Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí biogas trong chăn nuôi của các nông hộ trên địa bàn huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.39 KB, 98 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TrƯờng đại học nông nghiệp - hà nội
..

Vũ thị hơng

Các giải pháp nhằm tăng cờng ứng dụng
công nghệ hầm KH biogas trong chăn
nuôi CA các nông hộ trên địa bàn
huyện thái thụy - tỉnh thái bình

Luận Văn Thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiƯp
M· sè: 60.31.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. Ngun mËu dịng

Hµ néi – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này đều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2011
Ngư
ười cam ưoan


Vũ Thị Hưư
ưưng
ưư

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “Các giải pháp nhằm tăng cường ứng
dụng cơng nghệ hầm khí biogas trong chăn ni của các nơng hộ trên địa bàn
huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình”, tơi đã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Huyện uỷ - HðND – UBND
huyện Thái Thụy, Phịng Nơng nghiệp huyện, Phịng Tài ngun – Mơi
trường, UBND các xã Thái Thọ, Thụy Ninh, Thụy Thanh và các ñồng nghiệp.
Tới nay, Luận văn của tơi đã được hồn thành. Tơi xin chân thành cảm
ơn TS. Nguyễn Mậu Dũng ñã giúp ñỡ tơi rất tận tình và chu đáo về chun
mơn trong q trình thực hiện ðề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh ñạo Huyện uỷ - HðND – UBND
huyện Thái Thụy, Phịng Nơng nghiệp huyện, Phịng Tài ngun – Môi
trường, UBND các xã Thái Thọ, Thụy Ninh, Thụy Thanh đã giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu ðề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát
triển nơng thơn, đồng nghiệp và bạn bè đã đóng góp nhiều ý kiến q báu
giúp tơi hồn thiện ðề tài.
Tác giả

Vũ Thị Hưư

ưưng
ưư

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng……………………………………………………………....vi
Danh mục viết tắt……………………………………………………………vii
1.
ðẶT VẤN ðỀ .................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 3

1.2.1

Mục tiêu chung.................................................................................. 3

1.2.2


Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3

1.4

Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3

1.4.1

Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................ 3

1.4.2

Phạm vi thời gian .............................................................................. 3

1.4.3

Phạm vi không gian........................................................................... 3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................ 4

2.1.

Cơ sở lý luận ..................................................................................... 4

2.1.1

Biogas và công nghệ hầm khí biogas................................................. 4


2.1.2

Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng hầm khí biogas............. 11

2.1.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơng nghệ hầm khí biogas 14

2.2

Cơ sở thực tiễn ................................................................................ 16

2.2.1

Trên thế giới.................................................................................... 16

2.2.2

Tại Việt Nam................................................................................... 18

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 23

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .......................................................... 23

3.1.1


ðiều kiện tự nhiên ........................................................................... 23

3.1.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện ............................................... 25

3.1.3.

Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện........................................... 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

iii


3.2

Phương nghiên cứu ......................................................................... 31

3.2.1

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu................................................ 31

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 31

3.2.3

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 32


3.2.4

Phương pháp phân tích số liệu......................................................... 33

3.2.5

Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ..................................... 33

3.2.6

Phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân (PRA) ........... 33

3.2..7

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu........................................................... 34

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 35

4.1

Thực trạng tình hình áp dụng hầm biogas của hộ chăn ni trên
địa bàn huyện .................................................................................. 35

4.1.1.

Khái qt tình hình phát triển ngành chăn ni của huyện .............. 35


4.1.2.

Thực trạng áp dụng công nghệ hầm khí biogas trên địa bàn huyện.. 42

4.1.3

Thực trạng áp dụng cơng nghệ hầm khí biogas ở các xã điều tra ..... 47

4.2.

Thực trạng ứng dụng hầm biogas ở các hộ điều tra.......................... 61

4.2.1.

Tình hình chăn ni của các nhóm hộ ñiều tra................................. 61

4.2.2

Tình hình ứng dụng hầm biogas ở các hộ điều tra ........................... 65

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng cơng nghệ
hầm khí biogas trong chăn nuôi ở huyện Thái Thụy........................ 67

4.3.1.

ðiều kiện tự nhiên của huyện.............................................................67

4.3.2.


Lao động

4.3.3. Cơng tác khuyến nơng.........................................................................67
4.3.4.

Yếu tố xã hội......................................................................................67

4.3.5.

Quy mô chăn nuôi.............................................................................68

4.3.6.

Nguồn vốn..........................................................................................69

4.3.7.

Yếu tố kỹ thuật, khả năng tiếp thu ứng dụng công nghệ biogas của các

nông hộ............................................................................................................71
4.3.8.

Mặt bằng ñể xây dựng chuồng trại và lắp ñặt hầm biogas.................72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

iv



4.3.9.

Chính sách ứng dụng hầm khí biogas vào chăn ni ở ñịa phương...74

4.3.10. Một số yếu tố khác............................................................................74
4.4.

ðịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng dụng cơng nghệ hầm
khí biogas ở các nơng hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy.................. 79

4.4.1

Căn cứ chung ñể ñưa ra ñịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng
dụng hầm biogas ở các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy ....... 79

4.4.2.

