Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA lop 1 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.41 KB, 49 trang )

TUẦN 30
Thứ hai ngày 4 tháng 04 năm 2011.
Tiết : 1 + 2
Môn : Tập đọc
Bài :

Chuyện ở lớp
TCT : 31-32
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài
trả lời các câu hỏi trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu gì, chú đã biết làm động tác gì ?
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu nâu gạch nó làm động tác xòe cái đuôi
nhỏ xíu thành hình rẽ quạt.
2. Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi
công trống sau hai, ba, năm ?
- Sau hai ba năm đuôi Công trống ….hàng
- GV nhận xét và cho điểm


trăm viên ngọc.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
- GV đính tranh và hỏi. Trong tranh vẽ gì? - Tranh vẽ mẹ và em bé.
- GV ghi tựa bài lên bảng
- Chuyện ở lớp.
HS đọc 5 -> 7 em đọc tên bài.
b)Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
- 1 em đọc lại toàn bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
từ khó. Bừng , tai, biết , trêu, tay bẩn, bàn, - HS đọc thầm : Bừng , tai, biết , trêu, tay
vuốt.
bẩn, bàn, vuốt.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân
1


tích, dánh vần tiếng khó
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc
thầm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ.
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai.
- GV giải nghĩa từ:
- Bừng tai: Rất xấu hổ.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng
thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3
HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc.

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn
NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần uôt.
- Gọi 1 em đọc lại bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
+ Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vuốt
- GV cho nhiều em tìm đọc
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc to yêu cầu 2
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt:

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.

- Ở lớp, đứng dậy, trêu con, bôi bẩn, vuốt
tóc
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc

- Cần nghỉ hơi.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1

- HS 3 dãy mỗi dãy đọc một đoạn.

- HS đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc.

- HS tìm và đọc.vuốt
- HS đọc và phân tích
+ Tìm tiếng ngoài bài .
- có vần uôt:
- có vần uôc:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ máy tuốt lúa và - HS : Máy tuốt lúa.
gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo HD của
- GV nhận xét.
GV.
- GV cho HS đọc to lại toàn bài

- HS đọc đồng thanh cả lớp.
Tiết 2
2


- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
lần.
Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1
đoạn.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - Cả lớp đọc thầm.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ, và
trả lời câu hỏi:
1) Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện
gì ở lớp ?
- Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
con, bạn Mai tay đầy mực bôi bẩn ra bàn.
2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan như
thế nào?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
NGHỈ 5 PHÚT
* Luyện nói:

- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu
cầu
- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD
HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể
- HS làm việc theo nhóm đôi
nói cho bạn nghe.
- Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con
đã ngoan như thế nào?
+ Bạn đã nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác.
+ Bạn đã giúp bạn mình đeo cặp sách lên
vai.
+ Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc.
+ Bạn đựơc cô cho điểm 10 vì học tốt
- Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện
Mẹ:
Con:
- Con kể cho mẹ nghe ở lớp con có gì
- Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật tốt,
ngoan nào ?
được cô giáo khen.
- GV cho nhiều HS tham gia nói về những
việc đã làm ở lớp.
- GV nhận xét , tuyên dương HS .
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Cả lớp đọc.
- GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau:
Mèo con đi học.
- HS nghe.
Tiết : 3

3


Môn: Đạo đức
Bài :

Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
TCT : 30
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con
người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II.Tài liệu phương tiện:
- GV :Sử dụng tranh phóng to bài tập1.
- HS: vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS trả lời.
+ Cần chào hỏi khi nào?
- Khi gặp hoặc tạm biệt người thân hoặc
bạn bè…
+ Cần chào hỏi như thế nào?
- Cần chào hỏi nhẹ nhàng , lễ phép.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới.
a/ giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

bảng.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
* Hoạt động 1
Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn
hoa ở công viên
- GV cho HS quan sát cây trên sân trường
nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn - HS: Rất thích.
hoa, công viên các em có thích không ?
+ Sân trường, vườn trường, Những nơi
này nếu có cây xanh và hoa thì em thấy thế - HS: Rất đẹp.
nào?
+ Những nơi được trồng nhiều cây làm cho - HS: Mát và đẹp, không khí trong lành.
quang cảnh ở đó thế nào?
- GV nhận xét và kết luận.
Cây và hoa làm cho cuộc sống
thêm đẹp, không khí trong lành, mát
mẻ
Các em cần chăm sóc và bảo vệ
cây hoa. Các em có quyền sống
trong môi trường trong lành, an
toàn.
4


Các em cần chăm sóc và bảo vệ
cây và hoa nơi công cộng.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2
- HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi .

