Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tìm hiểu và hoàn thiện hệ thống quản lý công nợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.55 KB, 57 trang )


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong phần này, tơi sẽ lược sơ qua tổng quan về bài báo cáo của tơi.
Chúng bao gồm nền tảng của đề tài, thực tiễn cũng như những hạn chế mà đề tài
của tơi gặp phải. Cuối cùng trong phần mở đầu sẽ là dàn bài tổng thể của báo
cáo tơi đưa ra.
Lí do chọn đề tài:
Hiện nay, khi mà Việt Nam đang dần chuyển hướng sang nền kinh tế thị
trường bao gồm ba loại hình hoạt động chính là sản xuất, thương mại và dịch vụ.
Trong đó, mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những đặc trưng riêng. Những
doanh nghiệp sản xuất thì cung cấp các sản phẩm do chính họ sản xuất ra như
Cty TNHH Tân Hiệp Phát, Cty Coca Cola Việt Nam…, các doanh nghiệp
thương mại cung cấp các sản phẩm được mua từ các doanh nghiệp khác như Cty
TNHH Kỹ Thuật Cơng Nghệ TTNN, Cty Cổ phần Thế Giới Di Động… còn các
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp các sản phẩm dịch vụ đáp ứng tùy theo nhu cầu
của khách hàng như Cty Chuyển phát nhanh AT Express hay như các cơng ty
chứng khốn nóng bỏng vào những năm 2007...
Nền kinh tế Việt Nam cũng đang nằm trong hệ thống của tồn cầu nên
cũng bị ảnh hưởng bởi xu hướng khủng hoảng tồn cầu hiện nay. Vì vậy, các
doanh nghiệp Việt Nam cũng đang gặp phải một số khó khăn, nhất là về tài
chính hiện nay. Một xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp Việt Nam là bắt
đầu bán hàng hóa và dịch vụ cho nợ trả sau (trong kinh doanh gọi là “gối đầu”.
Và hiện giờ với áp lực cạnh tranh nhiều như vậy, sự chọn lựa giữa nhà cung cấp
mua hàng nợ và phải trả ngay bằng tiền mặt cũng là một tiêu chí với các doanh
nghiệp hiện nay. Thực tế hiện nay là phần các khoản phải thu là một trong ba
loại tài sản lớn trong báo cáo cân đối kế tốn của doanh nghiệp. Trong khảo sát
của Fortune 500 (500 cơng ty lớn nhất thế giới) vào năm 2004 cho thấy các
khoản phải thu là một trong ba tài sản lớn nhất chiếm đến 75% trong số 100
cơng ty được phỏng vấn. Việc cân bằng các khoản phải thu và phải chi trong


doanh nghiệp là vấn đề cần phải được quan tâm trên hết. Lưu thơng tiền tệ trong
một doanh nghiệp tương tự như “dòng máu” của doanh nghiệp. Nên nếu dòng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2

tiền đó bị trì trệ hay ngừng hẳn dễ khiến cho các doanh nghiệp rơi vào tình trạng
phá sản, nhất là ở các doanh nghiệp vừa vả nhỏ cũng là điều dễ hiểu. Tại Việt
Nam các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng các hệ thống cơng nợ khác nhau. Do
tính chất đa dạng về nội dung đối tượng phải thu cũng như những rủi ro có thể
xảy ra nên cần phải quản lý và kiểm sốt chặt chẽ tình hình nợ phải thu từ lúc
phát sinh các giao dịch có thể phát sinh các khoản phải thu, phải có những biện
pháp thu hồi nợ nhanh chóng và phải lập dự phòng cho những khoản có thể
khơng thu hồi được. Và càng ngạc nhiên hơn là ban lãnh đạo của các cơng ty
thuộc dạng SME (small medium enterprise – doanh nghiệp vừa và nhỏ) ít khi
nào nhận được sự quan tâm đúng mức của các trưởng phòng ban bên được về
quản lý cơng nợ, chỉ khi nó đã xãy ra rồi.
Như mọi người đều biết, lĩnh vực thương mại là một loại hình kém phức
tạp hơn sản xuất nhưng lại phức tạp hơn dịch vụ thuần túy. Trong thời gian thực
tập tại Cty TNHH Kỹ Thuật Cơng Nghệ TTNN, tơi đã được tiếp xúc với cơng
tác kế tốn tại đây, đặc biệt là kế tốn về quản lý nợ phải thu khách hàng. Hệ
thống cơng nợ bao gồm tất cả các q trình, nghiệp vụ có liên quan đến nợ phải
thu khách hàng. Sau khi tìm hiểu sơ bộ, tơi nhận thấy giải pháp hiện thời chỉ có
thể là tổ chức lại các dữ liệu trong hệ thống theo hệ thống nhất, chính xác và có
thể chia sẻ và đưa ra giải pháp dựa trên những lý thuyết quản lý cơng nợ vào
thực tại. Từ những nhận xét trên, tơi đã đi vào nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu và
hồn thiện hệ thống quản lý cơng nợ”.
Nền tảng của đề tài trên:
Một điều mà chắc khơng ai có thể chối cãi là tạo doanh thu chính là điều
quan trọng nhất với bất kỳ cơng ty nào sau đó là quản lý chi phí ra sao mà thơi.

Nhiều doanh nghiệp cũng đã bỏ hàng tỷ đồng chi phí để nâng cao doanh thu của
cơng ty lên như chi phí tiếp thị, chi phi nghiên cứu. Nhưng doanh thu thì phải
chuyển qua tiền mặt vì đó mới chính là dòng máu của doanh nghiệp. Chính vì lẽ
đó, mỗi đồng doanh thu khi chuyển qua khoản phải thu cần được quản lý và thu
hồi cẩn thận.
Mục tiêu của đề tài:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3