ðịnh hướng phát triển biogas ở huyện Thái Thụy ........................... 80

4.4.2.1. ðịnh hướng chung..............................................................................80
4.4.2.2. ðịnh hướng cụ thể..............................................................................81
4.4.2. 3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy nhanh, hiệu quả cơng nghệ hầm khí
biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy.......................................................81
V.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 86

5.1

Kết luận........................................................................................... 86


5.2

Kiến nghị ........................................................................................ 87

5.2.1

ðối với Nhà nước............................................................................ 87

5.2.2.

ðối với chính quyền các cấp huyện, xã ........................................... 88

5.2.3

ðối với người nông dân.................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Biểu 1 : Khả năng cho phân và thành phần hoá học của phân gia súc, gia cầm...........4
Biểu 2 : Ảnh hưởng của các loại phân ñến sản lượng và thành phần của khí
thu được .......................................................................................... 5
Bảng 1 : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây
bằng gạch ........................................................................................ 9
Bảng 2: ðặc ñiểm khí hậu ............................................................................ 24

Biểu 3. Tình hình sử dụng đất ñai của huyện qua 3 năm từ 2008 - 2010....... 26
Biểu 4. Hiện trạng hệ thống giao thông của huyện ....................................... 28
Biểu 5. Một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện Thái Thuỵ 2008 ñến 2010 ........ 30
Biểu 6: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của huyện (2008 -2010)..... 38
Biểu 7: Quy mơ đàn gia súc, gia cầm của huyện qua 3 năm (2008 -2010) .... 41
Biểu 8 . Tình hình sử dụng hầm khí biogas trong tồn huyện qua 3 năm
(2008-2010)................................................................................... 43
Biểu 8 (ti ếp). Tình hình sử dụng hầm khí biogas trong tồn huyện qua 3
năm (2008-2010) ........................................................................... 44
Biểu 9: Tình hình phát triển hầm biogas ở các xã ñiều tra ........................... 56
Biểu 10: ðầu tư xây dựng và hiệu quả sử dụng hầm Biogas (loại hầm 8-10m3) .......58
Biểu 11: ðiều kiện sản xuất của các hộ điều tra ........................................... 62
Biểu 12 : Tình hình chăn ni của các nhóm hộ điều tra .............................. 64
Biểu 13: Tình hình phát triển hầm biogas ở các hộ ñiều tra ......................... 66
Biểu 14: Quy mô chăn nuôi và khả năng xây hầm biogas............................ 69
Biểu 15: Chi phí đầu tư xây dựng hầm của hộ (tính BQ/hầm) ...................... 70
Biểu 16: Kết quả xây hầm của các hộ qua ñiều tra quy mô vốn .................... 70
Biểu 17: Thống kê nguồn vốn để xây hầm của các hộ chăn ni.................. 71
Biểu 18: Tổng hợp ý kiến ñiều tra của các hộ về số hầm bị trục trặc ............ 72
Biểu 19: Diện tích và nơi xây dựng hầm ...................................................... 73
Biểu 20: Ý kiến của các hộ về hỗ trợ vốn xây hầm theo dự án..................... 74
Biểu 21: Dự kiến khả năng xây hầm qua điều tra hộ chăn ni nhiều........... 75
Biểu 22: Ý kiến ñiều tra của các hộ về khả năng xây hầm biogas ................. 77
Bảng 4: Cho ñiểm yếu tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng cơng nghệ hầm khí
biogas vào chăn ni trên địa bàn huyện Thái Thụy ...................... 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ

Bình qn

CN -TTCN

Cơng nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

GSGC

Gia súc gia cầm

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

NVL

Nguyên vật liệu

XDCB

Xây dựng cơ bản


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

vii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi ở nước ta dù nhỏ lẻ hay quy mô lớn đều gây ơ nhiễm mơi
trường. ðiều trớ trêu là người dân khơng nhận ra đó là tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm và ung thư... Theo số liệu Cục chăn ni (bộ NN –PTNT) năm
2009 cả nước hiện có 220 triệu con gia cầm, 8,5 triệu con trâu bò, 27 triệu con
lợn, trên 1,3 triệu con dê và 11 vạn con ngựa. Mỗi năm chăn nuôi thải ra trên
73 triệu tấn chất thải rắn (phân khô, thức ăn thừa) và 25-30 triệu khối chất thải
lỏng (phân lỏng, nước tiểu và nước rửa chuồng trại). Trong đó khoảng 50%
lượng chất thải rắn (36,5 triệu tấn), 80% chất thải lỏng (20-24 triệu m3) xả
thẳng ra tự nhiên, hoặc sử dụng không qua xử lý và những tác nhân gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong
chăn nuôi ở nước ta hiện nay? Ơng Nguyễn Văn Tài, Phó vụ trưởng Vụ môi
trường cho biết: “Hiện nay phần lớn bà con chăn ni theo kiểu phân tán và ít
đầu tư đúng mức việc xử lý môi trường. Bên cạnh chủ trương lớn là quy
hoạch lại chăn nuôi theo hướng quy mô tập trung thì vấn đề đặt ra là gắn tổ
chức chăn nuôi tập trung với công nghệ hầm biogas và tạo lập thị trường phân
bón có giá trị cao sau xử lý; nhưng mũi nhọn vẫn là sử dụng hầm khí biogas
bởi vừa xử lý triệt để chất thải, vừa tạo ra nguồn năng lượng khí gas làm chất
đốt, chạy máy phát điện vừa có phân bón phục vụ sản xuất rau quả an tồn”.
Ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas đang là giải pháp đa tiện ích, vừa khả thi
trước mắt, vừa bền vững lâu dài.
Xã hội hoá ngọn lửa Biogas trong chăn nuôi hiện nay trở thành một
cuộc cách mạng cơng nghệ trên tồn cầu. Tại Inđơnêsia, người dân có thể tiết

kiệm 30USD/tháng nhờ sử dụng biogas. Chính phủ Inđơnêsia đang đẩy mạnh
sử dụng Biogas như là một giải pháp cho những vấn đề mơi trường; mơ hình
biogas của Trung Quốc và biogas bằng túi ni lông ở Côlômbia mang lại hiệu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

