................ 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 4


3.4.2. Hiệu quả kinh tế của hệ thống cây trồng ............................................. 53
3.4.3. Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng .............................................. 56
3.4.4. Hiệu quả môi trường của hệ thống cây trồng ...................................... 59
3.4.5. ðánh giá hiệu quả tổng hợp của các HTCT chính tại ñiểm nghiên cứu63
3.5. Thị trường sản phẩm của các hệ thống cây trồng tại ñiểm nghiên cứu ... 67
3.5.1. Thị trường sản phẩm lâm nghiệp ........................................................ 68
3.5.2. Thị trường sản phẩm nông nghiệp....................................................... 70
3.6. Phân tích ảnh hưởng của một số nhân tố chủ yếu ñến HTCT................. 72
3.6.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 72
3.6.2. Hiện trạng sử dụng ñất........................................................................ 72
3.6.3. Cơ cấu ñầu tư của hộ gia ñình............................................................. 73
3.6.4 Ảnh hưởng của sinh hoạt, tập quán ñến hệ thống cây trồng ................ 75
3.6.5. Ảnh hưởng của các tổ chức xã hội ...................................................... 76
3.6.6. Ảnh hưởng của chính sách kinh tế - xã hội ........................................ 78
3.7. Phân tích những thuận lợi - khó khăn ở ñịa phương ñối với sản xuất nông
lâm nghiệp.................................................................................................... 83
3.7.1. Thuận lợi ............................................................................................ 83
3.7.2. Khó khăn ............................................................................................ 84
3.8. Giải pháp phát triển hệ thống cây trồng của ñiểm nghiên cứu................ 84
KẾT LUẬN, ðỀ NGHỊ ................................................................................ 92
1. Kết luận .................................................................................................... 92
2. ðề nghị..................................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHẦN PHỤ BIỂU...................................................................................... 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ và nghĩa ñầy ñủ

BCR

Tỷ suất thu nhập và chi phí

CTCT

Công thức cây trồng

Ect

Hiệu quả tổng hợp

HTCT

Hệ thống cây trồng

ICRAF

Tổ chức nông lâm kết hợp thế giới


NLKH

Nông lâm kết hợp

NPV

Giá trị hiện tại của lợi nhuận dòng

RVAC

Rừng – vườn – ao – chuồng

SALT

Kỹ thuật canh tác nông nghiệp ñất dốc

VAC

Vườn – ao – chuồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 6


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

3.1: Hiện trạng sử dụng ñất ñai xã Hiền Lương và Cao Sơn .................................. 47
3.2: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng nông nghiệp .................................. 49

3.3: Tình hình sản xuất một số loài vật nuôi chính của ñiểm nghiên cứu ............... 50
3.4: Các hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp chính tại ñiểm nghiên cứu .............. 52
3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của HTCT trên ñất rừng trồng ..........53
3.6: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của HTCT.......................................... 54
3.7: Hiệu quả kinh tế của HTCT trên ñất nương rẫy (1ha/năm) ............................. 55
3.8: Hiệu quả kinh tế của HTCT trên ñất ruộng (1ha/năm) .................................... 55
3.9: Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng trên ñất rừng trồng............................ 56
3.10: Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng trên ñất vườn hộ ............................. 57
3.11: Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng trên ñất nương rẫy .......................... 58
3.12: Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng trên ñất ñất ruộng ........................... 59
3.13: ðánh giá hiệu quả môi trường của HTCT trên ñất rừng trồng....................... 60
3.14: ðánh giá hiệu quả môi trường của HTCT trên ñất vườn hộ .......................... 61
3.15: ðánh giá hiệu quả môi trường của HTCT trên ñất nương rẫy ....................... 62
3.16: ðánh giá hiệu quả môi trường của hệ thống cây trồng trên ñất ruộng ........... 63
3.17: Hiệu quả tổng hợp của hệ thống cây trồng trên ñất rừng trồng...................... 64
3.18: Hiệu quả tổng hợp của hệ thống cây trồng trên ñất vườn hộ ......................... 65
3.19: Hiệu quả tổng hợp của hệ thống cây trồng trên nương rẫy............................ 66
3.20: Hiệu quả tổng hợp của hệ thống cây trồng trên ñất ruộng ............................. 67
3.21: Giá sản phẩm lâm nghiệp qua kênh tiêu thụ ................................................. 69
3.22: Giá sản phẩm nông nghiệp qua kênh tiêu thụ ............................................... 71
3.23: Vai trò và ảnh hưởng của các tổ chức ñến các hệ thống cây trồng ............... 77
3.24: Kết quả ñánh giá và lựa chọn cây lâm nghiệp.............................................. 85
3.25: Kết quả ñánh giá và lựa chọn cây ăn quả..................................................... 86
3.26: Kết quả ñánh giá và lựa chọn cây lương thực, thực phẩm, cây thức ăn chăn
nuôi....................................................................................................................... 88
3.27: Giải pháp kỹ thuật phát triển hệ thống cây trồng .......................................... 90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 7



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Kênh tiêu thụ sản phẩm lâm nghiệp tại ñiểm nghiên cứu .............. 68
Hình 3.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại ñiểm nghiên cứu ............ 70

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu ñầu tư của nhóm hộ nghèo tại ñiểm nghiên cứu............ 73
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu ñầu tư của nhóm hộ trung bình tại ñiểm nghiên cứu ..... 73
Biểu ñồ 3.3: Cơ cấu ñầu tư của nhóm hộ khá tại ñiểm nghiên cứu................ 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 8


