Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

KIẾN THỨC TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐỊA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.03 KB, 9 trang )

Dự báo dân số
1.Hàm tuyến tính:
Pt = P0(1 + rt)

Pt: DS cần dự báo
P0: DS gốc
r: tỉ suất tăng
t: thời gian dự báo

2.Hàm luỹ thừa:
Pt = P0(1 + r)t

Pt: DS cần dự báo
P0: DS gốc
r: tỉ suất tăng
t: thời gian dự báo
Xử lí số liệu khi vẽ biểu đồ tròn

- Hình tròn 100% -> 1% = 3,60
- % *3,60/ -> = số độ trên thớc đo độ, sau đó đo đợc bao nhiêu vẽ lên biểu đồ chính đó
là % tơng ứng.
- Tính bán kính so sánh năm sau so năm trớc
+ Ví dụ: 1989: 190
1999: 200 ->

=

200
190

= a -> = 1



200
190

= a

+ 200 là năm sau, 190 là năm trớc
Cách tính tỉ lệ sinh tử tự nhiên Gt cơ giới
Tỉ lệ sinh

=

TStre sinh ratrongmotnam
.100 (%)
TSdancungthoigian

Tỉ lệ chết

=

songuoichettrongmotnam
.100 (%)
TSdancungthoigian

TL tăng tự nhiên

= TL sinh TL chết

TL gia tăng cơ giới


=

(%)

songuoixuatcu songuoinhapcutrongmotthoigiannhatdinh
.100 (%)
TSdancungthoigian


8 món sơn hào hải vị
tt
1
2
3
4

sơn hào
Gân chân nai
Gân chân hơu
Da tê giác
Bàn tay gấu

hải vị
Bào ng
Yến sào
Bào ng
Vây cá lớn

kích thớc trái đất
Bán kính xích đạo: 6.378,116 Km

Bán kính ở cực:
6.356,777 Km
K Lợng :
5.976.1021Kg
Chiều dài vòng kinh tuyến: 40.008,5 Km
Chiều dài vòng xích đạo: 40.075,7 Km
Diện tích bề mặt TĐ: 510.000.000 Km2
Thể tích TĐ: 1.083*1012 Km2
Vận tốc trung bình: 29,3 Km/s
Mùa dài ngắn khác nhau trên trái đất
Mùa xuân 92 ngày 21 giờ
Mùa hè 93 ngày 14 giờ
Mùa thu 89 ngày 18 giờ
Mùa đông 88 ngày 1 giờ

Vĩ độ địa lí một điểm
Ngày xuân phân, thu phân (21/3 và 23/9)
= 900 -
Ngày hạ chí (21/6)
= 900 - + 23027/
BBC->
NBC-> = 900 - - 23027/
Ngày đông chí (22/12)
= 900 - - 23027/
BBC->
NBC-> = 900 - - 23027/


Ví dụ cụ thể:
Tìm ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Hà Nội : 21001/B và cho biết Góc nhập xạ tại Hà

Nội 21001/B là bao nhiêu?
Cách giải:
* Tính Mặt Trời lên Thiên đỉnh
- Hà Nội MT lên thiên đỉnh 2 lần trong 1 năm vì nằm trong khu vực nội chí tuyến
- Mặt Trời di chuyển từ 21/3 đến 23/9 mất 93 ngày, đợc một góc 23027/ *60 = 1407/ nên một
ngày đi đợc: 1407/ : 93 = 15/06//
-> 21001/*60 = 1261/ =>1261: 15/06// =

83 ngày

=> MT lên thên đỉnh lần 1: 21/3 + 83 ngày = 13/6
=> MT lên thên đỉnh lần 2: 23/9 - 83 ngày = 2/7
*Tính góc nhập xạ:
- Ngày Xuân Phân, Thu Phân:

900 - 21001/ = 68059/

- Ngày Hạ Chí:

900 - (23027/ - 21001/ ) = 87034/

- Ngày Đông Chí:

900 - 23027/ - 21001/ = 45032/

bức xạ mặt trời
S=I+i

R: CCBX


R
R
A% = 100 =
100
S
I +i

I: trực xạ

R = S(i-A) E

i: tán xạ
G: BX nghịch
A: Anbeđo


Thuỷ triều
Fa =

Mm
Mm
> Fb =
(59 R )2
(61R )2

Sức hút Mặt Trăng nhỏ hơn TĐ 6 lần:

g=G

M

= 1,63 m/s2
R2

Kích thớc Mặt trăng nhỏ hơn 1/4 TĐ, Đờng kính 3.476 Km nhỏ hơn TĐ 4 lần nhng KL thua
81,3 lần.
Không có bình minh và hoàng hôn trên Mặt trăng vì không có khí quyển.
M trăng có khoảng 2500 trái núi, cao nhất là Đécphen = 8000 m
Chuyển động nghiêng so với quỹ đạo TĐ 509/
Quay quanh TĐ 29,53 ngày với vận tốc 1.017 m/s
Quay quanh trục của mình = 27 ngày 20/
Nhật thực



Mt

MT

MT
Nguyệt thực:

Mt



- Nhật thực xảy ra khi MT và Mt di chuyển tới gần tiết điểm trên cùng một cung dài 330 mất
34 ngày, ít nhất 1 nhiều nhất là 2.
- Nguyệt thực xảy ra khi bóng tối TĐ di chuyển trên cung dài 2102/ mất 22 ngày, nhiều nhất
là 3.



vận tốc các dòng hải lu
V0 = T 2mp sin
T: lực gió tác động lên mặt nớc
m: hệ số ma sát
p: tỉ trọng
: vận tốc góc
: vĩ độ địa lí
Vận tốc hải lu tỉ lệ thuận với vận tốc của gió, tỉ lệ nghịch với vĩ độ địa phơng.

sông ngòi
- Mật độ sông ngòi:
N = L/S (Km/Km2)
+ L : chiều dài sông trên một lãnh thổ
+ S: diện tích lãnh thổ
Mođem dòng chảy:
M = Q.103/s
+ Q: lu lợng
+ S : diện tích lu vực
Lu lợng dòng chảy: Q = S.V(m3/s)
+V: tốc độ bình quân nớc
+ S : diện tích lu vực
Tổng lợng dòng chảy: W = Q.T(km3/năm)
+ Q: lu lợng
+T: thời gian
Lớp dòng chảy:
Y = W/S.103
+ S : diện tích lu vực
+W: tổng lợng dòng chảy
= Y/X

Hệ số dòng chảy:
+ Y: lớp dòng chảy
+ X: lớp ma trên khu vực


10 vị tớng trên thế giới
tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

tên
Alếch Xongđôra
Ha ni ban
Xe ra
Trần Hng Đạo
Knom Oen
Phơređrich
Napôlêông
Kutudôp
Gia côp
Võ Nguyên Giáp


quốc gia
Macxeđoan
Cac tơ giơ
Gô loa
Việt Nam
Anh
Phổ
Pháp
Nga
Liên Xô
Việt Nam

ba cha tám mẹ
tt
1
2

tên
Thân phụ
Kế phụ

3

Dỡng phụ

tt
1
2
3
4

5
6
7
8

tên
Đích mẫu
Kế mẫu
Từ mẫu
Dỡng mẫu
Xuất mẫu
Giá mẫu
Thứ mẫu
Nhũ mẫu

Ba cha
Nhận diện
Cha sinh ra mình
Sau khi cha chết, mẹ lấy chồng khác, chồng mới của mẹ(bố dỡng)
Bố nuôi