Vỡ trc tip lm b phn cụng n ca cụng ty TTNN, nờn trong quỏ trỡnh
lm vic, tụi cú nhng ý kin xut da trờn nhng lý thuyt v qun lý cụng
n c trỡnh by trong ti ny. Vi mt h thng cụng n phự hp, ri ro
phỏ sn vỡ cụng n s c gim rt nhiu iu ny khin cỏc doanh nghip yờn
tõm lm vic v nõng cao mụi trng kinh doanh gia cỏc doanh nghip vi
nhau. Mc khỏc, khi gim c ri ro phỏ sn ca doanh nghip s giỳp mụi
trng u t (th trng chng khoỏn v th trng vn) tt hn giỳp cú th thu
hỳt cỏc ngun lc v ti chớnh cng nh nhõn lc chy v Vit Nam.
i vi doanh nghip núi riờng, mt khi qun lý tt cụng n s giỳp cho
doanh nghip tng tớnh thanh khon cho doanh nghip mỡnh (tng tớnh hiu qu
cho dũng tin mt ra vo), ng thi doanh nghip cú th tng mua bỏn trờn
cụng n cú th quay vũng vn hiu qu hn. Gim c nhng khon n xu
khụng nhng giỳp doanh nghip bo m tớnh thanh khon cho doanh nghip
ca mỡnh m cũn trỏnh i nhng trng hp phỏ sn mc dự cụng ty vn cú li
nhun trờn bỏo cỏo kinh doanh. Mt s tht hin nhiờn l nu gim c cụng
n thỡ cụng ty s ct gim c rt nhiu nhng khon chi phớ qun lý khỏc nh
chi phớ thu hi cụng n, d phũng cụng n v chi phớ c hi thay vỡ cụng n
thỡ tin cho nhng vic u t khỏc.
Nhng hn ch ca ti:
Bi thi gian: Do tớnh cht thc tp ca sinh viờn, nờn thi gian tip xỳc

nhiu vi cụng vic mt cỏch thnh tho l cha cao cho nờn ti ch c a
ra sau nhng nghiờn cu trong 2 thỏng thc tp ti õy. ng thi, õy l mt
doanh nghip t nhõn nờn vic cụng b rng rói nhng s liu quỏ kh l mt
iu tr ngi. Chớnh vỡ iu ú, tụi ch cú th cú c bỏo cỏo 2 nm phõn
tớch v a ra kin ngh cho hin ti v nhng nm ti.
Bi chớnh bn thõn ti: Do TTNN l cụng ty chuyờn v thng mi nờn
tụi ch tip xỳc c nhiu vi loi hỡnh kinh doanh ny cng thờm nhng kinh
nghim v lnh vc sn xut ca gia ỡnh nờn khụng th bao quỏt ht c tt c
cỏc loi hỡnh doanh nghip hin ti. V ti chn li ch tp trung vo doanh
nghip thng mi m thụi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4

Phương pháp nghiên cứu:
Các số liệu được thu thập tại Phòng kế tốn HC của cơng ty:
Bảng cân đối kế tốn, Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài liệu về nhiệm vụ chung kế tốn.
Các chính sách quản lý cơng nợ.
Phương pháp phân tích:
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, tổng hợp, đánh giá,
phân tích số liệu các năm và các tháng trong năm. Năm được chọn phân tích là
năm 2008.
Đồng thời sử dụng các kiến thức học được tại trường và thu thập qua việc
đọc sách, báo, diễn đàn doanh nghiệp. Ngồi ra còn tham khảo một số ý kiến
của các anh chị trong nghề.
Bố cục đề tài
Đề tài bao gồm 4 chương với những khái qt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý cơng nợ. Trong chương này,
tơi sẽ trình bày những lý thuyết cũng như cách thức thực hiện nghiên cứu đề tài.

Ngồi ra, những phần giải thích những từ ngữ chính trong đề tài cũng sẽ được
trình bày cẩn thận để giúp q thầy cơ cũng như người đọc đề tài này hiểu rõ
hơn
Chương 2: Giới thiệu về cơng ty TNHH TM-DV Kỹ Thuật Cơng Nghệ
TTNN. Trong chương này chủ yếu giới thiệu về cơng ty tơi hiện đang thực tập.
Chương 3: Tình hình tổ chức hệ thống quản lý cơng nợ tại Cty TNHH
TM-DV Kỹ Thuật Cơng Nghệ TTNN. Thực tại của cơng ty hiện giờ sẽ được
phân tích cũng như đề xuất tạm thời sẽ được miêu tả trong phần này
Chương 4: Nhận xét và đưa ra biện pháp. Những đề xuất được đưa ra
cùng những ý kiến của chính những thành viên đã làm trong cơng ty cũng như
lãnh đạo cơng ty đưa ra để có thể cải tiến chính hệ thống của cơng ty. Và phần
kết thúc sẽ là kết luận về trường hợp của TTNN và đề xuất ý kiến chung cho
doanh nghiệp SME đang hoạt động thương mại.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

CHNG 1: C S Lí LUN V QUN Lí CễNG N
Mc tiờu ca chng 1 s gii thiu v tng quan bi bỏo cỏo ca tụi cng
nh phng phỏp tụi thc hin bi bỏo cỏo ny. u tiờn tụi s trỡnh by v
nhng khỏi nim cng nh cỏc lý gii tng khon mc m tụi ỏp dng do kin
thc hc t trng i hc cng nh hc cỏc khúa ngn hn cng thờm kinh
nghim t quỏ trỡnh thc tp. Tt nhiờn trong quỏ trỡnh thc hin bi bỏo cỏo, tụi
cú c qua cỏc bi bỏo cng nh hi thờm v cỏc k toỏn v kim toỏn viờn
thc hin bi bỏo cỏo ny
1.1. K toỏn n phi thu khỏch hng
1.1.1. Khỏi nim
Thut ng khon phi thu mụ t mt phn vn lu ng kinh doanh ca
doanh nghip b cỏc cỏ nhõn v n v doanh nghip khỏc chim dng.Cỏc

khon phi thu ny c k vng s c thu li bng tin mt. Cỏc khon phi
thu ny thng c phõn chia ra nhiu khon c mụ t chi tit trong bng
cõn i k toỏn. Khon phi thu c chia thnh hai khon l di hn v ngn
hn. Trong khon phi thu ngn hn s bao gm phi thu khỏc hng (TK131),
tr trc cho ngi bỏn (TK132), phi thu ni b ngn hn (TK133), Cỏc khon
phi thu ngn hn khỏc (TK135) v D phũng phi thu ngn hn khú ũi
(TK139). Trong phn di hn thỡ cng chi tit nh phn ngn hn nhng ch yu
l cỏc phn phi thu di hn khỏch hng (TK211), Vn kinh doanh cỏc n v
trc thuc (TK212), Phi thu ni b di hn (TK213), Phi thu di hn khỏc
(TK218) v phn d phũng phi thu di hn khú ũi (TK219). Nhng trong
khuụn kh ca bi bỏo cỏo cng nh quy mụ ca cụng ty tụi ang thc tp, tụi
s gúi gn cỏc phn trờn thnh phn ch yu l cỏc khon phi thu t kinh doanh
chớnh l TK131 m thụi.
nh ngha s qua v 2 phn trong cỏc khon phi thu t kinh doanh.
Khon phi thu l cỏc khon n phi thu ca doanh nghip i vi khỏch
hng v giỏ tr hng húa sn phm ó bỏn hay cỏc dch v ó cung cp cha thu
tin. Hu ht cỏc khon ny s c thu hi trong t 10 30 ngy tựy thuc theo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6

