Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội thị xã ngã bảy, chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ XUÂN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
THỊ XÃ NGÃ BẢY-CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ XUÂN
MSSV: 4117235

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
THỊ XÃ NGÃ BẢY-CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ tôi đã tích lũy được
những kiến thức và bài học bổ ích từ lý thuyết đến thực hành để hoàn thành quyển
luận văn này.
Nay luận văn hoàn thành tôi chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cần Thơ, toàn thể quý thầy cô đã tận tình chỉ dẫn tôi trong thời gian qua.
Cám ơn thầy Phạm Phát Tiến đã hướng dẫn nhiệt tình cho tôi trong suốt quá
trình làm luận văn.
Cám ơn Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ngã Bảy đã
giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

HUỲNH THỊ XUÂN

TRANG CAM KẾT
i


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ đề tài nào khác.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

HUỲNH THỊ XUÂN

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

ii


…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………..

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm 2014

Giám Đốc
(Ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ tên giáo viên hướng dẫn: Phạm Phát Tiến, Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính - Ngân hàng, Khoa Kinh tế Quản trị
kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ.
 Tên sinh viên: Huỳnh Thị Xuân, Mã số sinh viên: 4117235
 Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao
dịch ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ngã Bảy – Chi nhánh Hậu Giang.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài: ..................................................................................
2. Về hình thức: ...................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ..................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ........................................

5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu): ..............................
6. Các nhận xét khác: ..........................................................................................
7. Kết luận:..........................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

PHẠM PHÁT TIẾN

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về hộ nghèo và tiêu chí đánh giá hộ nghèo...................................... 4
2.1.2 Khái quát về tín dụng và tín dụng đối với hộ nghèo ........................................ 7
2.1.3 Vai trò của tín dụng đối với người nghèo ...................................................... 13
2.1.4 Một số quy định trong hoạt động tín dụng hộ nghèo ..................................... 14
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo ........................... 21
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 24

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 24
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI, PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
THỊ XÃ NGÃ BẢY ............................................................................................. 26
3.1 Vài nét về Ngân hàng chính sách xã hội .......................................................... 26
3.1.1 Quá trình thành lập ....................................................................................... 26
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 26
3.1.3 Ý nghĩa biểu trưng ....................................................................................... 27
3.1.4 Thương hiệu NHCSXH ................................................................................ 27

vi


3.2 Vài nét về PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ...................................................... 28
3.2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ..................................................... 28
3.2.2 Tổng quan về hộ nghèo trên địa bàn thị xã Ngã Bảy ..................................... 28
3.2.3 Chức năng và vai trò của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy............................. 29
3.2.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý............................................................................. 31
3.2.5 Cơ cấu nhân sự các phòng ban ...................................................................... 32
3.2.6 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ......................................................... 32
3.2.7 Quy trình cho vay chương trình hộ nghèo tại PGD NHCSXH ...................... 34
3.2.8 Nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng ................................................................ 35
3.3 Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ....... 36
3.3.1 Tình hình thu nhập, chi phí của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy
từ năm 2011 - 2013 ............................................................................................... 36
3.3.2 Tình hình thu nhập, chi phí của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .............................................................................. 38
3.4 Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ............................. 39
3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 39

3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................... 40
3.5 Định hướng phát triển của ngân hàng .............................................................. 40
Chương 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI PGD NHCSXH THỊ XÃ NGÃ BẢY ............................................................. 42
4.1 Khái quát tình hình thị xã Ngã Bảy giai đoạn năm 2011 đến tháng 6/2014 ...... 42
4.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................... 42
4.1.2 Tình hình kinh tế .......................................................................................... 42
4.1.3 Tình hình xã hội ........................................................................................... 43
4.1.4 Định hướng phát triển trong thời gian tới ...................................................... 43
4.2 Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn qua các năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................................... 44
4.2.1 Cơ cấu nguồn vốn tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy từ năm 2011 - 2013... 44
4.2.2 Cơ cấu nguồn vốn tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 và năm 2014 ...................................................................... 46

