Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

đánh giá việc áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán afc việt nam – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 156 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------

LÂM THỊ HUẾ THANH

ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN
TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
AFC VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

Tháng 08 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------

LÂM THỊ HUẾ THANH
MSSV: 4115437

ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN
TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
AFC VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ NGỌC HƢƠNG

Tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy cô
và đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập nghiên cứu, cám ơn các Thầy cô trƣờng
Đại học Cần Thơ đặc biệt là các Thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc
cho em sau này. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn cô Đinh Thị Ngọc Hƣơng
đã hƣớng dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu để em có thể hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cũng nhƣ các cô chú, anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ đã
nhiệt tình hƣớng dẫn cung cấp số liệu, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại
công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của Qúy
Thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Ban Giám đốc và toàn thể

nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ phát triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Xin trân trọng cám ơn!

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Huế Thanh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Huế Thanh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng …. năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii



MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán ......................................................... 3
2.1.2 Tổng quan về thủ tục phân tích............................................................... 4
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
AFC VIỆT NAM ........................................................................................... 13
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................... 13
3.1.1 Thông tin chung .................................................................................... 13
3.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 13
3.1.3 Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ ................................................................................................................. 14
3.2 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................... 15
3.2.1 Dịch vụ kiểm toán ................................................................................. 15
3.2.2 Dịch vụ thuế .......................................................................................... 16
3.2.3 Dịch vụ tƣ vấn tài chính ........................................................................ 16
3.2.4 Dịch vụ kế toán ..................................................................................... 16

3.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 17
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 18
3.5 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 18

iv


3.5.1 Biến động kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ......................... 18
3.5.2 Biến động kết quả kinh doanh 06 tháng đầu năm 2014 so với cùng kì
năm trƣớc ....................................................................................................... 19
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển của công ty ..................... 20
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................... 20
3.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 21
3.6.3 Định hƣớng phát triển ........................................................................... 22
3.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán AFC
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ .................................................................... 22
3.7.1 Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................... 22
3.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................. 24
3.7.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................. 24
Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM
- CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................ 26
4.1 Thực trạng áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại công ty
CP ABC ......................................................................................................... 26
4.1.1 Tổng quan về công ty CP ABC ............................................................ 26
4.1.2 Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán............ 31
4.1.3 Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .......... 34
4.1.4 Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán........ 75
4.2 Thực trạng áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH MTV XYZ ......................................................................................... 76

4.2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV XYZ ........................................... 76
4.2.2 Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán............ 79
4.2.3 Thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................ 81
4.2.4 Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn hoàn thành kiểm ............. 102
4.3 So sánh việc áp dụng thủ tục phân tích tại Công ty CP ABC và Công ty
TNHH MTV XYZ ....................................................................................... 103
4.4 Nhận xét việc áp dụng thủ tục phân tích trong thực tế của công ty TNHH
Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ........................................ 104
4.4.1 Đối với thủ tục phân tích .................................................................... 104
4.4.2 Đối với sự hiểu biết tình hình kinh doanh của khách hàng ............... 104
4.4.3 Đối với hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 105
4.4.4 Đối với các biến động bất thƣờng ....................................................... 105

v


4.4.5 Sự tuân thủ chuẩn mực ....................................................................... 105
Chƣơng 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG THỦ TỤC
PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BCTC............................................... 106
5.1 Đánh giá việc áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC của công
ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ....................... 106
5.2 Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................. 107
5.2.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 107
5.2.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 107
5.3 Một số giải pháp hoàn thiện thủ tục phân tích ....................................... 108
5.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán....................................................... 108
5.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................ 108
5.3.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ......................................................... 109
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 110
6.1 Kết luận .................................................................................................. 110

6.1 Kiến nghị................................................................................................ 111

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Biến động kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm
toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013............... 19
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh 06 tháng đầu năm 2014 so với cùng kì năm
trƣớc ............................................................................................................... 20
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu xác lập mức trọng yếu kiểm toán BCTC Công ty CP
ABC năm 2013 .............................................................................................. 30
Bảng 4.2: Mức trọng yếu và ngƣỡng sai sót bỏ qua đƣợc chọn trong kiểm toán
BCTC công ty ABC năm 2013 ...................................................................... 31
Bảng 4.3: So sánh biến động khoản mục tiền 31/12/2013 ............................ 35
Bảng 4.4: Ƣớc tính chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khoản mục tiền tại thời điểm
31/12/2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.5: Phân tích biến động HTK Công ty CP ABC ngày 31/12/2013 ..... 39
Bảng 4.6: Phân tích quan hệ HTK và giá vốn hàng bán công ty CP ABC .... 40
Bảng 4.7: Ƣớc tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho của công ty CP ABC
ngày 31/12/2013 ............................................................................................ 41
Bảng 4.8: Phân tích biến động giá vốn Công ty CP ABC năm 2013 ............ 42
Bảng 4.9: Phân tích chi phí sản xuất theo yếu tố của công ty CP ABC năm
2013 ............................................................................................................... 43
Bảng 4.10: Biến động các khoản phải thu của công ty CP ABC ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 45
Bảng 4.11: Phân tích kì thu tiền bình quân và vòng quay nợ phải thu của công
ty CP ABC năm 2013 .................................................................................... 47
Bảng 4.12: Phân tích nợ phải thu theo tuổi nợ của công ty CP ABC ngày

