Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích năng suất và phẩm chất nguồn dòng lai triển vọng vụ đông xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn giống ở các cộng đồng vùng đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐBSCL

----------------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT NGUỒN DÒNG LAI
TRIỂN VỌNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2013 – 2014 ĐÁP ỨNG CHO
CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG Ở CÁC CỘNG ĐỒNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CẦN THƠ – 12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐBSCL

----------------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT NGUỒN DÒNG LAI
TRIỂN VỌNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2013 – 2014 ĐÁP ỨNG CHO
CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG Ở CÁC CỘNG ĐỒNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phát Triển Nông Thôn – Khóa 37


Mã ngành: 52 62 01 01

Cán bộ hướng dẫn
ThS. ÔNG HUỲNH NGUYỆT ÁNH

CẦN THƠ – 12/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.

Cần Thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thu Hiền

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
----------

Xác nhận của cán bộ hướng dẫn về đề tài Phân tích năng suất và phẩm chất nguồn
dòng lai triển vọng vụ Đông Xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn giống ở
các cộng đồng vùng Đồng bằng sông Cửu Long do sinh viên Lê Thị Thu Hiền – Mã
số sinh viên: 4114913 – Lớp Phát triển Nông thôn Khóa 37 thực hiện với sự hướng

dẫn của Thạc sĩ Ông Huỳnh Nguyệt Ánh.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Cán bộ hướng dẫn

Ths. Ông Huỳnh Nguyệt Ánh

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
----------

Đề tài Phân tích năng suất và phẩm chất nguồn dòng lai triển vọng vụ Đông
Xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn giống ở các cộng đồng vùng Đồng
bằng sông Cửu Long do sinh viên Lê Thị Thu Hiền – Mã số sinh viên: 4114913 –
Lớp Phát triển Nông thôn Khóa 37 thực hiện với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Ông

Huỳnh Nguyệt Ánh.
Ý kiến của cán bộ phản biện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Cán bộ phản biện

iii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
---------Đề tài Phân tích năng suất và phẩm chất nguồn dòng lai triển vọng vụ Đông
Xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn giống ở các cộng đồng vùng Đồng
bằng sông Cửu Long do sinh viên Lê Thị Thu Hiền – Mã số sinh viên: 4114913 –
Lớp Phát triển Nông thôn Khóa 37 thực hiện và bảo vệ trước hội đồng.
Luận văn tốt nghiệp đã được hội đồng đánh giá mức:
.....................................................................................................................................
Ý kiến của hội đồng:
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Chủ tịch hội đồng

iv


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Họ và tên: LÊ THỊ THU HIỀN

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 09/02/1993

Mã số sinh viên: 4114913

Nơi sinh: Xã Hòa Long – huyện Lai Vung – tỉnh Đồng Tháp.
Quê quán: Xã Tân An – huyện Càng Long – tỉnh Trà Vinh.
Nơi cư trú: Số 14 – khóm 9 – phường 4 – thành phố Trà Vinh – tỉnh Trà Vinh.
Quá trình học tập:
 Tiểu học (1999 – 2004): Học tập tại Trường Tiểu học Tân Bình C.

 Trung học (2004 – 2008): Học tập tại Trường Trung học cơ sở Tân An.
 Phổ thông (2008 – 2011): Học tập tại Trường Trung học phổ thông Tân An.
 Đại học (2011 – 2015): Sinh viên Phát triển Nông thôn Khóa 37 – Viện
Nghiên Cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ.
Họ tên cha: LÊ VĂN HƠN

Năm sinh: 1967

Nghề nghiệp: Thợ mộc
Nơi cư trú: Số 14 – khóm 9 – phường 4 – thành phố Trà Vinh – tỉnh Trà Vinh.
Năm sinh: 1967

Họ tên mẹ: NGUYỄN THỊ CÚC HOA
Nghề nghiệp: Nội trợ

Nơi cư trú: Xã Tân Bình – huyện Càng Long – tỉnh Trà Vinh.

Cần Thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Người khai

Lê Thị Thu Hiền

v


LỜI CẢM TẠ
Con kính dâng đến cha mẹ người đã sinh thành, nuôi dưỡng con nên người và suốt
cuộc đời tận tụy lo lắng cho con, luôn luôn quan tâm và chia sẻ với con, sẵn sàng hi
sinh tất cả vì tương lai của con.
Xin chân thành biết ơn cô Ông Huỳnh Nguyệt Ánh đã tận tình hướng dẫn, nhắc nhở,

chỉnh sửa, góp ý và động viên tôi trong suốt thời gian làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm tạ và chân thành biết ơn cố vấn học tập, thầy Nguyễn Công Toàn đã
luôn quan tâm và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Viện Nghiên cứu Phát triển
Đồng bằng sông Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông
Cửu Long nói riêng và quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ nói chung đã nhiệt tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báo cho tôi trong suốt quá
trình học tập tại Trường Đại học Cần Thơ.
Xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trương Hồng Võ Tuấn Kiệt, anh Nguyễn Hoàng Nhi, các
bạn Phạm Thị Thúy An, Trần Hoàng Khoa, Lê Thị Huỳnh My, Phạm Hoàng Sang,
Trần Quốc Thiện, Dương Duy Vũ, cùng tất cả sinh viên lớp Phát triển Nông thôn
Khóa 37 – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long đã nhiệt tình hỗ trợ
tôi trong thời gian làm luận văn và trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi người!

