Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín, chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.84 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ TÂM LINH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TH ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành : 52340201

Tháng 11 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ TÂM LINH
MSSV : 4117174

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TH ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành : 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 11 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc đối với các anh
(chị), cũng như toàn thể Ngân hàng Sacombank chi nhánh Đồng Tháp. Đặc
biệt là các anh phòng tín dụng đã chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thời gian để
em thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn cô Mai Lê Trúc Liên đã nhiệt tình
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã hỗ
trợ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Trong quá trình làm luận văn cũng như báo cáo luận văn khó tránh khỏi
còn nhiều sai xót mong thầy (cô) bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tiễn còn non yếu nên rất mong thầy (cô) đóng góp ý
kiến để em học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thành bài báo cáo sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần thơ, ngày 14 tháng 11 năm 2014

Đỗ Thị Tâm Linh

i


TRANG CAM KẾT


Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này điều chưa được dùng
cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày 14 tháng 11 năm 2014

Đỗ Thị Tâm Linh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
.............................................

Ngày ...... tháng ...... năm.......
Giám đốc chi nhánh

iii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Lý luận về Ngân hàng Thương Mại .......................................................... 3
2.1.2 Một số vấn đề về phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 4
2.1.2.1 Phân tích Thu nhập của NHTM ............................................................. 5
2.1.2.2 Phân tích Chi phí của NHTM ................................................................ 5
2.1.2.3 Phân tích Lợi nhuận của NHTM............................................................ 6
2.1.3 Một số vấn đề về huy động vốn của Ngân hàng ....................................... 7
2.1.3.1 Huy động Tiền gửi thanh toán ............................................................... 7

2.1.3.2 Huy động Tiền gửi tiết kiệm .................................................................. 8
2.1.4 Một số vấn đề về hoạt động Tín dụng của Ngân hàng ............................. 8
2.1.5 Các chi tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............. 9
2.1.5.1 Các chi tiêu trong phân tích hoạt động Tín dụng .................................. 9
2.1.5.2 Các chi tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh ............................. 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
4


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHÂN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP.13
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG ............................................ 13
3.1.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ................................................. 13
3.1.2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Đồng Tháp ............ 14
3.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC ............................................................................. 15
3.2.1 Sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 15
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng Dịch vụ khách hàng ..................... 16
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SACOMBANK ĐỒNG THÁP ...................... 18
3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 18
3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 18
3.3.3 Mục tiêu và phương hướng phát triển của Sacombank Đồng Tháp ....... 19
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ...... 22
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SACOMBANK ĐỒNG THÁP ... 22
4.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SACOMBANK ĐỒNG THÁP ........... 26
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK

ĐỒNG THÁP .................................................................................................. 32
4.3.1 Phân tích thu nhập................................................................................... 32
4.3.1.1 Thu nhập từ lãi ..................................................................................... 33
4.3.1.2 Thu nhập ngoài lãi ............................................................................... 34
4.3.2 Phân tích Chi phí..................................................................................... 36
4.3.2.1 Chi phí từ lãi ........................................................................................ 37
4.3.2.2 Chi phí ngoài lãi ................................................................................... 38
4.3.3 Phân tích lợi nhuận ................................................................................. 40
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
SACOMBANK ĐỒNG THÁP ........................................................................ 42
5


4.4.1 Đánh giá kết quả hoạt động Tín dụng .................................................... 42
4.4.1.1 Dư nợ trên tổng vốn huy động ............................................................. 43
4.4.1.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 43
4.4.1.3 Vòng quay vốn tín dụng ...................................................................... 44
4.4.1.4 Nợ xấu trên dư nợ ................................................................................ 44
4.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 45
4.4.2.1 Tổng thu nhập trên tổng chi phí ........................................................... 46
4.4.2.2 Thu nhập lãi trên chi phí lãi ................................................................. 46
4.4.2.3 Vòng quay tổng tài sản ....................................................................... 46
4.4.2.4 Lợi nhuận trước thuế trên tổng thu nhập ............................................. 46
4.4.2.5 Lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản ................................................. 47
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................................................. 48
5.1 NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ........................... 48
5.1.1 Những mặt còn tồn tại ............................................................................ 48
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 48