31/12/2013 ..................................................................................................... 47
Bảng 4.13: Phân tích biến động tài sản cố định công ty CP ABC ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 48
Bảng 4.14: Ƣớc tính chi phí khấu hao TSCĐ công ty CP ABC năm 2013 ... 49
Bảng 4.15: Phân tích biến động số dƣ nợ ngắn hạn của Công ty CP ABC ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 51

vii


Bảng 4.16: Phân tích biến động khoản vay và nợ phải trả của công ty CP
ABC ngày 31/12/2013 .................................................................................. 52
Bảng 4.17: Ƣớc tính chi phí lãi vay công ty CP ABC năm 2013 .................. 52
Bảng 4.18: Ƣớc tính chênh lệch tỷ giá vay ngoại tệ của Công ty CP ABC ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 54
Bảng 4.19: Phân tích biến động phải trả ngƣời bán và giá vốn hàng bán của
Công ty CP ABC ngày 31/12/ 2013 .............................................................. 55
Bảng 4.20: Phân tích khoản phải trả ngƣời bán theo tuổi nợ của công ty CP
ABC ngày 31/12/2013 ................................................................................... 55
Bảng 4.21: Phân tích phát sinh thuế của công ty CP ABC trong năm 2013 . 57
Bảng 4.22: Ƣớc tính thuế GTGT đầu vào của công ty CP ABC năm 2013 .. 58
Bảng 4.23: Ƣớc tính thuế GTGT đầu ra của công ty CP ABC năm 2013..... 58
Bảng 4.24: Ƣớc tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty CP ABC năm
2013 ............................................................................................................... 60
Bảng 4.25: Phát sinh khoản phải trả nhân viên của công ty CP ABC năm
2013 ............................................................................................................... 61
Bảng 4.26: Ƣớc tính các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của công ty
CP ABC năm 2013 ........................................................................................ 61
Bảng 4.27: Biến động doanh thu bán hàng công ty CP ABC năm 2013 ....... 62
Bảng 4.28: Phân tích biến động doanh thu theo nhóm hàng của công ty CP

ABC năm 2013 .............................................................................................. 64
Bảng 4.29: Phân tích kim ngạch xuất khẩu của công ty CP ABC năm
2013 ............................................................................................................... 66
Bảng 4.30: Phân tích biến động doanh thu hoạt động tài chính của công ty CP
ABC năm 2013 – 2012 .................................................................................. 67
Bảng 4.31: Phân tích biến động các khoản mục chi phí của công ty CP ABC
năm 2013 – 2012............................................................................................ 69
Bảng 4.32:Phân tích quan hệ tăng giảm vốn chủ sở hữu và các quỹ của công ty
CP ABC trong năm 2013 ............................................................................... 71
Bảng 4.33: Phân tích mối quan hệ tài chính của công ty CP ABC
năm 2013........................................................................................................ 73

viii


Bảng 4.34: Các chỉ tiêu xác lập mức trọng yếu kiểm toán BCTC Công ty
TNHH MTV XYZ năm 2013 ........................................................................ 78
Bảng 4. 35: Mức trọng yếu và ngƣỡng sai sót có thể bỏ qua trong kiểm toán
BCTC công ty XYZ năm 2013 ...................................................................... 79
Bảng 4.36: Phân tích biến động số dƣ HTK công ty XYZ ngày
31/12/2013 .................................................................................................... 82
Bảng 4.37: Phân tích tỷ số HTK công ty XYZ năm 2013 ............................. 83
Bảng 4.38: Phân tích phát sinh HTK của công ty XYZ năm 2013 .............. 84
Bảng 4.39: Phân tích biến động giá vốn công ty XYZ năm 2013 ................. 85
Bảng 4.40: Phân tích biến động số dƣ nợ phải thu công ty XYZ ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 87
Bảng 4.41:Phân tích nợ phải thu theo tuổi nợ của công ty XYZ ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 87
Bảng 4.42: Ƣớc tính dự phòng phải thu khó đòi của công ty XYZ ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 88

Bảng 4.43: Phân tích biến động số dƣ TSCĐ công ty XYZ ngày
31/12/2013 .................................................................................................... 89
Bảng 4.44: Phân tích phát sinh TSCĐ hữu hình của công ty XYZ
năm 2013........................................................................................................ 90
Bảng 4.45: Ƣớc tính chi phí khấu hao TSCĐ của công ty XYZ
năm 2013....................................................................................................... 91
Bảng 4.46: Phân tích phát sinh các khoản vay của công ty XYZ
năm 2013........................................................................................................ 92
Bảng 4.47: Ƣớc tính chi phí lãi vay công ty XYZ năm 2013 ........................ 92
Bảng 4.48: Phân tích biến động số dƣ của khoản phải trả ngƣời bán của công
ty XYZ 31/12/2013 ........................................................................................ 93
Bảng 4.49: Phân tích nợ phải trả theo tuổi nợ của công ty XYZ ngày
31/12/2013 ..................................................................................................... 93
Bảng 4.50: Ƣớc tính thuế GTGT đầu vào Công ty XYZ năm 2013 ............. 94
Bảng 4.51: Ƣớc tính thuế GTGT đầu ra của công ty XYZ năm 2013 .......... 94
Bảng 4.52: Ƣớc tính các khoản trích theo lƣơng của công ty XYZ
ix


năm 2013........................................................................................................ 96
Bảng 4.53: Phân tích biến động doanh thu công ty XYZ
năm 2013 -2012 ............................................................................................ 97
Bảng 4.54: Phân tích biến đông doanh thu và lãi gộp của công ty XYZ theo
tháng............................................................................................................... 98
Bảng 4.55: Phân tích biến động chi tiết chi phí của công ty XYZ
năm 2013........................................................................................................ 99
Bảng 4.56: Phân tích các tỷ số tài chính của công ty TNHH MTV XYZ năm
2013 ............................................................................................................. 100

x



DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ ........................................................................................ 17
Hình 4.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty CP ABC ....................................... 27
Hình 4.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH VTV XYZ ......................... 76

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

:

Đơn vị tính

BCKQHĐKD

:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

HTK

:


Hàng tồn kho

SD

:

Số dƣ

DT

:

Doanh thu

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

:


Giá trị gia tăng

ABC

:

Công ty CP ABC

XYZ

:

Công ty TNHH MTV XYZ

HTKSNB

:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

VSA

:

vietnamese Standard on Auditing

ISA

:


International Standard on Auditing

VNĐ

:

Việt Nam đồng

NH

:

Ngân hàng

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thƣơng mại quốc tế đang ngày càng phát triển nhanh tạo cơ hội cho
những nƣớc đang phát triển hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam cũng
là một trong những quốc gia đang hòa nhập vào nền kinh tế thị trƣờng, với đầy
cạnh tranh và thách thức. Môi trƣờng cạnh tranh mới đòi hỏi các doanh nghiệp
trong nƣớc phải không ngừng hoàn thiện để tồn tại. Muốn vậy các doanh
nghiệp cần có biện pháp kiểm soát tốt quá trình kinh doanh của công ty, tạo
niềm tin cho các nhà đầu tƣ. Để đánh giá tình hình của một công ty thì BCTC
luôn là báo cáo đƣợc nhiều đối tƣợng sử dụng nhất, vì vậy, những thông tin tài
chính phải luôn đƣợc các nhà quản lý đảm bảo về tính trung thực và hợp lý.
Chính vì những điều trên mà kiểm toán đã trở thành một nhu cầu tất yếu

với hoạt động kinh doanh, đầu tƣ và nâng cao chất lƣợng quản lý của các
doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty kiểm toán độc lập
trong những năm qua ở nƣớc ta đã chứng minh cho sự cần thiết của hoạt động
này. Trong môi trƣờng cạnh tranh, các công ty kiểm toán phải không ngừng
đa dạng hóa các dịch vụ của mình, đồng thời nâng cao chất lƣợng của các dịch
vụ đó. Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các công ty kiểm toán
cung cấp cho khách hàng là là hoạt động kiểm toán Báo cáo tài chính, đó là
việc xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC của đơn
vị khách hàng.
Để các đối tƣợng sử dụng thật sự tin tƣởng vào dịch vụ kiểm toán báo
cáo tài chính do công ty kiểm toán cung cấp thì các công ty kiểm toán buộc
phải không ngừng nâng cao chất lƣợng của cuộc kiểm toán, tuy nhiên công ty
kiểm toán cũng phải cân nhắc đến tính hợp lý về mặt chi phí cho công ty
mình. Muốn vậy các công ty kiểm toán phải không ngừng hoàn thiện quy trình
kiểm toán để đem lại hiệu quả cao, điều này thật sự cần thiết đối với hầu hết
các công ty kiểm toán. Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên thì các công ty kiểm
toán vừa phải áp dụng các phƣơng pháp kiểm toán hiệu quả nhƣng vẫn phải
tuân thủ quy định của Chuẩn mực kiểm toán. Một trong những kỹ thuật đƣợc
đánh giá khá cao đem lại hiệu quả trong kiểm toán đó là việc sử dụng thủ tục
phân tích. Thủ tục phân tích là một trong những thủ tục kiểm toán hiện đại mà
các công ty kiểm toán đang trong quá trình tiếp cận học hỏi từ phƣơng pháp
kỹ thuật quốc tế, thủ tục phân tích là thủ tục đƣợc áp dụng xuyên suốt trong
quá trình kiểm toán, đó là quá trình đánh giá thông tin tài chính thông qua việc
nghiên cứu thông tin tài chính và phi tài chính mà kiểm toán viên thu thập
đƣợc. Thủ tục phân tích có thể cung cấp những bằng chứng kiểm toán hữu ích
và quan trọng trong một số trƣờng hợp. Thủ tục phân tích mang lại tính hữu
hiệu trong cuộc kiểm toán do có thể nhận diện và khoanh vùng rủi ro, mặt
khác cũng đồng thời giúp tiết kiệm chi phí do không phải áp dụng cỡ mẫu quá
rộng cho toàn bộ các khoản mục.
Nhận thức đƣợc điều này trong quá trình thực tập tại công ty kiểm toán

nên em quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá việc áp dụng thủ tục phân tích
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt
1.1

1


Nam - chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận cũng nhƣ
phân tích thực tiễn việc vận dụng thủ tục phân tích tại công ty kiểm toán ,
đánh giá và đƣa ra ý kiến nhầm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán BCTC tại
công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện với mục tiêu là nghiên cứu việc áp dụng thủ tục
phân tích trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam
– Chi nhánh Cần Thơ, để từ đó đƣa ra nhận xét về những mặt tích cực cũng
nhƣ hạn chế và đề xuất những kiến nghị giúp hoàn thiện hơn quy trình kiểm
toán của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu chung đã đƣợc đề ra thì những mục tiêu cụ thể cần đạt
đƣợc gồm có:
- Tìm hiểu thực tế vận dụng các thủ tục phân tích trong quá trình kiểm
toán tại công ty khách hàng để tìm ra những ƣu điểm và khuyết điểm.
- Đánh giá việc áp dụng thực tế thủ tục phân tích so với quy trình kiểm
toán của công ty và chƣơng trình kiểm toán mẫu để xem xét sự tuân thủ của
kiểm toán viên đối với quy trình kiểm toán đã đặt ra.
- Kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đạt đƣợc trong việc
áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ và các công ty khách hàng.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thu thập số liệu: Thu thập số liệu kết quả kinh doanh của công
ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ các năm 2011,
2012, 2013 và số liệu 6 tháng đầu năm 2014. Bên cạnh đó, thu thập số liệu
kiểm toán năm tại công ty khách hàng.
Thời gian thực hiện đề tài: Bắt đầu từ tháng 08 năm 2014 và kết thúc vào
tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các thủ tục phân tích đƣợc áp dụng tại công
ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.
2.1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm.
Có nhiều khái niệm về kiểm toán nhƣng khái niệm đƣợc chấp nhận rộng
rãi nhất hiện nay là của A. A. Arens và J. K. Locbbecke (1997): “ Kiểm toán
là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin đƣợc kiểm tra
nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với
các chuẩn mực đƣợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải đƣợc thực hiện bởi
các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”.
Theo khoản 1 điều 5, Luật số 67/2011/QH12 của Quốc hội về kiểm toán
độc lập ban hành ngày 29 tháng 03 năm 2011thì: “Kiểm toán độc lập là việc
kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp

kiểm toán nƣớc ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đƣa ra ý kiến độc lập của mình
về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.”
Cũng tại Luật này có ghi rõ: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán
viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
nƣớc ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đƣa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị đƣợc kiểm toán
theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán
Theo tài liệu Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí
Minh (2006) thì hoạt động kiểm toán có thể phân loại dựa theo mục đích và
theo chủ thể.
Theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán đƣợc phân loại thành:
- Kiểm toán tuân thủ (Compliance Audit): là việc kiểm tra nhằm xác định
mức độ đơn vị có tuân thủ theo các thủ tục hoặc các nguyên tắc đặt thù của các
quy định pháp lý mà các cơ quan có thẩm quyền đã đề ra hay không.
- Kiểm toán BCTC (Financial Statements Audit): là sự kiểm tra và trình
bày ý kiến nhận xét về BCTC của đơn vị.
- Kiểm toán hoạt động (Operational Audit): là quá trình kiểm tra các thủ
tục và phƣơng pháp hoạt động của một số tổ chức nhằm đánh giá tính hiệu quả
và hiệu lực của hoạt động để đề xuất phƣơng án cải tiến.
Theo chủ thể kiểm toán thì kiểm toán đƣợc phân loại thành:
- Kiểm toán nội bộ (Internal Audit): là công việc kiểm tra do những kiểm
toán viên nội bộ thực hiện. Phạm vi hoạt động của kiểm toán viên nội bộ tùy
thuộc vào quy mô, cơ cấu của đơn vị cũng nhƣ yêu cầu của các nhà quản lý
cấp cao.
- Kiểm toán Nhà nƣớc (Government Audit): là hoạt động kiểm toán do
kiểm toán viên Nhà nƣớc tiến hành, chủ yếu thực hiện chức năng kiểm toán
tính tuân thủ.
3



- Kiểm toán độc lập (Independent Audit): là hoạt động kiểm toán do
kiểm toán viên độc lập thực hiện chuyên thực hiện kiểm toán BCTC, ngoài ra
tùy theo yêu cầu của khách hàng có thể thực hiện kiểm toán tuân thủ và dịch
vụ tƣ vấn về kế toán, thuế, tài chính…
2.1.2 Tổng quan về thủ tục phân tích
2.1.2.1 Khái niệm
Trong kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC nói riêng thì có rất nhiều
kỹ thuật khác nhau giúp kiểm toán viên thu thập những bằng chứng kiểm toán
thích hợp. Trong đó, thủ tục phân tích là một trong những kỹ thuật hiện đại,
cần thiết và ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến trong quy trình kiểm toán.
Theo ISA 520 thì “Các thủ tục phân tích bao gồm việc phân tích các tỉ số
và xu hƣớng quan trọng nhƣ việc đánh giá kết quả của những biến động (thay
đổi) và các mối quan hệ mâu thuẫn với những thông tin xác thực khác, hoặc
phân tích sự sai lệch từ những số liệu có thể dự đoán trƣớc”.
Theo VSA 520 thì “thuật ngữ “Thủ tục phân tích” đƣợc hiểu là việc đánh
giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu
tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi
cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ đƣợc xác định là không nhất
quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với
các giá trị dự tính”.
Nội dung VSA 520 cũng nêu rõ thủ tục phân tích gồm các nội dung:
- So sánh các thông tin tài chính của đơn vị với:
+ Thông tin có thể so sánh của các kỳ trƣớc;
+ Các kết quả dự tính của đơn vị, nhƣ kế hoạch hoặc dự toán, hoặc các
ƣớc tính của kiểm toán viên, nhƣ ƣớc tính chi phí khấu hao;
+ Các thông tin tƣơng tự của ngành, nhƣ so sánh tỷ suất doanh thu bán
hàng trên các khoản phải thu của đơn vị đƣợc kiểm toán với số liệu trung bình
của ngành, hoặc với các đơn vị khác trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt
động.

- Xem xét các mối quan hệ nhƣ:
+ Mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính đƣợc kỳ vọng theo
một chiều hƣớng có thể dự đoán đƣợc dựa trên kinh nghiệm của đơn vị đƣợc
kiểm toán, nhƣ tỷ lệ lãi gộp;
+ Mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính có liên
quan nhƣ chi phí nhân công với số lƣợng nhân viên.
2.1.2.2 Ý nghĩa của thủ tục phân tích
Theo D. Eric Hirst (1996) thì thủ tục phân tích đã trở thành một nhân tố
quan trọng trong kiểm toán BCTC trong suốt nhiều năm qua, nó cung cấp
những bằng chứng hữu ích và đáng tin cậy.