vi


TÓM LƯỢC
Việc tuyển chọn giống lúa mới được tiến hành hằng năm nhằm tăng cường sự đa dạng
giống lúa để phục vụ yêu cầu sản xuất. Đề tài Phân tích năng suất và phẩm chất
nguồn dòng lai triển vọng vụ Đông Xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn
giống ở các cộng đồng vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện với mục
tiêu cụ thể là chọn ra các dòng lúa triển vọng có các đặc tính tốt như năng suất cao và
phẩm chất tốt đáp ứng cho nhu cầu sản xuất của người dân trồng lúa ở ĐBSCL.
Đề tài thực hiện bằng cách kết hợp phương pháp phỏng vấn trực tiếp và tiến hành thí
nghiệm. Phỏng vấn trực tiếp thực hiện với nông dân mua lúa giống tại Viện Nghiên
cứu Phát triển ĐBSCL bằng bảng hỏi soạn sẵn để xác định nhu cầu về đặc tính giống
lúa mới. Thí nghiệm được tiến hành tại Nông trại Khu II – Trường Đại học Cần Thơ
trên các dòng lúa thuộc các tổ hợp lai L516, L518, L520, L526, L550 và giống đối

chứng OM1490 nhằm chọn ra các dòng lúa triển vọng nhất về năng suất và phẩm chất.
Thu thập các chỉ tiêu của các dòng lúa ngoài đồng và trong phòng theo phương pháp
đánh giá của IRRI (1988, 1996). Phân tích số liệu bằng các phương pháp thống kê mô
tả, phép thử F và so sánh Duncan, phân nhóm theo phương pháp K – Trung bình.
Kết quả đề tài cho thấy người nông dân có nhu cầu thay đổi giống lúa mới thường
xuyên và 100% ý kiến cho rằng năng suất cao và phẩm chất tốt là đặc tính cần thiết
nhất của giống lúa mới vì từ đó dễ bán và bán được giá cao. Kết quả đánh giá về năng
suất và phẩm chất cho thấy bộ dòng lúa thí nghiệm có năng suất thực tế trung bình 7,4
tấn/ha. Số bông/m2 trung bình là 372 bông, số hạt chắc/bông trung bình 90 hạt, tỷ lệ
hạt chắc trung bình 77,5%. Tỷ lệ gạo nguyên của bộ dòng lúa được đánh giá cao với
trung bình là 58,3%, hạt có dạng thon và có 6 dòng mùi thơm cấp 2. Kết quả thí
nghiệm đã chọn lọc được ba dòng lúa có năng suất cao và phẩm chất tốt là dòng số 4
(L526-2-5-1-1-1-1-1), dòng số 7 (L520-6-20-2-2-2-1-1) và dòng số 8 (L526-2-12-2-22-1-1). Một số dòng khác đáp ứng về năng suất cao là dòng số 14 (L520-2-9-5-4-2-11) và dòng số 29 (L550-1-1-7-4-1-1-1). Các dòng đáp ứng về phẩm chất tốt là dòng số
9 (L526-2-12-3-3-2-1-1), dòng số 11 (L520-2-9-1-4-3-1-1), dòng số 27 (L550-5-1-21-1-1-1), dòng số 33 (L550-6-4-1-1-1-1-1) và dòng số 35 (L518-5-1-1-1-3-1-1).

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... I
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ................................................................ II
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN.................................................................. III
XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ...................................................... IV
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH CÁ NHÂN ...................................................................................V
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................... VI
TÓM LƯỢC ................................................................................................................ VII
MỤC LỤC..................................................................................................................VIII
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... XI
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................XIII
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ XIV

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 2
1.3.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 2
1.4 PHẠM VI ỨNG DỤNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI .......................................................... 2
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 3
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................................. 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG............................................................................................................................. 3
2.1.1 Cơ cấu mùa vụ trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long ......................... 3
2.1.2 Cơ cấu giống lúa và các vùng sinh thái ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ........ 3
2.1.3 Đặc tính các giống lúa chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long .............................. 4
2.2 NHU CẦU ĐỐI VỚI GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ....................................................................................................... 7
2.2.1 Nhu cầu về giống lúa ............................................................................................ 7
2.2.2 Hệ thống cung cấp giống lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long ................................. 9
viii


2.3 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHỌN TẠO GIỐNG LÚA ........................................ 10
2.3.1 Khái niệm về nguồn vật liệu phân ly .................................................................. 10
2.3.2 Tiến trình chọn tạo giống lúa .............................................................................. 11
2.4 CÁC ĐẶC TÍNH QUAN TRỌNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA ............ 12
2.4.1 Chọn giống có thời gian sinh trưởng đáp ứng cơ cấu mùa vụ ............................ 12
2.4.2 Chiều cao cây lúa và độ cứng rạ đáp ứng cơ giới hóa khâu thu hoạch............... 13

2.4.3 Chọn giống có chiều dài bông thích hợp ............................................................ 13
2.4.4 Chọn giống có năng suất cao ........................................................................... 13
2.4.5 Đặc điểm phẩm chất hạt gạo ............................................................................... 16
2.5 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ GIỐNG LÚA TRONG NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY ........................................................................................................ 19
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 21
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 21
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN................................................................................. 21
3.2 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU........................................................................... 22
3.2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 22
3.2.2 Cơ cấu giống/dòng lúa được sử dụng trong thí nghiệm...................................... 22
3.2.3 Các dụng cụ và vật liệu phục vụ cho thí nghiệm ................................................ 22
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22
3.3.1 Phương pháp quản lý thí nghiệm ........................................................................ 22
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 23
3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................. 28
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................. 29
KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................................................ 29
4.1 NHU CẦU VỀ GIỐNG LÚA VÀ LƯỢNG GIỐNG CUNG ỨNG HÀNG NĂM
...................................................................................................................................... 29
4.1.1 Tình hình cung ứng giống hằng năm tại Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng
sông Cửu Long ............................................................................................................. 29
4.1.2 Thông tin cơ bản về nông dân được phỏng vấn .................................................. 29
4.1.3 Đặc điểm giống lúa đã và đang trồng ................................................................. 31
4.1.4 Đặc tính mong muốn đối với những giống lúa mới ............................................ 31
4.1.5 Tần suất thay đổi giống ....................................................................................... 32
4.2.1 Tổng quan về bộ giống/dòng lúa thí nghiệm ...................................................... 33
4.2.2 Kết quả đặc tính nông học .................................................................................. 33
ix