vii


4.2.3 Cơ cấu nguồn vốn cho vay chương trình hộ nghèo tại PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy....................................................................................................... 47
4.3 Phân tích khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 50
4.3.1 Tình hình cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi trên địa bàn
thị xã Ngã Bảy....................................................................................................... 50
4.3.2 Tình hình cho vay chương trình tín dụng ưu đãi thông qua ủy thác
hội đoàn thể trên địa bàn thị xã Ngã Bảy .............................................................. 55
4.4 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy....................................................................................................... 58
4.4.1 Tình hình dư nợ hộ nghèo thông qua ủy thác đoàn thể .................................. 63
4.4.2 Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo phân theo thời hạn cho vay ..................... 67

4.4.3 Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo theo địa bàn ............................................ 70
4.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của ngân hàng .. 77
4.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của ngân hàng ...
.............................................................................................................................. 84
4.6.1 Các yếu tố thuộc về phía Ngân hàng ............................................................. 84
4.6.2 Các yếu tố chủ quan thuộc về phía khách hàng ............................................. 85
4.6.3 Các yếu tố khách quan thuộc về phía ngân hàng ........................................... 85
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HÔI THỊ XÃ NGÃ BẢY ................................................................................ 86
5.1 Đánh giá những kết quả đạt được của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ............ 86
5.2 Những thành tựu và tồn tại của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ...................... 87
5.2.1 Những điểm mạnh ........................................................................................ 87
5.2.2 Những tồn tại ................................................................................................ 88
5.3 Một số gải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo
tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ........................................................................ 88
Chương 6: KẾT LUẬN ......................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 93

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình thu nhập, chi phí của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy
từ năm 2011-2013 ................................................................................................. 36
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy
từ năm 2011-2013 ................................................................................................. 44
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của PGD, 6/2013 và 6/2014 .... 46
Bảng 4.3 Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy

từ năm 2011-2013 ................................................................................................. 48
Bảng 4.4 Cơ cấu nguồn vốn cho vay của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy,
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .............................................................................. 49
Bảng 4.5 Tình hình cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi trên địa bàn
thị xã Ngã Bảy giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................... 51
Bảng 4.6 Tình hình cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi
tại PGD NHCSXH Thị xã Ngã Bảy 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ...................... 53
Bảng 4.7 Tình hình cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy,
giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................... 58
Bảng 4.8 Tình hình cho vay hộ nghèo 6 tháng đầu năm 2013 và 2014
tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ........................................................................ 61
Bảng 4.9 Tình hình dư nợ hộ nghèo phân theo kỳ hạn tại PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy....................................................................................................... 69
Bảng 4.10 Tình hình dư nợ hộ nghèo phân theo địa bàn tại PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy, giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................. 72
Bảng 4.11 Tình hình dư nợ hộ nghèo phân theo địa bàn
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................................... 74
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo
tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy, giai đoạn 2011 - 2013 .................................... 77
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ nghèo tại PGD,
6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................................................. 81

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ....................... 18
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ....................... 31
Hình 3.2 Sơ đồ về quy trình cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy

.............................................................................................................................. 34
Hình 3.3 Tình hình thu nhập, chi phí của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy ............. 38
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy,
năm 2011, 2012, 2013 .......................................................................................... 45
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ ghèo PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy,
năm 2011, 2012, 2013 .......................................................................................... 48
Hình 4.3 Tình hình dư nợ theo đơn vị ủy thác tại PGD, năm 2011, 2012, 2013 ..... 55
Hình 4.4 Tình hình dư nợ theo đơn vị ủy thác, tháng 6/2013 và 6/2014 ................ 57
Hình 4.5 Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo thông qua đơn vị ủy thác
giai đoạn năm 2011 – 2013.................................................................................... 63
Hình 4.6 Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo thông qua đơn vị ủy thác
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................................... 66
Hình 4.7 Tình hình dư nợ cho vay hộ nghèo phân theo kỳ hạn cho vay ................. 67
Hình 4.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy giai đoạn 2011 - 2013.................................................................... 78
Hình 4.9 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ nghèo tại PGD NHCSXH
thị xã Ngã Bảy, giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ...................................... 82