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
SACOMBANK ĐỒNG THÁP ........................................................................ 49
5.2.1 Giải pháp nâng cao Thu nhập của Ngân hàng ........................................ 49
5.2.2 Giải pháp hạn chế Chi phí ...................................................................... 50
5.2.3 Giải pháp thu hút khách hàng mới cho chi nhánh .................................. 51
5.2.4 Giải pháp về tổ chức, nhân sự ................................................................. 52
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 54
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 54
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 55
6.2.1 Đối với Chính quyền địa phương ........................................................... 55
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 57
6


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Sacombank Đồng Tháp từ năm 2011-2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 23
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng của Sacombank Đồng Tháp từ năm 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 27
Bảng 4.3 Thu nhập của NH từ 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ..................... 32
Bảng 4.4 Chi phí của NH từ 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ........................ 36
Bảng 4.5 Lợi nhuận của NH từ 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 .................... 41
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của NH từ năm 2011-2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 42
Bảng 4.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của NH từ 2011-2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 45

7



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN: Chi nhánh
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
GTCG: Giấy tờ có giá
KDNH: Kinh doanh ngoại hối
KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng Thương Mại
NHTW: Ngân hàng Trung ương
NN&PTNN: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PGD: Phòng giao dịch
SACOMBANK ĐỒNG THÁP: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Đồng Tháp
TCTD: Tổ chức tín dụng
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
TGTT: Tiền gửi thanh toán
TMCP: Thương Mại Cổ Phần
TN: Thu nhập
TTN: Tổng thu nhập
TTS: Tổng tài sản

8


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, hệ thống ngân hàng luôn đóng vai trò quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Ngân hàng đã giúp nền
kinh tế phát triển ổn định bằng cách thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn trong
xã hội.Trước yêu cầu của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
trong nước phải cạnh với các doanh nghiệp nước ngoài. Hệ thống ngân hàng
cũng không ngoại lệ. Xuất phát từ nhu cầu nguồn vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp, ngân hàng đã đặt ra nhiệm vụ quan trọng là thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi trong nhân dân để đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Không
những phải thực hiện tốt việc thu hút vốn nhàn rỗi, ngân hàng còn phải đáp
ứng đầy đủ các giao dịch và xử lý các nghiệp vụ ngân hàng với đội ngũ nhân
viên có trình độ chuyên môn cao, đổi mới khoa học kỹ thuật thì mới có thể
đứng vững và cạnh tranh trong thị trường kinh doanh tiền tệ như hiện nay.
Với vị trí địa lý nằm ở vùng nông thôn, Đồng Tháp là tỉnh có thế mạnh
về nông nghiệp và thuỷ sản, tiềm năng phát triển kinh tế là rất lớn. Do đó, để
đáp ứng nhu cầu vốn lớn cho xã hội sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, NH
TMCP Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh Đồng Tháp đã được thành lập và tiến
hành cung ứng vốn cho nền kinh tế của huyện, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp.
Để có nguồn vốn kinh doanh ổn định, NH luôn quản lý nguồn vốn chặt chẽ và
thận trọng, và kết quả là NH đã hoạt động có lợi nhuận và phát triển bền vững
trong suốt thời gian hoạt động. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế có nhiều
biến động như hiện nay, để có thể đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng
thì NH cần phải đưa ra các biện pháp quản lý kinh doanh sao cho có hiệu quả.
Vì vậy tôi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh Đồng Tháp” sẽ giúp ta
hiểu hơn về tình hình tài chính trong Ngân hàng thông qua đó sẽ đề ra một số
biện pháp nhằm kiểm soát những mặt còn hạn chế và giúp ngân hàng nâng cao
lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động.


9


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần (TMCP) Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh Đồng Tháp, từ đó đưa ra nhận
định về những thực trạng còn tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận
của ngân hàng từ năm 2011 đến 6/2014.
- Phân tích, đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh Đồng Tháp và các chỉ tiêu đo lường kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến 6/2014.
- Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường, đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2011-6/2014
- Thời gian thu thập số liệu từ ngày 11/08/2014-24/11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu đo lường kết quả
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh
Đồng Tháp từ năm 2011-6/2014.

