Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

BC Tu danh gia kiem dinh chat luong GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.6 KB, 80 trang )

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN HÀNG TRẠM
TT

Họ và tên

Chức danh,
chức vụ

Hiệu trưởng

Nhiệm vụ

1

Nguyễn Xuân Thạnh

2

Nguyễn Thị Tuất

3

Nguyễn Đức Vân

Thư ký HĐ

Thư ký HĐ

4


Nguyễn Kim Thanh

Tổ trưởng

Uỷ viên HĐ

5

Trương Thị Oanh

Tổ trưởng

Uỷ viên HĐ

6

Bùi Văn Hồng

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

7

Vũ Thị Bình

Giáo viên

Uỷ viên HĐ


8

Nguyễn Thị Thanh Hương

TK hội đồng

TK tổng hợp

9

Nguyễn Ngọc Bích

Giáo viên

Thư ký

10 Hà Thị Thanh Xuân
11 Nguyễn Thị Thanh Hương

Giáo viên
Giáo viên

Thư ký
Uỷ viên

12 Vũ Thị Bình

Giáo viên

Uỷ viên


13 Lê Thị Lợi

Giáo viên

Uỷ viên

14 Quách Văn Tuyên

Giáo viên

Uỷ viên

15 Bùi Thúy Hòa

Giáo viên

Uỷ viên

16 Quách Thị Thanh Bình

Giáo viên

Uỷ viên

17 Phạm Thị Hương

Giáo viên

Uỷ viên


18 Hoàng Thị Thủy

Giáo viên

Uỷ viên

19 Trần Đức Thọ

Giáo viên

Uỷ viên

20 Bùi Thị Tám

Kế toán

Uỷ viên

21 Hà Thu Phương

Giáo viên

Uỷ viên

22 Lê Đức Thắng

Giáo viên

Uỷ viên


23 Bùi Đức Chương

Giáo viên

Uỷ viên

Chữ ký

Chủ tịch HĐ

P.Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ

1


MỤC LỤC
Nội dung
Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I- Thông tin chung về nhà trường:
1- Tên trường:
2- Điểm trường:
3- Thông tin chung về học sinh:
4- Thông tin về nhân sự:
5- Danh sách cán bộ quản lý:
II- Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1- Cơ sở vật chất, thư viện:

2- Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:
III- Giới thiệu khái quát về nhà trường:
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ
I- Đặt vấn đề:
II- Tổng quan chung:
III- Tự đánh giá:
1- Tiêu chuẩn 1:
1.1- Tiêu chí 1:
1.2- Tiêu chí 2:
2- Tiêu chuẩn 2:
2.1- Tiêu chí 1:
2.2- Tiêu chí 2:
2.3- Tiêu chí 3:
2.4- Tiêu chí 4:
2.5- Tiêu chí 5:
2.6- Tiêu chí 6:
2.7- Tiêu chí 7:
2.8- Tiêu chí 8:
2.9- Tiêu chí 9:
2.10- Tiêu chí 10:
2.11- Tiêu chí 11:
2.12- Tiêu chí 12:
2.13- Tiêu chí 13:
2.14- Tiêu chí 14:
2.15- Tiêu chí 15:
3- Tiêu chuẩn 3:
3.1- Tiêu chí 1:
3.2- Tiêu chí 2:
3.3- Tiêu chí 3:
3.4- Tiêu chí 4:

3.5- Tiêu chí 5:

Trang

2


Nội dung

Trang

3.6- Tiêu chí 6:
4- Tiêu chuẩn 4:
4.1- Tiêu chí 1:
4.2- Tiêu chí 2:
4.3- Tiêu chí 3:
4.4- Tiêu chí 4:
4.5- Tiêu chí 5:
4.6- Tiêu chí 6:
4.7- Tiêu chí 7:
4.8- Tiêu chí 8:
4.9- Tiêu chí 9:
4.10- Tiêu chí 10:
4.11- Tiêu chí 11:
4.12- Tiêu chí 12:
5- Tiêu chuẩn 5:
5.1- Tiêu chí 1:
5.2- Tiêu chí 2:
5.3- Tiêu chí 3:
5.4- Tiêu chí 4:

5.5- Tiêu chí 5:
5.6- Tiêu chí 6:
6- Tiêu chuẩn 6:
6.1- Tiêu chí 1:
6.2- Tiêu chí 2:
7- Tiêu chuẩn 7:
7.1- Tiêu chí 1:
7.2- Tiêu chí 2:
7.3- Tiêu chí 3:
7.4- Tiêu chí 4:
IV- Đánh giá chung:
1- Những điểm mạnh:
2- Những điểm yếu:
3- Tóm tắt kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:
4- Kiến nghị của nhà trường:
PHẦN III: PHỤ LỤC
I- Danh mục mã hoá các minh chứng:
II- Danh mục các bảng:
III- Danh mục các biểu đồ:
IV- Danh mục các đồ thị:
V- Danh mục các hình vẽ:
VI- Danh mục các ảnh minh hoạ:
VII- Danh mục các bản đồ:

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
GD&ĐT

TĐXS
TPHCM
UBND
CBGV
HĐGDNGLL
TDTT
ĐHSP, CĐSP
CNTT
CSVC
TTATXH, ATGT
KHKT
BGH
CBVC
BCHTW

Nội dung
Giáo dục & Đào tạo
Thi đua xuất sắc
Tiền phong Hồ Chí Minh
Uỷ ban nhân dân
Cán bộ giáo viên
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Thể dục thể thao
Đại học sư phạm, Cao đẳng sư phạm
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông
Khoa học kỹ thuật
Ban giám hiệu
Cán bộ viên chức

Ban chấp hành Trung ương

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN HÀNG TRẠM THEO TỪNG CHỈ SỐ
CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THCS.
Tiêu chí
Tiêu chí 1

Đạt
x

Không đạt

Tiêu chí
Tiêu chí 2

Đạt

Không đạt
x

4


a)

x

a)


x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1

x

Tiêu chí 2

x

a)


x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 3

x

Tiêu chí 4

a)


x

a)

b)

x

b)

c)

x

c)

Tiêu chí 5

x

Tiêu chí 6

x
x
x
x
x

a)


x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 7

x

Tiêu chí 8

x


a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

x

Tiêu chí 10

x


a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

Tiêu chí 9

5


c)

x

c)

x

Tiêu chí 11


x

Tiêu chí 12

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x


Tiêu chí 13

x

Tiêu chí 14

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)


x

Tiêu chí 15

x

x

a)

x

x

b)

x

x

c)

x

x

Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2

x
x
a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 3

x


Tiêu chí 4

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 5


x

Tiêu chí 6

x

6


a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)


x

Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

x

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)


x

c)

x

Tiêu chí 3

Tiêu chí 4

x

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x


c)

x

c)

x

Tiêu chí 5

Tiêu chí 6

x

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)


x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 7

Tiêu chí 8

x

x

a)

x

a)

x

b)

x


b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 10

x

Tiêu chí 9

x

a)

x

a)

x

b)


x

b)

x

7


c)

x

c)

x

Tiêu chí 11

x

Tiêu chí 12

x

a)

x

a)


x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

x

a)

x


a)

b)

x

b)

c)

x

c)

Tiêu chí 3
a)

x

c)
Tiêu chí 5

x
x
x

x
x
x
x


a)

x

b)

Tiêu chí 4

x

x

b)

x

c)

x

Tiêu chí 6

x

a)

x

a)


x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí 1

x

Tiêu chí 2

x

a)


x

a)

x

b)

x

b)

x

8


c)

c)

x

x

Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
Tiêu chí 1

x


Tiêu chí 2

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x

Tiêu chí 3


x

Tiêu chí 4

x

a)

x

a)

x

b)

x

b)

x

c)

x

c)

x


PHẦN I

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
(Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 30/8/2009)
I- THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:

1- Tên trường: Trường THCS thị trấn Hàng Trạm
- Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Y.
- Tiếng Anh: Không có.

9


- Tên trước đây: Trường THCS thị trấn và trường THCS B thị trấn.
- Cơ quan chủ quản: Phòng GD-ĐT .
Tỉnh
Huyện

Hòa Bình
Yên thủy

Năm thành lập
510/QĐUB ngày
trường (theo Quyết
26/7/2006 UBND
định thành lập)
huyện Yên Thủy
x Công lập
Bán công
Dân lập

Tư thục
Loại hình khác
2- Điểm trường: (nếu có)
TT
1

Tên điểm
trường
Trường THCS
TT Hàng Trạm

Địa chỉ
Khu 12

Diện
tích
6000

Tên Hiệu trưởng
Điện thoại
Web - Email
Số điểm trường
1

Nguyễn Xuân Thạnh

Không

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
Trường liên kết với nước ngoài?

Có học sinh khuyết tật?
Có học sinh bán trú?
Có học sinh nội trú?