- Cho HS mở vở bài tập và gọi 1 em đọc to
yêu cầu 1.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 em
dựa vào gợi ý của bài tập.
- Gọi HS trả lời.
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- HS mở vở bài tập quan sát và thảo luận
nhó 2 em.
+ Những việc đó có tác dụng gì?
- Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ
+ Các em có thể làm được như các bạn
cỏ, bắt sâu.
không?
- Đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm
* Hoạt động 3
sóc cây hoa nơi công cộng làm cho trường
- Thảo luận bài tập 2
em, nơi em sống thêm đẹp thêm trong lành.
- Cho HS quan sát tranh trong vở bài tập
- GV treo tranh phóng to gọi HS lên trình - HS: Có ạ!
bày.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em khuyên các bạn thế nào?
- HS nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét tóm ý.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
+ Kết luận :
- Các bạn đang bẻ cành , hái lá.
Biết nhắc nhở khuyên ngăn
- Các bạn không nên phá hại cây như vậy.

bạn không phá hại cây là hành động
đúng
Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
IV.Củng cố dặn dò
- GV: vì sao chúng ta lại phải bảo vệ cây
và hoa nơi công cộng?
- Nhắc nhở các em thực hiện theo bài học
- Vì cây và hoa làm cho cuộc sống thêm
đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
Tiết : 4
Môn: Thủ công
Bài :
5


Cắt, dán hàng rào đơn giản
TCT : 30
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tưông đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các nan giấy và hàng rào
- 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung bài
Phương pháp

Thời
gian
* Hoạt Động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
5-7
(H1)
- Cạnh các nan giấy là những đường thẳng cách đều
Quan sát nhận xét
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Phút
- Số nan đứng số nan ngang .
-Giữa các nan bao nhiêu ô?
* Hoạt động 2
- GV hướng dẫn kẻ, cắt dán các nan giấy
- Kẻ đường thẳng cách đều sẻ được nan giấy hình H2.
- Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các
đường kẻ đẻ có hai đường kẻ thẳng cách đều nhau.
* Hoạt Động 3
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy
- HS làm
- GV quan sát lớp
*Thực hiên theo các bước
- Kẻ 4 đoan thẳng cách đều 1 ô làm nan ngang
- Thực hành cắt các nan giấy khỏi tờ giấy
4 Củng cố dặn dò:
- GV cho HS dọn giấy vụn.
- Về nhà tập kẻ, cắt dán hàng rào , tiết sau học tiếp.

6


Quan sát

15 - 20
Phút

Thực hành

5 - 10
Phút


Thứ ba ngày 5 tháng 04 năm 2011.
Tiết : 1
Môn: Chính tả
Bài :

Chuyện ở lớp
TCT : 11
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20
chữ trong khoãng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt, uôc ; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3(SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ .Nội dung các bài tập 2, 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đọng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng
con.
- HS viết vuốt tóc, ngoan, chẳng, nghe
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: “
Chuyện ở lớp” khổ thơ cuối bài.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
- Chuyện ở lớp
b/ Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
HS nối tiếp đọc lại .
+ Mẹ muốn nghe bé nói gì?
- HS nêu. Mẹ muốn nghe bé nói con đã
- GV cùng HS nhận xét.
ngoan thế nào
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- HS viết:
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
- Vuốt tóc
Chữa
- Vuốt.v + uôt + dấu sắc.
- Chẳng nhớ
- Chẳng , ch + ăng + dấu hỏi
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó
Ngoan , nghe…

viết.
- HS nối tiếp đọc.
NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS chép bài.
7


- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải
viết hoa .
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng
quy định.
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ
vào từng chữ trên bảng để HS soát lại - GV
dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại
tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ
nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ
viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 1
HS đọc yêu cầu 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào

vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
*/ Bài 3 hd tương tự.

- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -30cm
- HS chép bài vào vở.

- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.

* Bài 2: Điền vần uôt hay uôc?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Buộc tóc,
chuột đồng
* Bài 3 : Điền chữ c hay k
Túi kẹo,
quả cam
i
K
ê
e

4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị - HS nghe.
, thái độ học tập của HS.

- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: Mèo con đi học
*Nhận xét cách trình bày và chữ viết của HS.
Tiết : 2
Môn : Kể chuyện
Bài :

Sói và sóc
TCT : 6
8


I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh trong SGK phóng to, có thể làm mặt nạ (Sói và Sóc) .
III.Cấchọt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên kể lại chuyện niềm vui
bất ngờ
- 2 HS lên kể lại chuyện niềm vui bất ngờ.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài

b. Hướng dẫn kể chuyện
: Sói và sóc
- GV cho HS mở sgk và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
- HS nghe.
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào - HS nghe kết hợp quan sát tranh.
tranh.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu
chuyện.
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu
quan sát từng tranh sgk và nêu yêu cầu sau hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội
đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho nhau dung của từng tranh.
nghe theo gợi ý sau:
- HS kể theo nhóm 4
- GV hỏi:
* Tranh 1
+ Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền
* Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây,
cành?
bỗng rơi trúng đầu một lão sói đang ngái
ngủ.
* Tranh 2 :
+ Lão sói định làm gì?
+ Sói chồm dậy định chén thịt Sóc.
+ Sóc đã làm gì?
+ Sóc van nài, Hãy thả tôi ra nào !
* Tranh 3:
+ Sói yêu cầu sóc làm gì?


* Sói nói: Được ta sẽ thả nhưng hãy nói
cho ta biết, vì sao bọn Sóc các ngươi lúc
nào cũng vui đùa nhảy múa, còn ta lúc nào
cũng buồn bực.
* Sóc bảo: Thả tôi ra tôi sẽ nói cho mà biết
“Anh buồn vì anh độc ác, sự độc ác thiêu
đốt tim gan anh, còn chúng tôi tốt bụng
không làm điều ác cho ai nên lúc nào cũng

+ Sóc nói với sói thế nào?

9


vui vẻ” .
- Sóc thông minh nên thoát khỏi
nanh nuốt của Sói

+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh..
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện,
trâu, hổ và kể lại câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Qua câu chuyện các em hãy cho biết ý
nghĩa của câu chuyện?

- GV cho vài HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng.

- Đại diện nhóm lên kể từng tranh..
- HS kể lại toàn bộ câu chuyên.
- 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, sói và
sóc kể lại câu chuyện.
+ Ý nghĩa: Sóc thông minh nên thoát
khỏi nanh nuốt của Sói
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS nghe.

Tiết : 3
Môn: Toán
Bài :

Phép trừ trong phạm vi 100
( trừ không nhớ)
TCT : 117
GT : BT3, phần a,b cột 3.
I.Mục tiêu:

- Biết đặc tính và làm tính trừ số có hai chữ số(không nhớ)dạng 65-30, 36-4.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
- HS: Bộ thực hành toán

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đọng của giáo viên
Hoạt động của học sinh

10


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, ở dưới cả lớp
làm vào bảng con.
- Gv nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới:
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
1/ Giới thiệu cách làm tính trừ
Dạng 65 – 30
+ Thực hành trên que tính
- GV thực hiện và hướng dẫn HS làm .
- GV lần lượt gắn lên bảng 65 que tính và
hỏi.
- Trên bảng cô có bao nhiêu que tính.
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cô bớt ở hàng chục đi mấy que tính
chục?
- Bớt đi là làm tính gì?
- Vậy còn lại bao nhiêu que tính?
+ Thực hành đặt tính
- Khi thực hiện em trừ ở hàng nào trước?
- Lấy mấy trừ mấy ,viết mấy?
- Gọi HS nêu miệng , GV ghi bảng.