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PGD

Phòng giao dịch

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội


NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐQT

Hội đồng Quản trị

NS&VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

UBND


Ủy ban nhân dân

HSSV

Học sinh sinh viên

GQVL

Giải quyết việc làm

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

CCB

Cựu chiến binh

HN

Hộ nghèo

CBTD

Cán bộ tín dụng

xi


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đói nghèo là một vấn đề mang tính toàn cầu, đã và đang diễn ra ở nhiều
quốc gia trên thế giới. Tùy vào từng khu vực, từng quốc gia, từng vùng miền,
từng dân tộc và từng địa phương mà mức độ nghèo đói diễn ra khác nhau, nó
trở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển của các quốc gia trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Việt Nam với truyền thống là một nước
nông nghiệp, với khoảng 70% dân số sống ở nông thôn. Với trình độ dân trí
thấp, cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ còn hạn chế, phương pháp canh tác
còn lạc hậu dẫn đến năng suất lao động chưa cao, thu nhập của người dân còn
thấp đặc biệt là khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồi núi, biên giới
hải đảo…Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo diễn ra ngày càng mạnh, rõ rệt nhất
là vùng thành thị và nông thôn. Bên cạnh đó một bộ phận không nhỏ dân cư
đặc biệt là dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa đang chịu cảnh nghèo đói,
chưa đảm bảo được điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Chính vì thế nghèo đói
trở thành một vấn đề xã hội cần được quan tâm.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, trong đó nguyên nhân sâu xa
nhất đó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta
đã xác định tín dụng ưu đãi là một chính sách không thể thiếu trong hệ thống
các chính sách phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Xuất phát từ những nhu cầu trên, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ
người nghèo trước đây nhằm thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi của Chính
phủ để thực hiện mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo và an sinh xã hội.
Trong quá trình cho vay, lại phát sinh thêm vấn đề là hiệu quả sử dụng
vốn tín dụng ưu đãi còn thấp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người
nghèo và các đối tượng chính sách khác. Vì vậy, làm thế nào để người nghèo
nhận được và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ; chất
lượng cuộc sống được nâng cao nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của

mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và bảo toàn được nguồn vốn, Chính
phủ đã thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện tín dụng ưu đãi
của Chính phủ đối với mục tiêu xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội.
Hoạt động của Ngân hàng Chính xã hội không vì mục đích lợi nhuận mà
nhằm mục tiêu phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Sự ra đời của NHCSXH có
vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ
đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Tạo điều kiện cho người
1


dân tiếp cận các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Thông qua
Ngân hàng giúp cho các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có điều
kiện sản xuất, kinh doanh và góp vốn tham gia vào các thành phần kinh tế hoạt
động tốt trong quá trình sản xuất.
Hậu Giang là một tỉnh thuần nông mới được thành lập vừa tròn 10 năm
được chia tách từ tỉnh Cần Thơ. Ngay từ buổi đầu thành lập Hậu Giang được
xem là tỉnh mới nhất, nghèo khó nhất vùng ĐBSCL, số hộ nghèo chiếm tỉ lệ
lớn. Nhờ sự quan tâm kịp thời của Đảng và Nhà nước trong suốt 10 năm qua
nền kinh tế Hậu Giang đã đạt được những thành tựu vượt bậc, bộ mặt nông
thôn càng được khởi sắc, càng khẳng định vị thế của mình, tỉ lệ hộ nghèo giảm
đáng kể góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế địa phương
cũng như cho đất nước. Để đạt được những thành tựu đó phải kể đến sự đóng
góp to lớn của NHCSXH chi nhánh Hậu Giang. Ngân hàng đã thực hiện khá
tốt các chương trình tín dụng cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
đã đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời giúp nhiều hộ dân trên địa bàn tỉnh phát triển
kinh tế và vươn lên thoát nghèo.
Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Ngã Bảy là một đơn vị trực thuộc
NHCSXH tỉnh Hậu Giang có nhiệm vụ thực hiện các chính sách tín dụng ưu
đãi của Chính phủ trên địa bàn thị xã Ngã Bảy. Từ những nhận định trên tôi
thấy việc phân tích và nắm rõ tình hình hoạt động tín dụng rất có ý nghĩa, để