m phỏn ca ban iu hnh v khỏch hng. õy l phn quan trng nht trong
cụng ty bờn cnh chin lc kinh doanh ca cụng ty.
Thụng phiu phi thu (note receivable) l nhng chng t tớn dng c
a ra nh l mt ghi nhn v cụng n ca cụng ty. Thụng phiu ny thng
xut phỏt t cỏc khon phi thu quỏ hn cha c tr s chuyn thnh thụng
phiu ny gia hn thờm thi gian tr n lờn t 60 90 ngy hoc di hn v
buc bờn n cú th phi tr lói vay phỏt sinh (nu quy nh c th trong hp
ng).
C hai gom li s tr thnh khon phi thu t hot ng kinh doanh. N

phi thu c hỡnh thnh khi cụng ty cho khỏch hng mua n sn phm, dch v.
õy l nhng sn phm dch v m bn ó cung cp cho khỏch hng v ang
ch thanh toỏn trong tng lai.
1

Cỏc khon phi thu l ti sn thuc quyn s hu ca doanh nghip nhng
do cỏc cỏ nhõn hay doanh nghip khỏc chim dng trong quỏ trỡnh phỏt sinh
giao dch kinh t, v phi tr li cho doanh nghip, doanh nghip phi cú trỏch
nhim vi cỏc khon phi thu ny. Hay núi cỏch khỏc, khon phi thu l ti sn
thuc quyn ca doanh nghip nhng cũn ang nm trong lnh vc thanh toỏn.
Vớ d nh khon phi thu khỏch hng, khon phi thu ni b, khon thu GTGT
c khu tr, tin tr trc cho ngi bỏn, khon bi thng, khon ti sn
thiu ch x lý
2

1.1.2. Nguyờn nhõn phỏt sinh tớn dng hay mua bỏn tr sau
Mt thc t l hu ht tt c cụng ty u chn vic mua bỏn v thanh toỏn
bng tin mt khi giao hng bi vỡ nh vy s giỳp cụng ty mt mt cú c tin
mt duy trỡ hot ng kinh doanh cng nh n gin húa cỏc th tc k toỏn
ch cn ghi thng vo s khi giao hng v tin v. Nhng trong mụi trng kinh
doanh nh chin trng hin gi ó khin vic mua tr sau ny tr thnh mt
cụng c hp dn khuyn d khỏch hng cng nh to thun li cho khỏch hng
khi dũng tin v cha ỏp ng kp thi.

1
Nguyờn lý k toỏn
2
K toỏn M - TS. Phan c Trung
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


7

õy cn cú cỏch tip cn rng hn v li ớch ca cỏc bờn trong mua bỏn.
iu ny khụng ch mang li li ớch cho khỏch hng m chớnh l bn thõn ca
cụng ty. Cng hp dn trong chớnh sỏch mua tr sau, cng thu hỳt nhiu khỏch
hng, v cng nhiu khỏch hng ang cú thỡ cụng ty s thu c li nhun nhiu
hn v cú th phn rng hn. Mua bỏn tr sau ó xut hin t lõu trong mụi
trng kinh doanh khc lit hin thi v ng nhiờn nú tr thnh mt tiờu
chun khi chn la nh cung cp sn phm cho cụng ty.
1.1.3. Mt s vn chung liờn quan n nhng khon phi thu
1.1.3.1. Ni dung
K toỏn n phi thu l nghip v thng kờ cỏc tn n gia cụng ty v cỏc
i tỏc cú liờn quan thc hin giao dch vi nhau, da vo nghip v ny m
cụng ty bit c khi no cú th thu hi n ca i tỏc v kh nng chi tr n
tn ca cụng ty vi cỏc i tỏc liờn quan.
3

1.1.3.2. Nguyờn tc hch toỏn
K toỏn phi thu khỏch hng phi theo dừi chi tit theo tng khỏch hng,
theo tng ni dung phi thu phỏt sinh ỏp ng nhu cu thong tin v i tng
phi thu, ni dung phi thu, tỡnh hỡnh thanh toỏn v kh nng thu n. Mi giao
dch kinh doanh u phi ghi li chng t r rng c ghi li bng biờn bn hay
hp ng chng minh hot ng ca doanh nghip khi bỏo cỏo vi cỏc t
chc nh nc nh Cc thu v bỏo cỏo ti chớnh n cỏc ch s hu ca cụng
ty (c ụng nu nh cụng ty ó c phn húa). Mt quy trỡnh n gin dnh cho
bỏn hng thu tin bao gm 2 phỏt sinh: (phn chi tit s c cp sau)
Phn u tiờn dnh cho ghi nhn bỏn hng:
Khon phi thu s c ghi bờn N (Debit)
Bờn doanh thu bỏn hng v dch v s ghi bờn Cú (Credit)
Nghip v th hai l phn ghi nhn Chi phớ vn hng bỏn

Chi phớ vn hng bỏn s ghi bờn N
Hng tn kho s b gim bờn Cú


3
Nguyờn lý k toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

1.1.3.3. Chứng từ kế tốn
Hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ có liên quan. Trong q trình làm
việc cũng như gặp gỡ các kiểm tốn viên của các tổ chức kiểm tốn nước ngồi
như KPMG, PWC, Delloitte và E&Y đều cho thấy sự quan trong trong việc lưu
giữ các chứng từ liên quan để bảo đảm tính trung thực của báo cáo cũng như
giao dịch trong cơng ty. Thực tế cho thấy rằng nếu một hóa đơn hay biên lai bị
thất lạc sẽ là vấn đề của các phòng ban và có khi sẽ dẫn đến thiệt hại to lớn cho
cơng ty. Đặc biệt như cơng ty TTNN đã từng trải qua một trận cháy ở kho và
q trình làm lại các hóa đơn là một việc làm khó khăn và tốn nhiều thời gian
cũng như tiền bạc để làm lại các chứng từ đó.
1.1.3.4. Tài khoản sử dụng
Tuy nhiên trong q trình hoạt động khơng phải lúc nào cũng được ghi
nhận đơn giản như thế mà phát sinh ra những giao dịch khác. Chính vì điều này
tơi xin trình bày sơ qua về q trình ghi nhận TK131. Kế tốn tổng hợp phải thu
của khách hàng sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng”. Tài khoản này được
dùng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng
ứng trước cho doanh nghiệp.
1.1.3.5. Kết cấu TK 131
Bên nợ: Số tiền phải thu của khách hàng.
Bên có: Số tiền đã thu của khách hàng, số tiền giảm trừ cho khách hàng

do chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại, số tiền ứng trước cho doanh
nghiệp.
Dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng hoặc chênh lệch số tiền còn
phải thu lớn hơn số tiền khách hàng ứng trước.
Hoặc
Dư có: Số tiền khách hàng hiện đang ứng trước hoặc chênh lệch số tiền
khách hàng ứng trước lớn hơn số tiền còn phải thu.
1.1.3.6. Phương pháp hạch tốn