Khoảng
cách

Tổng
số học
sinh

1.5Km

231

Tổng số
Tên cán bộ,
lớp (Ghi
giáo viên
rõ số lớp 6
phụ trách)
đến lớp 9)
Lớp 6: 2
Lớp 7: 2
Lớp 8: 2
Lớp 9: 2
Cộng: 8

3- Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Loại học sinh

Tổng số học sinh:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh tuyển mới:
- Số học sinh đã học Tiểu học:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh lưu ban năm học trước:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh chuyển đến trong hè:
Số học sinh chuyển đi trong hè:
Số học sinh bỏ học trong hè:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:

Tổng
số
231

Lớp 6
64

136
40
26
60


35
7
4
60

31
40
4
1

31
7
4
1

1

1

Chia ra
Lớp 7 Lớp 8
57
57

Lớp 9
53

31
7

5

40
9
8

30
17
9

7

9

17

10


Loại học sinh

Tổng
số

Lớp 6

248
248

60

60

- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học:
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là đội viên:
Số học sinh thuộc diện chính sách (*)
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo:
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học:
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh:
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác
Số học sinh theo học lớp đặc biệt:
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
- Số học sinh khuyết tật học hoà nhập:

Số buổi của lớp học/tuần:
- Số lớp học 5 buổi/tuần.
- Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi /tuần.
- Số lớp học 2 buổi/ngày

Chia ra
Lớp 7 Lớp 8

66
66

Lớp 9

54
54

68
68

(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo.
Các chỉ số
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung
bình và dưới trung bình.
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới

Năm học


Năm học

Năm học

Năm học

2005 - 2006
35
9.8
0

2006 - 2007
32.8
12.3
0

2007 - 2008
30.3
11.9
0

2008 - 2009
30.1
11.5
0

23.4%

17.5%


15.1%

10.8%

0

0

0

0

11


Các chỉ số
trung bình.
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung
bình.
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi
và xuất sắc.
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi

Năm học

Năm học

Năm học


Năm học

2005 - 2006

2006 - 2007

2007 - 2008

2008 - 2009

42.8%

34.7%

38.7%

35.5%

22.2%

39%

35.4%

39.8%

11.6%

8.8%


10.8%

13.7%

29

53

57

41

12


4- Thông tin về nhân sự:
Chia theo chế độ lao động
Nhân sự

Tổng
số

Trong
đó
nữ

Biên chế

Hợp đồng


tổng số

Thỉnh

số

giảng
Tổng
Tổng
Nữ
Nữ
Nữ
số
số

Tổng

Trong

Tổng số cán bộ,
giáo viên, nhân

24

18

22

18


viên.
Số đảng viên
- Đảng viên là

18

13

18

13

16

12

16

12

2

1

2

1

theo chuẩn đào


21

1

1

tạo
- Trên chuẩn:
- Đạt chuẩn:
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy

7
13
1

5
9
1

theo môn học:
- Thể dục:
- Âm nhạc:
- Tin học:
- Tiếng DT thiểu

1
1
1


1

3

2

3

2

0

0

0

0

2

1

2

1

giáo viên
- Đảng viên là
cán bộ quản lý:

- Đảng viên là

2

1

1

2

1

7
13
1

5
9
1

2

1

1
1

1
1


nhân viên
Số giáo viên chia

số:
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:

1

- Ngoại ngữ khác:
- Còn lại:
Số giáo viên
chuyên trách đội:
Cán bộ quản lý:

13


Chia theo chế độ lao động
Nhân sự

Tổng
số

Trong
đó
nữ


Biên chế
Tổng
số

Nữ

- Hiệu trưởng:

1

- Phó hiệu trưởng:

1

1

1

1

1

1

1

1

Hợp đồng
Tổng

số

Thỉnh

Trong
tổng số
Dân Nữ

giảng
tộc dân
Tổng
Nữ
Nữ thiểu tộc
số
số
thiể

1

Nhân viên
- Văn phòng (văn
thư, kế toán, thủ
quỹ, y tế)
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ:

1

1


- Nhân viên khác:

1

1

Tuổi trung bình
của giáo viên cơ
hữu

1

37.36 ( Cao nhất 57 , Thấp nhất 25)

14


5- Danh sách cán bộ quản lý:
Chức vụ, chức danh,
Các bộ phận

Họ và tên

danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm

Hiệu trưởng

Nguyễn Xuân Thạnh


Phó Hiệu trưởng

Nguyễn Thị Tuất

Các tổ chức Đảng,

Toán
Phó H.trưởng - CĐ
Văn
Bí thư CB - CĐSP

Nguyễn Xuân Thạnh

Toán

Quách Văn Tuyên

Bí thư ĐTN - ĐH Hóa

CSHCM, Tổng PT

Lại Thị Thủy

TPT

Các tổ trưởng tổ
chuyên môn

Chủ tịch CĐ - CĐ


Nguyễn Thị Tuất

Văn
Tổ trưởng Tổ khoa

Nguyễn Kim Thanh

học tự nhiên
Tổ trưởng Tổ khoa

Trương Thị Oanh

Các chỉ số
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp
huyện, quận, thị xã, thành phố.
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp

Email

Hiệu trưởng – CĐ

Đoàn Thanh niên
Đội, Công Đoàn


Điện thoại,

học xã hội

Năm học

Năm học

Năm học

Năm học

2005 - 2006
1
16
1

2006 - 2007
1
20
6

2007 - 2008
2
26
7

2008 - 2009
1
23

7

4

8

8

8

2

2

Tỉnh 1

Tỉnh 1

Quốc gia
Số lượng bài báo của giáo viên đăng
trong các tạp chí trong và ngoài nước.
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của
cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm

Tỉnh 1

quyền nghiệm thu.
Số lượng sách tham khảo mà cán bộ,
giáo viên viết được các nhà xuất bản
ấn hành.


15


Số bằng phát minh, sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người
được cấp)

II- Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1- Cơ sở vật chất, thư viện:
Năm học

Năm học

Năm học

Năm học

2005 - 2006

2006 - 2007

2007 - 2008

2008 - 2009

6000m2

6000m2


6000m2

6000m2

8

8

8

16

0

0

0

0

0
0
1

0
0
1

0
0

1

0
1
2

0

0

0

0

0

0

0

0

- Phòng Hiệu trưởng:

1

1

1


1

- Phòng Phó Hiệu trưởng:

1

1

1

1

- Phòng giáo viên:

0

0

0

0

- Văn phòng:

1

1

1


1

- Phòng y tế học đường:

0

0

1

1

- Kho:
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần

0

0

0

0

0

0

0

0


kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu

0

0

0

0

có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập:
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên,

0

0

0

0

1

1

1

1


1
1
1

1
1
1

1
1
1

1
1
1

Các chỉ số
Tổng diện tích đất sử dụng của nhà
2

trường (tính bằng m ):
Trong đó:
- Khối phòng học:
- Khối phòng phục vụ học tập:
+ Phòng giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:
+ Phòng giáo dục nghệ thuật:
+ Thư viện:
+ Phòng thiết bị giáo dục:

+ Phòng truyền thống và hoạt động
Đội:
+ Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn
tật; khuyết tật hoà nhập:
Khối phòng hành chính quản trị:

cổng trường:
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều

nhân viên:
- Khu vệ sinh học sinh:
- Khu để xe học sinh:
- Khu để xe giáo viên và nhân viên:
- Các hạng mục khác (nếu có)
Tổng số đầu sách trong thư viện của

4.008

16


nhà trường (cuốn)
Tổng số máy tính của trường:
- Dùng cho hệ thống văn phòng:
- Nối mạng
- Dùng cho học sinh học tập:

9
1
1

8

9
1
1
8

10
2
1
8

28
3
1
25

2- Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:
Các chỉ số
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước.
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân.

Năm học
2005 - 2006

Năm học
2006 - 2007


Năm học
2007 - 2008

Năm học
2008 - 2009

500.000.000

879.981.00
0

1.004.131.00
0

1.280.785.000

15.700.000

32.189.000

31.587.000

29.546.000

17


PHẦN II


TỰ ĐÁNH GIÁ
I- ĐẶT VẤN ĐỀ:

1. Giới thiệu khái quát về nhà trường:
Trường THCS thị trấn Hàng Trạm (tiền thân là Trường THCS B thị trấn và
trường THCS thị trấn) được thành lập từ năm 510/QĐUB theo Quyết định của
UBND huyện Yên Thủy, trước những đòi hỏi bức thiết cần có một trung tâm đào
tạo và bồi dưỡng nhân tài, bồi dưỡng học sinh giỏi từ bậc THCS cho Huyện nhà.
Ngày đầu thành lập trường chỉ có 8 lớp với cả 4 khối học với 248 học sinh và 24
thầy cô giáo. Trường được nhận lại cơ sở cũ của cơ quan thông tấn xã, cơ sở vật
chất ban đầu rất khiêm tốn chỉ có một dãy nhà cấp 4 với 8 phòng học nhỏ hẹp. Ngày
đầu tiên ấy với bao khó khăn, với chương trình đổi mới phương pháp dạy học, các
thầy cô phải tự tìm tòi xây dựng chương trình chuyên, tự học hỏi để đáp ứng được
yêu cầu giáo dục, các em học sinh bỡ ngỡ với yêu cầu mới, môi trường mới nhưng
các thầy cô giáo và các thế hệ học sinh vẫn luôn cố gắng khắc phục khó khăn thi
đua dạy thật tốt, học thật tốt, sáng tạo trong hoạt động dạy và học, xây dựng nền
móng vững chắc cho bề dày thành tích của nhà trường hôm nay.
Trong những năm qua trường THCS thị trấn Hàng Trạm đã trở thành nơi đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của Huyện. Trường đã phục vụ tốt cho sự nghiệp
xây dựng và phát triển văn hoá địa phương. Nhà trường đã đào tạo được 2061 học
sinh tốt nghiệp THCS trong đó nhiều em học sinh đã thi đỗ vào khối Chuyên của
các trường ĐH và trường Chuyên của Tỉnh.
Đặc biệt trong lĩnh vực học sinh giỏi, trong năm phát triển nhà trường đã đào
tạo được :
• 68 học sinh giỏi cấp Tỉnh trong đó có 12 giải nhất.
• 180 học sinh giỏi cấp Huyện trong đó 65 giải nhấn các môn.
Từ mái trường này dưới sự dìu dắt của các thầy cô giáo, các thế hệ học sinh
của nhà trường đã nỗ lực học tập và trưởng thành. Hàng năm cựu học sinh của
trường chiếm từ 65 đến 80% học sinh toàn huyện đỗ Đại học. Hiện tại nhiều cựu
học sinh của trường là nghiên cứu sinh, du học sinh tại các nước như Pháp, Nhật,