từ đó đề ra một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng
đối với hộ nghèo, là một việc làm cấp thiết hiện nay. Vì vậy, tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại phòng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ngã Bảy – Chi nhánh Hậu
Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại
phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ngã Bảy – Hậu Giang
qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, để thấy được thực
trạng, từ đó đề ra những giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài đi sâu vào những vấn đề cụ thể sau:
Phân tích khái quát kết quả hoạt động tín dụng và nguồn vốn hoạt động
của phòng giao dịch NHCSXH thị xã Ngã Bảy – Hậu Giang qua các năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
2


Phân tích hoạt động tín dụng chung của phòng giao dịch NHCSXH thị xã
Ngã Bảy qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của
phòng giao dịch NHCSXH thị xã Ngã Bảy qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy – Hậu Giang.

1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động tín dụng của PGD qua các
năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Ngoài ra còn thu thập thông
tin từ sách báo, internet, website NHCSXH.
Thời gian thực hiện đề tài là thời gian thực tập tại PGD NHCSXH thị xã
Ngã Bảy - Hậu Giang, từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng,
chủ yếu đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Ngã Bảy – Hậu Giang.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hộ nghèo và tiêu chí đánh giá hộ nghèo
2.1.1.1 Khái niệm đói nghèo
Ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về đói nghèo được nhiều nước
trên thế giới sử dụng. Tuy nhiên, khái niệm đói nghèo thường được sử dụng tại
Việt Nam và được Việt Nam thừa nhận đó là khái niệm đói nghèo được đưa ra
tại hội nghị xóa đói giảm nghèo ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương do
ESCAP tổ chức tại Bangkok tháng 3/1993 với nội dung như sau: “Nghèo đói
là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu
cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của địa phương”.
Ở mỗi quốc gia khác nhau thì tình trạng nghèo đói cũng khác nhau về
mức độ, số lượng được thay đổi theo không gian và thời gian, ở quốc gia này
với mức thu nhập như thế này thì được coi là nghèo đói nhưng ở quốc gia khác
đối với những người có thu nhập như vậy thì không được coi là nghèo đói.

Ở nước ta căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập của nhân
dân trong những năm qua thì nghèo đói được xác định bằng cách chia làm 2
khái niệm riêng như sau:
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả
mãn những nhu cầu tối thiểu và cơ bản nhất trong cuộc sống và có mức sống
thấp hơn mức sống của cộng đồng xét trên mọi phương diện.
Một cách hiểu khác: Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới
ngưỡng quy định của sự nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc
điểm cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát
triển kinh tế xã hội cụ thể của từng địa phương hay từng quốc gia.
Ở Việt Nam thì nghèo được chia thành các mức khác nhau: Nghèo tuyệt
đối, nghèo tương đối, nghèo có nhu cầu tối thiểu.
- Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo
không có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống như: Ăn, mặc, ở,
đi lại...
- Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo
có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng, địa phương đang xét.