1


quả kinh tế, môi trường cho người chăn nuôi. Ở nước ta, có rất nhiều dự án về
ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas: Năm 2006, với sự giúp đỡ của tổ chức
ETC (Hà Lan), dự án thí điểm “tiếp cận năng lượng bền vững”, hỗ trợ 1triệu
ñồng/hầm băng vật tư, chi phí tập huấn kỹ thuật và tuyên truyền để hình thành
các tổ nhóm xây dựng biogas cấp xã; dự án “chương trình khí sinh học cho
ngành chăn ni Việt Nam 2007 -2011” do Cục chăn nuôi thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan (SNV)
thực hiện... Công nghệ biogas ñã mang lại hiệu quả rõ rệt về mặt kinh tế, môi
trường và xã hội.
Thái Thụy là một huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, sản xuất nơng
nghiệp vẫn là chủ yếu, công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển. Chăn ni đặc
biệt đóng vai trị quan trọng trong kinh tế hộ gia đình và là một trong những
nguồn thu chủ yếu của nơng hộ. ðể khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường
trong chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng ở huyện Thái Thụy,
người dân đã ứng dụng cơng nghệ hầm chứa biogas, bước đầu đã mang lại
những kết quả khả quan như: hạn chế sự ô nhiễm mơi trường xung quanh, hạn
chế được tình hình dịch bệnh lây lan, tạo ra nguồn khí gas làm chất ñốt, tạo ra
nguồn ñiện thắp sáng...
Tuy nhiên, công nghệ hầm khí biogas trong chăn ni hiện nay ở huyện
Thái Thụy chưa ñược áp dụng rộng rãi, người dân ñịa phương cịn gặp rất
nhiều khó khăn đặc biệt là vấn đề ứng dụng chuyển giao cơng nghệ, vấn đề

về vốn để xây dựng hầm. Vì vậy, việc triển khai cơng nghệ hầm khí biogas tới
các nơng hộ đang là vấn đề mà cả người dân và các cấp chính quyền địa
phương ñang quan tâm ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn ni.
Xuất phát từ u cầu thực tiễn đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas trong
chăn ni của các nơng hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình”.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng áp dụng cơng nghệ hầm khí biogas
vào chăn ni hiện nay ở huyện Thái Thụy, đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn ni tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng nghệ hầm khí biogas
và hiệu quả ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas trong chăn ni.
+ Tìm hiểu thực trạng áp dụng hầm khí biogas trong chăn ni trên địa
bàn huyện Thái Thụy qua 3 năm (2008 – 2010),
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng cơng nghệ hầm
khí biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy,
+ ðề xuất các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ biogas vào
chăn nuôi của các nơng hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy trong thời gian tới
1.3 ðối tượng nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận hiệu quả ứng dụng công nghệ hầm khí biogas
vào chăn ni
- Những vấn đề thực tiễn về ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas vào

chăn ni ở huyện Thái Thụy.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu
- Phân tích thực trạng áp dụng cơng nghệ hầm khí biogas vào chăn ni
ở huyện Thái Thụy,
- Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ biogas
vào chăn nuôi của các nông hộ trên ñịa bàn huyện.
1.4.2 Phạm vi thời gian
+ Thời gian làm luận văn: Từ tháng 08/2010 ñến tháng 04/2011.
.+ Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 3 năm (2008 - 2010).
1.4.3 Phạm vi khơng gian
ðề tài được tiến hành trên phạm vi huyện Thái Thụy.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Biogas và cơng nghệ hầm khí biogas
2.1.1.1 Biogas
Về thực chất, biogas là dạng khí sinh học, được tái tạo từ quá trình
phân huỷ chất thải của người và ñộng vật trong ñiều kiện hầm kín. Nhờ vào
hoạt ñộng các vi sinh vật, các chất thải này sẽ lên men, tạo khí trong đó chiếm
tới 70% là khí mê tan, ñược sử dụng làm chất ñốt và cháy ñộng cơ ñốt trong.
Nguồn nguyên liệu là bùn từ ao tù, ñầm lầy, phế liệu, phế thải trong sản
xuất nông lâm nghiệp và các hoạt ñộng sống, sản xuất và chế biến nông lâm
sản. Vi sinh vật thường sử dụng nguồn hữu cơ các bon nhanh hơn sử dụng
nitơ khoảng 30 lần. Do vậy nguyên liệu có tỷ lệ C/N là 30/1 sẽ thích hợp nhất

cho lên men kỵ khí. Phân ñộng vật và các chất thải rắn như rơm, rạ rất thích
hợp cho lên men kỵ khí. Trong thực tế người ta rất cố gắng ñảm bảo tỷ lệ trên
trong khoảng 20-40. Phân gia súc có tỷ lệ C/N nằm trong giới hạn này nên
ñược xem là nguyên liệu chủ yếu trong sản xuất biogas.
Biểu 1 : Khả năng cho phân và thành phần hoá học của phân gia súc, gia cầm