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp nông thôn nói chung, nông thôn miền
núi nói riêng, là một trong những ñịnh hướng quan trọng của Nhà nước ta
hiện nay, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng cuộc sống người dân,
bảo vệ môi trường sinh thái, ổn ñịnh xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Chính vì vậy, việc phát triển các hệ thống cây trồng hợp lý ở các ñịa phương
miền núi là vấn ñề cấp thiết.
Nước ta có 3/4 diện tích là ñồi núi, ñịa hình phức tạp nên gặp nhiều khó
khăn trong quá trình sản xuất nông lâm nghiệp. Mặc dù vậy, ñây lại là nguồn
thu nhập chính của người dân sống ở trung du, miền núi, ñời sống người dân
ở nơi ñây còn ở mức thấp, thậm chí số hộ nghèo chiếm tỷ lệ cao. Trong sản
xuất nông lâm nghiệp, cùng với việc ổn ñịnh ñời sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho
người dân miền núi, thì việc nâng cao hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
môi trường của các hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp theo hướng hiệu quả
và bền vững là rất quan trọng. Thực tế trong sản xuất nông lâm nghiệp, hiện
tượng xói mòn rửa trôi trên các vùng ñất dốc ñang diễn ra rất mạnh do không

tính ñến hiệu quả bảo vệ ñất của các hệ thống cây trồng làm cho ñất nhanh
chóng bạc màu, năng suất cây trồng giảm dần. Từ ñó ñã dẫn ñến môi trường
suy giảm nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài ñến nguồn tài nguyên
thiên nhiên và cuộc sống của người dân.
Hiện nay, hệ thống cây trồng ñang là mối quan tâm lớn của rất nhiều
nước trên thế giới, ñặc biệt là các nước ñang phát triển. Ở các nước ñang phát
triển, nông lâm nghiệp là một ngành kinh tế mũi nhọn với quy mô vừa và nhỏ
là chủ yếu.Với sự phát triển của xã hội ngày càng cao thì việc ñáp ứng ña
dạng các sản phẩm nông lâm nghiệp càng tỏ ra rất cần thiết hơn. Chính vì thế
phương thức sản xuất ñộc canh, thuần loài cây trồng sẽ trở nên không thích
hợp với sự phát triển của xã hội. Các hệ thống cây trồng cải tiến ñã thể hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 9


ñược tính ưu việt của nó về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. Tuy nhiên ñể
tìm ra ñược một hệ thống cây trồng hợp lý cho mỗi vùng vẫn còn là những bài
toán khó cần lời giải ñáp.
Hiền Lương và Cao Sơn thuộc trong các xã miền núi, nằm trong vùng
phòng hộ hồ thuỷ ñiện Hoà Bình thuộc huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình ñã và
ñang ñược phát triển nhiều hệ thống cây trồng trên các loại hình sử dụng ñất.
Tuy nhiên, các hệ thống này ñược xây dựng chủ yếu dựa vào khả năng khai
thác ñiều kiện tự nhiên của ñất bằng những kinh nghiệm sẵn có. ðiều ñó dẫn
ñến ñất bị xói mòn rửa trôi, ñộ phì suy giảm từ ñó năng suất cây trồng giảm
dần. Vì vậy hiệu quả của các hệ thống cây trồng ñem lại thấp, ñời sống người
dân còn gặp nhiều khó khăn. Vấn ñề cấp thiết ñặt ra hiện nay là làm thế nào
ñể lựa chọn ñược các hệ thống cây trồng hợp lý, nâng cao ñược hiệu quả sử
dụng ñất, ñảm bảo tính bền vững và nâng cao ñời sống cho người dân tại ñiểm
nghiên cứu nói riêng và vùng lòng hồ thủy ñiện Hòa Bình nói chung. Góp
phần giải quyết vấn ñề ñó, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ðánh giá hiệu quả của một số hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp chính

tại xã Hiền Lương và Cao Sơn, huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình”
2. Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục tiêu của ñề tài
Xác ñịnh ñược các hệ thống cây trồng chính tại ñiểm nghiên cứu, từ ñó
phân tích, ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các hệ thống
cây trồng và các nhân tố ảnh hưởng ñến hệ thống cây trồng, làm cơ sở ñề xuất
một số giải pháp kỹ thuật góp phần nâng cao hiệu quả của các hệ thống cây
trồng tại ñiểm nghiên cứu.
2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Lựa chọn ñược những hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp chính tại ñiểm
nghiên cứu, ñể làm ñối tượng nghiên cứu và triển khai các ý tưởng nghiên cứu
của ñề tài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 10


- Xác ñịnh ñược hiệu quả từng mặt (kinh tế, xã hội, môi trường) và hiệu quả
tổng hợp của hệ thống cây trồng, cũng như ảnh hưởng của những nhân tố chủ
yếu tới hệ thống cây trồng.
- ðề xuất ñược một số giải pháp kỹ thuật nhằm phát triển bền vững hệ thống
cây trồng tại ñiểm nghiên cứu
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- ðề tài góp phần luận cứ về cơ sở khoa học của việc nâng cao hiệu quả của
những hệ thống cây trồng ñại diện, từ góc nhìn của việc canh tác nông lâm
nghiệp tại vùng phòng hộ ven hồ thủy ñiện tỉnh Hòa Bình. Những luận cứ trên
sẽ là cơ sở giải thích cho việc hình thành, tồn tại và tầm quan trọng của những
hệ thống cây trồng ở khu vực nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp dẫn liệu về thực trạng và vai trò của hệ thống cây trồng tại ñiểm
nghiên cứu.