Tám mẹ
Nhận diện
Vợ cả của bố
Khi nhỏ mẹ mất, cha lấy vợ khác để nuôi mình
Mẹ chết từ tấm bé, cha sai vợ lẽ nuôi mình bú bớm
Mẹ nuôi, cha mẹ nghèo cho mình ngời khác nuôi
Là mẹ sinh ra mình nhng bị cha rẫy ra
Là mẹ sinh ra mình nhng khi cha mất thì đi lấy chồng khác
Là mẹ sinh ra mình nhng là vợ lẽ của cha

Mẹ vũ, cho mình bú bớm khi còn bé


các đạo
* Nho Giáo:

- Khổng Tử: 551-479 TCN
- T tởng chính trị: Nhân, Lễ
- T tởng triết học: Thiên mệnh quỹ thần, khuyên nhẫn nhục -> Duy tâm
- T tởng GD: Trong 3 ngời có ngời thầy mình, 4 không: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã

* Đạo Giáo:
- Lão Tử và Trang Tử:
- T tởng: Vô vi nhĩ trị, ít ngài dài đũa -> Duy tâm bảo thủ
- Mặc Tử:
T tởng: Kiêm ái, phi công -> Thơng yêu nhau và phản đối chiến tranh, trọng nhân tài.

* Bà La Môn:

- TNK I TCN ấn độ
- Coi Đarma là linh hồn còn lại là h vô
- An phận thủ thừa
-> Bảo vệ đẳng cấp cao nhất
* Hin Đu:
- ở ấn độ
- Sinh - thành - huỷ - diệt
- 3 vị thần: Brama, Visnu, Xiva ( sáng tạo, bảo tồn, huỷ diệt)
* Đạo Phật:
- TK VI TCN Thích ca ấn độ
- T tởng: Phản ánh xã hội bất công, khuyên con ngời từ bi, bác ái, tránh ác, làm thiện; hoạt

động tinh thần là chủ yếu, bi quan, phủ nhận đấu tranh giai cấp nên bị giai cấp thống trị lợi
dụng.
- Giáo lý: Tứ diệu đế ->
+ Khổ đế: Đời là bể khổ -> ngũ uẩn(sắc, thu, tởng, hành, thức)
+ Nhân đế: Nguyên nhân khổ có 12(vô minh, hành, thức, danh sắc, lục nhập, xúc, thụ, ái,
sinh, lão, bệnh, tử
+ Diệt đế: Từ bỏ di dục vô minh, tham sân, si.
+ Đạo đế: Tu dỡng(Bát chính đạo) -> tu đạo, suy xét, nói đúng, việc làm, mu sinh, siêng
năng, tởng nhớ, ngẫm nghĩ


* Đạo Hồi:
- TK VII - ả rập -> Môhamet
- Lịch từ 20/9/622 tháng 9 là tháng ăn chay(Ramađam)
- Thờ 1 vị thánh duy nhất Allah
- Tín ngỡng và giáo lý: Lục tinh -> chân thánh, thiên sứ, kinh điển, kiếp sau, tiền định
- Allah sáng tạo nên muôn loài, thể xác là tạm thời linh hồn là vĩnh hằng
- Tẩy thể 5 lần -> đa phu, đa thê -> Tháng 9 Rađam.

* Thiên Chúa Giáo:
- Ra đời Trung cận đông(La Mã) TK I (Jê Su) Palextin do Xpactaur 73 71 TCN
- T tởng: Chúa sáng tạo ra thế giới con ngời, con ngời là sản phẩm của chúa, Evơ chúa nặn
ra từ sờn A Đam, Maria sinh Jêsu vẫn còn trinh, không nghe lời ăn trái cấm cho nên Đàn
ông làm nặng - Đàn bà mang thai.


c
a
b
a2 = c2 - b2

b2 = c2 - a2
c2 = a2 + b2
a=
b =
c =

a=
b =
c =

c2 - b2
c2 - a2
a2 + b2

c2 - b2
c2 - a2
a2 + b2

Duy Khiªm hÑn lÇn sau
0984551525 - 01633200574



×