Vật ni
Bị sữa

Khả năng cho phân của
500kg vật ni/ngày
Thể tích
Trọng lượng
3
(m )
tươi (kg)
0,038
38,5

Thành phần hố học
(% khối lượng phân tươi)
Chất tan
dễ tiêu
7,98

Nitơ

Phốt pho

Tỷ lệ C/N


0,38

0,10

20-25

Bị thịt

0,038

41,7

9,33

0,70

0,20

20-25

Lợn

0,028

28,4

7,02

0,83


0,47

20-25

Trâu

---

6,78

10,2

0,31

---

---

0,028

31,3

16,8

1,20

1,20

7-15


Gia cầm

Nguồn: Báo Nơng nghiệp Việt Nam 2009

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

4


Biểu 2 : Ảnh hưởng của các loại phân ñến sản lượng
và thành phần của khí thu được
Sản lượng khí

Hàm lượng CH4

Thời gian lên

m3/kg phân khơ

(%)

men (ngày)

Phân bị

1,11

57


10

Phân gia cầm

0,56

69

9

Phân gà

0,31

60

30

Phân lợn

1,02

68

20

Phân người

0,38


--

21

Nguyên liệu

Nguồn: Báo Nông nghiêp Việt Nam 2009
Cơ sở lý thuyết của công nghệ biogas : dựa vào các vi khuẩn yếm khí
để lên men phân huỷ kỵ khí các chất hữu cơ sinh ra một hỗn hợp khí có thể
cháy được : H2, H2S, NH3, CH4, C2H2... trong đó CH4 là sản phẩm khí chủ
yếu (nen cịn gọi là quá trình lên men tạo Metan).
Quá trình lên men me tan có 3 giai đoạn: giai đoạn 1 biến ñổi chất hữu
cơ phức tạp thành chất hữu cơ ñơn giản, giai ñoạn 2 hình thành axit, giai ñoạn
3 hình thành khí metan.
2.1.1.2. Vai trị của Biogas
Nước thải và chất thải trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt gia đình
là các hợp chất hữu cơ có phân tử lớn. Các chất này trong điều kiện nóng ẩm
sẽ bị phân hoá nhanh sinh ra năng lượng và các chất hữu cơ phân tử nhỏ hơn
hoặc các chất vô cơ. Trong điều kiện tự nhiên khơng được kiểm sốt và tập
trung thì q trình này sẽ làm ơ nhiễm mơi trường từ đó tác động và ảnh
hưởng trực tiếp vào q trình trao đổi chất của con người và các sinh vật
khác. Ngược lại nếu các chất thải đó được xử lý hợp lý sẽ tạo ra nguồn năng
lượng tái sinh hữu ích và các chất dinh dưỡng dễ hấp thụ hơn cho cây trồng
và vật nuôi, làm nguyên liệu cho chu trình sản xuất khép kín tiếp theo trong
hệ kinh tế sinh thái VAC. ðể tìm một giải pháp hợp lý và bền vững trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

5



việc xử lý chất thải chăn nuôi cũng như chất thải sinh hoạt thì việc ứng dụng
cơng nghệ Biogas là biện pháp tích cực nhất trong giai đoạn hiện nay, ñối với
khu vực ñịa bàn nông thôn nhằm giải quyết các vấn ñề sau:
- Tạo nguồn năng lượng tái sinh rẻ và sạch phục vụ ñời sống con người.
- Giữ gìn và bảo vệ mơi trường vệ sinh trong sạch trong các khu vực
cơng đồng nơng thơn qua đó góp phần giữ gìn và bảo vệ mơi trường, bảo vệ
sức khoẻ tồn xã hội thơng qua việc giảm ơ nhiễm môi trường sản xuất, cung
cấp sản phẩm nông nghiệp sạch.
- Tăng thu nhập cho các hộ gia đình thơng việc giảm chi phí về nhu cầu
chất đốt phục vụ sinh hoạt.
- Tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, giảm bớt sử dụng phân hố học,
qua đó giảm bớt sự thối hố và cải thiện đất trồng, nâng cao năng suất cây
trồng và nuôi cá trong hệ thống VAC gia đình.
- Hỗ trợ phát triển chăn ni tốt hơn, tạo ñiều kiện nâng cao mức sống
và tiếp cận ñiều kiện văn minh đơ thị cho người dân nơng thơn trong việc cải
tạo hố xí gia đình, sử dụng khí sinh học vào việc nội trợ.
- Giảm sức lao ñộng của phụ nữ trong công việc nội trợ.
2.1.1.3 Các loại hầm khí biogas
* Hầm biogas xây bằng gạch