- ðề tài sẽ ñề xuất một số giải pháp như là những chỉ dẫn kỹ thuật nhằm giúp
hộ gia ñình người dân ở vùng ven hồ thuộc huyện ðà Bắc trong việc xây
dựng và phát triển các hệ thống cây trồng theo hướng ngày càng phù hợp hơn,
vừa có hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội vừa phát huy tốt những chức năng
bảo vệ môi trường. Qua ñó góp phần ổn ñịnh ñời sống người dân, hình thành
nên một số hệ thống cây trồng phù hợp ở vùng phòng hộ trên cơ sở những hệ
thống cây trồng nông nghiệp và lâm nghiệp trên ñất dốc.
4. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những hệ thống cây trồng nông lâm
nghiệp chính tại xã Hiền Lương và Cao Sơn, huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình
ðối tượng là những hệ thống cây trồng, tiêu biểu, phổ biến ñược canh
tác hoặc quản lý (giao khoán) bởi hộ gia ñình người dân, tại 2 xã nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 11


Những kết quả nghiên cứu ở ñây sẽ là tiền ñề cho việc luận cứ và khuyến nghị
mở rộng cho vùng ven hồ thủy ñiện Hòa bình.
Với những ñối tượng trên ñề tài sẽ tập trung phân tích hiệu quả của
chúng, từ những phân tích này sẽ ñề xuất những giải pháp gia tăng hiệu quả
hệ thống cây trồng. Thông qua ñó nâng cao lợi ích và chức năng của hệ thống
cây trồng, góp phần tạo ñộng lực cho người dân trong việc bảo vệ và phát
triển bền vững vùng phòng hộ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Xã Hiền Lương, Cao Sơn, huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình, với các tiêu
chí như sau: ðại diện cho ñiểm nghiên cứu về: ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, dân số, thành phần dân tộc, ñiều kiện ñịa hình...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 12



Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về vấn ñề nghiên cứu
1.1.1. Quan ñiểm hệ thống
1.1.1.1. Khái niệm về hệ thống
Lý thuyết hệ thống ñược ứng dụng ngày càng rộng rãi trong các ngành
khoa học giúp cho sự hiểu biết và giải thích các mối quan hệ tương hỗ. Cơ sở
lý thuyết hệ thống ñược L.vonbertanlanfy ñề xướng vào ñầu thế kỷ XX và nó
ñược sử dụng như một cơ sở ñể giải quyết các vấn ñề phức tạp và tổng hợp.
Trong thời gian gần ñây, quan ñiểm này rất phát triển trong sinh học cũng như
trong nông nghiệp.
Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau, có quan
hệ và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác ñịnh như một tập hợp các ñối
tượng hoặc các thuộc tính ñược liên kết bằng nhiều mối tương tác.
Quan diểm hệ thống là sự khám phá ñặc ñiểm của hệ thống ñối tượng
bằng cách nghiên cứu bản chất và ñặc tính của các mối tác ñộng qua lại giữa
các yếu tố. Như vậy hệ thống không phải là phép cộng ñơn giản giữa các yếu
tố, các ñối tượng mà là sự kết hợp hữu cơ giữa các yếu tố, các ñối tượng,
chúng có tác ñộng qua lại lẫn nhau và có quan hệ ràng buộc chặt chẽ.
Trong tự nhiên có hai loại hệ thống cơ bản:
- Hệ thống kín, ở ñó vật chất và năng lượng trao ñổi trong phạm vi hệ thống
- Hệ thống hở, vật chất và năng lượng ñi qua ranh giới của hệ thống
Vật chất và năng lượng ñi vào hệ thống gọi là dòng vào; vật chất và
năng lượng ñi ra khỏi hệ thống gọi là dòng ra; vật chất và năng lượng trao ñổi
giữa các thành phần trong hệ thống gọi là dòng nội lưu. Hầu hết các hệ thống
trong tự nhiên là hệ thống hở. Một ñặc ñiểm của các hệ thống hở là có xu
hướng tự ñiều chỉnh ñể tiến tới cân bằng, làm cho các thành phần của hệ nằm
trong sự tương tác hài hòa và ổn ñịnh. Sự cân bằng ñó ñạt ñược do quá trình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 13



tự ñiều chỉnh của các thành phần ñối với dòng năng lượng – vật chất ñi vào –
ñi ra của hệ thống. Sự phản hồi có ở tất cả các hệ thống, xuất hiện khi có sự
thay ñổi một trong các thành phần của hệ thống và sau ñó bắt ñầu hàng loạt
các thay ñổi trong các thành phần khác và cuối cùng phản hồi trở lại thành
phần ban ñầu. Phản hồi tiêu cực là trường hợp xảy ra tương ñối phổ biến và là
cơ chế ñể có thể ñạt và duy trì dược sự cân bằng, ổn ñịnh trong hệ thống.
Phản hồi tiêu cực có hiệu ứng làm giảm nhịp ñiệu thay ñổi trong thành phần,
mà thành phần ñó là nguồn gốc của một loạt thay ñổi. Phản hồi tích cực ít xảy
ra hơn so với phản hồi tiêu cực. Trong phản hồi tích cực, sự thay ñổi một
thành phần của hệ thống gây ra một loạt thay ñổi trong hệ thống, cuối cùng
dẫn ñến việc tăng trưởng tốc ñộ thay ñổi ban ñầu. Phản hồi tích cực tăng
cường thay ñổi và làm mất cân bằng.
Mục ñích của việc nghiên cứu hệ thống là ñể ñiều khiển sự hoạt ñộng
của nó. Nội dung của các ñiều khiển là các hệ thống, thực chất là các biện
pháp kinh tế và kỹ thuật nhằm phát triển nông nghiệp một cách bền vững.
Khi nghiên cứu một hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội ta phải xem xét nó
trong mối quan hệ với các hiện tượng khác, vì mọi hiện tượng ñều có mối
quan hệ hữu cơ với nhau. Mặt khác mỗi hiện tượng ñều nằm trong trạng thái
biến ñổi và phát triển mà nguồn gốc và ñộng lực chủ yếu của hiện tượng ñó
nằm trong bản thân sự vật, vì vậy việc nghiên cứu một sự vật phải xem lý
thuyết hệ thống là nền tảng của phương pháp luận.
- Phần tử: Phần tử là tế bào nhỏ nhất tạo nên hệ thống, nó có tính ñộc lập
tương ñối và tạo nên một hệ thống tương ñối hoàn chỉnh.
Với cùng một ñối tượng nghiên cứu, khái niệm phần tử có thể là khác
nhau tuỳ thuộc vào giác ñộ nghiên cứu khác nhau.
- Hệ thống: là một tập hợp các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một
chỉnh thể thống nhất và vận ñộng; nhờ ñó xuất hiện những thuộc tính mới,
thuộc tính mới ñược gọi là tính trồi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 14