10



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1.Lý luận về ngân hàng thương mại (Thái Văn Đại (2013))
Ngân hàng thương mại là loại hình NH ra đời sớm nhất xét về mặt lịch
sử ở các nước phương Tây. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các chức
năng, vai trò, đối tượng và phạm vi hoạt động kinh doanh của các NHTM
ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy mà các nước có rất nhiều quan
niệm khác nhau về NHTM. Tuy nhiên, các nhà kinh tế học và luật gia ở các
nước đều thừa nhận điểm chung là khái niệm NHTM được dùng để chỉ tổ
chức làm chức năng thu nhận tiền gửi của công chúng và đem số tiền đó cho
người khác vay để kiếm lời. Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, sửa đổi năm
2003 đã định nghĩa về NHTM thông qua định nghĩa "ngân hàng " và "hoạt
động ngân hàng". Theo đó:
- NH là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các NH chính sách, NH hợp tác và các loại hình NH khác.
- Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong Nghị định của chính phủ về tổ chức tín dụng và hoạt động của
NHTM, khái niệm NHTM đã được đề cập như sau: " NHTM là NH được thực
hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước".
Tóm lại: NHTM là tổ chức tài chính trung gian giữa người thừa tiền và
người thiếu tiền, giữa Nhà nước và người dân, doanh nghiệp và giữa các
NHTM với nhau.
Như vậy, mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa
NHTM (tùy thuộc vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh

thổ) nhưng khi đi sâu vào phân tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa
đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng: tất cả các NHTM đều có chung một tính
chất đó là việc nhận tiền ký thác, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử
dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác
của chính NH đó. Vì vậy, hoạt động NH rất đa dạng và phong phú về mặt
nghiệp vụ cũng như các sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp, đồng thời hoạt
11


động NH có tính chất bào trùm mang tính chất quyết định đến toàn bộ nền
kinh tế.
2.1.2 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
(Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2013))
 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
tất cả các hiện tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết
quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành
từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế,
thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra
các định hướng hoạt động tiếp theo.
 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh. Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những
yếu tố đã tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh. Đó là những yếu tố
của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh
vực sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được,
những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết
định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược
- dài hạn.

 Mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp có được thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nhà lãnh đạo
xác định đúng đắn mục tiêu và đề ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu
quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay.
Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện
đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra
biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
12


Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.
2.1.2.1 Phân tích thu nhập của NHTM
(Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (2013))
 Khái niệm
Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng như: cho vay đầu tư, cung cấp dịch vụ….
 Các khoản thu nhập của ngân hàng
Thu từ lãi tiền vay: Cho vay là nguồn gốc tạo ra khoản thu nhập quan
trọng nhất cho Ngân hàng Thương mại chiếm 2/3 tổng nguồn thu của Ngân
hàng. Đây cũng là khoản mục quyết định lãi suất cơ bản ròng - sự chênh lệch
giữa mức lãi thu và mức lãi phải chi.
Thu từ hoạt động kinh doanh.

Thu từ các khoản tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
Thu từ dịch vụ ngân hàng: Mặc dù nguồn thu này của Ngân hàng là quan
trọng nhưng chúng không lớn khi so sánh lợi tức thu từ các khoản vay và đầu
tư. Các khoản này thu từ dịch vụ uỷ thác, các chi phí dịch vụ trên các tài
khoản ký thác thu từ các nghiệp vụ khác.
Thu từ nghiệp vụ khác: Thu từ các khoản như hoa hồng đối với việc bán
các đơn bảo hiểm, lệ phí cho việc thu ngân các tấm séc trong nước, trái phiếu
và các hối phiếu, bán các séc bảo chi, dịch vụ thế chấp bất động sản...
2.1.2.2 Phân tích chi phí của NHTM
(Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (2013))
 Khái niệm
Chi phí là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá trình sản
xuất kinh doanh.
 Các khoản chi phí của ngân hàng
Tiền lương, tiền công lao động và các phúc lợi của nhân viên chiếm một
phần trong các chi phí dịch vụ, nhờ có sự tự động hoá các hoạt động và dịch
vụ khác đã bù đắp phần nào mức gia tăng khổng lồ về các chi phí. Với việc