* Dạng 36 - 4
- GV HD thực hành trên que tính , rút ra
phép tính

1 em lên bảng làm bài, ở dưới cả lớp làm
vào bảng con.
57 - 23 = 34, 74 – 11 = 63, 47 – 47 = 0
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
Chục
6
3
3

Đơn vị
5
0
5

- Làm tính trừ.
- Còn lại 3 que tính chục.
- 65
* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
30
* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
65 – 30 = 35

+ Trên cách đặt tính

Chục

3

Đơn vị
6

3

4
2

-

36
- 4
32

* 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
* 3 hạ 3, viết 3
36 – 4 = 32

NGHỈ 5 PHÚT
Bài 1:
- Khi thực hiện tính em cần lưu ý điều gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
làm bài.
GV kiểm tra kết quả chỉnh sửa cho những
em còn sai sót

a) Tính
- Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.

- 82
- 75 - 48 - 69 - 98 - 55
50
40
20
50
30
55
32
35
28
19
68
00
b)
- 79 - 50
- 37 - 88 - 33
- 68
11


4
64
Bài 2
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài

2
35

7

81

3
30

0
79

40
50

* Bài 2: Đúng ghi đúng sai ghi sai
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
làm.

- GV nhận xét
a)

b)
- 57

5
50

c)

- 57

5
52


S

d)

- 57

5
07

Bài 3
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS thi nhau tính
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò:
- Khi thực hiện các dạng tính trừ trong
phạm vi 100 em trừ từ hàng nào trước?
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài sau Luyện tập.

Đ

- 57
S

5
52

Đ


- Bài 3:Tính nhẩm:
- HS thi nhau tính nhẩm làm bài vào vở,
sau đó gọi HS lần lượt nêu miệng két quả.
72 – 70 = 2
43 – 20 = 23
99 – 1 = 98

98 – 90 = 8
67 - 7 = 60
59 – 30 = 29

- Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục

Thứ tư ngày 06 tháng 04 năm 2011
Tiết : 2 + 3
Môn: Tập đọc
Bài :

Mèo con đi học
12


TCT : 33 - 34
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừ. Bước đầu bết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ
phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
II.Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh tăng cường tiếng việt minh hoạ nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi HS đọc bài hoa ngọc lan và trả
- 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu
lời câu hỏi:
hỏi:
+ Em bé kể cho mẹ nghe những gì?
+ Bé kể chuyện của bạn mai, bạn hùng, …
+ Mẹ muốn nghe em bé kể chuyện gì?
+ Mẹ muốn nghe bé kể chuyện ở lớp con
- GV nhận xét cho điểm.
đã ngoan thế nào.
3. Bài mới:
a/ GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi :Mèo con đi học. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
b/ Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
- 1 em đọc lại bài
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm. Giọng mèo chậm chạp, mệt mỏi
Giọng cừu to nhanh nhẹn, giọng mèo
- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp:
hoảng sợ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: Buồn bực,
khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

+ Tiếng buồn được phân tích như thế nào? - b + uôn + dấu huyền.
- GV nhận xét và hd các tiếng còn lại
tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ
khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
Buồn bực: buồn và khó chịu
- HS nghe.
+ Kiếm cớ: Tìm lí do
+ La toáng: Kêu ầm ĩ
GV cho HS luyện đọc từ.
- HS đọc theo dãy bàn.
13


*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các
dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.


- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
*/ Ôn các vần ưu, ươu
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ưu - ươu
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
- GV cho HS quan sát tranh trong sgk và
hỏi.
+Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho
HS nói lại.
- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích
tiếng có mang vần ưu.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu
tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần
ươu
- GV cho HS đọc to lại toàn bài


- HS tìm và nêu: cừu
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân, cả lớp.
- Cơ- ưu – cưu – huỳên - cừu.
+ Nói câu có chứa tiếng có vần ưu, hoặc
ươu
- HS quan sát và nêu:
- Tranh vẽ cây lựu.
M: cây lựu, đàn hươu uống nước suối
-HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- HS nêu:
- HS đọc các nhân, cả lớp.
-. Đàn hươu uống nước suối

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
14


lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1) Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
- Gọi 4 em đọc to đoạn 2 và trả lời.
2) Cừu làm thế nào khiến Mèo vội xin đi
học ngay?
3) Tranh vẽ cảnh gì?

Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
+ HS nêu: Cái đuôi tôi ốm
- Cắt đuôi khỏi hết
- Tranh vẽ cảnh Cừu giơ kéo định cắt đuôi
Mèo

- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
NGHỈ 5PHÚT
* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm

động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và
chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào
câu hỏi SGK làm việc.
- Gọi HS trả lời.

- HS đọc theo nhóm 2 em.
- HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.

- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận
xét bổ sung.
- Vì ở trường được học hát...
- Vì ở trường có nhiều bạn bè
- HS nêu…..

+ Vì sao bạn Hà thích đi học ?
+ Vì sao bạn thích đi học ?
+ Còn bạn tại sao thích đi học ?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 HS nối tiếp đọc.
15



- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe

- HS nghe.

Tiết : 4
Môn: Toán
Bài :

Luyện tập
TCT : 118
GT : BT3, dòng 2.
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán lớp1.
III.Các hoạt động dạy học:

16


Hoạt động của giáo viên
- Gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
bảng con.
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài cho HS

nhắc lại.
b/ Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét sửa sai.

Bài 2
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập .
- Khi thực hiện em sẽ nhẩm thế nào?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV nhận xét

Bài 3
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở
vế trái. Sau đó ở vế phải, rồi điền dấu thích
hợp vào ô trống .
- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào bảng con.
- GV nhận xét.

Hoạt động của học sinh
77 – 15 = 62
34 – 12 = 22
83 – 22 = 61
- HS nối tiếp nhắc lại: Luyện tập.
- Bài 1: Đặt rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào

vở.
45 – 23
57 – 31
- 45
- 57
23
31
22
26
72 – 60
70 – 40
- 72
- 70
60
40
12
30
- Bài 2 : Tính nhẩm
- HS làm bài.
65 – 5 = 60
70 – 30 = 40
21 – 1 = 20
65 – 65 = 0
33 – 30 = 3
32 – 10 = 22

65 – 60 = 5
95 – 3 = 92
21 – 20 = 1


- Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
bảng con.
>
35 – 5
40 – 30
>
< ?

30 – 20

=

40 – 30

=

43 + 3

>

43 – 3

31 + 42
Bài 4
- GV gọi 2 em đọc đề bài

66 – 25
- 66

25
41

=

41 + 32

*Dành cho học sinh khá giỏi
- Bài 4
17- 2 em đọc đề bài
- 1 em phân tích 1 em tóm tắt
- 1 em giải trên bảng lớp


Tiết : 5
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài :

Trời nắng – trời mưa
TCT : 30
I.Mục tiêu
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số tranh về trời nắng, trời mưa (nếu có)
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV gọi HS trả lời.
+ Hãy kể tên 3 con vật có ích mà em biết? - Con chó , con cá, con gà.

+ Vì sao chúng ta phải ăn nhiều rau?
- Vì ăn nhiều rau có lợi cho sức khỏe.
- GV nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài cho HS
nhắc lại.
Hoạt Động 1
Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa.
- Chia lớp làm nhiều nhóm 4 em cùng
- HS thảo luận theo nhóm 4 em.
quan sát tranh trong SGK và quan sát thêm Các em phân loại loại các tranh ảnh thành
ngoài trời rồi thảo luận dựa theo câu hỏi
từng nhóm riêng
trong SGK.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Hình ảnh nào cho biết trời nắng? Tại
- Hình ảnh trên cho biết trời nắng. Tại vì
sao?
bầu trời cao trong xanh, ít mây có ông mặt
trời.
+ Mặt đất như thế nào?
- Mặt đất khô ráo.
+ Hình ảnh nào cho biết trời mưa? Vì sao? - Hình ảnh dưới cho biết trời mưa. Tại vì
- GV nhận xét tóm ý.
bầu trời đen tối, có mưa, mặt đất ẩm ướt,
không có ông mặt trời.
Khi trời nắng bầu trời trong
xanh có mây trắng. Mặt trời sáng
chói nắng vàng chiếu xuống mọi vật
đường khô ráo.