- Môi trường: là tập hợp các phần tử không nằm trong hệ thống nhưng lại có
tác ñộng qua lại với hệ thống. Một hệ thống chỉ có thể tồn tại và phát triển
lành mạnh khi nó quan hệ chặt chẽ với môi trường. Môi trường phải ñồng
nhất với hệ thống.
- ðầu vào: là tác ñộng của môi trường lên hệ thống, với một nông hộ thì ñầu
vào là máy móc, nguyên vật liệu, lao ñộng, giá cả, nhu cầu thị trường…
- ðầu ra: là tác ñộng trở lại của hệ thống ñối với môi trường. Với một nông hộ
thì ñầu ra là sản phẩm, chất lượng, giá thành, phế thải…
- Chức năng của hệ thống: là khả năng ñược quy ñịnh cho hệ thống làm cho
hệ thống có thể thay ñổi trạng thái, từng bước ñạt ñến mục tiêu ñã ñịnh. Một
hệ thống chỉ tồn tại và có ý nghĩa khi nó thực hiện một chức năng riêng biệt.
- Cấu trúc của hệ thống: là hình thức cấu tạo bên trong của hệ thống, bao gồm
sự sắp xếp vị trí giữa các phần tử cùng các mối quan hệ giữa chúng. Nhờ có
cấu trúc mà hệ thống có sự ổn ñịnh.
- Cơ chế của hệ thống: là phương thức hoạt ñộng hợp với quy luật hoạt ñộng
khác quan vốn có của hệ thống.[30,31]
1.1.1.2. Phân loại hệ thống
Việc phân loại hệ thống ñược tiến hành dựa vào các dấu hiệu sau:
- Phân loại theo quan hệ với môi trường, hệ thống ñược chia thành hệ thống
kín và hệ thống hở (mở).
- Phân loại theo ñộ ña dạng, các hệ thống ñược chia thành hệ thống ñơn giản
và hệ thống phức tạp.
- Phân loại theo sự phụ thuộc vào yếu tố thời gian của các quan hệ và trạng
thái của hệ, các hệ thống ñược chia thành hệ ñộng (phụ thuộc vào thời gian)
và hệ tĩnh (không phụ thuộc vào thời gian)
- Phân loại theo tính chất thay ñổi trạng thái của hệ thống ñược chia thành hệ
ngẫu nhiên và hệ tái ñịnh.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 15


- Phân loại theo mức ñộ biểu hiện cơ cấu, hệ thống ñược chia thành hệ có cơ
cấu mờ và hệ có cơ cấu hiện, hệ một cơ cấu và hệ ña cơ cấu.
- Phân loại theo sự ổn ñịnh: Hệ ổn ñịnh là hệ mà trạng thái của nó kể từ một
thời gian nào ñó trở ñi luôn nằm trong một miền giá trị nhất ñịnh.
- Phân loại theo chế ñộ phân cấp: là hệ ñược ñem phân loại theo cấp số với
một hệ thống cho trước. Có hai dạng phân cấp phổ biến là phân cấp hình quạt
và phân cấp hình thoi. Ngược lại với phân cấp là hệ không phân cấp.
- Phân loại theo khả năng ñiều khiển có hệ ñiều khiển ñược là hệ mà các trạng
thái của nó có thể ñược hướng ñi theo một quỹ ñạo cho trước, ngược lại hệ
thống không ñiều khiển ñược.
- Phân loại theo khả năng ñiều chỉnh gồm: hệ tự ñiều chỉnh là hệ có khả năng
thích nghi với sự biến ñổi của môi trường ñể giữ cho trạng thái của nó luôn
nằm trong miền ổn ñịnh. [30,31]
1.1.1.3. Các quan ñiểm và phương pháp nghiên cứu hệ thống
* Các quan ñiểm tiếp cận hệ thống
Quan ñiểm này ñòi hỏi khi nghiên cứu mỗi hiện tượng hoặc một ñối
tượng thực tế phải ñặt ñối tượng trong một hệ thống nhất ñịnh. Nội dung của
quan ñiểm này là:
- Khi nghiên cứu một hệ thống không chỉ nghiên cứu riêng rẽ các phần
tử mà phải nghiên cứu trong mỗi quan hệ với các phần tử khác và ñặc biệt chú
ý ñến các thuộc tính mới xuất hiện.
- Khi nghiên cứu một hệ thống phải ñặt trong môi trường của nó. Xem
xét sự tương tác giữa các hệ thống với môi trường mới có thể xác ñịnh rõ hơn
hành vi và mục tiêu hoạt ñộng của hệ thống cũng như các ràng buộc mà ngoại
cảnh áp ñặt lên hệ thống.
- Các hệ thống thực tế thường là các hệ thống có cấu trúc phân cấp, do