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9

a. Khi bỏn hng, cung cp dch v v cỏc khon thu liờn quan n hot
ng ti chớnh, thu nhp khỏc nhng cha thu tin ca khỏch hng, k toỏn s
ghi:
N TK 131
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Hoc
Cú TK 711 Thu nhp khỏc
Hoc
Cú TK 515 Doanh thu hot ng ti chớnh
Cú TK 333 Thu GTGT u ra

Trng hp thu tiờu th c bit hoc DN np thu GTGT theo phng
phỏp trc tip, k toỏn s ghi:
N TK 131
Cú TK 511, 515, 711
b. Cỏc khon chit khu, gim giỏ v hng bỏn b tr li c gim n cho
khỏch hng, k toỏn s ghi:

Khon chit khu thanh toỏn:
N TK 635 Chi phớ ti chớnh
Cú TK 131
Khon chit khu thng mi:
N TK 5211 Chit khu thng mi
Cú TK 131
Khon gim giỏ theo hng bỏn:
N TK 5213 Gim giỏ hng bỏn
Cú TK131
Hng bỏn b tr li:
Nu doanh nghip np thu GTGT theo phng phỏp khu tr:
N TK 5212 => Giỏ cha cú thu
N TK 3331 => Thu GTGT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10

Cú TK 131
Nu doanh nghip np thu GTGT theo phng phỏp trc tip, thu tiờu
th c bit, thu xut khu:
N TK 5212
Cú TK 131
c. Khi nhn tin do khỏch hng thanh toỏn, k toỏn ghi:
N 111, 112
Hoc N TK 311, 315 => chuyn tr n vay
Hoc N TK 331 => chuyn tr cho ngi bỏn
Cú TK 131
d. Khi nhn tin do khỏch hng ng trc tin mua hng, k toỏn ghi:
N TK 111, 112
Cú Tk 131

Sau ú khi giao hng cho khỏch hng v ghi nhn doanh thu, k toỏn
ghi:
N TK 131
Cú TK 511 (515, 711) => Giỏ cha cú thu
Cú TK 3331 => Thu GTGT u ra
Nu doanh nghip np thu GTTT theo phng phỏp trc tip hoc chu
thu tiờu th c bit, thu xut khu, k toỏn s ghi:
N TK 131
Cú TK 511 (515, 711)
Khon chờnh lch gia s tin khỏch hng tr thanh toỏn v s tin khỏch
hng ó ng trc c theo dừi v x lý trờn TK 131.
e. Khi thanh toỏn bự tr gia khon phi thu v phi tr cho cựng 1 i
tng (va mua hng, va bỏn hng), k toỏn s ghi:
N TK 331
Cú TK 131

Vớ d mụ t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11

mụ t rừ hn phn ny, tụi a ra mt vớ d ó tng gp cụng ty
cú th lm rừ v khỏi nim hn:
Trong thỏng 4, Tõn Cng mua 20 mỏy b theo hp ng mua bỏn vi giỏ
4tr9 cha VAT 5% v c hng chit khu trờn giỏ l 1% da trờn hp ng
mua bỏn v biờn bn nghim thu khỏch hng. Nu khỏch hng thanh toỏn trc
7 ngy theo thi hn hp ng s c chit khu thanh toỏn 1% trờn tng giỏ
tr mt hng sau thu.
Khi nhn húa n khỏch hng s thanh toỏn bng chuyn khon ht 100%
tr giỏ n hng.

Húa n bỏn hng GTGT c vit nh sau:
Mỏy b n giỏ bỏn l 4,900,000 *20 mỏy=98,000,000
Chit khu thng mi l 1%: 980,000
Cng tin hng: 97,020,000
Thu VAT 10%*50%: 4,851,000
Tng giỏ tr: 101,871,000
Nghip v c hch toỏn nh sau:
Khỏch hng c chit khu thanh toỏn ghi nhn vo n vo ti khon
5211 chit khu thng mi v ghi cú vo ti khon 131:
N 5211: 980,000
Cú 131: 980,000
Khỏch hng mua hng cha thanh toỏn c ghi nhn n vo ti khon
131 phi thu khỏch hng v ghi cú vo ti khon 511 doanh thu bỏn hng v ghi
cú vo 3331 thu GTGT u ra:
N 131: 101,871,000
Cú 511: 97,020,000
Cú 3331: 4,851,000
Sau khi kim tra da trờn biờn bn nghim thu, khỏch hng ó tr li 1 b
do hng b li nờn c ghi nhn n vo ti khon 5212 hng bỏn b tr li, ghi
nhn n vo ti khon 3331 thu GTGT v ghi nhn cú vo ti khon 131 phi
thu khỏch hng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12

N 5212: 4,851,000
N 3331: 242,550
Cú 131: 5,093,550
Khỏch hng thanh toỏn bng chuyn khon vo ngy th 5 nờn c cty
chit khu thanh toỏn 1% ghi nhn n ti khon 112 tin gi ngõn hng ng

thi ghi nhn n ti khon 635 chi phớ ti chớnh v ghi nhn cú 131 phi thu
khỏch hng:
N 112: 95,809,675.5
N 635: 967,774.5
Cú 131: 96,777,450
1.1.3.7. S k toỏn tng hp phi thu khỏch hng
Hỡnh 1.1 S k toỏn tng hp phi thu khỏch hng