13


giảm chi phí tiền lương tối đa, đã phần nào bù đắp cho mức chi phí lãi suất gia
tăng của các tài khoản tiền gửi định kỳ và tiết kiệm.
Lãi tiền gửi định kỳ và tiết kiệm: Đây là khoản chi lớn nhất từ trước đến
nay và sẽ thay đổi khi mức lãi dao động.
Chi phí liên quan đến tài khoản sở hữu bao gồm lương của nhân viên,
hoạt động các toàn ngành, khấu hao bảo dưỡng và sữa chữa, bảo hiểm hoả
hoạn….. Các chi phí liên quan đến tài sản sở hữu này gia tăng chủ yếu vì sự
lập thêm chi nhánh của Ngân hàng.
Các chi phí nghiệp vụ khác: Bao gồm tất cả các chi phí không được phân

loại trên dây nhưng dù sao cũng cần thiết cho hoạt động Ngân hàng như: chi
phí bảo hiểm,chi phí các loại quảng cáo, chi phí các cuộc thanh tra. Một trong
những chi phí lớn nhất là in ấn và các thiết bị văn phòng.
Các khoản thuế: Ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế thông thường
khác như: thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.2.3 Lợi nhuận của NHTM
(Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (2013))
 Khái niệm
Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp,
đây là thu nhập sau khi đã trừ đi hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực
hiện hoạt động kinh doanh.
 Nhu cầu về lợi nhuận thích hợp
Lợi nhuận Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
vốn nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lược khách hàng. Lợi nhuận
Ngân hàng còn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cải thiện công việc,
giảm chi phí và gia tăng các dịch vụ. Khi ký thác vốn vào Ngân hàng thì các
cổ đông sẽ quan tâm xem xét đến lợi nhuận thích hợp của Ngân hàng.
Tóm lại, việc tạo ra lợi nhuận thích hợp là cần thiết và quan trọng
trong hoạt động Ngân hàng, ví nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy động
vốn trong dân cư, sự góp vốn của các cổ đông để Ngân hàng ngày càng lớn
mạnh hơn, hoạt động hữu hiệu hơn.

14


2.1.3 Một số vấn đề về hoạt động Huy động vốn của Ngân hàng
(Nguyễn Đăng Dờn (2012))
Hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của
NHTM. Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của NHTM. Vì vậy, huy động càng nhiều vốn thì lợi nhuận mà Ngân hàng đạt

được càng cao, giúp Ngân hàng có thể mở rộng hoạt động và cung cấp vốn
cho các hoạt động kinh tế.
2.1.3.1 Huy động Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát
triển có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền
gửi này không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. KH gửi tiền
phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn
bán phải thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút
tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền
mặt hay lấy qua hình thức thanh toán bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể
không cần trực tiếp đến NH lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động
(ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: Tài
khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi.
Loại tài khoản này luôn luôn có số dư có.
Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử
dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của KH, còn số dư nợ
thể hiện khoản tín dụng NH cấp cho KH vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ NH nên
mức lãi suất mà NH trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả
lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán khộng dùng tiền mặt thấp
(trong đó có Việt Nam) và để tăng mức động viên tiền gửi, NH vẫn trả lãi cho
tiền gửi này (có những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn). Tỷ lệ huy động tư nguồn này sẽ là khá cao nếu NH có
các dịch vụ đa dạng, sản phẩm NH chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng
rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền.

15



 Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào NH và rút sau
một thời gian nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu
kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự
biến động. Phần tiền gửi này NH sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà NH
phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ NH
còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh
và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của NH.
2.1.3.2 Huy động tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của các NHTM. Bao gồm
các loại sau :
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là một loại sản phẩm mà NH cung ứng để giúp KH tích lũy dần những
khoản tiền nhỏ để đáp ứng một khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn
được hưởng lãi. Khi mở tài khoản này KH có thể tùy ý gửi tiền hoặc rút tiền.
Do các giao dịch này không thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút
tiền trực tiếp nên chi phí của NH thấp. Hình thức này gần giống như huy động
tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của
phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên NH phải trả lãi suất cao hơn. Khi
KH gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, KH sẽ được NH cấp một sổ tiền gửi.
Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện
có, tiền lãi được hưởng hoặc KH được cung cấp một báo cáo tài khoản sau
mỗi lần giao dịch thay cho sổ tiền gửi.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen thuộc nhất ở nước ta.
Người gửi tiền gửi vào NH và rút ra sau những thời hạn xác định. Người gửi
không được rút trước, nếu rút trước hạn thì sẽ bị phạt. Đây là những khoản
tiền có tính ổn định rất cao nên NH phải trả KH với lãi suất gần như là cao

nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn
các NH đã rất linh hoạt trong việc KH rút ra trước thời hạn. Có NH thì tình lãi
cho KH với lãi suất không kỳ hạn, có NH vẫn tính lãi suất với số ngày gửi
thực tế,…