4.2.3 Năng suất và các thành phần năng suất .............................................................. 35
4.2.4 Phẩm chất của bộ dòng lúa thí nghiệm ............................................................... 37
4.3 PHÂN NHÓM NHỮNG DÒNG LÚA CÓ ĐẶC TÍNH TỐT............................... 40
4.3.1 Chọn dòng lúa có năng suất cao ......................................................................... 40
4.3.2 Chọn dòng lúa có phẩm chất gạo tốt ................................................................... 42
4.3.3 Chọn dòng lúa vừa năng suất cao vừa phẩm chất tốt ......................................... 43
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 45
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 45
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 46
PHỤ CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 50
PHỤ CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 52
PHỤ CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 58

x


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Sự đóng góp của các thành phần năng suất vào năng suất lúa .................... 14
Bảng 2.2: Phân loại gạo theo dạng hạt ......................................................................... 17
Bảng 2.3: Tương quan giữa nhiệt độ hóa hồ và độ tan rã của gạo trong môi trường
kiềm .............................................................................................................................. 18

Bảng 3.1: Nguồn gốc các tổ hợp lai/giống................................................................... 22
Bảng 3.2: Thời điểm bón phân và lượng phân bón sử dụng ........................................ 23
Bảng 3.3: Lịch canh tác thí nghiệm vụ Đông Xuân 2013 – 2014 tại Trường Đại học
Cần Thơ ........................................................................................................................ 23
Bảng 3.4: Phân nhóm theo thời gian sinh trưởng ........................................................ 24
Bảng 3.5: Phân cấp mức độ đổ ngã theo IRRI (1988) ................................................. 25
Bảng 3.6: Phân cấp tỷ lệ xay chà theo IRRI (1996) .................................................... 26
Bảng 3.7: Phân loại kích thước, hình dạng hạt gạo theo tiêu chuẩn IRRI (1996) ....... 26
Bảng 3.8: Phân loại cấp bạc bụng dựa theo % vết đục của hạt theo IRRI (1988) ....... 27
Bảng 3.9: Thang đánh giá độ trở hồ của hạt gạo trắng theo IRRI (1996) ................... 27
Bảng 3.10: Đánh giá mùi thơm theo thang điểm đánh giá IRRI (1996) ...................... 27
Bảng 4.1: Lượng giống lúa mới cung ứng qua các năm tại Viện Nghiên cứu Phát triển
ĐBSCL ......................................................................................................................... 29
Bảng 4.2 Độ tuổi và kinh nghiệm sản xuất của người được phỏng vấn ...................... 30
Bảng 4.3: Tỷ lệ người mua lúa giống được phỏng vấn đến từ các tỉnh ĐBSCL ......... 30
Bảng 4.4: Ưu khuyết điểm về đặc tính của các giống lúa đã sản xuất ........................ 31
Bảng 4.5: Mong muốn của người sản xuất theo mức độ ưu tiên về đặc tính giống mới
...................................................................................................................................... 32
Bảng 4.6: Nguồn gốc bộ giống/dòng lúa thí nghiệm vụ Đông Xuân 2013 – 2014 ..... 33
Bảng 4.7: Tham số thống kê về đặc tính nông học ...................................................... 34
Bảng 4.8: Tham số thống kê về năng suất và các thành phần năng suất ..................... 35
Bảng 4.9: Phân nhóm các dòng lúa cho từng chỉ tiêu năng suất và thành phần năng
suất ............................................................................................................................... 36
Bảng 4.10: Tham số thống kê về tỷ lệ xay chà ............................................................ 38
Bảng 4.11: Tham số thống kê về đặc tính kích thước hạt gạo và tỷ lệ bạc bụng ........ 38
Bảng 4.13: Phân nhóm các dòng lúa cho từng chỉ tiêu phẩm chất .............................. 39
Bảng 4.12: Tham số thống kê về đặc tính độ trở hồ và mùi thơm ............................... 40
xi



Bảng 4.14: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa có năng suất cao theo K – Trung
bình............................................................................................................................... 41
Bảng 4.15: Đặc tính năng suất và thành phần năng suất của các dòng lúa có năng suất
cao ................................................................................................................................ 42
Bảng 4.16: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa có phẩm chất tốt theo K – Trung
bình............................................................................................................................... 42
Bảng 4.17: Đặc tính về phẩm chất các dòng lúa có phẩm chất gạo tốt ....................... 43
Bảng 4.18: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa vừa có năng suất cao vừa phẩm
chất tốt theo K – Trung bình ........................................................................................ 43
Bảng 4.19: Đặc tính về năng suất và phẩm chất của các dòng lúa vừa năng suất cao
vừa phẩm chất gạo tốt .................................................................................................. 44

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1: Hệ thống phân phối giống lúa ở ĐBSCL ..................................................... 10
Hình 3.1: Sơ đồ tổng quát phương pháp tiếp cận của đề tài ........................................ 21
Hình 4.1: Tần suất thay đổi giống ................................................................................ 32