Ngun: webketoan.com

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13

1.2. Kế tốn dự phòng nợ phải thu khó đòi
Chúng ta thấy rằng khi mà cơng ty ghi nhận khoản phải thu thì một câu
hỏi sẽ được đặt ra là những phần đó sẽ được ghi nhận vào bảng cân đối kế tốn
như thế nào đây? Bởi vì các khoản phải thu thường là những tài sản ngắn hạn có
tính thanh khoản cao có thể chuyển đổi ra tiền mặt một cách dễ dàng trong
khoảng thời gian từ 30 – 60 ngày. Chính vì vậy, các khoản phải thu từ khách
hàng thường xuất hiện trong phần tài sản ngắn hạn bảng cân đối kế tốn của
cơng ty. Nhưng chính phần quyết định bao nhiêu trong báo cáo mới là phần
quan trọng vì trong phần các khoản phải thu có xuất hiện nợ khó đòi.
1.2.1. Khái niệm
Nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ phải thu đã q hạn thanh tốn từ 2
năm trở lên , kể từ ngày đến hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng kinh tế, các
khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn
chưa thu được nợ.
Trường hợp đặc biệt, tuy thời gian q hạn chưa tới 2 năm trở lên, kể từ
ngày đến hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc

các cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được nợ.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu, có thể khơng đòi được nợ do đơn vị nợ hoặc người nợ khơng
có khả năng thanh tốn trong năm kế hoạch.
4

Tuy nhiên ta thấy việc định nghĩa khơng cho ta nhiều điểm thấy được sự
quan trọng như trong báo cáo tài chính của cơng ty. Mỗi khách hàng trước khi
muốn được mua “chịu” đều phải thỏa mãn được những điều kiện tín dụng của
bên cung cấp. Mặc dù vậy, một vài khoản phải thu vẫn khó đòi. Điều dễ dàng
thấy nhất trong tình hình kinh tế khủng hoảng này là cho dù một doanh nghiệp
đạt chuẩn nợ của cơng ty cũng có thể phá sản bất cứ lúc nào nếu đưa ra một
chiến lược sai hồn tồn. Hoặc một khách hàng cá nhân mua hàng quen thuộc
của cơng ty bị mất việc còn phải trả chi phí ăn ở của anh ta nữa cũng là mục tiêu
của nợ khó đòi.

4
Thơng tư 107/2001/TT-BTC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14

1.2.2. Một số vấn đề liên quan đế nợ phải thu khó đòi
1.2.2.1. Nội dung
Việc gia tăng các khoản nợ khó đòi thường phụ thuộc vào mức độ rủi ro
mà các nhà quản trị sẵn sang chấp nhận. Chẳng hạn, nhiều cơng ty nhỏ sẽ có
mức chấp nhận rủi rủi ro thấp hơn so với các cơng ty có tầm cỡ như Abbot
chẳng hạn. Việc gia tăng các khoản nợ khó đòi tùy thuộc vào ngành nghề kinh
doanh. Ví dụ như cơng ty TTNN chịu khoản nợ khó đòi tương đương khoản
10% doanh thu.

Căn cứ để được ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi là:
Nợ phải thu q hạn thanh tốn ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ, bản cam kế hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được.
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng khách nợ đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích hay bỏ trốn.
Vào cuối niên độ, trước khi lập báo cáo tài chính, nếu doanh nghiệp có
những bằng chứng và căn cứ xác định có những khoản khó đòi hoặc khơng thể
thu hồi được thì được lập dự phòng. Khoản lập dự phòng được xác định riêng
cho từng khoản nợ phải thu và sau đó tổng hợp thành số cần phải dự phòng. Nếu
cuối niên độ trước đã lập dự phòng rồi thì cuối niên độ này sau khi đã xác định
được số cần lập dự phòng thì u cầu lập dự phòng được thực hiện như sau:
Số cần lập > Số dư khoản lập dự phòng của niên độ trước. Doanh nghiệp
cần phải dự phòng bổ sung khoản chênh lệch.
Số cần lập < Số dư khoản lập dự phòng của niên độ trước. Doanh nghiệp
cần phải hồn nhập khoản chênh lệch.
1.2.2.2. Hai cách thơng dụng thường được dùng để ghi nhận cho
những tài khoản khơng thu được
1.2.2.2.1. Phương pháp thanh lý (wirte-off) cho những tài khoản
khơng thu được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15

Khi m cú mt ti khon no c cụng ty quyt nh l ó khụng thu
c, khon l ú s c tớnh cho ti khon chi phớ n xu. V s c ghi nh
sau:
Chi phớ n xu tng bờn N
Khon phi thu gim bờn Cú
Bng cỏch ny, chi phớ n xu s ch ghi nhn nhng thit hi tht s t

cỏc khon thu khụng thu c. V ng nhiờn l khon phi thu s c ghi s
gp sau khi gim xung. Nu nhỡn t khớa cnh phõn tớch qun lý ti chớnh cụng
ty, ta thy c nú s gim nhng tin ớch khi lp nờn bng bỏo cỏo cõn i k
toỏn v bng kt qu hot ng kinh doanh mc dự cỏch lm ny thng c
xem l n gin nht. Thờm vo ú ta cng ghi nhn rng cỏch ghi ny khin ta
nhn thc sai lch v thi im khon n khú ũi xut hin, thng s khỏc rt
nhiu so vi thi im lp bng bỏo cỏo ti chớnh m doanh thu cho khon n ú
xut hin v dn n l chi phớ ny vi doanh thu chng n nhp gỡ vi nhau s
khin cho cỏc c ụng gp vn xỏc nh n xu vỡ h thng thiu thụng tin
(c bit i vi cụng ty c phn v ó lờn sn). Chớnh vỡ l ú, cỏch ghi thanh
lý trc tip ny sau ny khụng c cụng nhn khi lp nờn bỏo cỏo ti chớnh cho
ch s hu.
1.2.2.2.2. Phng phỏp d phũng cỏc khon khụng thu c
Phng phỏp trớch d phũng ny ch yu s c lng nhng khon
khụng cú kh nng thu c ti thi im cui k bỏo cỏo. õy l phng phỏp
hu ớch sa khuyt im ca phng phỏp trờn. Hin nay c hu ht cỏc
cụng ty s dng bi vỡ nú bo m c tớnh kt hp gia chi phớ v doanh thu
trong k cng thờm l khon phi thu s c phn ỏnh bng con s c lng
thu c bng tin mt. V chớnh vỡ khụng bao gm cỏc khon khụng thu c
cho nờn con s khon phi thu s gim bng ỳng vi d phũng m chỳng ta ó
c lng s c th hin rừ trong bỏo cỏo kim toỏn.
1.2.2.3. Nguyờn tc hch toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16