Khi trời mưa có nhiều giọt nước
rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên
thường không nhìn thấy mặt trời.
NGHỈ 5PHÚT
18


Hoạt Động 2
Thảo luận cách giữ sức khỏe
- Cho HS quan sát tranh trong SGK trang
63 và thảo luận nhóm 2 em dựa vào câu
hỏi gợi ý.
+Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội nón
mũ ?
+ Đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
- GV gọi HS khác nhận xét, gv tóm ý và
hỏi.
- Vậy hôm nay trời nắng em nào đi học có
đội nón?
IV.Củng cố dặn dò
- GV hỏi ; Em mới học xong bài gì?
+ Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội
nón mũ ?
+ Đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
- Thực hiện theo bài học.

- HS làm việc nhóm 2 em.

- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để
không bị ốm.

- Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô
để không bị ướt.
- Trời nắng trời mưa
- Để khỏi bị bệnh
- Phải che dù

Tiết 5
Bài :

Trò chơi vận động
Tiết TC: 29
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).
Bước đầu biết cách chơi trò chơi( có kết hợp với vần điệu).
II.Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường dọn vệ sinh sân tập
- GV chuẩn bị còi, cầu .
III. Các hoạt động dạy học:
TT
NỘI DUNG BÀI
TG
PP
Số lần
Phần
- GV nhậnlớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài học
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên
5- 6
4 hàng
1- 2

Mở
địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60 m
Phút
dọc
lần
19


Đầu

Phần



Bản

- Đi theo nhịp và hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2
8 nhịp
- Múa hát tập thể
Trò chơi “kéo cưa lừa sẻ”
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cho
HS đứng thành đôi một quay mặt vào
nhau (theo đội hình vòng tròn)
- Cho một đôi làm mẫu, cách nắm
tay nhau và cách đứng
HS tự chơi
*Chuyển cầu theo nhóm 2 người
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hoặc 4
hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo

thành từng đôi một, tiếp tục dàn đội hình
sao cho từng đôi một cách khác nhau 1,5
– 3m, trong mỗi hàng người nọ cách
người kia tối thiểu 1m.
GV chọn 2 HS có khả năng thực
hiện động tác tốt, lên thực hiện
GV kết hợp hướng dẫn HS chơi luôn
Từng nhóm tự chơi
GV quan sất giúp đỡ HS chơi

12 - 15
Phút

4 hàng
dọc

5- 6
lần

10 - 12
Phút

Vòng tròn

5- 6
Lần

Phần
Kết
Thúc


Đứng vỗ tay và hát, hoặc đi thường
theo nhịp 2 – 4 hàng dọc
1 – 2 phút
Ôn động tác vươn thở, điều hoà
GV nhận xét giờ học

5- 6
Phút

Thứ năm ngày 07 tháng 04 năm 2011
Tiết : 1 + 2
Môn : Tập đọc
Bài :

Người bạn tốt
TCT : 35 - 36

20

1- 2
Lần
2 hàng
dọc


I.Mục tiêu:
- Đọc đúng cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sữa lại, ngay ngắn, ngượng
nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hoa là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên

và chân thành.
- Trã lời câu hỏi 1,2(SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài mèo
con đi học và trả lời câu hỏi:
+ Định trốn học mèo con kiếm cớ gì?
- Cái đuôi tôi ốm
+ Vì sao mèo con xin đi học ngay?
- Cừu đe cắt đuôi khỏi hết.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Người bạn tốt
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
b)Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: Liền chạy, sửa lại, ngay ngắn,
ngượng nghịu.
- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc
từ khó.

- GV nhận xét sữa chữa.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc:
- GV giải nghĩa từ:
+ Ngượng nghịu: Tỏ ra mắc cỡ
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu
câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm
gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.

- 1 em đọc lại bài.

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS nghe.
- 2 HS đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
21


- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn.