16


2.1.4 Một số vấn đề về hoạt động Tín dụng của Ngân hàng
(Thái Văn Đại (2013))
 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người
cho vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng nó
điều thể hiện những mặt cơ bản sau: Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người
này sang người khác, sự chuyển giao này chỉ mang tính tạm thời, khi đến thời
hạn người sử dụng phải hoàn lại cho chủ sở hữu một giá trị lớn hơn, phần tăng
thêm được gọi là phần lời hay lãi suất.
 Hiệu quả hoạt động tín dụng
Hiệu quả tín dụng là tỷ số được xác định dựa trên kết quả thu được và số
tiền mà ngân hàng huy động, đi vay của các thành phần kinh tế để thực hiện
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu của ngân hàng. Kết quả đạt được gồm: lợi
nhuận từ hoạt động cho vay, vốn gốc và tiền lãi thu hồi được khi hết thời hạn
cho vay hoặc gia hạn, tốc độ tăng trưởng tín dụng, lượng khách hàng đông
đảo, doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng…
Hiệu quả tín dụng là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM

2.1.5.1 Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng
- Chỉ tiêu Dư nợ trên tổng vốn huy động
Dư nợ trên vốn huy động =

Dư nợ
Nguồn vốn huy động

x 100%

(2.1)

Ý nghĩa: chỉ số này xác định khả năng vốn huy động vào nghiệp vụ tín
dụng. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàngvới
nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì,
nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
- Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
17

(2.2)


Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng tại ngân
hàng cao hay thấp. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng cao thì
càng hiệu quả, điều này chứng tỏ rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ rất
cao để sinh lời.

- Chỉ tiêu Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

(2.3)

x 100%

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng. Nó
cho biết một đồng doanh số cho vay của ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu
đồng vốn.
2.1.5.2 Các chỉ tiêu trong phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
 Chỉ tiêu phân tích thu nhập
- Tỷ trọng (%) từng khoản mục Thu nhập
Tỷ trọng từng khoản mục TN =

Số dư từng khoản mục TN
Tổng thu nhập

x100%

(2.4)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu thu nhập của Ngân hàng, những
nguồn thu cũng như đầu tư của Ngân hàng, qua đó điều chỉnh cho hợp lý để
giảm thiểu rủi ro có thể gặp.
- Hệ số sử dụng Tài sản (Vòng quay tổng tài sản) (lần,%)

Vòng quay tổng tài sản =

Tổng thu nhập
Tổng tài sản

(2.5)

Ý nghĩa: Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng.
Nếu chỉ số cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp
lý và hiệu quả, tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương
mại.
- Hiệu quả sử dụng một đồng chi phí (lần,%)
Hiệu quả sử dụng một đồng chi phí =

Tổng thu nhập
Tổng chi phí

(2.6)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng bỏ ra bao nhiêu chi phí để đem
về 1 đồng thu nhập, chỉ tiêu này phải lớn hơn 1 thì Ngân hàng mới có lợi
nhuận.
18


 Chỉ tiêu phân tích chi phí
- Tỷ trọng (%) từng khoản mục chi phí
Tỷ trọng từng khoản mục chi phí =

Từng khoản mục chi phí

Tổng chi phí

x100%

(2.7)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết từng khoản chi của Ngân hàng, qua đó hạn
chế các khoản chi bất hợp ly, để giảm chi phí tới mức tối thiểu.
 Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế trên Tổng thu nhập (%) TTN
Lợi nhuận trước thuế trên TTN =

Lợi nhuận trước thuế
x 100%
TTN

(2.8)

Ý nghĩa: Chỉ số này cho biết trong 1 đồng thu nhập sẽ kiếm được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, để biết được hiệu quả phương thức hoạt động
hiện tại của Ngân hàng, hệ số này càng cao thì lợi nhuận trước thuế càng cao,
qua đó phản ánh khả năng sinh lời trong kinh doanh và hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng.
- Chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế trên Tổng tài sản (%)
Lợi nhuận trước thuế trên TTS=