Kế tốn nợ khó đòi chịu sự chi phối của ngun tắc kết hợp tương ứng
giữa chi phí và doanh thu – chi phí nợ xấu cần thiết phải ước tính vào chi phí
trong niên độ phát sinh chi phí bán chịu.
Chi phí nợ xấu xxx

Dự phòng nợ khó đòi xxx
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Kế tốn dự phòng khoản thu khó đòi sử dụng tài khoản 1592 “dự phòng
khoản phải thu khó đòi”.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Số được hồn nhận dự phòng phải thu khó đòi.
Bên có: Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Dư có: Khoản dự phòng phải thu khó đòi hiện có.
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng tài khoản ngồi bảng là TK 004 “Nợ khi đã
xử lý”.
Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên nợ: Nợ khó đòi đã được xử lý phát sinh trong kỳ.
Bên có: Nợ khó đòi đã được xử lý được thu lại được và được xóa bỏ trong
kỳ.
1.2.2.5. Sơ đồ kế tốn dự phòng phải thu khó đòi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17

Hỡnh 1.2 S k toỏn d phũng phi thu khú ũi

Ngun: webketoan


Phng phỏp d phũng ny thng c s dng trong bng bỏo cỏo ti
chớnh phc v cho c ụng khi m chi phớ n xu ngy nay ang l vn
nghiờm trng khi kinh t suy thoỏi v i tỏc khụng th tr n (ch khụng phi
l khụng mun tr n). Nh quỏ trỡnh trờn ó trỡnh by rừ thỡ cỏch ghi ny cú 3
yu t chớnh cn lu ý:

Cỏc khon phi thu khú ũi chỳng ta cn phi c lng. V cỏch c
lng ny c xem nh l mt chi phớ do ú s nh hng n li nhun cui
cựng ca cụng ty. Cho nờn khi lp bng c lng cn phi chỳ ý vỡ cú th cụng
ty lp d phũng cao s khin li nhun cui k thp dn n cụng ty s khụng
hp dn di mt cỏc nh u t (i vi cỏc cụng ty c phn). Ngc li, mt
d phũng c lng thp s giỳp li nhun cao nhng li a thờm ri ro i
vi cỏc khon phi thu khú ũi khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18

Khon d phũng s nm bờn N trong ti khon chi phớ n xu v bờn Cú
bờn ti khon D phũng cho cỏc khon n xu (mt ti khon i ng li).
Cui cựng khi ó xỏc nh thanh lý khon no trong n xu ú, thỡ khon
n xu khú ũi tht s s c ghi vo bờn N ca D phũng n khú ũi v
phn Cú bờn Cỏc khon phi thu.
lm rừ hn phn ny, ta s a ra mt vớ d sau. Gi s nh TTNN
bỏn hng chu l 4 t VND trong nm 2008. Vi khon ny thỡ vo bỏo cỏo k
toỏn cui k cụng ty thy rng 300 triu vn cha thu c. Cui cựng, k toỏn
trng quyt nh trỡnh lờn Ban giỏm c l s cú khong 100 triu trong tng s
doanh s bỏn chu ny s khụng thu c. Nh vy sau khi bỏn giỏm c ng
ý, k toỏn s ghi nhn khon c lng 100 triu ny nh sau:
Chi phớ n xu l 100 triu VND bờn N
D phũng n khú ũi s tng lờn 100 triu VND bờn Cú
Chỳng ta thy rng d phũng ny ch a ra nhm núi lờn con s c tớnh
cho khon m khỏch hng cú th khụng tr c trong tng lai. Cỏch ny c
dựng trỏnh phi tr trc tip vo khon Khon phi thu vỡ chng ai bit khỏch
hng no chớnh xỏc s khụng tr n v lp c nhng khon trng m phng
phỏp thanh lý li mc dự v c bn thỡ hai phng phỏp cựng lm gim khon
phi thu.

Trong cỏch d phũng ny thỡ khụng cụng ty no hi vng mỡnh s cú n
xu nhng khi ó xut hin thỡ chỳng ta phi lm nhng thao tỏc k toỏn nh khi
no thỡ ghi l n xu v ghi nhn nh th no khi khỏch hng m chỳng ta lit kờ
vo n xu cú th vt qua cn khng hong thanh toỏn n li cho chỳng ta
(trng hp trờn khụng phi lỳc no cng xóy ra).
1.2.3. Thanh lý phn cụng n khi xỏc nh c khỏch hng no
khụng th tr n
Trong quỏ trỡnh ũi n, cụng ty thng dựng cỏc phng phỏp khỏc nhau
nh lp biờn bn nhc n, gi in n lónh o i tỏc v cui cựng l a ra
tũa ỏn kinh t. Trong phn sau, tụi s cp nhiu hn v vn ny, bõy gi
thỡ ta tip tc sau khi cỏc bin phỏp ú khụng cũn hu dng na. Lỳc ú cụng ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19

buc phi thanh lý ti khon ú. Cho rừ hn, tụi a ra mt vớ d nh sau: K
toỏn trng cụng ty TTNN nhn c quyt nh ca Ban giỏm c v quyt
nh thanh lý khon n 200 triu ca cụng ty AAA. Thỡ nghip v k toỏn s ghi
nhn nh sau
Phn D phũng n khú ũi s gim 200 triu bờn N
Khon phi thu phi gim 200 triu bờn Cú.

Ta thy rng vi bin phỏp ny thỡ khụng xut hin chi phớ n xu khi
buc phi thanh lý m ch lm gim c hai bờn D phũng n khú ũi v phn
Khon phi thu m thụi. Chớnh vỡ vy, ch cú bng cõn i k toỏn b nh hng
(mc dự con s chung vn khụng thay i) ch khụng nh hng gỡ n bng
kt qu hot ng kinh doanh.
1.2.3.1. Phc hi khi nhn li c nhng khon n xu
May mn thay, trong quỏ trỡnh hot ng vn cú nhng cụng ty vt qua
khú khn v thanh toỏn n cho chỳng ta khi h ó b ghi l n xu. Khi ú,

nghip v k toỏn s ghi hai khon liờn quan nh sau: phc hi li ti khon cho
khỏch hng v lm ng tỏc k toỏn ngc li nh vi phn thanh lý.
1.2.3.2. Nhng iu c bn dnh cho phng phỏp trớch lp d phũng
Sau khi ó núi s qua nhng khon nh trờn, thỡ tụi xin c cp n
nhng iu c bn ca vic trớch lp d phũng ny. Theo lý thuyt ca cỏc cỏch
qun lý hin i ca phng Tõy, cú hai cỏch thng c s dng da vo hai
con s xỏc nh: phn trm ca doanh s v phn trm ca khon phi thu.
Trong bỏo cỏo ti chớnh thỡ c hai u c chp nhn v iu quan trng nm
trong tay Ban giỏm c xem cỏch no l phự hp (ging nh phn trớch lp d
phũng cho u t ti chớnh ngn hn l ti núng hi trong cỏc cuc hp i
hi c ụng ca cỏc cụng ty lờn sn va qua m REE l mt vớ d). Vn nm
ch l Ban giỏm c s chn xem nh hng ny da trờn bỏo cỏo thu nhp
hay bng cõn i k toỏn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20