4


- Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có
những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một
số sinh hoạt hàng ngày nhưng ở mức tối thiểu.
- Khái niệm về hộ nghèo: Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia đình
chỉ thoả mãn một phần nhu cầu tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp
hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện.
2.1.1.2 Tiêu chí xác định hộ nghèo
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, áp dụng cho giai đoạn

2011 – 2015, quy định cụ thể về mức thu nhập bình quân đầu người của hộ
nghèo được xác định theo khu vực thành thị và nông thôn.
Theo quy định hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
2.1.1.3 Đặc điểm của hộ nghèo
- Hộ nghèo thường thiếu phương tiện sản xuất đặc biệt là đất đai. Đa số
người nghèo sống ở nông thôn và chủ yếu tham gia vào sản xuất nông nghiệp.
- Không có vốn hay có rất ít vốn để sản xuất kinh doanh. Thu nhập mà
họ nhận được chủ yếu là lao động tự tạo việc làm. Họ chủ yếu là những người
thành thị tập trung ở khu vực phi chính thức.Thu nhập bình quân đầu người
thấp, sức mua thực tế trên đầu người thấp.
- Trình độ giáo dục thấp, tuổi thọ thấp, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao.
- Số phụ nữ có thu nhập nhiều hơn nam, do đó những gia đình có phụ nữ
làm chủ hộ thường nằm trong số nhóm người nghèo trong xã hội.
- Họ thường thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn định, bấp bênh do
trình độ học vấn thấp, không có tay nghề.
2.1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo tại Việt Nam
a) Nguyên nhân chủ quan

- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân
chủ yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng lẩn quẩn, sản xuất
kém, làm không đủ ăn, phải đi làm thuê kiếm sống hàng ngày, đi vay để đảm
bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói thiếu vốn sản xuất là một vật
cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các
5


hộ nghèo. Kết quả điều tra xã hội học về nguyên nhân nghèo đói của các hộ

nông dân ở nước ta năm 2009 cho thấy: Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90%
tổng số hộ được điều tra.
- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ điển
đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung cấp là chính, thường sống ở những
nơi vùng sâu vùng xa, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện sản
xuất,...Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân
trí, không có điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh
nghiệm, trình độ sản xuất kinh doanh dẫn đến năng suất thấp, không hiệu quả.

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình
trạng nghèo đói trầm trọng.
- Đất canh tác ít hoặc không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên.
- Không việc làm do không năng động tìm việc làm, lười biếng hoặc do
không có tay nghề, không trình độ. Mặc khác do hậu quả của chiến tranh dẫn
đến nhiều người bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị goá phụ dẫn tới thiếu
lao động, hoặc thiếu lao động trẻ…
- Gặp rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo
lánh, xa trung tâm, giao thông đi lại khó khăn, nơi mà thường xảy ra hạn hán,
lũ lụt, dịch bệnh...Bên cạnh đó hàng hóa sản xuất của họ thường bị bán giá rẻ
hoặc không bán được, do điều kiện vận chuyển.
- Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: gia đình đông con, gia
đình có người ốm đau, bệnh tật, lười lao động, ăn chơi hoang phí, mắc tệ nạn
xã hội...đó cũng là những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo.
b) Nguyên nhân khách quan
Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi,
địa hình phức tạp, giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, hậu quả chiến
tranh để lại...có thể dẫn đến đói nghèo cho cả vùng, khu vực, cá nhân.
c) Nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách
Thiếu hoặc không đồng bộ về chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
cho các khu vực khó khăn, chính sách khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng,

hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, chính sách
trong giáo dục đào tạo, y tế, giải quyết đất đai, giải quyết việc làm, định canh
định cư, kinh tế mới và nguồn đầu tư còn hạn chế.