Úc, Singapo, Trung Quốc …
Cựu học sinh nhà trường hiện nay đã có :
+ Em Đào Mạnh Tuấn học sinh 1995 - 1996 đang là Nghiên cứu sinh Tiến sĩ
tại Hàn Quốc.
+ Em Vũ Việt Trung học sinh khoá 2000 – 2001 đang là nghiên cứu sinh tại
Liên Bang Nga

18


+ Có 7 em là Thạc sĩ.
Suốt một thời gian dài, nhà trường vừa ra sức thi đua phấn đấu nâng cao về
chất lượng đào tạo vừa ra sức xây dựng cơ sở vật chất. Được sự quan tâm của
UBND Tỉnh, Huyện Uỷ, UBND Huyện và nhân dân thị trấn Hàng Trạm quan tâm,
tạo điều kiện hỗ trợ để nhà trường từng bước hoàn thiện, xây dựng quy hoạch tổng
thể như hiện nay: Có 2 khu nhà học 2 tầng, với 16 phòng học, có khu nhà làm việc,
có phòng thí nghiệm,Sân chơi, nhà để xe của giáo viên và học sinh.... với một
khuôn viên khang trang, sạch đẹp, đảm bảo cảnh quan và môi trường sư phạm:
Xanh- Sạch- Đẹp.
Trong những năm qua nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ
để nâng cao hiệu quả giáo dục. Từ chỗ toàn trường chỉ có 1/17 thầy cô có trình độ
đại học đến nay nhà trường đã có 8/24 thầy cô có trình độ đại học, 3 thầy cô đang
theo học ĐH. Đó là một đội ngũ chuyên môn hùng hậu để nhà trường sẵn sàng đảm
nhận và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ giáo dục đào tạo. Dưới ánh sáng các
nghị quyết Trung ương Đảng về giáo dục đào tạo, được sự quan tâm, chỉ đạo của
lãnh đạo các cấp, trong những năm qua trường THCS Thị trấn Hàng Trạm đã giành
được nhiều thành tích nổi bật.







Nhiều năm liền là trường TTXS cấp Tỉnh.
1 Cờ thi đua xuất sắc.
1 cá nhân được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen.
Có 4 SKKN cấp tỉnh.
Có 35 lượt giáo viên là CSTĐ, GVG cấp tỉnh.

Có thể nói chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo đã làm nên uy tín của nhà
trường , được chính quyền địa phương và lãnh đạo ngành GD- ĐT, nhân dân, phụ
huynh và học sinh tin cậy.
Bên cạnh việc giảng dạy, học tập, nhà trường luôn chú trọng việc giáo dục
đạo đức, lý tưởng và nhân cách cho học sinh. Cảnh quan, môi trường sư phạm lành
mạnh, nếp kỷ luật của nhà trường cùng với sự quan tâm, dạy bảo tận tình của các
thầy cô giáo thực sự là điều kiện tốt để các thế hệ học sinh rèn luyện đạo đức, tu
dưỡng và trưởng thành. Nhà trường đã chuẩn bị tốt hành trang cho học sinh bước
vào cuộc sống với kiến thức khoa học vững vàng, với tâm hồn nhân cách tốt đẹp.
Từ mái trường này, các thế hệ học sinh của trường ra đời trở thành những cán bộ,
công dân có phẩm chất tốt, có đóng góp xứng đáng vào công cuộc xây dựng đất
nước quê hương, tô đẹp cho truyền thống nhà trường và quê hương.
Trong phong trào thi đua đó, các tổ chức đoàn thể có vai trò quan trọng. Đối
với giáo viên, tổ chức Công Đoàn luôn cố gắng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần,