xiii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
IRRI

International Rice Research Institute – Viện Nghiên Cứu Lúa Gạo Quốc Tế

NSKC

Ngày sau khi cấy

MTL

Miền Tây Lúa

NSTT

Năng suất thực tế

ĐC

Đối chứng

TGST

Thời gian sinh trưởng

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Trong hệ thống
các loại cây trồng nông nghiệp, cây lúa luôn giữ vị trí trọng yếu và là cây lương thực
chính nuôi sống người dân Việt Nam. Cây lúa còn là nguồn sinh kế của hơn 60% dân
số cả nước và mang lại cho con người rất nhiều giá trị như giá trị dinh dưỡng, giá trị
sử dụng và giá trị kinh tế. Bên cạnh đó, với dân số hơn 90 triệu người cây lúa còn giữ
vai trò đảm bảo vấn đề an ninh lương thực của đất nước.
Việt Nam bắt đầu xuất khẩu gạo sang các quốc gia khác khi đã hoàn thành nhiệm vụ
đảm bảo an ninh lương thực và lượng gạo xuất khẩu liên tục tăng trưởng trong những
năm vừa qua. Đến năm 2013, sản lượng lúa của Việt Nam ước đạt 44,1 triệu tấn, khối
lượng gạo xuất khẩu ước đạt 6,61 triệu tấn, đem lại tổng giá trị là 2,95 tỷ USD (Thảo
Nguyên, 2013). Tuy là một nước xuất khẩu gạo lớn nhất nhì thế giới nhưng nếu so với
các quốc gia khác về chất lượng gạo thì chất lượng gạo của Việt Nam vẫn còn ở mức
thấp. Do đó, việc sản xuất những giống lúa vừa có năng suất cao vừa có phẩm chất
gạo tốt để phục vụ cho thị trường hiện nay trở thành một yêu cầu rất cấp thiết.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng trọng điểm của cả nước về sản xuất lúa
gạo và là vùng an ninh lương thực của quốc gia. Với diện tích tự nhiên gần 3,96 triệu
ha, diện tích đất canh tác lúa chiếm hơn 1,8 triệu ha (Quốc Khánh và Quốc Trung,
2014), hằng năm đóng góp hơn 53% sản lượng lúa và 90% tổng lượng gạo xuất khẩu
cho đất nước (Thu Hà, 2009). Với quy mô sản xuất lớn nhưng phần lớn bà con nông
dân lại sử dụng những giống lúa có chất lượng trung bình và thấp như IR50404,
OM576. Các giống này chiếm tỷ lệ cao ở nhiều tỉnh như Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền
Giang. Trong đó, IR50404 là giống đạt diện tích siêu trội chiếm tới 20 – 25% diện tích
so với các giống khác trong cả 3 vụ (Hữu Đức, 2014). Bên cạnh đó, nông dân thường
chọn giống theo nhu cầu thị trường lệ thuộc nhiều vào thương lái và tự lấy giống lúa
của vụ trước hay mua lúa của nông dân khác để làm giống cho vụ sau. Điều này dẫn
đến nhiều giống lúa được tung ra thị trường không có quy hoạch và ảnh hưởng rất
nhiều đến chất lượng lúa gạo.
Trước những vấn đề trên, việc tuyển chọn ra các dòng lúa triển vọng có các đặc tính
tốt như năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng nhu cầu sản xuất của người dân trồng lúa

ở ĐBSCL là vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách hiện nay. Vì vậy đề tài Phân tích
năng suất và phẩm chất nguồn dòng lai triển vọng vụ Đông Xuân 2013 – 2014
đáp ứng cho công tác chọn giống ở các cộng đồng vùng Đồng bằng sông Cửu
Long được thực hiện.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài Phân tích năng suất và phẩm chất nguồn dòng lai triển vọng vụ Đông
Xuân 2013 – 2014 đáp ứng cho công tác chọn giống ở các cộng đồng vùng Đồng
bằng sông Cửu Long được thực hiện với mục tiêu tổng quát nhằm tăng cường sự đa
dạng các giống lúa để phục vụ cho sản xuất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Xác định nhu cầu của người dân trồng lúa về những đặc tính mong muốn của các
giống lúa trong sản xuất.
 Đánh giá năng suất và phẩm chất gạo của 35 dòng lúa triển vọng.
 Chọn ra được các dòng lúa có năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng cho nhu cầu
người sản xuất.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu
 Nội dung xác định nhu cầu về giống lúa được thực hiện thông qua phỏng vấn trực
tiếp người mua lúa giống tại Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL – Trường Đại học
Cần Thơ.
 Nội dung chọn giống lúa bằng thực nghiệm nhằm tập trung đánh giá đặc tính nông
học (thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều dài bông, độ cứng cây), năng suất và
thành phần năng suất (năng suất thực tế, số bông trên đơn vị diện tích, số hạt chắc trên
bông, tỷ lệ hạt chắc, trọng lượng 1000 hạt) và phẩm chất gạo (tỷ lệ xay chà, kích
thước và hình dạng hạt gạo, tỷ lệ bạc bụng, độ trở hồ và mùi thơm) của 35 dòng lúa

triển vọng tại Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
1.3.2 Phạm vi thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian phỏng vấn nông dân tại Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL vào tháng
11/2013. Thí nghiệm chọn giống thực hiện tại Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 4 –
7/2014. Phân tích số liệu và viết báo cáo từ tháng 8 – 11/2014.
1.4 PHẠM VI ỨNG DỤNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
Sau khi hoàn thành đề tài, kết quả của đề tài sẽ được ứng dụng như sau:
 Sử dụng trong công tác tuyển chọn giống/dòng lúa mới của Bộ môn Tài nguyên
Cây trồng – Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL – Trường Đại học Cần Thơ.
 Các dòng lúa được chọn sẽ được ứng dụng và chuyển giao tại các Trạm, Trại
giống thuộc các tỉnh ĐBSCL và cộng đồng nông dân có nhu cầu về giống lúa mới ở
các tỉnh ĐBSCL.
2


CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
2.1.1 Cơ cấu mùa vụ trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long
Sau khi có các giống lúa cao sản ngắn ngày, cơ cấu mùa vụ ở ĐBSCL tăng lên chủ
yếu hai vụ trong năm là vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu. Hiện nay có thể nói rằng về cơ
bản có 4 vụ lúa cao sản ở ĐBSCL. Thực tế ở những vùng thuận lợi, nông dân cũng chỉ
làm tối đa ba vụ trong năm. Cơ cấu mùa vụ ở ĐBSCL như sau:
Vụ Đông Xuân được sản xuất hầu hết ở các tỉnh. Thời vụ xuống giống khoảng tháng
11 đến tháng 12. Có một số nơi làm sớm hơn như vùng đất có cao trình trên thềm lục
địa cổ giáp ranh miền Đông Nam Bộ hoặc ven chân núi vùng Thất Sơn. Nông dân
gieo sớm trong cuối tháng 10 đầu tháng 11 để đảm bảo còn đủ nước ngọt trước thu
hoạch. Còn ở vùng ven biển, vụ Đông Xuân cũng được gieo sạ sớm để tránh nước
mặn xâm nhập làm cho lúa háp cuối vụ.