ñó phải xác ñịnh rõ mức cấu trúc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 16


- Các hệ thống thực tế thường là các hệ thống hữu ñích tức là sự hoạt
ñộng của hệ thống có thể ñiều khiển ñược nhằm ñạt ñược những mục tiêu ñã
ñịnh. Từ ñó các vấn ñề nảy sinh cần phải ñược kết hợp các mục tiêu.
- ðối với mỗi hệ thống ñiều quan tâm chủ yếu là hành vi của nó, song
hành vi lại phụ thuộc vào cấu trúc của hệ thống một cách tái ñịnh hoặc ngẫu
nhiên. Do ñó phải kết hợp cấu trúc với hành vi.
- Các hệ thống thực tế thường là ña cấu trúc (chồng chất các cấu trúc).
Vì vậy, phải nghiên cứu theo nhiều giác ñộ rồi kết hợp lại. Người ta thường ñi
từ việc nghiên cứu cấu trúc hiện sang nghiên cứu cấu trúc mờ.
* Quan ñiểm vĩ mô và quan ñiểm vi mô
- Quan ñiểm vĩ mô trong việc nghiên cứu một hệ thống: là ñể nguyên
hệ thống mà nghiên cứu hoặc chia thành các phân hệ cùng với những mối
quan hệ chính của nó ñể nghiên cứu. Nói cách khác người ta nghiên cứu hệ
thống ñó một cách ñại thể ở những ñường nét tổng thể khái quát nhất, những
mối quan hệ chủ yếu nhất. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu hệ thống là
hướng vào hành vi của hệ thống. Như vậy, khi áp dụng quan ñiểm vĩ mô
người ta không ñi sâu vào cấu trúc bên trong của nó, không chú ý ñến các kết
cục trung gian mà chỉ quan tâm ñến kết cục cuối cùng của quá trình mà thôi.
Nội dung nghiên cứu của kinh tế vĩ mô là phải trả lời các câu hỏi:
Chức năng, mục tiêu, của hệ thống là gì? Môi trường của hệ thống là gì? ðầu
vào, ñầu ra của hệ thống là gì?
- Quan ñiểm vi mô trong nghiên cứu hệ thống: Là phân chia hệ thống
thành nhiều phân hệ, phần tử rồi ñi sâu vào nghiên cứu tỷ mỉ hành vi của từng
phần tử và những mối liên hệ giữa các phần tử ñó tuy mục tiêu cuối cùng vẫn
là ñi sâu ñể hiểu từng hành vi của hệ thống. Với quan ñiểm này người ta ñi

sâu vào cấu trúc bên trong của hệ thống, quan tâm ñến từng kết cục trung gian
của quá trình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 17


Nội dung nghiên cứu của kinh tế vĩ mô là phải trả lời các câu hỏi: Phần
tử của hệ thống là gì? Hệ thống có bao nhiêu phần tử là gì? Cấu trúc của hệ
thống là gì?
Hai quan ñiểm trên bổ xung lẫn nhau. ðể hiểu kỹ hệ thống ñầu tiên
người ta ñi từ ngoài vào trong, từ ñại thể ñến chi tiết. Sau ñó từ cụ thể phải
quay trở lại khái quát, tổng thể.[30,31]
1.1.2. Cơ sở lý luận về hệ thống nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm

Hệ thống nông nghiệp là sự biểu hiện không gian của sự phối hợp các
ngành sản xuất và kỹ thuật do một xã hội thực hiện ñể thoả mãn các nhu cầu.
Nó biểu hiện một sự tác ñộng qua lại giữa một hệ thống sinh học – sinh thái
mà môi trường tự nhiên là ñại diện và một hệ thống xã hội văn hoá, qua các
hoạt ñộng xuất phát từ những thành quả kỹ thuật.(Vissac, 1979)[30,31]
Hệ thống nông nghiệp trước hết là một phương thức khai thác môi trường
ñược hình thành và phát triển trong lịch sử, một hệ thống sản xuất thích ứng
với các ñiều kiện sinh thái, khí hậu của một không gian nhất ñịnh ñáp ứng với
các ñiều kiện và nhu cầu của thời ñiểm ấy. (Mozoyer, 1986)[30,31]
Hệ thống nông nghiệp thích ứng với các phương thức khai thác nông
nghiệp của một không gian nhất ñịnh do một xã hội tiến hành, là kết quả của
sự phối hợp các nhân tố tự nhiên, xã hội, kinh tế và kỹ thuật.(Jouve, 1988)
[30,31,16]
1.1.2.2. ðặc ñiểm tiếp cận hệ thống nông nghiệp
Tiếp cận từ dưới lên: dùng phương pháp quan sát và phân tích hệ thống

nông nghiệp xem hệ thống ñó sai, không hợp lý hay mắc ở ñiểm nào mà tìm
cách can thiệp và giải quyết. Do vậy tiếp cận này có 3 giai ñoạn là: Chẩn ñoán
– Thiết kế – Thử nghiệm triển khai. Tiếp cận này phải quan tâm ñến tâm lý,
nhu cầu và suy nghĩ của người nông dân. Nếu không hiểu ñược người nông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 18