6


2.1.1.5 Mục tiêu của việc xóa đói giảm nghèo
Xoá đói giảm nghèo là một chiến lược của Chính phủ Việt Nam nhằm
giải quyết vấn đề đói nghèo và phát triển kinh tế tại Việt Nam. Ngày 21 tháng
5 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt "Chiến lược toàn diện về tăng
trưởng và xoá đói giảm nghèo". Đây là chiến lược đầy đủ, chi tiết phù hợp với
mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG) của Liên Hợp Quốc công bố. Trong
quá trình xây dựng chiến lược có sự tham gia của chuyên gia các tổ chức quốc
tế tại Việt Nam như IMF,UNDP, WB,.. tổng hợp thành các mục tiêu phát triển
Việt Nam. Vấn đề là cụ thể hoá chiến lược bằng các chương trình, dự án được
triển khai, được giám sát và đánh giá thường xuyên. Các nghiên cứu đã lập
được bản đồ phân bố đói nghèo đến từng xã, từng hộ. Việt Nam đã ký
vào Tuyên bố Thiên niên kỷ với 8 mục tiêu:
- Xoá bỏ tình trạng cùng cực và thiếu đói.
- Đạt phổ cập giáo dục tiểu học.
- Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế phụ nữ.
- Giảm tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
- Tăng cường sức khoẻ bà mẹ.
- Phòng chống bệnh HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác.
- Đảm bảo bền vững môi trường.
- Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích phát triển.
Những mục tiêu này mang kết quả trực tiếp và gián tiếp xóa đói giảm
nghèo một cách bền vững bởi nguy cơ đói nghèo, tái đói nghèo đều có thể xảy
ra trong những biến cố của môi trường thiên nhiên, của quá trình hội nhập và

phát triển. Một quốc gia khi không giải quyết dứt điểm xóa đói giảm nghèo thì
luôn ẩn chứa nguy cơ phát triển không bền vững dẫn đến những hậu quả bất
ổn kinh tế - xã hội.
2.1.2 Khái quát về tín dụng và tín dụng đối với hộ nghèo
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Nó có đặc điểm như sau:
- Có sự chuyển giao một lượng giá trị nhất định bằng hình thái tiền tệ
hay hiện vật.
- Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
7


- Có sự hoàn trả với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu,
khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
2.1.2.2 Chức năng tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Nhờ tín dụng mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn do vậy, hàng hóa
đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
Thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy hàng hóa bằng việc
tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.2.3 Khái niệm tín dụng hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do
Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi để sản xuất kinh doanh,

tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu xóa
đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
2.1.2.4 Đặc điểm cho vay hộ nghèo của NHCSXH
Về khách hàng và phạm vi hoạt động: Nước ta là một nước nghèo, dân
số đông, phần lớn dân số là lao động sản xuất nông nghiệp tập trung ở vùng
nông thôn nên số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn là rất lớn, phạm vi trải
rộng trên khắp đất nước.
Về món vay: Số lượng khách hàng có nhu cầu vay thì lớn trong khi đó
nguồn vốn của Ngân hàng có hạn, vậy nên Ngân hàng chỉ cho vay với hạn
mức nhất định, món vay thường nhỏ, một điều nữa là phần đông người lao
động nghèo thường nhút nhát chỉ sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ nên nhu cầu vốn
của họ thường không lớn.
Về đối tượng vay vốn: Để đảm bảo thực hiện đúng chủ trương chính
sách của Đảng và Nhà nước về cho vay ưu đãi, cho vay với lãi suất cho vay
thấp và không tốn khoản phí nào khác, để đảm bảo nguồn vốn đến được với
người nghèo cần vay vốn thì đối tượng vay vốn Ngân hàng lựa chọn xét duyệt
thông qua tổ TK&VV và Ban xóa đói giảm nghèo xã.

8


Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay uỷ thác từng phần thông
qua các tổ chức chính trị - xã hội, giải ngân tại xã, thực hiện công khai, minh
bạch có sự giám sát của chính quyền địa phương và của cộng đồng xã hội.
Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo là hoạt động có tính rủi ro cao.
Ngoài những nguyên nhân khách quan như thiên tai, bão lụt, dịch bệnh cây
trồng, vật nuôi…Bên cạnh đó là do cho vay hộ nghèo là cho vay tín chấp,
không thế chấp tài sản, nên không có sự ràng buộc về trách nhiệm.
2.1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo
a) Nhân tố khách quan