Vụ Hè Thu xuống giống khi mùa mưa thật sự bắt đầu. Nguồn nước dưới sông dồi dào
do mưa tại chỗ cũng như nước ở thượng nguồn đổ về. Vụ này gieo sạ trong tháng 5 – 6
và thu hoạch vào khoảng tháng 8 – 9.
Vụ Thu Đông với giống ngắn ngày khoảng 90 ngày. Ở những vùng có đê bao lửng,
nông dân sạ lúa Thu Đông vào khoảng tháng 6 và thu hoạch trong khoảng tháng 8 – 9
trước khi lũ về. Ở những vùng đê bao khép kín, vụ Thu Đông không phải chạy lũ nên
trồng muộn hơn, gieo sạ trong cuối tháng 8 đầu tháng 9 và thu hoạch vào cuối tháng 11
đầu tháng 12.
Vụ Mùa ở các tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang đã
không còn sản xuất. Đây là vụ lúa tương đối phức tạp vì có nơi xuống giống bằng
giống lúa mùa địa phương gọi là mùa đặc sản. Có nơi sử dụng giống trung mùa, có nơi
lại dùng giống ngắn ngày khoảng 90 – 100 ngày gọi là mùa cao sản và thống kê vào
diện tích lúa Thu Đông.
2.1.2 Cơ cấu giống lúa và các vùng sinh thái ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long với 6 tiểu vùng sinh thái là Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên, Tây sông Hậu, Phù sa giữa sông Tiền và sông Hậu, Ven biển Nam bộ,
Bán đảo Cà Mau. Mỗi vùng sinh thái có các đặc điểm về điều kiện tự nhiên về đất đai,
thời tiết, khí tượng thủy văn, hệ canh tác, kỹ thuật, tập quán canh tác khác nhau. Do
đó thích hợp với những giống lúa khác nhau vì vậy đòi hỏi phải có những giống phù
hợp để sản xuất được tốt nhất và cho năng suất tốt nhất. Theo Cục trồng trọt cơ cấu
3


các giống lúa được đề xuất cho từng tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL vào vụ Đông Xuân
2012 – 2013 như sau:
 Vùng bán đảo Cà Mau rộng 1,6 triệu ha gồm thành phố Cần Thơ, các tỉnh Hậu
Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và một phần tỉnh Kiên Giang. Là một trong 3
vùng phèn lớn ở ĐBSCL. Giống chủ lực: OM2517, IR50404, OM6162, OM4900,
OM6976, Jasmine85, BTE – 1. Giống bổ sung: OM6161, OM6600, OM5472,
OM5954, ST5, OMCS2000.

 Vùng Tây sông Hậu và Tứ giác Long Xuyên: Tứ giác Long Xuyên gồm ba tỉnh
Kiên Giang, An Giang và Cần Thơ với diện tích tự nhiên khoảng 489.000 ha. Đất
thuộc loại phèn và bị ngập nước thường xuyên vì đây là vùng trũng. Giống chủ lực:
OM4900, OM6976, OM5451, OM2517, OM6162, OM5472, IR50404, Jasmine85.
Giống bổ sung: OM2717, OM2514, OM1490, OM576, OM3536, OMCS2000.
 Vùng phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu là địa bàn thể hiện rõ rệt nhất sự giao
thoa, tranh chấp và đi đến một thế cân bằng giữa hai quá trình sông và biển. Giống
chủ lực: OM4900, OM6976, OM6162, OM5451, Jasmine85, OM4218, OM5472,
OM2517, VNĐ95 – 20. Giống bổ sung: OM7347, IR50404, OM2717, OM2514,
OM2395, Nàng Hoa 9, TNĐB100, OM6561, VD20, Nếp.
 Vùng Đồng Tháp Mười có diện tích tự nhiên khoảng 696.946 ha, gồm 3 tỉnh Long
An, Đồng Tháp và Tiền Giang, trong đó hơn 50% diện tích thuộc tỉnh Long An. Đây
là vùng đất phèn, chiếm khoảng 39,27%, ngoài ra còn một số ít là loại đất phù sa cổ,
đất phù sa ven sông, có địa hình trũng, thấp, rất thích hợp cho cây lúa nước sinh
trưởng, phát triển. Giống chủ lực: OM2517, OM5451, OM6976, OM4900, VNĐ95 –
20, OM3536, OM6561, OM6162, IR50404, Jasmine85. Giống bổ sung: OM4218,
OM4498, OM2514, OM 576, OM5472, VD20, OMCS2000.
 Vùng ven biển Nam Bộ là vùng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nước mặn nên chủ yếu
canh tác một vụ lúa nhờ nước trời, một số nơi giữ nước tốt thì có thể canh tác 2 vụ lúa
trong năm là Hè Thu và lúa Mùa. Giống chủ lực: OM2517, OM576, OM2395,
OM4900, OM6162, OM6561, IR50404, OM5472. Giống bổ sung: OM3536,
OM4498, ST5, OM4059, OM6976, Jasmine85, OM4101, OM7347, B – TE1,
OMCS2000, Một bụi đỏ.
2.1.3 Đặc tính các giống lúa chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trong các giống lúa chiếm diện tích rộng nhất vùng ĐBSCL thì giống lúa IR50404
đứng đầu cả ba vụ, giống OM576 được xếp kế tiếp. Một số giống lúa thường được lấy
hạt giống cho vụ tiếp theo là OM2517, Jasmine85, OM1490, VNĐ95 – 20, OM2717,
OM3536, OM4498, OMCS2000.