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

6


Thời kỳ ñầu áp dụng hầm biogas là bể biogas xây bằng gạch. Bể biogas
xây bằng gạch dễ bị lún, nứt và khơng thể khắc phục được, bể xây càng to thì
rủi ro càng lớn. Trong quá trình sử dụng, mặt bê tơng phía trong bị mùn do
axits ăn mịn làm cho bể chịu lực kém, dể bị rò rỉ khí và phân ra ngồi. Khối

lượng vật liệu lớn, thời gian thi công lâu, mặt bằng thi công rộng. Chất lượng
phụ thuộc nhiều vào tay nghề thợ. Bể không tự phá váng, chỉ có áp lực khí
gas đến 0,5m cột nước, khơng có khả năng tự điều tiết áp lực, khí lượng khí
gas nhiều phải xả bỏ, phải có thiết bị bảo vệ an toàn. ðặc biệt sau nhiều năm
sử dụng, bã váng đầy lên khí gas ít, bắt buộc phải lấy bã váng và váng ra
ngoài. ðặc biệt bể biogas xây bằng gạch khơng di chuyển được mà chỉ cịn
cách phá bỏ. Do khơng đủ áp suất khí gas nên loại bể này khơng thể lắp thêm
được các thiết bị và phụ kiện khác.
* Hầm khi biogas cải tiến
Qua nhiều năm phân tích và nghiên cứu cơng dụng của hầm Biogas có
nhiều cơng ty sản xuất ra bể biogas bằng vật liệu Composite hình cầu với tính
ưu việt vượt trội hoàn toàn so với bể biogas xây bằng gạch. Việc lắp đặt bể
biogas khá đơn giản, diện tích hầm ủ khơng lớn, có thể lắp đặt chìm dưới mặt
đất. ưu ñiểm của loại bể này là ñộ bền cao và kín khí tuyệt đối, kiểm tra và xử
lý độ kín khí ngay khi lắp đặt, bể khơng bị nứt, gãy, khơng bị rị khí trong
điều kiện nền móng yếu, lún, nứt, khơng bị a xít ăn mịn. Trọng lượng bể nhẹ,
dễ di chuyển bằng ô tô và chuyển bộ, phù hợp với nhiều địa hình vùng nơng
thơn, hiệu quả sinh khí cao vì chịu được áp suất lớn và kín khí tuyệt đối. Có
khả năng tự phá váng, chuyển hố lên men kỵ khí đạt 100%. Tốn rất ít thời
gian và nhân cơng lắp đặt, thời gian lắp đặt nhanh chỉ từ 2-3 giờ là có thể cho
phân vào sử dụng được ngay. Có thể lắp thêm các thiết bị phụ kiện khác để sử
dụng hết hiệu suất khí như : đèn thắp sáng, bình nóng lạnh dùng khí biogas,
ñèn sưởi ấm cho lợn, máy phát ñiện dùng gas... với cùng hiệu suất sử dụng có

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

7


giá thành rẻ hơn, an toàn hơn, bền hơn, lượng khí nhiều hơn, sử dụng chung

với bể tự hoại gia đình.

Hầm Composite

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

8


Bảng 1 : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây bằng gạch
HẦM BỂ BIOGAS CHẤT LIỆU

HẦM BỂ BIOGAS XÂY

NHỰA COMPOSITE

BẰNG GẠCH

Bể BIOGAS làm bằng chất liệu nhựa Composite có độ bền cao và kín

Hầm BIOGAS xây bằng gạch dễ bị lún, nứt, dễ bị dị khí ra ngồi

tuyệt đối, vì có thể kiểm tra độ kín ngay sau khi lắp đặt bể. Khơng có khả

khơng khắc phục được. Dùng một thời gian do nhiệt độ nóng nên bị

năng nứt gẫy, khơng bị dị khí trong điều kiện móng yếu, lún, nứt, khơng

axít ăn mịn bề mặt bê tông bị nhũn thành bùn, làm cho bể bị dị khí


bị axít ăn mịn.

ra ngồi.

Hiệu suất sinh khí của bể BIOGAS COMPOSITE cao vì nó chịu được áp

Hầm BIOGAS bằng gạch xây địi hỏi phải nạp ngun liệu nhiều và

suất lớn và kín tuyệt đối, có khả năng tự động phá váng 100% và chuyển

thường xun. Khơng tự động phá váng được, lên men kỵ khí

hố lên men kỵ khí 100%

khơng đạt tối ưu. Thời gian lên Gas rất lâu.

Lắp đặt bể BIOGAS COMPOSITE khơng tốn nhiều thời gian và nhân

Xây hầm BIOGAS bằng gạch mất nhiều thời gian, nhân cơng phát

cơng lắp đặt, kể cả cơng vận chuyển, lắp ñặt 2 - 4giờ là xong, ta đổ phân

sinh nhiều, khó khăn trong q trình thi cơng. Khơng thử được độ

ủ trước vào là dùng được ngay.

kín của bể ngay sau khi lắp đặt.

Bể BIOGAS COMPOSITE có áp lực khí Gas cao đến 1,6m cột nước và


Hầm bể xây chỉ có áp lực khí Gas đến 5cm cột nước khơng có khả

có khả năng tự điều áp khí Gas, Gas q nhiều bể tự động xả khí thơng

năng tự điều tiết áp lực khi lượng Gas trong bể q nhiều, phải xả,

qua hai cột điều áp khơng cần van an tồn. Tự động phá váng 100%

phải có thiết bị van bảo vệ. Khơng có khả năng tự động phá váng.
ðộ an tồn khơng cao, nguy hiểm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

9


Bảng 1 (tiếp) : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây bằng gạch
Bể BIOGAS COMPOSITE khi sử dụng không phải lấy phân bã ra khỏi bể

Hầm BIOGAS xây bằng gạch trong một vài năm bắt buộc phải lấy

mà phân đã phân huỷ hết cịn bã tự động đẩy ra khỏi bể. Hàng năm khơng

phân bã và phá váng trên bề mặt của bể ra ngồi, một lần dọn bể

mất chi phí tiền dọn bể và phá váng.

phải chi phí mất nhiều cơng lao động.