4


Thủ tục phân tích đƣợc dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch
trọng yếu trong báo cáo tài chính, trợ giúp trong việc lập kế hoạch kiểm toán,
giúp nhận ra các cơ sở dẫn liệu quan trọng, thu thập các bằng chứng kiểm toán
có hiệu lực, trợ giúp trong việc xem xét lại và xử lý các phát hiện trong kiểm
toán. Ngoài ra thủ tục phân tích không dừng lại ở việc đóng vai trò định hƣớng
giúp kiểm toán viên tìm hiểu tình hình của khách hàng mà còn dùng để phát
hiện ra số liệu có khả năng bị sai lệch, các biến động bất thƣờng qua đó giúp
dự đoán về những khu vực có rủi ro cao.
Theo ISA 520: “Chuyên gia kiểm toán phải áp dụng thủ tục phân tích khi
tiến hành lập kế hoạch kiểm toán để hiểu rõ hơn hoạt động của đơn vị và xác
định những lĩnh vực có nhiều rủi ro tiềm tàng. Các thủ tục phân tích này có thể
tìm ra những khía cạnh mà chuyên gia kiểm toán chƣa ý thức đƣợc nên có thể
giúp đỡ chuyên gia kiểm toán trong việc xác định tính chất, lịch trình và phạm
vi của các thủ tục kiểm toán khác”.
Còn theo VSA 520: “ Kiểm toán viên phải áp dụng quy trình phân tích
trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán để tìm hiểu tình hình kinh doanh của

đơn vị và xác định những vùng có thể rủi ro”.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, thủ tục phân tích là một phần trong
thử nghiệm cơ bản, cung cấp bằng chứng về sự hợp lý các khoản mục trên báo
cáo tài chính, hoặc các thông tin tài chính riêng biệt. Nhờ thủ tục phân tích,
KTV có thể xác định mức độ sử dụng các thử nghiệm chi tiết. Trong trƣờng
hợp kiểm toán viên xác định sự phù hợp số liệu giữa thông tin khách hàng với
thông tin ƣớc tính của mình, các thử nghiệm chi tiết phải thực hiện sẽ đƣợc
giảm bớt.
Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán, thủ tục phân tích đƣợc sử dụng để
xem xét lại tổng quát lần cuối về toàn bộ số liệu để củng cố thêm cho kết luận
đã đƣợc đề ra hoặc các vấn đề cần phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm toán
khác để có kết luận.
2.1.2.3 Các phương pháp phân tích chủ yếu
Theo sách Kiềm toán, (2010), Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm
toán, trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM thì thủ tục phân tích đƣợc áp dụng
trong kiểm toán BCTC gồm có ba phƣơng pháp chủ yếu là: phƣơng pháp phân
tích tính hợp lý, phƣơng pháp phân tích xu hƣớng và phƣơng pháp phân tích tỷ
số.
a) Phương pháp phân tích tính hợp lý
* Khái niệm
Phân tích hợp lý là phƣơng pháp tính toán dựa trên những dữ liệu sẵn có
(kể cả dữ liệu tài chính và dữ liệu hoạt động) nhằm đƣa ra một ƣớc tính về số
dƣ tài khoản hay một loại hình nghiệp vụ rồi so sánh với giá trị ghi sổ của
chúng nhằm phát hiện các chênh lệch bất thƣờng cần nghiên cứu.
Phƣơng pháp này thƣờng hiệu quả khi ƣớc tính các số liệu trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh hơn là đối với các khỏan mục trên bảng cân đối
5


kế toán, nguyên nhân là BCKQHĐKD luôn có mối tƣơng quan với số liệu

hoạt động của đơn vị.
* Phƣơng pháp thực hiện:
Trên cơ sở các dữ liệu tài chính và các dữ liệu hoạt động thu thập đƣợc,
dựa vào những hiểu biết về những thay đổi chủ yếu trong hoạt động của khách
hàng, kiểm toán viên tính toán các giá trị ƣớc tính để so sánh với số liệu của
đơn vị, nếu có chênh lệch bất thƣờng sẽ tìm hiểu nguyên nhân.
Có hai phƣơng pháp ƣớc tính:
Thứ nhất, Ƣớc tính giá trị của khoản mục trong năm hiện hành dựa trên
số liệu của khoản mục này ở năm trƣớc có điều chỉnh theo những thay đổi của
năm nay. Lấy ví dụ về phƣơng pháp thực hiện đối với hai khoản mục là doanh
thu và giá vốn hàng bán nhƣ sau:
Đối với doanh thu: Ƣớc tính số lƣợng bán ra trong một niên độ bằng cách
lấy số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ + số lƣợng hàng sản xuất trong kỳ - số lƣợng
hàng tồn cuối kỳ, sau đó lấy số lƣợng phải tiêu thụ ƣớc tính nhân với đơn giá.
Từ đó sẽ ƣớc tính ra đƣợc doanh thu bán trong kỳ. Sau đó sẽ so sánh doanh
thu với giá trị trên sổ sách hoặc trên tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Đối với giá vốn hàng bán: Ƣớc tính bằng cách lấy doanh thu của năm
đƣợc kiểm toán rồi nhân với tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu của năm đó.
Sau đó sẽ lấy số ƣớc tính nhân đối chiếu với giá trị sổ sách của đơn vị xem có
chênh lệch hay không?
Thứ hai là phƣơng pháp ƣớc tính xây dựng mô hình dự đoán với những
biến số cần thiết. Theo phƣơng pháp này KTV có thể ƣớc tính số dƣ tài khoản
hay khoản mục bằng cách kết hợp với một số tài khoản hay khoản mục khác
có liên quan để tính toán số liệu ƣớc tính, ví dụ nhƣ: Ƣớc tính chi phí lãi vay
bằng cách nhân số nợ vay hàng tháng với lãi suất bình quân; ƣớc tính giá trị
hàng tồn kho xuất kho trong kì dựa vào giá trị hàng tồn kho đầu kì, lƣợng hàng
mua và tồn kho cuối kì; ƣớc tính chi phí tiền lƣơng dựa vào số nhân viên bình
quân và mức lƣơng bình quân…
* Ƣu và nhƣợc điểm
Ƣu điểm: Thủ tục phân tích tính hợp lý giúp kiểm toán viên có sự hiểu