4



IR50404
Giống lúa IR50404 có nguồn gốc từ Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) được nhập
vào Việt Nam đầu năm 1990. Giống IR50404 do Bộ môn Cây Lương thực – Viện Khoa
học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam chọn lọc và phát triển. Giống IR50404 được công
nhận chính thức vào năm 1992.
Giống IR50404 có thời gian sinh trưởng ngắn, khoảng 90 ngày, chiều cao cây thấp 85
– 90 cm, đẻ nhánh khá, số hạt/bông trung bình 65 – 70 hạt, tỷ lệ hạt chắc cao, trọng
lượng 1000 hạt khoảng 22 – 23 gam. Tuy nhiên, giống có hàm lượng amylose cao
26% nên cứng cơm, độ bạc bụng lớn, hạt dài trung bình 6,74 mm. Giống có khả năng
chịu phèn mặn khá, dễ tính, thích ứng rộng, có thể gieo trồng và đạt năng suất cao
trong cả hai vụ, Đông Xuân đạt 6 – 8 tấn/ha, Hè Thu khoảng 5 – 6 tấn/ha.
OM576
Giống lúa OM576 được lai tạo tại Viện Lúa ĐBSCL bằng phương pháp chọn lọc từ tổ
hợp lai Hungary/IR48.
OM576 có thời gian sinh trưởng cực ngắn, khoảng 90 ngày trong điều kiện sạ thẳng,
95 ngày khi gieo mạ cấy, chiều cao cây trung bình 90 – 95 cm, có hạt gạo hơi ngắn,
chiều dài hạt gạo trung bình 6,5 mm, trọng lượng 1000 hạt khoảng 24 gam, tỷ lệ bạc
bụng thấp, cơm mềm, ngon.
Năng suất trung bình của giống OM576 đạt khoảng 4,5 – 5,5 tấn/ha, có khả năng
kháng rầy nâu trung bình, hơi nhiễm bệnh đạo ôn, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn.
OM2517
Giống lúa OM2517 có nguồn gốc từ tổ hợp lai OM1325/OMCS94. Được công nhận
giống Quốc gia vào năm 2004 theo Quyết định số 2182 QĐ/BNN – KHCN ngày
29/7/2004.
Giống có thời gian sinh trưởng ngắn 90 – 95 ngày, chiều cao cây 90 – 100 cm, khả
năng đẻ nhánh khá, trọng lượng 1000 hạt 26 – 28 gam, hàm lượng amylose khoảng 24
– 25%, độ bạc bụng cấp 1 – 5, chiều dài hạt gạo từ 7,0 – 7,3 mm. Năng suất của giống
trong vụ Hè Thu đạt 5,0 tấn/ha và vụ Đông Xuân đạt 8 tấn/ha. Giống kháng rầy nâu và

bệnh đạo ôn ở cấp 5.
Jasmine85
Giống Jasmine85 (Dòng lai IR841 – 85) được chọn tạo từ tổ hợp lai Pata/TN1/Khao
dawk Mali của Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) nhập vào Việt Nam 1992.
Giống lúa Jasmine85 có thời gian sinh trưởng ngắn 93 – 98 ngày, chiều cao cây
khoảng 95 – 100 cm, khá cứng cây, đẻ nhánh trung bình 350 – 450 bông/m2, hạt gạo
dài 7,2 – 7,6 mm, trong, ít bạc bụng <10%, hàm lượng amylose trung bình 20 – 21%,
5


cơm mềm, dẻo có mùi thơm đặc trưng, số hạt chắc trên bông 90 – 105 hạt, tỷ lệ hạt
lép 14 – 15%, trọng lượng 1000 hạt là 27 gam. Giống có năng suất khoảng 7 – 9
tấn/ha. Giống Jasmine85 có khả năng nhiễm rầy nâu, đạo ôn và bệnh cháy bìa lá, ít
chịu phèn, hạn và ngập úng.
OM1490
Giống lúa OM1490 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai OM606/IR44592 – 62. Được
công nhận giống chính thức theo Quyết định số 3493 QĐ/BNN – KHCN, ngày 09
tháng 9 năm 1999 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Giống có thời gian sinh trưởng khoảng 85 – 90 ngày, chiều cao cây 85 – 90 cm, đẻ
nhánh trung bình, có hạt gạo dài, thon nhỏ, ít bạc bụng, chiều dài hạt trung bình 7,23
mm, trọng lượng 1000 hạt khoảng 24,5 – 25,5 gam, hàm lượng amylose 25,1%. Năng
suất trung bình vào vụ Đông Xuân là 6 – 7 tấn/ha, vụ Hè Thu là 4 – 5 tấn/ha. Giống
nhiễm nặng với bệnh đạo ôn, nhiễm nhẹ với bệnh khô vằn, nhiễm rầy nâu. Chịu phèn
và chịu mặn khá.
VNĐ95 – 20
Giống lúa VNĐ95 – 20 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam lai tạo
bằng phương pháp chọn tạo đột biến, trên giống IR64 và chọn lọc phả hệ. Được công
nhận giống Quốc gia năm 1999 theo Quyết định số 3493 QĐ/BNN – KHCN ngày
09/9/1999.
Giống lúa VNĐ95 – 20 có thời gian sinh trưởng ở vụ Đông Xuân khoảng 90 – 95 ngày,