+ Đoạn 1: Trong giờ vẽ ...cho Hà
+ Đoạn 2: Còn lại
- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương
tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

- HS đọc;
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dung viết chì đánh dấu
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần uc - ut
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
- HS tìm và nêu: Cúc, bút
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
trơn tiếng.
cá nhân, cả lớp.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
- HS tìm và nêu

+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uc hặc ut:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ .2 con trâu đang húc nhau
- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS
phân tích đánh vần và đọc trơn.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ut
tương tự
M: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
- HS đọc cả lớp
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
Tiết 2
*/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 -2 của bài, cả
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
lời câu hỏi:

+ Hà hỏi Cúc mượn bút, Cúc đã nói gì?
+ Tớ sắp cần đến nó.
+ Ai đã giúp Hà?
+ Cúc đã giúp Hà.
22


- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại
nhiều lần.
- GV gọi HS đọc to đoạn 2 và trả lời:
+ Bạn nào giúp Cúc sữa dây đeo cặp?
- GV nhận xét và hỏi:
+ Thế nào là người bạn tốt?
- GV nhận xét tóm ý.

+ HS đọc to đoạn 2 và trả lời:
+ Bạn Hà đã giúp Cúc
+ Là người sẵn sàng giúp bạn bất cứ lúc
nào

NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn hs luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng
túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước
lớp.

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dăn dò
- GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài.
- - GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và
chuẩn bị bài sau: Cái bống.
- GV nhận xét tiết học ưu khuyết.

- HS đọc:
- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV

+ Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác
chung áo mưa đi về
+ Hải ốm, Hoa đến thămvà mang theo vở
đã chép bài giúp bạn
+ Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn
- HS nhìn sgk đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nghe.

Tiết : 3
Môn : Toán
Bài :

Các ngày trong tuần lễ
TCT : 119
I.Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ngày, tháng trên tờ
lịch bóc hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch
- Một thời khoá biểu

III.Các hoạt động dạy học:
23


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Các ngày
trong tuần lễ
* Giới thiệu lịch
- GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ
lịch của ngày hôm nay và hỏi :
+ Hôm nay là thứ mấy?
- GV cho HS nhắc lại nhiều lần.
- GV cho hHSquan sát tranh trong sgk và
đọc to các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
- GV cho nhiều HS nhắc lại.
- GV chỉ vào tờ lịch và hỏi:
+ Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy?
- GV cho HS nhắc lại

Hoạt động của học sinh
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào
bảng con.
7 + 12 + 10 = 29 36 – 16 + 10 = 30

40 + 12 + 13 = 65
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- Hôm nay là thứ năm
- HS nối tiếp nhắc lại
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc các
ngày trong tuần
+ Có 7 ngày Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ
năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật
- Ngày 07 tháng 04

NGHỈ 5 PHÚT
c. Thực hành
* Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa
* Bài 2
- GV cho HS tự đọc và quan sát tờ lịch
mang theo và làm vào vở.1 HS lên bảng
làm.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
* Bài 3
- Bài yêu cầu gì?
- GV gọi vài HS nối tiếp đọc.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
+ Hãy đọc tên các ngày trong tuần?

- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị

* Bài 1
a) Trong tuần lễ các ngày phải đi học là ?
- Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
b) Các ngày nghỉ học
- Thứ bảy, chủ nhật
* Bài 2;
- HS tự đọc và quan sát tờ lịch mang theo
và làm vào vở.1 HS lên bảng làm.
a) Hôm nay là thứ năm ngày 7 tháng 4 năm
2011
b) Ngày mai là thứ sáu ngày 8 tháng 4năm
2011
* Bài 3:
- Đọc thời khóa biểu của lớp em
- HS nối tiếp đọc.
- 1 tuần có 7 ngày
+ Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu,
thứ bảy, chủ nhật
24


Bài sau(luyện tập).
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết : 1
Môn : Chính tả
Bài :

Mèo con đi học

TCT : 12
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong
khoãng 10- 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in, iên vào chỗ trống.
- Bài tập (2)a hoặc b.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ bài viết
- HS: Vở chính tả
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng
con.
- HS viết; Vuốt tóc, chẳng nhớ
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài:
Mèo con đi học.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho
2 HS nối tiếp đọc lại .
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Để trốn học mèo con đã làm gì?
- HS nêu: Cái đuôi tôi ốm.
- GV cùng HS nhận xét.

- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng - HS viết:Bèn kiếm, cái đuôi, cừu, toáng
con.
mộc mạc
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
+ Kiếm= k + iêm + dấu/
chữa.
+ Đuôi = đ + uôi
+ Toáng = t + oang + dấu /
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó - HS nối tiếp đọc.
viết.
c) Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×