biết thấu đáo về công việc kinh doanh của khách hàng từ đó sẽ dễ dàng nhận
ra những gian lận hay sai sót nếu có của đơn vị.
Nhƣợc điểm: Tốn nhiều thời gian và chi phí thực hiện. Trong một số
trƣờng hợp khi thực hiện thủ tục phân tích hợp lý, lƣợng thông tin độc lập
(bằng chứng kiểm toán) phục vụ cho thủ tục phân tích rất ít.
b) Phương pháp phân tích xu hướng
* Khái niệm
Phân tích xu hƣớng là việc xem xét xu hƣớng biến động của số liệu theo
thời gian và phát hiện ra xu hƣớng bất thƣờng (tăng hay giảm đột ngột) mà
không có lý do rõ ràng.
6


Việc đánh giá một xu hƣớng là bất thƣờng đƣợc xem xét trong mối quan
hệ với các thông tin khác: tính chu kỳ, tính thời vụ, tác nhân ảnh hƣởng bất
thƣờng...
* Phƣơng pháp thực hiện:
Khi phân tích xu hƣớng, KTV có thể áp dụng các phƣơng pháp nhƣ tính
toán chênh lệch so với năm trƣớc hoặc sử dụng biểu đồ, đồ thị
Đối với việc sử dụng phƣơng pháp tính toán chênh lệch so với năm trứơc,
KTV lập một bảng phân tích ngang, tính toán khoản chênh lệch giữa số liệu
năm hiện hành so với số liệu đã đƣợc kiểm toán năm trứơc. Khi phát hiện các
biến động lớn, sẽ tìm hiểu nguyên nhân và thu thập những bằng chứng để hổ
trợ cho những giải thích đề ra.
Phƣơng pháp sử dụng đồ thị, biểu đồ đƣợc KTV sử dụng để xem xét về
tính hợp lý và các biến động bất thƣờng. Biểu đồ hay đồ thị phản ánh sự thay
đổi hay biến động của một khỏan mục hay số dƣ trong một thời kì và so với kì
trƣớc.
* Ƣu và nhƣợc điểm
Ƣu điểm: Do phân tích xu hƣớng thể hiện ở chỗ chỉ tập trung vào biến

động của các khoản mục theo thời gian, đồng thời việc thu thập thông tin và
tính toán cũng ít hơn so với các thủ tục phân tích khác nên phân tích xu hƣớng
thể hiện sự đơn giản hơn so với các thủ tục phân tích khác dẫn đến việc tiết
kiệm đƣợc thời gian cho cuộc kiểm toán.
Nhƣợc điểm: Chính sự đơn giản đã giới hạn đến hiệu quả của thủ tục này
nếu nhƣ trong trƣờng hợp phân tích xu hƣớng biến động doanh thu theo từng
quý nhƣng có sự sai sót về niên độ nên doanh thu từng quý ghi nhận không
đƣợc chính xác. Điều này sẽ tạo ra thông tin sai lệch ảnh hƣởng đến kết quả
của phân tích xu hƣớng.
c) Phương pháp phân tích tỷ suất
* Khái niệm
Là việc tính tỷ số ở kỳ hiện tại rồi đối chiếu với tỷ số của các kỳ trƣớc,
các tỷ số trong cùng ngành…để tìm hiểu sự biến động của đơn vị cũng nhƣ
đánh giá những sự thay đổi. Phân tích tỷ suất bao gồm việc nghiên cứu mối
quan hệ hai hay nhiều biến động của các khoản mục trên báo cáo tài chính.
Trong bất kỳ hoàn cảnh nào ta cũng xem xét đến những tỷ suất đặc thù
của một ngành kinh doanh then chốt và những biểu hiện chính về rủi ro kinh
doanh của đơn vị. Không phải tỷ số nào có thể tính toán đƣợc ta cũng xem xét
mà phải lựa chọn những tỷ suất đặc thù nhất để việc phân tích có hiệu quả.
Thủ tục này rất có hiệu quả khi so sánh đánh giá về khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời và khả năng tự tài trợ của khách hàng với những doanh
nghiệp có cùng quy mô trong điều kiện kinh tế hiện thời. Khi kiểm toán viên
nhận thấy tỷ số thanh toán hiện thời của khách hàng quá cao so với tỷ số bình
quân ngành thì họ có thể nghi ngờ rằng các loại tài sản lƣu động nhƣ: tiền,
chứng khoán, các khoản phải thu hay hàng tồn kho bị khai khống…
7


* Phƣơng pháp thực hiện:
Kiểm toán viên sử dụng thông tin của khách hàng, các công ty cùng