- Môi trường tự nhiên: Do đặc điểm của hộ nghèo đa phần hoạt động sản
xuất trong ngành nông nghiệp và sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn
nên môi trường tự nhiên là nhân tố quan trọng tác động tới những rủi ro trong
sản xuất kinh doanh của hộ nghèo. Môi trường tự nhiên thuận lợi sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay của hộ nghèo. Nếu môi trường tự nhiên không thuận lợi sẽ tác
động xấu đến hiệu quả vốn vay ưu đãi, khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng.
- Môi trường kinh tế: Nếu trong môi trường kinh tế có tỷ lệ hộ nghèo cao
cho dù mức cho vay tăng cao nhưng chất lượng các khoản tín dụng ưu đãi sẽ
bị ảnh hưởng xấu. Môi trường kinh tế lành mạnh tạo điều kiện cho Ngân hàng
huy động được nhiều hơn các nguồn khác ngoài nguồn từ ngân sách Nhà nước
bổ sung vào nguồn vốn tín dụng ưu đãi của mình. Bên cạnh đó tạo điều kiện
thuận lợi để những hộ nghèo còn hạn chế về năng lực và khả năng sản xuất
kinh doanh, sẽ ít gặp những rủi ro trong sản xuất, sử dụng vốn hiệu quả, mang
lại lợi ích cho chính họ và đảm bảo hoàn trả vốn cho Ngân hàng.
- Môi trường pháp lý: Là nền tảng để cho mọi hoạt động kinh doanh diễn
ra an toàn. Môi trường pháp lý đồng bộ và hoàn thiện là điều kiện đảm bảo
cho hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung. Đặc biệt là cho vay ưu đãi
đối với hộ nghèo, đối tượng khách hàng có nhận thức chung về pháp luật còn
hạn chế nên việc tạo ra môi trường pháp lý gồm hệ thống pháp luật về hoạt
động của ngân hàng đồng bộ và hoàn thiện, khả năng nhận thức và ý thức chấp
hành pháp luật của người dân cùng với chế tài phù hợp để răn đe là điều kiện
thuận lợi để hoạt động cho vay ưu đãi với hộ nghèo được thực hiện hiệu quả.
b) Nhân tố chủ quan
* Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng
- Mô hình tổ chức của Ngân hàng: Đối tượng hộ nghèo tập trung chủ yếu
ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, phân bố rải rác trên một địa bàn rộng
9



lớn. Chính vì vậy việc thiết lập mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng
cũng phải thích ứng với điều kiện này, có như vậy việc đưa vốn dụng ưu đãi
đến với hộ nghèo mới đạt được mục tiêu và yêu cầu đề ra là hỗ trợ tích cực hộ
nghèo từng bước thoát nghèo và vươn lên làm giàu. Còn ngược lại thì việc
chuyển giao vốn từ Ngân hàng đến người nghèo sẽ gặp nhiều khó khăn, người
nghèo khó tiếp cận được vốn ưu đãi, chính sách tín dụng ưu đãi sẽ không phát
huy được tác dụng. Mặt khác, nếu Ngân hàng không giám sát được việc sử
dụng vốn, vốn có thể bị sử dụng sai mục đích, thậm chí gây mất vốn, làm thất
thoát ngân sách Nhà nước.
- Chiến lược hoạt động của Ngân hàng: Đây là một trong những nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến cho vay ưu đãi đối với người nghèo của Ngân hàng.
Nếu Ngân hàng hoạt động không có định hướng cụ thể và chiến lược phù hợp
với từng thời kỳ phù hợp với đối tượng phục vụ là hộ nghèo thì chất lượng
hoạt động của Ngân hàng không được nâng cao, đồng nghĩa với khả năng đáp
ứng nhu cầu tín dụng không được nâng cao, không đảm bảo thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.
- Chính sách tín dụng của Ngân hàng: Chính sách tín dụng bao gồm các
yếu tố giới hạn cho vay đối với hộ nghèo, kỳ hạn khoản tín dụng, lãi suất cho
vay, sự đảm bảo và khả năng được thanh toán nợ của khách hàng…chính sách
tín dụng có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động tín dụng. Toàn bộ hoạt động
cho vay nói chung và cho vay ưu đãi hộ nghèo nói riêng đều phải tuân theo
chính sách tín dụng đã đề ra. Chính sách tín dụng hợp lý sẽ tác động tốt tới
chất lượng tín dụng. Tín dụng ưu đãi được thực hiện thông qua ngân sách Nhà
nước, nhưng khách hàng là các hộ nghèo lại khá đa dạng, nguyên nhân nghèo
của họ không giống nhau. Vì vậy chính sách tín dụng hợp lý phải đảm bảo đáp
ứng nhu cầu về sự hỗ trợ và đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận vốn ưu đãi.
- Cơ sở vật chất của Ngân hàng: Cơ sở vật chất cho hoạt động của Ngân
hàng được hoàn thiện sẽ tạo tiền đề cho Ngân hàng mở rộng các loại hình dịch
vụ phục vụ cho khách hàng. Nếu cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ngân
hàng thiếu thốn thì việc thực hiện giải ngân vốn tín dụng ưu đãi sẽ gặp nhiều