19


ng viờn cỏc ng chớ gn bú vi trng lp, c gng vn lờn trong chuyờn
mụn, nhit tỡnh vi hc sinh v hon thnh xut sc nhim v c giao.
i vi thanh niờn, i viờn hc sinh, Chi on thanh niờn v Liờn i phi

hp t chc cỏc hot ng tp th, hng cỏc em vo n np t qun. Liờn i liờn
tc c cụng nhn l Liờn i mnh v Liờn i xut sc cp tnh, cp Huyn, cú 3
nm liờn tc c Trung ng on tng Bng khen.
Nhiu phong tro vn hoỏ vn ngh, th dc th thao, thm quan ngoi khoỏ
ó c t chc phc v tt cho vic hc tp v rốn luyn ca hc sinh. Trong ú
ni bt l cỏc hot ng th dc th thao, sõn chi trớ tu trong nh trng ó din ra
sụi ni. Nhiu nm lin nh trng c cụng nhn l n v tiờn tin v th dc th
thao.
7 gii nht Hi kho Phự ng cp huyn.
4 gii nht hi tri cp huyn. 1 gii nht cp tnh v 2 gii nhỡ.
2 gii nht Nghi thc i cp huyn.
cú nhng thnh tớch ú phi khng nh vai trũ ch o ca cp u Chi b,
s gng mu ca cỏc ng viờn trong nh trng. Chi b 18 nm lin l "T chc
c s ng trong sch vng mnh", c Ban Thng v Huyn u tng Giy
khen. Di s lónh o ca cp u, nh trng ó lm tt cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo
dc, kt hp cht ch vi cỏc t chc xó hi qun chỳng trong v ngoi nh trng
thc hin tt chớnh sỏch ton dõn chm lo n s nghip giỏo dc.
Vi nhng thnh tớch m cỏc th h thy v trũ nh trng t c trong
nhng nm qua, nm hc 2005-2006 trng THCS Th Trn Hng Trm ó vinh d
c UBND huyn Yờn Thy Tng bng cụng nhõn Trng hc vn húa. ú l
phn thng cao quý, ghi nhn nhng thnh tớch nh trng ó t c, cú ý ngha
ng viờn, c v cỏc th h thy trũ nh trng v l nim t ho, phn khi ca cỏc
cp lónh o ng, chớnh quyn, ngnh GD v nhõn dõn th trn Hng Trm.
PHNG CHM TRONG HOT NG GIO DC CA NH TRNG
tâm huyết làm nền, chất lượng hàng đầu, đầu tư hiệu quả
Tinh thần

Tâm sáng
Tâm
huyết


Trí tuệ

Tận tuỵ

chất
lượng

Tri thức

Thời gian
đầu


Tương lai

Thông tin

Tiền bạc

* Nm hc 2009 - 2010 (Thi im xõy dng k hoch) trng cú:
- S lp: 8 lp ( Khi 6: 2 ; Khi 7: 2 ; Khi 8: 2 ; Khi 9 :2).

20


- Số HS toàn trường: 248 (Trong đó: K6: 66; K7: 60, K8: 54 , K9: 68), bình
quân 31 học sinh/1lớp.
- Cán bộ GV công nhân viên tổng số 26 (kể cả hợp đồng mùa vụ).
Trong đó: Nữ 19 đồng chí; đảng viên 18 đồng chí ( 13 nữ)

Chia ra: + Ban giám hiệu : 02 đ/c (Nguyễn Xuân Thạnh, Nguyễn Thị Tuất )
+ Tổng phụ trách đội : 01 đ/c. (Lại Thị Thủy)
+ Giáo viên : 20 đ/c
Trong đó:
- Giáo viên Khoa học xã hội: 11 đ/c.
+ Văn : 5 đ/c (Hòa, Phương, Quách Bình, Oanh, Lai Thủy).
+ Thư viện : 1đ/c - Quách Bình (Kiêm nhiệm)
+ Anh : 3 đ/c (Vân, Vũ Bình, Lợi ).
+ TD: 1 đ/c ( Thọ).
+ Nhạc : 1 đ/c ( Yên ).
- Giáo viên tổ Khoa học tự nhiên: 12 đ/c.
+ Toán : 6 đ/c (Hồng, Thanh, Bích, Nguyễn Hương, Phạm Hương,
Hạnh).
+ Tin: 1 đ/c (Ngọc )
+ Hoá: 1đ/c ( Tuyên).
+ Sinh: 1 đ/c (Hoàng Thủy ).
+ Hoạ: 1 đ/c ( Thắm ).
+ Địa: 1 đ/c (Xuân).
+ Thiết bị : 1 đ/c ( Bích – Kiêm nhiệm).
- Nhân viên tổ Văn phòng: 4đ/c.
+ Thủ quỹ : 1 đ/c ( Hồng – Kiêm nhiệm).
+ Kế toán: 1 đ/c ( Tám ).
+ Tạp vụ: 1 đ/c ( Ngân ).
+ Bảo vệ : 1 đ/c ( Thịnh ).
* Phân loại:
- Đại học: 6đ/c (Vân, Hạnh, Nguyễn Hương, Bích, Thọ,Oanh) = 30%.
- Cao Đẳng: 11 đ/c (Thạnh, Tuất, Thanh, Hồng, Xuân, Hoàng thủy, Hà,
Phương, Phạm Hương, Thắm, Ngọc) = 50 %.
- Trung cấp: 01 (Tám – Kế toán) = 5%
- Đang học Đại học 3 đ/c (Yên, Tuyên, Lại Thủy) = 15 %


2. Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công
cụ đánh giá

21


Trường THCS Thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy, Tỉnh Hòa Bình đã tích cực
thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 về ban hành Quy
định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ
trưởng Bộ GD-ĐT.
Từ thực trạng chất lượng giáo dục và đào tạo hiện nay trong các nhà trường,
sự đòi hỏi nhu cầu về thực chất chất lượng của học sinh, của cha mẹ học sinh và của
toàn xã hội để đưa sự phát triển của đất nước tiến tới Công nghiệp hoá - Hiện đại
hoá đất nước vào những năm 2020. Trường THCS thị trấn Hàng Trạm không ngừng
phấn đấu để đạt những thành tích tốt hơn nữa và phấn đấu xây dựng phong trào
trường học thân thiện, học sinh tích cực mà toàn ngành đang hưởng ứng nhằm nâng
cao chất lượng toàn diện trường học với phương châm: “Dạy thật, học thật, thi thật,
đánh giá thật, không để học sinh ngồi nhầm lớp”. Nhà trường quyết tâm phấn đấu
chất lượng ở mức cao bền vững, luôn luôn là điểm sáng về chất lượng giáo dục toàn
diện của huyện nhà.
Nhà trường tiến hành tự đánh giá thực chất chất lượng giáo dục để xác định
rõ trường học đạt cấp độ nào? Từ đó đăng ký kiểm định chất lượng để cấp trên công
nhận, giúp trường tiếp tục duy trì và giữ vững chất lượng để phấn đấu đi lên theo
chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của Bộ GD&ĐT.
Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã
thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 11 thành viên với đầy đủ
các thành phần : Cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiện, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách
các tổ chức đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân
công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi người để

hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang
ở cấp độ nào? Uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, với ngành, với lãnh đạo
các cấp đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải
trình với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên để nhà trường đã đăng ký kiểm
định chất lượng được công nhận theo quy định.
Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường càng thấy rõ những mặt
đã đạt được. Kỷ cương trường học luôn được duy trì giữ vững. Đội ngũ cán bộ quản

22


lý, giáo viên, công nhân viên chức thực hiện tốt kỷ luật lao động quy chế chuyên
môn, có tay nghề vững vàng và khá đồng đều. Quản lý có năng lực, trình độ, có
kinh nghiệm xây dựng phong trào tiên tiến xuất sắc là cơ sở tốt cho tự đánh giá chất
lượng giáo dục.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, hội đồng tự đánh giá của nhà trường đã sử
dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành: "Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ
sở" (Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009) và triển khai
quy trình tự đánh giá theo hướng dẫn tại công văn số 83/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ
GD&ĐT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2008.
II- TỰ ĐÁNH GIÁ:
1- TIÊU CHUẨN 1: CHIẾN LƯỢC PHẤT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ.
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù
hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại luật
Giáo dục và được công bố công khai.
a/ Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b/ Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định

tại luật Giáo dục;
c/ Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường,
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
* Chiến lược phát triển của Nhà trường được thống nhất và bàn bạc dân chủ
trong chi bộ, hội đồng sư phạm nhà trường và được thể hiện rõ trong Nghị quyết
Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2005-2010. [H1.01.01.01]
Kế hoạch xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực theo Quyết định
số 4001/QĐ-BGD&ĐT về việc thành lập Ban chỉ đạo phong trào thi đua xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực trong các trường phổ thông giai đoạn 2008
- 2013 ra ngày 22/7/2008 và Chỉ thị số 40/2008/CT-BGD&ĐT về việc phát động
phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực của Bộ Giáo
dục - Đào tạo ra ngày 22/7/2008 tới mọi tổ chức CBGV, học sinh trong toàn trường.
- Chất lượng giáo dục toàn diện:

23


+ Nội dung giáo dục này đã được nhà trường tổ chức triển khai và thực hiện
có hiệu quả. Kỷ luật đảm bảo, học sinh chăm ngoan đoàn kết tương thân tương ái,
biết giữ gìn bảo vệ của công, làm đẹp trường lớp, biết vượt khó vươn lên trong học
tập toàn diện.
+ Trong 17 năm học từ năm học 1992 - 1993 đến nay chất lượng văn hoá của
nhà trường luôn bền vững và phát triển được coi là một điểm sáng một trung tâm
chất lượng cao của của huyện, tỉnh, được nhiều đơn vị học tập và noi gương kể cả
về chất lượng đại trà lẫn chất lượng học sinh giỏi cũng như chất lượng thi vào lớp
10 trung học phổ thông, trung học năng khiếu Hòng Văn Thụ.
+ Phong trào văn thể mỹ của nhà trường trong thời kỳ đổi mới cũng diễn ra
sôi động đạt hiệu quả cao. Công tác giữ gìn vệ sinh học đường, phòng chống ma
tuý, phòng chống các tệ nạn xã hội. Năm học 2008 - 2009 nhà trường được Sở

GD&ĐT Hòa Bình tặng Giấy khen đạt thành tích xuất sắc trong công tác “Cuộc thị
vẽ tranh phòng chóng tệ nạn ma túy”.
- Đi đầu trong việc đổi mới công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật:
- Để nâng cao chất lượng hiệu quả trong nhiều năm thi đua đổi mới đặc biệt
là từ năm học 2008-2009 đến nay trường Trung học cơ sở thị trấn Hàng Trạm luôn
chú trọng ứng dụng công nghệ và những tiến bộ khoa học. Có 01 giáo viên đạt giải
ba cấp tỉnh: “Hội thi tin học ngành giáo dục đạo tạo”.
- Đi đầu trong việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, bồi
dưỡng đào tạo trình độ về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên chức và lao động, là
điển hình về công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để các tập
thể khác noi theo.
- Nhà trường đã tập trung vượt qua mọi khó khăn của những năm đầu trong
thời kỳ đổi mới, xây dựng cho được một đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mạnh một đội ngũ có tiềm lực lớn, tập thể đoàn kết nhất trí, có ý thức tổ chức kỷ luật, có
trách nhiệm cao, dám nghĩ dám làm. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của
trường đã tạo ra bước đột phá và giữ vững thành tích của một đơn vị tiên tiến xuất
sắc lá cờ đầu của huyện liên tục 18 năm.

24


* Chiến lược của nhà trường được xây dựng dựa trên các mục tiêu của giáo
dục phổ thông, được quy định trong luật giáo dục và điều lệ trường phổ thông.
* Chiến lược phát triển của nhà trường được tuyên truyền công khai trước
Hội nghị công nhân viên chức hàng năm và hội nghị phụ huynh toàn trường hàng
năm.
2. Điểm mạnh:
- Trong từng năm Hiệu trưởng lên kế hoạch phát triển thông qua Hội đồng sư
phạm nhà trường và nộp báo cáo cấp trên phê duyệt.

- Căn cứ vào tình hình địa phương và nhà trường để có chiến lược phát triển
một cách phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chú trọng các tiêu chí về nhân lực, vật lực và các phong trào thi đua trong
và ngoài nhà trường.
- Công khai chiến lược phát triển của nhà trường cho cán bộ CNVC, nhân
dân địa phương và cha mẹ học sinh từ đó phát triển vị thế nhà trường ngày một lớn
mạnh.
3. Điểm yếu:
Chiến lược 5 năm của nhà trường chưa có sự phê duyệt của cơ quan chủ
quản và chính quyền cấp trên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
+ Mục tiêu phấn đấu từ 2004 đến năm 2010 và những năm tiếp theo:
- Tập trung xây dựng củng cố tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn - Đội vững
mạnh.
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch và sử dụng đội ngũ cán bộ trẻ.
- Xây dựng đội ngũ sáng về tâm đức, sâu về chuyên môn, giỏi về tay nghề để
đáp ứng đổi mới chất lượng giáo dục.
+ Nội dung và giải pháp thực hiện:
- Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức cách mạng, lối sống văn
hoá, ý thức trách nhiệm trong công tác, có phẩm chất tốt đẹp.
- Đổi mới công tác Giáo dục - Đào tạo, khuyến khích và tạo điều kiện cho
CBGV học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Giáo dục - Đào tạo đảm bảo giáo
dục toàn diện về Đức - Trí - Thể mỹ.

25


×