ngành và các thông tin có liên quan. Để lựa chọn các tỷ số cần tính toán KTV
cần nghiên cứu tổng thể thông tin, khoản mục hay BCTC. Các tỷ số thƣờng
đƣợc chọn để tính là các tỷ số ít thay đổi theo thời gian hoặc ít biến đổi giữa
các doanh nghiệp. Thông thƣờng KTV có thể sử dụng các tỷ số sau:
- Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: Cho biết khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp. Các tỷ số cụ thể có thể đƣợc sử dụng bao gồm:
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tổng tài sản / Nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/ Nợ ngắn hạn.
- Nhóm tỷ số về cơ cấu tài chính: Cho biết cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu
trong tổng nguồn vốn của đơn vị. Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, chỉ số
này giúp KTV đánh giá ban đầu về tiềm lực tài chính của đơn vị. Trong giai
đoạn thực hiện kiểm toán, giúp đánh giá tính hợp lý của các khoản vay và chi
phí lãi vay. Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán, giúp đánh giá khả năng
hoàn trả nợ, xem xét giả thuyết hoạt động liên tục và cảnh báo về tình hình
vay nợ quá mức cho phép hoặc khả năng tiếp tục vay nợ của đơn vị. Các tỷ
số thông dụng là:
Tỷ số nợ = Tổng nợ / Tổng tài sản
Tỷ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu / Trên tổng nguồn vốn
Tỷ số đầu tƣ = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
Tỷ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay/ Lãi vay.
- Nhóm tỷ số về hoạt động: Phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực
phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Các tỷ số này cũng
đƣợc sử dụng trong cả ba giai đoạn của quá trình kiểm toán. Sau đây là một số
tỷ số thƣờng đƣợc sử dụng:
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân.
Vòng quay nợ phải thu khách hàng = DT thuần / SD nợ bình quân nợ
phải thu khách hàng.
Số ngày thu tiền bình quân = 360 / Số vòng quay nợ phải thu trong năm.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = DT thuần / TSCĐ.

Vòng quay tài sản = DT thuần / Tổng tài sản.
- Nhóm tỷ số về doanh lợi: Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và khả năng
tạo ra lợi nhuận của đơn vị. Việc phân tích các tỷ suất này trong giai đoạn lập
kế hoạch giúp KTV nhận diện những vùng rủi ro tiềm ẩn và định hƣớng cho
việc xác định thời gian, nội dung và phạm vi các thủ tục kiểm toán đối với
khoản mục doanh thu và chi phí trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, dƣới đây
là một số tỷ số thông dụng:
Tỷ lệ lãi gộp = (DT thuần – Giá vốn hàng bán)/ DT thuần.
Lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu.
8


* Ƣu và nhƣợc điểm
Ƣu điểm: Phân tích tỷ suất rất hiệu quả vì nó phản ánh một cách khái
quát những mối quan hệ giữa nhiều khoản mục trên báo cáo tài chính. Mặc
khác nó giúp kiểm toán viên so sánh tình hình tài chính của khách hàng với
tình hình tài chính của một công ty khác cùng lĩnh vực kinh doanh hay với chỉ
tiêu bình quân ngành để đánh giá những thuận lợi, khó khăn mà khách hàng
đang gặp phải đồng thời cũng giúp kiểm toán viên nhận ra nhanh chóng sự
thay đổi (nếu có) trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ đặc điểm tài chính của
khách hàng.
Nhƣợc điểm: phức tạp và tốn nhiều thời gian do đó kiểm toán viên cần
xem xét tùy theo từng khoản mục mà sử dụng những phƣơng pháp phân tích
thích hợp.
2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục phân tích
 Mức độ hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Với một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, thủ tục phân tích sẽ giúp kiểm
toán viên rất nhiều trong việc kiểm tra những mục tiêu cần đạt đƣợc trong
cuộc kiểm toán, giảm thiểu đƣợc thời gian và chi phí. Nhƣng nếu hệ thống

kiểm soát nội bộ yếu kém, việc áp dụng thủ tục phân tích cho dù đối với một
khoản mục không trọng yếu để đi đến kết luận cũng đều có rủi ro cao. Do đó,
đối với hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém thì thủ tục phân tích chỉ mang tính
định hƣớng để xem xét tính hợp lý của tổng thể.
 Bản chất của từng khoản mục
Thủ tục phân tích thƣờng phản ánh xu hƣớng biến động đối với những
khoản mục trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chính xác hơn là những
khoản mục trên bảng cân đối kế toán. Bởi vì nhiều khoản mục trên bảng cân
đối kế toán nhƣ: tiền, khoản đầu tƣ…rất nhạy cảm với những quyết định quản
lý nên khó có thể hình thành một xu hƣớng ƣớc tính đáng tin cậy. Các khoản
dự phòng phải thu khó đòi, phải trả, hàng tồn kho…có thể bị ảnh hƣởng về sự
thay đổi chính sách tín dụng, về mô hình dự trữ hàng tồn kho theo yêu cầu của
công tác quản lý.
 Bản chất của cơ sở dẫn liệu
Thủ tục phân tích có thể có hiệu quả cao hơn các thủ tục khác đối với cơ
sở dẫn liệu này nhƣng lại kém hiệu quả đối với cơ sở dẫn liệu khác. Chẳng hạn
nhƣ cơ sở dẫn liệu “sự đầy đủ” thì thủ tục phân tích tỏ ra hiệu quả hơn các thử
nghiệm chi tiết, còn đối với cơ sở dẫn liệu “sự tồn tại và phát sinh” thì ngƣợc
lại thủ tục phân tích hạn chế hơn các thủ tục khác.
 Độ tin cậy của thông tin độc lập
Các thông tin độc lập mà kiểm toán viên thu thập nhằm làm cơ sở để dự
đoán và đối chiếu với một số liệu nào đó của khách hàng. Nếu các thông tin
này thiếu chính xác sẽ dẫn đến kết quả dự đoán của kiểm toán viên thiếu độ
chính xác do đó thủ tục phân tích không đem lại hiệu quả.