khó khăn. Trong lĩnh vực tài chính có rất nhiều loại hình dịch vụ hỗ trợ nhau,
việc thực hiện đồng thời các loại dịch vụ này sẽ cho phép Ngân hàng tăng hiệu
quả hoạt động, tăng uy tín với khách hàng.
- Phẩm chất, trình độ năng lực của cán bộ nhân viên Ngân hàng: Do hoạt
động tín dụng với đối tượng hộ nghèo mang tính rủi ro cao nên đòi hỏi cán bộ
có trình độ cũng như năng lực chuyên môn cao để có thể giảm thiểu rủi ro.

10


Mặt khác tâm lý người nghèo thường mặc cảm, vì vậy sự tạo gần gũi với Ngân
hàng coi Ngân hàng thật sự gần gũi và họ muốn giữ chữ tín với Ngân hàng.
* Các nhân tố thuộc về phía khách hàng
- Trình độ nhận thức của khách hàng: Nhận thức của khách hàng về
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến khoản vay là nhân tố quan trọng trong
hoạt động cho vay ưu đãi với người nghèo. Nếu người nghèo nhận thức sai về
các khoản vay ưu đãi, coi đây là hình thức trợ cấp của Chính phủ, nhận thức
sai dẫn đến họ không quan tâm đến việc trả nợ và vốn vay có nguy cơ cao bị
sử dụng sai mục đích, không thực hiện được đúng chức năng của mình.
- Năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng: Là nhân tố rất quan
trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nếu năng lực sản
xuất của người nghèo bị hạn chế hoặc không có năng lực thì người vay khó
hoàn trả vốn vay cho Ngân hàng, họ không những không thoát khỏi tình trạng
nghèo mà lại nghèo thêm do thêm khoản nợ Ngân hàng.
2.1.2.5 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm, được

cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành vốn
cố định, thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn, phục vụ việc đầu
tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất…
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lưu thông hàng hóa.
11


Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học tập của
học sinh sinh viên
d) Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Cho vay trả góp: Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo
nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay.
2.1.2.6 Thời hạn tín dụng và lãi suất cho vay
a) Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào chu
kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn thu hồi vốn
của dự án, nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không
quá thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động còn lại tại Việt Nam.
b) Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay thực hiện theo nguyên tắc phải đảm bảo bù đắp lãi suất
huy động cộng với chi phí hoạt động của ngân hàng, nộp thuế theo quy định,
bù đắp được rủi ro và có tích lũy. Riêng tại NHCSXH được Ngân hàng Trung
ương bù đắp lãi suất cho vay.
Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín
dụng lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn
theo quy định của NHNN.

12


×