1.2.3.2.1. Tớnh n khú ũi theo phn trm ca doanh thu (revenue
hoc sales)
Theo cỏch tớnh n khú ũi theo phn trm ca doanh thu, nghip v k
toỏn s tớnh toỏn da trờn phn trm ca doanh thu mua chu m cụng ty (loi
phn mua bỏn tr tin ngay ra). Hu nh phn trm bao nhiờu s da vo cỏc d
liu quỏ kh cng nh chớnh sỏch c lng cho tng lai. Nú cú th da theo
doanh s bỏn chu gp hay rũng cng c trong nm kinh doanh hin ti. Bi
vỡ kinh t th gii cú nhng bin ng bt ng m chỳng ta khụng th d bỏo
c cho na nm (mt phn vỡ cỏc cụng ty khụng cú y thụng tin cng nh
chuyờn nghip nh cỏc qu u t d bỏo chuyn ny) nờn cú th cụng ty vn
a ra d bỏo tng lai iu chnh li phn trm m con s quỏ kh cho ra.
Vớ d cụng ty TTNN cú doanh s bỏn chu trong nm 2008 l 4 t v con

s m Ban giỏm c d tớnh s khụng thu c l 5%. Thỡ kt qu tớnh ra con s
chi phớ n khú thu s vo khong 4t x 5% = 200 triu VND.
Ta thy rừ rng cỏch tớnh ny giỳp tha iu kin v tớnh i ng
(matching principle) ca nghip v k toỏn s c tha món. Kt qu l chi phớ
n xu ó c trc tip liờn quan theo phn trm n doanh thu ca cụng ty
(phn doanh thu bỏn chu). Vn õy nu xóy ra iu chnh thỡ tớnh cõn bng
ca khon d phũng s ớt c ý n. Khon iu chnh ny cn da theo
khon phi thu khú ũi. Nu con s thc t khỏc xa so vi con s d tớnh, phn
trm c lng trong tng lai cn sa lm sao phự hp.
1.2.3.2.2. Tớnh n khú ũi theo phn trm ca khon phi thu
Cng nh cỏch trờn, ch yu da vo phn trm. Nhng bng cỏch ny,
nghip v k toỏn cú th c lng da vo phn trm ca khon phi thu
a ra con s thua l t khon khụng ũi c. giỳp cho vic c lng
chớnh xỏc hn, cỏc cụng ty thng s dng Biu theo dừi khon phi thu (aging
schedule) xỏc nh thi gian m h khụng tr c. Bi vỡ da vo thi gian
thu n, nờn vic theo dừi tng cụng n s giỳp xỏc nh c chi phớ n xu l
bao nhiờu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21

Vn da ch yu vo d liu quỏ kh cho tng khon thi gian xỏc nh,
cụng ty cú th chia ra nhng khon n thnh nhng nhúm khỏc nhau. N cng
lõu thỡ cng ớt kh nng thu c. Do ú da vo biu theo dừi khon phi thu
giỳp ta cú th c lng phn trm da vo thi gian i tỏc n lõu hay ngn.
Bng 1.1 Bng biu khỏch hng phi thu

T 1 n 30 T 31 n 60 T 61 n 90 Trờn 90 ngy
ễng A 300 100 50
ễng B 200 200

B C 500 200 300
ễng D 1,000 400 100 400
B E 400 200 200
Cỏc khon khỏc 2,000 1,600 100 200
Tng cng 4,400 2,200 600 600 650
2% 5% 10% 20%
369 44 30 60 130
S ngy quỏ hn thu
Khon cha ti
hn thu
Tng cng n
(triu VND)Tờn khỏch hng
Tng s n d
tớnh khụng thu
Phn trm d
oỏn
Ti khon n cng di, thỡ kh nng thu li cng thp => d phũng cao
= tng thu cha n hn
nhõn cho phn trm d tớnh
bng tng s d n ca
tng phn
Ngun: Gi nh theo quy tc


Theo nhng quy nh ca nh nc, mt s phn trong Biu khon phi
thu c quy nh trong Thụng t 13/2006 v khon n khú ũi:
Phng phỏp lp d phũng:
Doanh nghip phi d kin mc tn tht cú th xy ra hoc tui n quỏ
hn ca cỏc khon n v tin hnh lp d phũng cho tng khon n phi thu khú
ũi, kốm theo cỏc chng c chng minh cỏc khon n khú ũi núi trờn. Trong

ú:
- i vi n phi thu quỏ hn thanh toỏn, mc trớch lp d phũng nh sau:
+ 30% giỏ tr i vi khon n phi thu quỏ hn t 3 thỏng n di 1 nm.
+ 50% giỏ tr i vi khon n phi thu quỏ hn t 1 nm n di 2 nm.
+ 70% giỏ tr i vi khon n phi thu quỏ hn t 2 nm n di 3 nm.
- i vi n phi thu cha n hn thanh toỏn nhng t chc kinh t ó
lõm vo tỡnh trng phỏ sn hoc ang lm th tc gii th; ngi n mt tớch, b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22

trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành
án ... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự
phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp tồn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch tốn vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.”
1.2.4. Giải quyết những khoản phải thu
Thường trong hoạt động kinh doanh hàng ngày, các khoản phải thu
thường được thu về dưới dạng tiền mặt và đương nhiên là phần sổ sách sẽ trừ đi
những khoản thu rồi ra. Thế nhưng khơng phải lúc nào cũng sn sẽ như vậy và
cái thơng thường ở trên sẽ được thay đổi nhiều. Và cũng có nhiều trường hợp do
cơng ty đang cần tiền mặt gấp để duy trì vốn lưu động (đã xuất hiện nhiều cơng
ty làm ăn vẫn có lãi trong sổ sách nhưng lại phá sản chỉ vì khơng đủ lượng tiền
mặt để duy trì hoạt động kinh doanh khiến chủ nợ kiện ra tòa để tun bố phá
sản và điều này chúng ta thường thấy nhất trong thời kinh tế suy thối từ Tết
năm ngối cho đến nay), cơng ty đã chủ động tìm những nguồn để xữ lý nguồn
phải thu này trong ngắn hạn.
Với cách này, cơng ty có thể bán các khoản phải thu của mình vì hai lí
do chính sau. Thứ nhất, khi phải bán các khoản phải thu của mình, có thể là