Bể BIOGAS COMPOSITE có thể lắp đặt mọi địa hình khác nhau, đặc

biệt vùng trũng khi đào có nước việc lắp ñặt rất ñơn giản.

Hầm BIOGAS xây bằng gạch không thể làm ñược ñiều này.

Bể BIOGAS COMPOSITE khi lắp ñặt xong, dùng một thời gian tại địa
điểm do khơng phù hợp có thể đào lên di chuyển đi nơi khác một cách dễ
dàng. Khi gặp sự cố sử lý trong vòng 1 giờ là xong, ñổ phân vào là sử

Hầm BIOGAS xây bằng gạch khơng thể làm được điều này.

dụng được ngay.
Bể BIOGAS COMPOSITE có thể lắp thêm nhiều các thiết bị phụ để nâng

Hầm BIOGAS xây bằng gạch do khơng ñủ áp suất khí Gas nên

cao tính hiệu suất sinh khí như: Khử mùi, máy phát điện chạy bằng Gas,

khơng thể lắp thêm nhiều các thiết bị và phụ kiện khác.

nồi cơm chạy bằng Gas, bình nước nóng chạy bằng Gas, thắp sáng…

Nguồn: Cty TNHH phát triển cơng nghệ khí sinh học môi
trường xanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

10


2.1.2 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng hầm khí biogas

Việc ứng dụng cơng nghệ hầm khí biogas trong chăn ni có hiệu quả
hay khơng phụ thuộc vo rt nhiu yu t. Hiệu qu phải đợc xem xét trên 3
mặt: hiệu qu kinh tế, hiệu qu x hi và hiệu quả môi trờng.
- Phải xem xét đến lợi ớch trớc mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của ngời sử dụng và lợi ích chung của
cả cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng cụng ngh biogas và hiệu quả sử
dụng các nguồn lực khác.
Khi đánh giá hiệu quả ng dng cụng ngh hm khớ biogas ngời ta
thng đánh giá trên ba khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt
x hội và hiệu quả về mặt môi trờng
2.1.2.1 Hiu qu kinh t
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lợng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, x hội là đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn x hội, khi nguồn lực
sản xuất của x hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là
một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất x hội
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao
động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề tiết
kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hoá và lao động
sống) giữa các ngành. Theo quan điểm của C. Mác, đó là qui luật tiết kiệm,
là tăng năng suất lao động x hội, hay đó là tăng hiệu quả. Ông cho rằng:
Nâng cao năng suất lao động vợt quá nhu cầu cá nhân của ngời lao động,
là cơ sở của hết thảy mọi x hội. Nh vậy, theo quan điểm của Mác, tăng
hiệu quả phải đợc hiểu rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và
x hội, môi trờng phải đảm bảo

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..


11


Các nhà khoa học kinh tế Samuel - Nordhuas cho rằng: Hiệu quả có
nghĩa là không l ng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ
hội, Hiệu quả sản xuất diễn ra khi x hội không thể tăng sản lợng một loại
hàng hoá này mà không cắt giảm sản lợng một loại hàng hoá khác. Mọi nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên đờng giới hạn khả năng năng suất của nó". Theo
L.M Canirop: "Hiệu quả của sản xuất x hội đợc tính toán và kế hoạch hoá
trên cơ sở những nguyên tắc chung đối với nền kinh tế quốc dân bằng cách so
sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đ sử dụng"
Thông thờng, hiệu quả đợc hiểu nh một hiệu số giữa kết quả và chi
phí; tuy nhiên trong thực tế đ có trờng hợp không thực hiện đợc phép trừ
hoặc phép trừ không có ý nghĩa. Do vậy, nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt
phù hợp mong muốn và hiệu quả có nghĩa là không l ng phí
Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhng đều
thống nhất nhau ở bản chất của nó. Ngời sản xuất muốn thu đợc kết quả
phải bỏ ra những chi phí nhất định; những chi phí đó là nhân lực, vật lực,
vốn... So sánh kết quả đạt đợc với chi phí bỏ ra để đạt đợc kết quả. Tiêu
chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hoá kết quả với một lợng chi phí định trớc
hoặc tối thiểu hoá chi phí để đạt đợc một kết quả nhất định. Các nhà sản xuất
và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lợng các hoạt động kinh tế nhằm
đạt mục tiêu với một lợng tài nguyên nhất định tạo ra một khối lợng sản
phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lợng sản phẩm nhất định với chi phí tài
nguyên ít nhất.
Hiệu quả kinh tế đợc hiểu là mối tơng quan so sánh giữa lợng kết
quả đạt đợc và lợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt đợc là phần giá trị thu đợc của sản phẩm đầu ra, lợng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tơng quan đó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tơng đối cũng nh xem xét mối quan hệ chặt chẽ

giữa hai đại lợng đó. Phơng án đúng hoặc một giải pháp kinh tÕ kü thuËt cã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