dân thì không thể ñề xuất ñược các giải pháp ñể họ có thể tiếp thu và áp dụng
vì bản thân người nông dân là người chủ bóc lột sức lao ñộng của mình.
Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống. Trong
thực tế người nông dân không áp dụng ñược các tiến bộ kỹ thuật mới là do
cản trở về kinh tế, xã hội. Vì vậy nếu không thay ñổi ñược nhân tố này thì
không giải quyết ñược vấn ñề. Trong giai ñoạn chẩn ñoán phải ñúng, phân
loại hộ gia ñình phải chính xác là ñiều kiện rất quan trọng trong quá trình
nghiên cứu.
Phân tích ñộng thái của sự phát triển - nghiên cứu ñộng thái của hệ
thống nông nghiệp trong lịch sử. Vì qua nghiên cứu ñó sẽ xác ñịnh ñược sự
phát triển của hệ thống trong tương lai như thế nào, ñồng thời giải quyết ñược
những cản trở ñang gặp phải ñể phù hợp với hướng phát triển ñó. Trong sự
phát triển nông nghiệp thay ñổi lớn nhất của hệ thống nông nghiệp là sự tiến
hoá của người nông dân, ñó là từ tình trạng tự cung tự cấp chuyển sang sản
xuất hàng hoá. Tuy nhiên sự thay ñổi này không ñồng ñều ở mỗi vùng, ñịa
phương, mỗi dân tộc khác nhau vì vậy không thể có giải pháp nào ñồng nhất
cho các hệ thống.[30,31]
1.1.2.3. Phương pháp nghiên cứu hệ thống
Tiếp cận hệ thông nông nghiệp chưa có phương pháp thống nhất, cho
ñến nay các nhà khoa học thống nhất tập trung theo các nguyên tắc sau:
- Nghiên cứu ñịnh hướng chủ yếu vào người nông dân
- Tính chất hệ thống của hệ thống nông nghiệp

- Yêu cầu tham gia của nhiều bộ môn
- Chú ý ñến việc làm ở nông trại
- Tính chất nhắc lại và liên tục
Quá trình nghiên cứu có thể chia làm 3 bước sau:
- Chẩn ñoán và phân loại
- Thiết kế và làm thử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 19


- Phổ triển và nhân rộng
Việc chẩn ñoán nhằm mục ñích tìm hiểu sự hoạt ñộng của hệ thống
nông nghiệp, xác ñịnh các ñiều kiện quyết ñịnh sự phát triển của hệ thống và
xác ñịnh các hạn chế, cản trở sự phát triển của hệ thống ñó. Chẩn ñoán có hai
bước là phân kiểu và chẩn ñoán. Hệ thống nông nghiệp hộ thường rất phức
tạp và không ñồng ñều vì vậy phải phân thành các kiểu hộ phổ biến (hay
nhóm hộ) qua ñó cho ta phân tích và hiểu ñược sự biến ñộng của hệ thống,
nhằm xác ñịnh xem kiểu nào chiếm ưu thế trong hệ thống ñể ñịnh hướng ưu
tiên tác ñộng.
ðể phân kiểu hệ thống, việc cơ bản là phân kiểu kinh tế - xã hội nên
cần phải phân kiểu hộ nông dân. Có nhiều phương pháp phân kiểu hộ nông
dân: theo mức thu nhập, theo nhân tố sản xuất, theo cách làm ăn (chiến lược
sản xuất), theo mục tiêu sản xuất. Tuy nhiên chưa có sự thống nhất về các
phương pháp trên.[30,31]
1.1.3. Cơ sở lý luận về hệ thống cây trồng
- Hệ thống cây trồng là thành phần các giống và các loài cây ñược bố trí
trong không gian và thời gian của các loài cây trồng trong mọi hệ sinh thái
nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế, xã
hội.[38]
- Hệ thống cây trồng là các hình thức canh tác bao gồm: trồng xen, trồng
gối, trồng luân canh, trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp.[37]

- Công thức luân canh là tổ hợp trong không gian và thời gian của các cây
trồng trên một mảnh ñất và các biện pháp canh tác dùng ñể sản xuất [66]
- Hệ thống cây trồng là thành phần, tỷ lệ các loại cây trồng ñược bố trí
theo không gian và thời gian trong một cơ sở vùng sản xuất nông nghiệp. [2]
- Hệ thống cây trồng là hoạt ñộng sản xuất cây trồng trong nông trại bao
gồm tất cả các hợp phần cần có ñể sản xuất một tổ hợp các cây trồng và mối

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 20


quan hệ giữa chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu
tố vật lý và sinh học cũng như kỹ thuật, lao ñộng và quản lý.[66]
- Hệ thống cây trồng: Là một kiểu sản xuất ổn ñịnh hợp lý qua sự sắp
xếp năng ñộng của nông hộ, mà các hoạt ñộng ñó sẽ ñược nông dân quản lý,
ñể ñáp ứng các ñiều kiện tự nhiên, sinh học, môi trường và kinh tế - xã hội cụ
thể. Tuy vậy, nhưng môi trường ngoài như: chính sách, thị trường và ñiều
kiện tự nhiên thì nông dân không thể kiểm soát hết ñược.[38]
- Hệ thống cây trồng: Là việc thực hiện mô hình canh tác các cây trồng
và sự liên quan giữa những cây trồng này với môi trường bên ngoài.
Theo tác giả Nguyễn Huy Trí (2006) [35] sản xuất trồng trọt là hoạt
ñộng quan trọng nhất trong hệ thống nông nghiệp, bởi vì nó có vai trò quyết
ñịnh ñến các hệ thống khác của hoạt ñộng khác của hệ thống. Hoạt ñộng sản
xuất trồng trọt trong một hệ thống nông nghiệp tạo ra hệ thống cây trồng của
nó. Hệ thống cây trồng là hệ thống giống và loài cây trồng ñược bố trí theo
không gian và thời gian trong một hệ sinh thái nông nghiệp cùng với các biện
pháp kỹ thuật kèm theo. Như vậy, hệ thống cây trồng bao gồm các công thức
luân canh, các biện pháp kỹ thuật quản lý. Tất cả các yếu tố yêu cầu cho sản
xuất cây trồng như ñầu tư, kỹ thuật, vốn, lao ñộng, quản lý và mối quan hệ
của chúng với môi trường phải ñược quan tâm trong một hệ thống cây trồng.
Cơ sở năng suất của một hệ thống cây trồng là sự tăng trưởng của cây trồng:

Nó phụ thuộc vào môi trường vật lý, hóa học bên ngoài (E) và kỹ thuật quản
lý, chăm sóc của con người (M). Có thể biểu diễn sự phụ thuộc ñó trong
phương trình khái quát sau: Y = f(M.E)
Trong ñó M bao gồm sự sắp xếp cây trồng theo không gian và thời gian
và các biện pháp kỹ thuật kèm theo. Còn E là các yếu tố khí hậu (nhiệt ñộ,
ánh sáng, lượng mưa...), ñất ñai (thành phần cơ giới, ñộ phì, pH...), những chi
phí cho sản xuất và những nguồn lợi sẵn có như: lao ñộng, vốn, sức kéo, thị
trường tiêu thụ cũng như những tập quán sử dụng. Hiệu quả kinh tế của hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 21


thống cây trồng luôn là thước ño quan trọng ñối với sự hợp lý của nó và phụ
thuộc vào những chi phí của ñầu tư trong quản lý, kỹ thuật và giá cả nông sản.
ðể sản xuất trồng trọt có hiệu quả cần phải xây dựng một hệ thống cây trồng
phù hợp với môi trường sản xuất của nó, ñó chính là hệ thống cây trồng hợp
lý. Như vậy hệ thống cây trồng hợp lý là hệ thống cây trồng khai thác một
cách hợp lý và có hiệu quả các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng ñể
cho năng suất cao và ổn ñịnh.
Xây dựng hệ thống cây trồng hợp lý, trước hết phải tìm hiểu mối quan
hệ qua lại chặt chẽ giữa cây trồng và môi trường tự nhiên của nó; từ ñó sắp
xếp cây trồng theo không gian và thời gian, cũng như các biện pháp kỹ thuật
chăm sóc cho phù hợp với môi trường tự nhiên của nó. ðồng thời phải tìm
hiểu kỹ môi trường kinh tế, xã hội của sản xuất như khả năng ñầu tư, chi phí,
thị trường tiêu thụ và giá cả ñể xây dựng một hệ thống cây trồng phù hợp, có
hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp cho một cơ sở hay một vùng, việc
ñầu tiên phải ñề cập là trồng loại cây gì? Ở ñâu? Diện tích là bao nhiêu?
Giống gì? Vụ nào? Thời gian gieo trồng và thời gian thu hoạch ñể ñạt năng
suất cao, ổn ñịnh. Sự lựa chọn, bố trí ñó là việc xác ñịnh một hệ thống cây
trồng hợp lý, hiệu quả. ðặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay, việc xác

ñịnh trồng loại cây trồng gì? Giống nào? lại càng quan trọng nhằm ñạt giá trị
kinh tế cao nhất.
1.1.3.1. Ý nghĩa của hệ thống cây trồng
Hệ thống cây trồng là một trong những nội dung của hệ thống các biện
pháp canh tác bao gồm cây trồng, chế ñộ luân canh, làm ñất, bón phân, chăm
sóc, phòng trừ sâu bệnh, cỏ dại. Hệ thống cây trồng quyết ñịnh nội dung các
biện pháp kỹ thuật khác trong hệ thống canh tác
Hệ thống cây trồng thể hiện phương hướng sản xuất của vùng. Hệ
thống cây trồng là cơ sở ñể xác ñịnh các biện pháp khác trong sản xuất nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 22


nghiệp. Xác ñịnh hệ thống cây trồng còn là nội dung của phân vùng sản xuất
nông nghiệp ñể phát triển một nền nông nghiệp của quốc gia có hiệu quả, cân
ñối và có kế hoạch.
Trong các cuộc cách mạng xanh trên thế giới thực chất là các cuộc cách
mạng về hệ thống cây trồng. Khi thay ñổi hệ thống cây trồng thì nó kéo theo
hàng loại các biện pháp kỹ thuật tác ñộng vào ñất nhằm bảo vệ và nâng cao
ñộ phì nhiêu cho ñất.
Ở nước ta từ khoảng 4 thập kỷ cuối thế kỷ 19 sản xuất nông nghiệp có
tiến bộ vượt bậc, ñó là nhờ sự thay ñổi hệ thống cây trồng, việc tăng vụ,
chuyển vụ nhờ những cách bố trí hợp lý hệ thống cây trồng với các bộ giống
cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn. Việc tăng vụ chiêm xuân nhờ hệ
thống thuỷ lợi, chuyển vụ lúa chiêm thành vụ xuân, luá mùa thành hè thu,
tăng vụ ñông, ña dạng cây trồng trên ñơn vị diện tích.[2] [37]
1.1.3.2. Mục tiêu của việc xây dựng hệ thống cây trồng
Hệ thống cây trồng có ý nghĩa rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp
và nông lâm kết hợp. Nếu xây dựng, bố trí ñược một hệ thống cây trồng hợp
lý cũng chính là khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. Do vậy, xây
dựng hệ thống cây trồng phải ñạt các mục tiêu sau:

- ðạt tổng sản lượng cao và bền vững; ñây là một chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh
giá hệ thống cây trồng hợp lý
- Khai thác triệt ñể và có hiệu quả ñiều kiện khí hậu, ñất ñai trong vùng và
hạn chế ñến mức thấp nhất những thiệt hại do khí hậu và ñất ñai gây ra với
cây trồng. Sự lựa chọn giống và loài cây trồng ñể bố trí cho phù hợp với khí
hậu và ñất ñai không những tận dụng ñược các lợi thế về khí hậu và ñất ñai
trong vùng, mà còn có tác dụng hạn chế những trở ngại do ñất ñai và khí hậu
gây ra.
- Khai thác triệt ñể và có hiệu quả các ñiều kiện kinh tế, xã hội có sẵn ñể phát
triển bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 23


- Lợi dụng tốt nhất các ñặc tính sinh học của cây trồng, tránh ñược tác hại của
sâu bệnh và cỏ dại.
- Thúc ñẩy phát triển chăn nuôi và các ngành nghề phụ khác
Một trong những biện pháp kinh tế và kỹ thuật nhằm tận dụng nguồn
lợi tự nhiên và xã hội là bố trí hệ thống cây trồng hợp lý. Hệ thống cây trồng
hợp lý là lựa chọn, gieo trồng các loại cây, giống cây phù hợp với ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế và xã hội ñể ñạt hiệu quả cao nhất.[2] [37]
1.1.3.3. Cơ sở khoa học xác ñịnh hệ thống cây trồng
* Yếu tố khí hậu
Khí hậu là thành phần rất quan trọng của hệ sinh thái ñồng ruộng gồm:
ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, lượng mưa, không khí ... Hệ thống cây trồng tận
dụng cao nhất ñiều kiện khí hậu sẽ cho tổng sản phẩm cao nhất và cũng là
kinh tế nhất. Vì vậy có thể nói khí hậu là yếu tố quan trọng bậc nhất, hàng ñầu
trong việc xác ñịnh hệ thống cây trồng.
Khí hậu cũng có những hiện tượng bất lợi như bão, lụt, úng, hạn, nóng,
lạnh. Cơ cấu cây trồng hợp lý là phải tránh ñược tác hại của những hiện tượng
ñó.

* Nhiệt ñộ và hệ thống cây trồng
Sự sống của cây là một loạt các phản ứng sinh hoá học xảy ra trong cơ
thể cây trồng. Các phản ứng này chỉ tiến hành tốt trong phạm vi nhiệt ñộ thích
hợp. Ở nhiệt ñộ thấp hoặc cao nào ñó có các phản ứng sinh hoá học ngừng lại,
sự sống của cây cũng ngừng theo.
Khi chọn loại cây trồng, giống cây trồng hoặc bố trí thời vụ cây trồng
cần phải căn cứ vào diễn biến nhiệt ñộ cụ thể ở từng vùng ñể lợi dụng tốt nhất
ñiều kiện nhiệt ñộ thích hợp, tránh nhiệt ñộ cao hoặc thấp, ñặc biệt ở thời kỳ
ra hoa kết quả.
ðể bố trí hệ thống cây trồng thích hợp với nhiệt ñộ cần phải biết tình
hình thay ñổi nhiệt ñộ các tháng trong năm và cần xác ñịnh ngưỡng nhiệt ñộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 24


của loại cây trồng (khoảng nhiệt ñộ thích hợp, nhiệt ñộ tối thích). Ngoài ra,
còn phải căn cứ vào tổng nhiệt lượng mỗi năm của từng vùng và tổng tích ôn
cho mỗi loại cây trồng trong một vụ.
* Ánh sáng và hệ thống cây trồng
Ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp tạo thành các hợp
chất hữu cơ, năng suất cây trồng và sản lượng thu hoạch. Trong hệ thống cây
trồng ñể tận dụng nguồn ánh sáng và cường ñộ ánh sáng trong các vùng cần
tăng vụ ñể cây trồng quang hợp quanh năm. Ánh sáng là yếu tố biến ñộng ảnh
hướng ñến năng suất. Cần phân biệt cây trồng theo yêu cầu về cường ñộ chiếu
sáng và khả năng cung cấp ánh sáng từng thời gian trong năm ñể bố trí hệ
thống cây trồng phù hợp. Cần chú ý vào 2 mặt ñó là: Cường ñộ chiếu sáng và
thời gian chiếu sáng trong ngày.
ðiều kiện chiếu sáng vào giai ñoạn cuối của quá trình sinh trưởng có ảnh
hưởng rất lớn tới năng suất cây trồng do hiệu quả quang hợp. Cường ñộ ánh
sáng ở giai ñoạn cuối của cây (45 - 60 ngày trước khi thu hoạch) có ý nghĩa
rất lớn ñối với hình thành năng suất kinh tế.

* Lượng mưa và hệ thống cây trồng
Nước mưa cung cấp phần lớn lượng nước cần của cây. ðặc biệt những
vùng không ñược tưới, cây sống chủ yếu bằng nước mưa. Mưa còn ảnh hưởng
ñến các biện pháp canh tác như làm ñất, bón phân, thu hoạch. Vì vậy phải xác
ñịnh hệ thống cây trồng nhằm:
- Tận dụng tối ña nguồn nước mưa
- Tăng cường dự trữ nguồn nước mưa vào ñất
- Bố trí các loại cây trồng và giống cây trồng có khả năng chống chịu trong
ñiều kiện thiếu hoặc thừa nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 25


×