cơng ty khơng thể tìm được các nguồn khác phù hợp hay thanh khoản để bán
được nữa. Trong năm 2008, khi mà tiền tệ đang bi siết chặt thì rất khó để các
cơng ty huy động được vốn để kinh doanh cho dù đó là những tài sản đầu tư
ngắn hạn như cổ phiếu mặc dù tính thanh khoản của nó cao hơn các khoản phải
thu. Tuy nhiên vì kém thanh khoản do sự sụt giảm mạnh mẽ của thị trường
chứng khốn nên khiến chẳng ai mua bán chứng khốn hoặc người mua tìm mọi
cách để ép giá cổ phiếu xuống khiến doanh nghiệp phải chiết khấu rất nhiều.
Các chủ doanh nghiệp cũng có thể vay ngân hàng nhưng với lãi suất từng lên
đỉnh điểm là 21% chưa tính phụ phí hợp pháp và cả khơng hợp pháp khiến đây
là một gánh nặng cho các cơng ty. Mà chưa chắc ngân hàng chấp nhận cho vay
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23

vỡ s n khụng th ũi c. Cũn nu i vay núng, kh nng vay c l cao
nhng lói vay khụng di 25%.
Lý do th hai bỏn cỏc khon phi thu vỡ cỏc khon ny t lỳc ghi s
cho n lỳc thu c thỡ cng chim thi gian cng nh chi phớ phỏt sinh. V
tht s d dng hn nu cụng ty bỏn cụng n cho mt t chc khỏc chuyờn v
thu hi cụng n.
Cỏch bỏn khon cụng n ca cụng ty thng thy nht l bỏn phn cụng
n cho cỏc nh ch ti chớnh nh cỏc cụng ty ti chớnh hay ngõn hng m
thng mua cỏc khon cụng n ri sau ú trc tip i thu cụng n. Cú nhiu
loi vic y thỏc nh vy. hng tụi xin gii thiu mt cỏch thụng dng c y
thỏc v cỏc cụng ty ú n phn trm trờn khon phi thu ú.
1.2.5. Phõn tớch bng bỏo cỏo v khon phi thu
Hu ht nhng khon phi thu c cp trong bi ch yu l dnh cho
ngn hn v c nm trong phn Ti sn ngn hn Bng cõn i k toỏn. V
nh quy c, th t trong bng cõn i k toỏn núi lờn tớnh thanh khon ca
tng loi ti sn ngn hn theo tớnh thanh khon cao ng trc:

Bng 1.2 Bỏo cỏo cõn i k toỏn

TI SN 2007 2008
A. Ti sn lu ng (VND)
3,259,435,369 7,636,412,697
1. Tin 363,514,753 200,437,158
Tin mt ti qu 363,514,753 200,437,158
Tin gi ngõn hng
2. Cỏc khon phi thu 724,064,910 2,976,754,965
Phi thu khỏch hng 724,064,910 2,976,754,965
Tr trc cho ngi bỏn
3. Hng tn kho
2,143,911,733 4,413,110,769
Nguyờn vt liu tn kho
Thnh phm tn kho 2,143,911,733 4,413,110,769
4. Ti sn lu ng khỏc
27,943,973 46,109,805
Tm ng 22,906,334
Chi phớ tr trc 5,037,639 46,109,805
Ngun: Cụng ty
Vỡ lớ do ri ro cao hn, nờn cỏc cụng ty thng cú xu hng chp nhn
con s phi thu cao hn trong cỏc khon phi thu di hn hn l ngn hn.
ng nhiờn tớnh cht nh vy thỡ cỏc khon phi thu ngn hn nu c thu v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24

bng tin mt s tng kh nng thỏnh toỏn cng nh hn ch ri ro thua l t cỏc
khon n xu. Cú hai cỏch (hay hai ch s) tớnh toỏn hiu qu ca vic thu hi
cụng n: t s vũng quay khon phi thu v s ngy thu n trung bỡnh.

T s vũng quay khon phi thu s o lng bao nhiờu ln trong nm
khon phi thu chuyn trin thnh tin mt. Vớ d nh bỡnh thng cụng ty nờn
cú s vũng quay ny l 12 ln hay cao hn. Cụng thc tớnh vũng quay khon
phi thu s bng doanh s bỏn chu chia cho khon phi thu trung bỡnh phỏt sinh
trong nm. S ny cho thy trong mt nm s cú bao nhiờu ln i thu n. K ú,
ta dựng s ngy trong mt nm (thng nht l 365) chia cho s ln ny thỡ s ra
s ngy trung bỡnh ta i thu cụng n.
1.3. Qun lý Cụng n

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25


1.3.1. Quyết định điều kiện để xem xét công nợ
Bước 1 cũng giống như là bước mở đầu để xem xét khách hàng dựa trên
những yếu tố đặt ra để cho nợ. Nó cũng như là một tiêu chuẩn để quan trọng
trong quá trình quản lý tài sản công nợ. Chính vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng cũng như khả năng thu hồi nợ và là điều quan trọng nhất trong cách
tính dòng chảy của tiền mặt từ doanh thu. Có một điều đơn giản dễ thấy là nếu
thỏa mãn khách hàng cao cộng với chứng từ chính xác thì đó là một khoản nợ
tốt và nó đúng trong gần như mọi trường hợp loại hình kinh doanh. Nếu công ty
thỏa mãn khách hàng cao thì những chi phí phát sinh cho việc quản lý công nợ
này thường được giảm rất nhiều. Do mỗi công ty có quá trình xem xét công nợ
khác nhau nên sẽ dẫn đến nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
Bước 1: Quyết
định xem ai sẽ
được gia hạn tín
dụng khi làm
việc với công ty

Bước 2: Quyết
định thời gian
trả nợ
Bước 5: Bán
công nợ để thu
hồi tiền mặt
Bước 3: Quản lý
thu nợ
Bước 4: Đo
lường tính thanh
khoản của từng
khoản nợ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×