Lợi nhuận trước thuế
x 100%
TTS


(2.9)

Ý nghĩa: Chỉ số lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản cho thấy khả năng
bao quát của NH trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản hay nói cách khác,
chỉ tiêu này giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một
đồng tài sản. Chỉ tiêu lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt.
Nhưng nếu chỉ tiêu này quá lớn, nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song
hành với lợi nhuận. Vì vậy, so sánh các chỉ tiêu này giữa các kỳ phân tích sẽ
tìm được nguyên nhân của sự thành công hay thất bại của hoạt động kinh
doanh ở Ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu dùng để phân tích được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp
được thu thập từ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Chi nhánh Đồng
Tháp.

19


- Ngoài ra một ít số liệu còn được thu thập trên các website, báo, truyền
hình,...để phục vụ cho việc phân tích và giải thích các số liệu chính trong đề
tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số liệu tương đối, tuyệt đối
để phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ số tài chính tính toán được, so sánh sự biến
động của các chỉ số đó qua các năm để từ đó đánh giá hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
- Mục tiêu 3: Từ những đánh giá và phân tích trên đưa ra các giải pháp
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh.

 Phương pháp tỷ trọng
- Tính cơ cấu, tỷ trọng của các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Công thức tính tỷ trọng :
Tỷ trọng từng khoản mục=

Giá trị từng khoản mục
Tổng giá trị khoản mục

x 100%

(2.10)

 Phương pháp so sánh
- Sử dụng phương pháp so sánh số liệu tuyệt đối, số liệu tương đối.
- Công thức tính chênh lệch tuyệt đối:

∆± = i1 – i0

(2.11)

- Công thức tính chênh lệch tương đối:
∆% =

i1 – i0
x 100%
i0

(2.12)


Trong đó :
Δ±: số tuyệt đối tăng giảm
Δ%: Số tương đối % tăng giảm
i1: chỉ tiêu năm sau
i0 : chỉ tiêu năm trước

20


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG
3.1.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Sacombank là một NH TMCP nằm trong hệ thống các NHTM Việt Nam,
chịu sự kiểm tra và giám sát của NHNN Việt Nam.
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín, tên giao dịch là Sacombank, được
thành lập và hoạt động theo giấy phép số 0006/NH-CP ngày 05/12/1991 do
NHNN cấp trên cơ sở sát nhập 4 tổ chức tín dụng là NH phát triển kinh tế Gò
Vấp, Hợp tác xã Tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công, với nhiệm vụ
chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các nhiệm vụ NH. Được
chính thức hoạt động từ ngày 21/12/1991, Sacombank là một trong những NH
TMCP đầu tiên ở Việt Nam.
Sau gần 21 năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành NH TMCP
hàng đầu Việt Nam với: 01 Chi nhánh tại Lào và 01 Chi nhánh tại Campuchia.
Với 10.978 đại lý thuộc 306 NH tại 81 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới. Sacombank là NH có số lượng cổ đông đại chúng lớn nhất Việt Nam
với gần 100.000 cổ đông.
Với định hướng là một NH bán lẻ, Sacombank rất thành công trong lĩnh

vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, luôn chú trọng đến hoàn thiện các sản
phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân. Năm 2002, Sacombank được Công
Ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) trực thuộc NH Thế Giới (World Bank) góp vốn
đầu tư. Với tỷ lệ 10% vốn điều lệ, IFC đã trở thành cổ đông lớn nước ngoài
thứ hai của Sacombank sau Quỹ đầu tư Dragon Financial Holdings (Anh
Quốc). Ngày 8/8/2005, NH ANZ chính thức góp vốn cổ phần với tỷ lệ 10%
vốn điều lệ vào Sacombank và trở thành cổ đông nước ngoài thức ba của
Sacombank. Ngày 16/05/2008, Tập đoàn Sacombank (Sacombank Group) –
Tập đoàn tài chính tư nhân đầu tiên tại Việt Nam được hình thành, đánh dấu
bước ngoặt có tính chiến lược trong quá trình phát triển của mỗi thành viên
trong Tập đoàn. Theo mô hình hoạt động hiện tại, NH TMCP Sài Gòn Thương
Tín đóng vai trò hạt nhân và điều phối hoạt động của 10 Công ty thành viên
hoạt động trong lĩnh vực tài chính và phi tài chính của Tập Đoàn.
21