9


 Thời gian thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích có hiệu quả nhất khi áp dụng cho toàn niên độ đƣợc

kiểm toán. Trong trƣờng hợp áp dụng cho một phần của niên độ vai trò của
thủ tục phân tích giúp cho kiểm toán viên hiểu về tình hình kinh doanh của
khách hàng và phân tích rủi ro hơn là cung cấp bằng chứng cho các cơ sở dẫn
liệu trên báo cáo tài chính. Một phƣơng pháp kiểm toán hiệu quả thƣờng bao
gồm việc thực hiện thủ tục phân tích giữa kỳ và thủ tục phân tích đƣợc mở
rộng đến cuối niên độ kế toán.
2.1.2.5 Nguồn tài liệu của thủ tục phân tích
Nguồn tài liệu của thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán có thể
đƣợc cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ:
- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính của đơn vị.
- Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản.
- Các biên bản đối chiếu, chứng từ có liên quan …Đây là nguồn tài liệu
đa dạng nhất, tùy từng loại hình doanh nghiệp mà kiểm toán viên có cách thức
thu thập sử dụng cho quá trình phân tích một cách phù hợp và hiệu quả.
- Hồ sơ kiểm toán năm trƣớc (nếu có).
- Và các thông tin phi tài chính khác cũng có thể đƣợc sử dụng phối hợp
khi cần thiết.
2.1.2.6 Quy trình thực hiện thủ tục phân tích
Cũng theo Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, trƣờng Đại
học Kinh tế TP. HCM (2010) thì để phân tích một cách có hiệu quả, cần phải
thực hiện theo một quy trình phù hợp. Thông thƣờng thủ tục phân tích trãi qua
các giai đoạn sau:
a) Lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp với mục tiêu phân tích:
Việc lựa chọn phƣơng pháp phân tích là một bƣớc quan trọng trong quá
trình vận dụng thủ tục phân tích vì nó góp phần quyết định tính hiệu quả mà
thủ tục mang lại. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến thủ tục phân tích do đó
KTV cần thận trọng khi lựa chọn thủ tục phân tích sao cho phù hợp với từng

khách hàng.
b) Thu thập thông tin thích hợp:
Thu thập thông tin là khâu hết sức quan trọng trong thực hiện thủ tục
phân tích. KTV cần chú ý các vấn đề:
- Thông tin thu thập cần phù hợp với mục tiêu phân tích.
- Các thông tin thu thập từ các nguồn độc lập thì kết quả phân tích sẽ
đáng tin cậy hơn.

10


- Trƣớc khi sử dụng thông tin để phân tích, trong một số trƣờng hợp, cần
kiểm tra lại thông tin (hoặc kiểm soát nội bộ liên quan đến thông tin)
c) Xử lý chênh lệch phát hiện:
- Xác định mức sai lệch cho phép: Khi so sánh các số liệu KTV sẽ có thể
phát hiện đƣợc các chênh lệch. Để phân biệt đƣợc chênh lệch có thể bỏ qua và
chênh lệch cần tập trung nghiên cứu, KTV cần xác định mức sai lệch có thể bỏ
qua và số này có thể là số tuyệt đối hay tƣơng đối. Mức sai lệch cho phép tính
theo số tuyệt đối thƣờng dựa vào mức trọng yếu phân bổ cho từng khoản mục
đã đƣợc xác định trong giai đoạn lập kế hoạch. Mức sai lệch theo tính toán
tƣơng dối đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp việc sử dụng số tƣơng đối không
thích hợp. Ví dụ nhƣ, so sánh số dƣ tài khoản của năm hiện hành và năm trƣớc
bằng số tƣơng đối sẽ phù hợp hơn số tuyệt đối. Khi khoản chênh lệch cao hơn
một tỷ lệ đã xác định trƣớc mà KTV cho là thích hợp thì nó đƣợc xem là một
biến động bất thƣờng
- Đánh giá tính trọng yếu của các chênh lệch: Khi so sánh các chênh lệch
thực tế với mức sai lệch cho phép, có hai trƣờng hợp xảy ra. Thứ nhất, mức
chênh lệch giữa số liệu ƣớc tính với số liệu trên sổ sách thấp hơn mức sai lệch
cho phép, chênh lệch này là không trọng yếu. Thứ hai, mức chênh lệch giữa số
liệu ƣớc tính với số liệu trên sổ sách xấp xỉ hoặc lớn hơn mức sai lệch cho

phép, chênh lệch này là trọng yếu.
d) Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch:
Các chênh lệch trọng yếu cần đƣợc tập trung nghiên cứu và nguyên nhân
có thể là do:
- Sai sót trong mô hình phân tích của KTV chẳng hạn nhƣ công thức ƣớc
tính chƣa phù hợp, thông tin sử dụng trong phân tích chƣa đầy đủ hoặc có sai
sót trong tính toán.
- Có sai sót đáng kể trong số dƣ tài khoản hay nghiệp vụ kiểm tra.
- Có thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để giải thích, KTV sẽ tìm hiểu nguyên nhân bằng cách:
- Xem xét lại mô hình ƣớc tính xem có sai sót không, nếu có cần bổ sung
hay hoàn thiện mô hình để tính toán lại một giá trị hợp lý khác và chú ý xem
xét đến tính trọng yếu.
- Phỏng vấn khách hàng để tìm lời giải thích cho những biến động đã
phát hiện và tìm bằng chứng để chứng minh cho những giải thích của khách
hàng về sự hợp lý của số liệu. Bằng chứng khác có thể đƣợc thu thập qua các
thử nghiệm chi tiết, từ những nguồn thông tin bên ngoài hoặc từ việc thực hiện
các thủ tục phân tích bổ sung.
Tóm lại việc nắm vững thủ tục phân tích là cơ sở giúp KTV tiết kiệm
thời gian, chi phí và đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình kiểm toán.
2.1.2.7 Mức độ tin cậy của thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích đƣợc áp dụng cho các thông tin có thực và có mối
quan hệ lẫn nhau. Kết quả phân tích các mối liên hệ cung cấp cho kiểm toán
viên các bằng chứng kiểm toán về sự đầy đủ, tính chính xác, tính hợp lý về các
dữ liệu do hệ thống kế toán lập ra. Độ tin cậy của thủ tục phân tích phụ thuộc
vào sự đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro mà quy trình phân tích không

11



×