12


hiệu quả kinh tế cao là đạt đợc tơng quan tối u giữa kết quả thu đợc và
chi phí nguồn lực đầu t .
Vì vậy bản chất của phạm trù kinh tÕ ứng dụng cơng nghệ hầm khí
biogas là thay vì các sử dụng các loại phân hữu cơ gây ô nhiễm môi trường
thì với một công nghệ tiên tiến người chăn ni có thể tận dụng những loại
phân đó tạo ra nguồn năng lượng an tồn cho nhà nơng nh: thp sỏng, khớ
ủt... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của x hội.
2.1.2.2 Hiu qu mụi trng
Môi trờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, trong điều kiện hiện nay
hiệu quả môi trờng đợc các nhà môi trờng học rất quan tâm. Một hoạt
động sản xuất đợc coi là có hiệu quả khi hoạt động đó không gây tổn hại hay
có những tác động xấu đến môi trờng nh đất, nớc, không khí và hệ sinh
học; là hiệu quả đạt đợc khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm
cho môi trờng xấu đi mà ngợc lại, quá trình sản xuất đó làm cho môi trờng
tốt hơn, mang lại một môi trờng xanh, sạch, đẹp hơn trớc.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trờng là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hởng xấu đến tơng
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, môi
trờng sinh thái
Hiu qu mụi trng ủc nghiờn cu trong ñề tài này tập trung vào
hiệu quả ứng dụng công nghệ hầm khí biogas làm cho chất thải từ chăn nuôi
phân huỷ nhanh, không gây mùi hôi thối, hạn chế ô nhiễm bầu không khí
xung quang khu vực chuồng trại. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước sạch cho

người và gia súc. Hạn chế tình hình dịch bệnh lây lan...
2.1.2.3 Hiệu qu xó hi
Hiệu quả x hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ngời, việc lợng hoá các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả x hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ¸nh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

13


bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính nh tạo công ăn việc làm, xoá đói
giảm nghèo, định canh, định c, công bằng x hội, nâng cao mức sống của
toàn dân .
Trong ng dng cụng ngh hm khớ biogas, hiệu quả về mặt x hội chủ
yếu đợc xác định bằng khả năng gim bt thi gian ủun nu trong sinh hoạt,
dành nhiều thời gian cho gia đình đặc biệt là giải phóng được sức lao động
cho người phụ nữ
HiƯn nay, việc đánh giá hiệu quả x hội ca vic ứng dụng cơng nghệ
hầm khí biogas đang là vấn đề quan tâm khi áp dụng cơng nghệ khí đốt tiên
tiến này vào chăn nuôi ở Việt Nam
Sử dụng công nghệ khớ biogas hp lý, hiệu quả cao và bền vững phải
quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm;
không có hiệu quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu
quả x hội và môi trờng, ngợc lại, không có hiệu quả x hội và môi trờng
thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững.
2.1.3 Cỏc yu t ảnh hưởng đến việc áp dụng cơng nghệ hầm khí biogas
- Quy mơ chăn ni: Theo tính tốn của các nhà chun mơn, kích cỡ
của hầm biogas thích hợp cho nơng trại:
Gia súc/thể tích


8m3

12m3

16m3

Bị sữa

3

5

7

Bị thịt

6

12

18

Heo

15

25

38


Cơng thức tính kích thước của hầm biogas
Phân tươi/ngày x số gia súc x 2 (với bò) hoặc x 3 (với heo) x thời gian
lưu giữ (60ngày)
Ví dụ: một trại có 45 heo nái trên 60kg (một heo nái sản xuất 2kg phân
tươi/ngày)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

14


Phân heo x số con x 3 x thời gian lưu giữ = 2 x 45 x 3 x 60 = 16.200kg
Như vậy, hầm biogas nên có kích thước là 16m3.
- Vấn ñề về vốn: Nguồn vốn quyết ñịnh rất lớn đến việc áp dụng cơng
nghệ hầm khí biogas vì xây dựng hầm khí biogas địi hỏi các hộ nơng dân
phải tập trung chăn nuôi theo quy mô lớn. Trong q trình xây hầm biogas
quy mơ vốn lớn hay nhỏ quyết định đến khả năng xây hầm. Ngồi ra nguồn
gốc về vốn, lãi suất ngân hàng cũng ảnh hưởng ñến khả năng xây dựng hầm.
- Vấn ñề về kiến thức khoa học: thay đổi cách chăn ni truyền thơng
đến áp dụng chăn nuôi tập trung theo kiểu quy mô trang trại phải tn theo
các quy trình mang tính khoa học trong việc xây dựng hầm khi biogas và cải
tiến kỹ thuật từ xây dựng hầm khí biogas bằng gạch theo kiểu truyền thống
đến áp dụng cơng nghệ kỹ thuật mới.
- Mặt bằng xây dựng chuồng trại trong chăn ni: để giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường địi hỏi các hộ nơng dân phải chăn nuôi theo quy mô tập
trung, cách xa khu dân cư, tránh sự lây lan của các mềm bệnh, vì thế địi hỏi
phải có diện tích đất đai rộng.
- Nhận thức của hộ chăn nuôi về khả năng xây hầm biogas: ðể xây hầm
biogas ñỏi hỏi các hộ nông dân phải hiểu biết về hiệu quả mà hầm biogas

mang lại, mạnh dạn xây hầm, thay ñổi tập quán chăn ni nhỏ lẻ và đun nấu
bằng rơm rạ.
- Vấn ñề về cán bộ khuyến nông: triển khai việc áp dụng cơng nghệ
hầm khí biogas cho các hộ chăn ni, tun truyền sâu rộng tới các hộ nơng
dân để họ thấy được hiệu quả của việc ứng dụng hầm khí biogas từ đó mà đầu
tư kinh phí để xây hầm.
- Chính sách hỗ trợ vốn để xây hầm biogas : Hiện nay có rất nhiều dự
án hộ trợ vốn cho bà con nơng dân xây hầm biogas, để việc xây hầm biogas
ñược triển khai rộng khắp trên ñịa bàn huyện Thái Thụy địi hỏi các cấp chính