vụ Hè Thu khoảng 95 – 102 ngày, chiều cao cây 85 – 90 cm, thấp cây, ít đổ ngã, nảy
chồi khá và tỷ lệ hạt chắc cao, trọng lượng 1000 hạt ở mức 25 – 27 gam. Hạt gạo dài
7,2 – 7,4 mm, không bạc bụng, độ trở hồ cấp 5 – 6, hàm lượng amylose 20 – 22%,
cơm mềm, dẻo.
Năng suất trung bình của giống lúa VNĐ95 – 20 vào vụ Đông Xuân khoảng 6 – 8
tấn/ha, Hè Thu 5 – 7 tấn/ha, giống có tính ổn định cao. Có khả năng kháng rầy nâu, ít
nhiễm bệnh đạo ôn, ít nhiễm vàng lá, đốm, chịu phèn, chịu gió khá tốt.
OM4498
Giống lúa OM4498 được Viện Lúa ĐBSCL lai tạo và phát triển từ tổ hợp lai
IR64/OMCS2000//IR64. Giống đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
công nhận tạm thời năm 2005.
Thời gian sinh trưởng khoảng 90 – 95 ngày, chiều cao cây đạt 95 – 100 cm, có tỷ lệ
xay chà cao (gạo lức 79 – 80 %, gạo trắng 68 – 69 %, gạo nguyên 50 – 55 %). Hạt gạo
thon dài 7,0 – 7,1 mm, bạc bụng thấp, hàm lượng amylose trung bình khoảng 24,5%.

6


Năng suất đạt khoảng 6 – 8 tấn/ha. Giống hơi nhiễm rầy nâu vào khoảng cấp 5, bệnh
đạo ôn ở cấp 3 nhưng chịu phèn khá.
OMCS2000
Giống lúa OMCS2000 được lai tạo tại Viện Lúa ĐBSCL, được tạo ra từ tổ hợp lai
OM1723/MRC19399 bằng phương pháp chọn tạo lai cổ truyền, chọn lọc theo phương
pháp phả hệ và đưa vào khảo nghiệm. Theo Quyết định số 5310 QĐ/BNN – KHCN
ngày 29/11/2002 giống lúa OMCS2000 được công nhận là giống Quốc gia.
Giống lúa OMCS2000 có thời gian sinh trưởng 90 – 95 ngày, chiều cao cây khoảng
95 – 110 cm, thân rạ cứng trung bình, đẻ nhánh khá. Có phẩm chất gạo tốt, hạt gạo dài
7,3 mm, ít bạc bụng, hàm lượng amylose khoảng 25,6%. Năng suất vụ Đông Xuân từ
6 – 8 tấn/ha và Hè Thu 4,0 – 5,5 tấn/ha. Giống lúa OMCS2000 nhiễm bệnh đạo ôn cấp
7 và hơi nhiễm rầy nâu cấp 5, chịu phèn khá.

So với các giống lúa khác thì giống lúa IR50404 được nông dân sản xuất nhiều năm
qua trên một diện tích rộng và luôn dẫn đầu về diện tích so với các giống lúa khác ở
ĐBSCL. Mặc dù giống lúa này có hàm lượng amylose cao và độ bạc bụng lớn, tỷ lệ
gạo nguyên thấp nhưng được nông dân chuộng trồng là do có thời gian sinh trưởng
ngắn khoảng 90 – 95 ngày, năng suất cao, nhẹ phân, ít tốn chi phí, ít sâu bệnh. Bên
cạnh đó lại có thị trường cho nhà sản xuất như làm bún và bánh tráng. Các giống còn
lại được chuộng trồng nhiều là do phần lớn các giống này có thời gian sinh trưởng
ngắn 90 – 95 ngày, khả năng đẻ nhánh khá, chiều cao cây phần lớn trong khoảng 90 –
100 cm, có khả năng chịu mặn, phèn khá và đặc biệt là cho năng suất khá cao, thường
cho năng suất rất cao trong vụ Đông Xuân.
2.2 NHU CẦU ĐỐI VỚI GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
2.2.1 Nhu cầu về giống lúa
Trong điều kiện sản xuất ngày nay, giống lúa chất lượng cao được xem là tiền đề của
sự thành công, là vấn đề quan trọng số một trong sản xuất. Khi bắt đầu một vụ sản
xuất, người nông dân thường nghĩ ngay đến việc lựa chọn loại giống lúa phù hợp để
canh tác. Một số yêu cầu đối với giống lúa luôn được quan tâm đó là:
 Giống lúa phải có khả năng cho năng suất cao và ổn định. Đây là yêu cầu quan
trọng nhất vì năng suất luôn là vấn đề được người sản xuất quan tâm đầu tiên, là cả
một quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa. Ngoài ra việc đảm bảo tính ổn
định năng suất của một giống là một yếu tố cũng không kém phần quan trọng trong
sản xuất. Phải đảm bảo cho sản lượng thu hoạch không bị biến động, nhất là không bị
giảm đi trong khi canh tác.

7


 Giống lúa phải có khả năng chống chịu được các điều kiện ngoại cảnh bất lợi và có
khả năng thích nghi rộng. Ở các vùng sinh thái khác nhau giống có thể có các đặc tính
như chịu hạn, chịu ngập, chịu phèn, chịu mặn, không đổ ngã để đảm bảo cho lúa có