Với những nỗ lực phát triển và sự đóng góp tích cực cho nền tài chính
Việt Nam, Sacombank đã nhận được rất nhiều các bằng khen và giải thưởng
có uy tín trong nước và quốc tế, điển hình như: Danh hiệu “NH tốt nhất Việt
Nam” do Quỹ Phát triển Các Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ Cộng đồng châu Âu
(SMEDF) bình chọn; Bằng khen của Thủ tướng chính phủ; Cờ thi đua của
Thống đốc NHNN Việt Nam… Mới đây nhất Sacombank vinh dự trở thành
NH Việt Nam đầu tiên được tổ chức The Asset (Hong Kong) bình chọn
là “NH có dịch vụ quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam 2010”.
Chiến lược phát triển Tập đoàn đến năm 2020, trong đó có Chiến lược
tình thế trong thời kỳ 2009 – 2010 với các nhóm giải pháp cụ thể theo hướng
“Củng cố” và “Phát triển”, nhằm không chỉ ứng phó kịp thời với những khó
khăn hiện tại mà còn thể hiện chiến lược “đi tắt đón đầu” khai thác cơ hội kinh
doanh để tăng nhanh quy mô Tập Đoàn và mở rộng thị phần.
3.1.2.Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Đồng Tháp

Sacombank Đồng Tháp tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín được thành lập vào ngày 21/12/2006. Sacombank Đồng Tháp áp dụng hệ
thống corebanking (T24) là một phương tiện quản lý Ngân hàng hiện đại, thực
hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá và phân loại các khoản vay ngay từ đầu
để ngăn ngừa các loại nợ xấu, cũng như hạn chế rủi ro.
Theo sự phát triển của toàn hệ thống Sacombank, Sacombank Đồng
Tháp cũng đề ra mục tiêu cho mình là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên
toàn tỉnh với nhiều loại sản phẩm khác nhau, do vậy nhóm khách hàng chính
mà Sacombank Đồng Tháp hướng đến là khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh
cá thể và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó, có thể đẩy mạnh công tác tín
dụng, nhằm đầu tư vốn để tài trợ các phương án sản xuất kinh doanh và thúc
đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Tháp.
Hiện nay chi nhánh Sacombank Đồng Tháp tọa lạc tại 56 Nguyễn Huệ,
Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp. Ngoài chi nhánh chính Sacombank
Đồng Tháp còn mở rộng thêm mạng lưới kinh doanh của mình với 5 phòng
giao dịch trực thuộc toàn tỉnh, bao gồm
- Phòng giao dịch Cao Lãnh
- Phòng giao dịch Sa Đéc
- Phòng giao dịch Hồng Ngự
- Phòng giao dịch Lấp Vò
- Phòng giao dịch Tháp Mười
22


Trong thời gian tới, theo xu thế phát triển và mở rộng mạng lưới kinh
doanh của toàn hệ thống Sacombank, nên theo dự tính Sacombank Đồng Tháp
sẽ mở rộng thêm 4 phòng giao dịch mới ở các huyện Lai Vung, Thanh Bình,
Tam Nông và Tân Hồng nhằm mang lại sự tiện ích cho khách hàng một cách
tối ưu nhất. Qua đó, Sacombank Đồng Tháp cũng khẳng định vị thế của mình
với khách hàng.

3.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC
3.2.1 Sản phẩm dịch vụ
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ.
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ; Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong nước,
thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh).
- Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ.
- Trong đó, cung cấp dịch vụ cho vay xuất khẩu, cho vay và dịch vụ cho
ngành vật liệu xây dựng và nhà ở cho người có thu nhập thấp sẽ được ngân
hàng chú trọng phát triển.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức
Căn cứ vào quyết định số 010/2013/QĐ-CNĐT ngày 03/01/2013 V/v
ban hành quy chế về tổ chức hoạt động của PGD và các đơn vị trực thuộc, tổ
chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc PGD bao gồm: Phòng kinh
doanh, phòng hỗ trợ, phòng kế toán và quỹ,…
 Cơ cấu của các phòng ban

23


×