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

15


quyền cần tạo hành lang pháp lý an tồn, thơng thống, thủ tục nhanh gọn để
các dự án đầu tư vào chăn nuôi hiệu quả.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Trên thế giới
Với nhận thức công nghệ sinh học là công nghệ khí liên ngành đa mục
tiêu, đa mục đích nên chính phủ nhiều nước trên thế giới đã và đang quan tâm
đưa ra những chính sách, những chương trình mạnh mẽ thúc đẩy sử dụng
nguồn năng lượng khí sinh học với mục tiêu khai thác tồn diện các lợi ích
của nó, các chính sách thúc đẩy cơng nghệ khí sinh học đã được chứng minh
trên các lợi ích kinh tế, xã hội như: bảo vệ môi trường, cung cấp năng lượng;
điện trên cơ sở chi phí thấp nhất cho các vùng hẻo lánh; tạo ra các hoạt ñộng
kinh tế cho các vùng hẻo lánh; đa dạng hố các nguồn các nguồn năng lượng.
- Trung Quốc:
Trung Quốc đã có một lịch sử ấn tượng về việc sử dụng năng lượng
tái tạo cho việc phát triển nông thôn với một số chương trình có tầm cỡ lớn

nhất thế giới về khí sinh học. Theo số liệu thống kê của Bộ nông nghiệp
Trung Quốc riêng trong lĩnh vực chăn ni năm 2006 có 460 cơng trình khí
sinh học cung cấp cho 5,59 triệu gia đình sử dụng, phát điện với cơng suất
866 KW, sản xuất thương mại 24.900 tấn phân bón và 700 tấn thức ăn gia
súc. Tới cuối năm 2008 số công trình lớn tăng lên đến 573 và đến năm 2010
có 2000 bể cỡ lớn và 8,5 triệu hầm.
Trong những năm gần đây, các mơ hình nhà kính và sử dụng năng
lượng ña dạng ñã ñược phát triển rất nhanh ở Trung Quốc, đặc biệt những bể
tạo khí Biogas nhỏ được xây dựng mỗi năm tới 160.000 chiếc. ðến nay toàn
quốc đã có 7.630.000 bể tạo khí Biogas nhỏ.
- ðức:
Việc xây dựng cơng trình khí sinh học tăng từ 100 thiết bị/ năm t lên
200 thiết bị/ năm vào năm 2000 hầu hết các cơng trình có thể tích phân huỷ từ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

16


1000 tới 1500 m3, cơng suất khí 100 tới 150 m3. Có trên 30 cơng trình quy mơ
lớn với thể tích phân huỷ 4000 tới 8000 m3. Khí sinh học sản xuất ra ñược sử
dụng ñể cung cấp cho các tổ máy đồng phát nhiệt và phát điện có cơng suất
ñiện là 20, 150. 200 và 500 KWe.
- Nepal:
Sức tiêu thụ các năng lượng truyền thống tại các hộ gia đình ở vùng
nơng thơn: 85% (75% từ củi đun, chất đốt từ nơng nghiệp).
Tổng số mơ hình Biogas đã lắp đặt 104 080.
Số huyện đã xây dựng các mơ hình Biogas: 65 huyện.
Lịch sử của Biogas bắt ñầu từ năm 1965, nền tảng là sự hướng dẫn chỉ
ñạo của Late Father B.R.Saubolle trường Xavier's tại Godavari ở Kathmandu,

Nepal. Tuy nhiên trên thực tế Biogas chỉ ñược quan tâm ñến sau khi giá nhiên
liệu đột ngột tăng cao. Nó được bắt ñầu từ năm 1975 với tên gọi là "Năm
nông nghiệp". Trong thời gian này có tổng số 200 gia đình lắp đặt với quy mơ
là loại hầm nổi hình vịm cầu. Năm 1977, cùng với sự đưa vào của cơng ty
Gobar, Biogas sinh học ñược phổ biến. Tuy nhiên, kết thúc năm 1978, phổ
biến ñược tất cả 708 hầm Biogas loại hầm nổi hình vịm cầu.Thấy được tầm
quan trọng của Biogas sinh học và sự quan tâm chú ý của người dân, chính
phủ đã đưa ra nhiệm vụ lắp đặt 4000 hầm phân hủy loại kế hoạch thứ 7 trong
giai ñoạn bắt ñầu từ năm 1985. Với sự giới thiệu của chương trình hỗ trợ
Biogas, dưới sự hỗ trợ của tổ chức phát triển Hà Lan, nhịp ñộ bắt ñầu ñạt
ñược về sự tăng tiến của Biogas .Trong suốt giai ñoạn ñầu và giai ñoạn thứ 2
chương trình hỗ trợ Biogas có 31000 hầm. Dưới giai đoạn thứ 3 đã xây dựng
ñược 1.000.000 hàm Biogas cố ñịnh.
- ðan Mạch:
Việc xây dựng các nhà máy kị khí tập trung đang trở thành một lựa chọn
phổ biến ñể quản lý chất thải ở những nơi chất thải từ vài nguồn có thể ñược xử lý
phân ñộng vật, phụ phân cây trồng, chất thải hữu cơ của các gia đình.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………..

17


×