năng suất ổn định.
 Giống lúa phải có khả năng kháng một số sâu, bệnh chính trong vùng. Sâu bệnh
thường gây ra những thiệt hại lớn đến năng suất, có khi bị mất trắng như trường hợp
lúa bị bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá. Khi xử lý bằng thuốc hóa chất thường rất tốn kém
và ảnh hưởng đến môi trường. Do đó đưa vào sản xuất các giống lúa có khả năng
kháng sâu bệnh sẽ mang lại hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.
 Giống lúa phải có phẩm chất tốt, đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Bên cạnh
giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích nghi cao thì vấn đề đầu ra sau khi sản
xuất cũng được chú trọng và quan tâm rất nhiều.
Ngày nay nhu cầu về giống lúa cho năng suất cao, phẩm chất tốt và chống chịu được
điều kiện tự nhiên của người nông dân là rất lớn. Hằng năm theo như tính toán thì nhu
cầu về lượng giống xác nhận ở ĐBSCL khoảng 400.000 tấn/năm nếu tính mỗi ha diện
tích gieo trồng cần 100kg lúa giống và 490.000 tấn/năm nếu tính theo mức 120 kg/ha
lúa giống nhưng trong thực tế có thể còn cần nhiều hơn và tổng nhu cầu về giống lúa
của nông dân vùng ĐBSCL cho từng tỉnh bình quân một năm hơn 37,7 ngàn tấn (Báo
Nông nghiệp VN, 2013).
Tỉnh An Giang có Công ty Cổ phần Bảo vệ Thực vật An Giang và 200 tổ sản xuất,
cung ứng giống chất lượng cao. Các tỉnh còn lại có Trung tâm Giống có thể cung ứng
được 3.000 – 5.000 tấn lúa giống hằng năm. Năng lực sản xuất, cung ứng lúa giống
của các địa phương chỉ đáp ứng được khoảng 10%, phần còn lại nông dân phải tự chủ
động nguồn giống của mình theo kiểu làm vụ này để lại cho vụ sau. Phần lớn các tỉnh
ở ĐBSCL không cung cấp đủ nhu cầu giống lúa chất lượng cho nông dân.
Tại tỉnh Hậu Giang mỗi năm nông dân cần khoảng 24.000 tấn lúa giống để gieo sạ cho
diện tích trên 200.000 ha (Báo Nông nghiệp VN, 2013). Tuy nhiên, Trung tâm Giống
của tỉnh chỉ có khả năng đáp ứng một số lượng rất hạn chế so với nhu cầu.
Tỉnh Vĩnh Long có nhu cầu về giống lúa để sản xuất với khoảng gần 9.000 tấn giống
trong vụ Hè Thu thế nhưng Trung tâm Giống Nông nghiệp tỉnh chỉ có thể cung cấp
được 5.000 tấn lúa giống, số còn lại phải lấy từ các cơ sở kinh doanh vật tư nông
nghiệp và nguồn giống được cung cấp từ nguồn giống của các tỉnh trong vùng nhất là
từ Viện Lúa ĐBSCL.

Riêng tại tỉnh Trà Vinh, mỗi năm cần lượng giống phẩm chất tốt vào khoảng 23.000
tấn nhưng thực tế chỉ đáp ứng được khoảng 26% yêu cầu này.

8


Ngày nay nhu cầu giống chất lượng cao không ngừng tăng lên. Tại Cần Thơ trước
năm 2000 nhu cầu về giống xác nhận dưới 10% nhưng đến năm 2010 thì nhu cầu này
cũng đã tăng lên đến 60 – 70%.
Theo Viện Lúa ĐBSCL dù công tác giống đã đạt rất nhiều sự tiến bộ, song hiện vùng
ĐBSCL vẫn còn thiếu nguồn cung cấp giống. Hiện chỉ mới có hơn 30% giống cấp xác
nhận được sử dụng trong sản xuất.
2.2.2 Hệ thống cung cấp giống lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trong những năm qua, sản xuất giống lúa ở ĐBSCL tăng nhanh với nhiều tổ chức, cá
nhân tham gia sản xuất, kinh doanh giống lúa. Theo số liệu thống kê của Cục Trồng
trọt năm 2013, toàn vùng ĐBSCL có 271 tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, kinh
doanh giống lúa, tăng 5,4 lần so với năm 2007 và các tổ chức, cá nhân này được chia
làm 3 hệ thống cung cấp giống lúa là hệ thống giống cộng đồng, nông hộ, hệ thống
giống Nhà nước và hệ thống giống công ty – doanh nghiệp tư nhân. Trong đó, hệ
thống giống Nhà nước và hệ thống giống công ty – doanh nghiệp tư nhân được coi là
hệ thống chính thống, hệ thống giống cộng đồng, nông hộ là hệ thống không chính
thống. Hệ thống giống nông hộ, cộng đồng có vai trò rất quan trọng, cung cấp hầu hết
nhu cầu giống thực tế tại cộng đồng, hệ thống giống chính thống chỉ điều phối thị
phần rất nhỏ chủ yếu là giống cấp cao như siêu nguyên chủng và nguyên chủng.
Hệ thống giống cộng đồng, nông hộ
Hệ thống giống cộng đồng, nông hộ gồm các Câu lạc bộ/Tổ giống, Hợp tác xã, Tổ hợp
tác và hàng trăm hộ nông dân tham gia sản xuất lúa giống với mục đích tự để lại lúa
giống cho mình để sản xuất vào vụ sau hoặc trao đổi, mua bán với các hộ khác trong
cộng đồng. Chất lượng lúa giống của hệ thống giống cộng đồng, nông hộ được nông
dân chấp nhận vì có giá bán thấp và tính thích nghi cao. Hệ thống sản xuất giống nông

hộ phát triển rất mạnh ở ĐBSCL trong nhiều năm qua, đặc biệt ở các tỉnh An Giang,
Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ. Lượng giống tương đương cấp xác
nhận do hệ thống nông hộ sản xuất đạt xấp xỉ 140.000 tấn/năm, đủ cung cấp cho 25%
nhu cầu giống của vùng.
Hệ thống giống Nhà nước
Hệ thống giống Nhà nước gồm Viện, Trường, Trung tâm Giống, Trung tâm Khuyến
Nông, Trạm – Trại giống có vị trí vô cùng quan trọng trong hệ thống phân phối giống
ở ĐBSCL. Đây cũng là nơi cung cấp nguồn giống đầu dòng chất lượng cao, giống
mới. Các giống lúa sau khi lai tạo, chọn lọc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn thẩm định và công nhận giống Quốc gia sẽ được chuyển qua các Trung tâm
Giống của Nhà nước hoặc các Công ty giống để sản xuất hạt giống xác nhận, giống
xác nhận được phân phối cho nông dân theo nhiều kênh khác nhau như các Trung tâm
9


×